Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Luận văn tốt nghiệp - Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty TNHH FLAVON Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.93 KB, 46 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài:

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
MARKETING - MIX TẠI CÔNG TY TNHH FLAVON
VIỆT NAM

Giảng viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Lớp

: ThS. Nguyễn Thanh Hương
: Lường Đình Sơn
: 15300535
: 13.2 LTTD – QL04

Hà Nội - 2019


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Hương
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH FLAVON VIỆT


NAM............................................................................................................................. 2
I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH FLAVON Việt Nam...................2
II. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH FLAVON Việt Nam.................................2
III. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH FLAVON Việt Nam...............3
IV. Đặc điểm các nguồn lực của công ty TNHH Flavon Việt Nam................................5
1. Đặc điểm về vốn........................................................................................................5
2. Đặc điểm về lao động.................................................................................................7
3. Máy móc thiết bị........................................................................................................9
V. Kết quả kinh doanh của Công ty TNHH FLAVON Việt Nam trong giai

đoạn

2015-2017.................................................................................................................... 10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING- MIX CỦA CÔNG
TY TNHH FLAVON VIỆT NAM.............................................................................12
I. Một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động marketing tại công ty TNHH Flavon Việt Nam. 12
1. Đặc điểm về sản phẩm.............................................................................................12
2. Đặc điểm về khách hàng..........................................................................................13
3. Đối thủ cạnh tranh....................................................................................................14
4. Nhà cung cấp............................................................................................................ 16
5. Chất lượng sản phẩm................................................................................................17
6. Năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác marketing....................................................17
II.Thực trạng hoạt động Marketing tại Công ty TNHH FLAVON Việt Nam...............18
1.Chính sách sản phẩm................................................................................................18
2.Chính sách gía cả......................................................................................................20
3.Chính sách phân phối................................................................................................22
4.Chính sách chiêu thị..................................................................................................23
III.Tác động của các chính sách marketing đối với kết quả tiêu thụ của công ty TNHH
Flavon Việt Nam..........................................................................................................26
1.Theo dòng sản phẩm.................................................................................................26


SV: Lường Đình Sơn- MSV: 15300535


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Hương

2.Theo kênh phân phối.................................................................................................28
3.Theo khách hàng.......................................................................................................29
4.Theo thị trường.........................................................................................................29
IV.Đánh giá chung về hoạt động Marketing tại Công ty TNHH FLAVON Việt Nam...........30
1.Những kết quả đạt được............................................................................................30
2.Những mặt tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại trên........................................31
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
MARKETING CỦA CÔNG TY TNHH FLAVON VIỆT NAM............................33
I.Phương hướng phát triển chung của công ty trong thời gian tới................................33
II.Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing tại Công ty TNHH
FLAVON Việt Nam.....................................................................................................33
1.Hoàn thiện chính sách sản phẩm...............................................................................34
2. Hoàn thiện chính sách giá cả....................................................................................35
3.Chính sách phân phối................................................................................................36
4.Chính sách chiêu thị..................................................................................................38
5.Tăng cường đào tạo nhân lực....................................................................................39
6.Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường.............................................................40
7.Một số giải pháp về chăm sóc khách hàng................................................................40
KẾT LUẬN................................................................................................................41
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................42

SV: Lường Đình Sơn- MSV: 15300535



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Hương
DANH MỤC BẢNG

Bảng 1: Bảng cơ cấu vốn của công ty............................................................................5
Bảng 2: Cơ cấu nhân lực của công ty qua 3 năm 2015-2017.........................................7
Bảng 3: Cơ sở vật chất và máy móc thiết bị của công ty năm 2017...............................9
Bảng 4: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty.......................................................10
Bảng 5: Danh mục các sản phẩm bào bì nhựa và thủy tinh của công ty.......................13
Bảng 6: Bảng xếp hạng khách hàng của công ty trong năm 2015- 2017......................14
Bảng 7: Một số đối thủ cạnh tranh của công ty............................................................15
Bảng 8: Một số nhà cung cấp của công ty năm 2017...................................................16
Bảng 9: Năng lực của đội ngũ cán bộ làm công tác marketing của công Flavon Việt
Nam năm 2017............................................................................................................. 18
Bảng 10: Danh mục hàng hóa của công ty Flavon năm 2017......................................19
Bảng 11: Bảng giá một số mặt hàng của công ty Flavon Việt Nam năm 2015-2017. . .20
Sơ đồ 3: Quy trình định giá của Công ty TNHH FLAVON Việt Nam.........................21
Sơ đồ 4: Hệ thống kênh phân phối của công ty Flavon Việt Nam................................22
Bảng 12: Chi phí hoạt động quảng cáo giai đoạn 2015-2017.......................................24
Bảng 13: Bảng kết quả tiêu thụ sản phẩm theo dòng sản phẩm năm 2017...................26
Bảng 14: Bảng kết quả tiêu thụ sản phẩm theo kênh phân phối năm 2017..................28
Bảng 15: Bảng kết quả tiêu thụ sản phẩm theo khách hàng năm 2017........................28
Bảng 16: Bảng kết quả tiêu thụ sản phẩm theo khu vực thị trường của công ty Flavon
Việt Nam năm 2017.....................................................................................................30
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty........................................................3


SV: Lường Đình Sơn- MSV: 15300535


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Hương
LỜI MỞ ĐẦU

Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt, một doanh nghiệp muốn
tồn tại và phát triển thì doanh nghiệp đó không thể chỉ tập trung vào giải quyết
các vấn đề về tiềm lực tài chính, sản xuất, công nghệ và thị trường đầu vào là
chưa đủ mà cần thiết và đặc biệt quan trọng phải tổ chức hợp lý và phát huy tối
đa và hiệu quả phối thức Marketing Mix mới cho phép các doanh nghiệp phát
huy hết nội lực, hướng vào những cơ hội hấp dẫn trên thị trường, giúp doanh
nghiệp nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng cường khả năng cạnh tranh trong quá
trình mở cửa và tự do hóa nền kinh tế… Vai trò Marketing nói chung đã không
còn mới mẻ nữa nhưng thực hiện các hoạt động đó như thế nào để có hiệu quả
nhất lại là mối trăn trở quan tâm của các nhà quản trị kinh doanh.
Cùng với xu thế đó, Công ty TNHH FLAVON Việt Nam là một trong
những công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại, là một doanh nghiệp còn
khá non trẻ. Đứng trước tình hình đó công ty đang nổ lực phấn đấu để hoàn
thiện một chính sách Marketing Mix với những chiến lược và biện pháp cụ thể
nhằm phát huy những tiềm lực sẵn có, giảm thiểu rủi ro, định vị thương hiệu để
công ty có thể đứng vững và ngày càng mở rộng quy mô kinh doanh của mình
trong thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt.
Từ nhận thức trên, em xin chọn đề tài “Một số giải pháp nhằm hoàn thiện
hoạt động Marketing- Mix tại Công ty TNHH FLAVON Việt Nam”để làm
đề tài luận văn tốt nghiệp của mình. Nội dung bài luận văn bao gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu chung về Công ty TNHH FLAVON Việt Nam
Chương 2: Thực trạng hoạt động marketing-Mix của Công ty TNHH

FLAVON Việt Nam.
Chương 3: Một số biện pháp hoàn thiện hoạt động marketing-Mix của
Công ty TNHH FLAVON Việt Nam.

SV: Lường Đình Sơn- MSV: 15300535

Page 1


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Hương
CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH FLAVON VIỆT NAM
I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH FLAVON Việt Nam
Giới thiệu chung về Công ty TNHH FLAVON Việt Nam
- Tên Công ty
: Công ty TNHH FLAVON Việt Nam
- Địa chỉ
: Số nhà 501D5, tập thể Tân Mai, p. Tân Mai, Q. Hoàng
-

Mai, Hà Nội
Điện thoại
: (024) 38692557
Email:
Fax
: 0436617456
Mã số thuế

: 0104313180
Tài Khoản
: 15596888 tại VPBank Hoàng Mai
Vốn điều lệ
: 4.000.000.000đ

Công ty TNHH FLAVON Việt Nam là một doanh nghiệp chuyên kinh doanh bao
bì dược màng ghép, sản xuất gói chống ẩm silica gel, nhập khẩu phân phối
Moonup, Soylove,... Được thành lập vào ngày 21 tháng 12 năm 2009 theo quyết
định số 359 của ủy ban nhân dân thành phố Hà Nộ.
Công ty đã trải qua nhiều năm phấn đấu xây dựng, trưởng thành và đang trên đà
phát triển. Hiện nay, Công ty đang chuyên kinh doanh bao bì màng ghép, bao bì dược,
sản xuất gói chống ẩm silica gel, nhập khẩu phân phối Moonup, Soylove,... và đặc biệt
ở thời điểm hiện tại Công ty đã ký kết được với hàng trăm đối tác. Đây chính là bước
nhảy vọt của Công ty để dần hoàn thiện, đứng vững được trên thị trường Việt Nam.
II. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH FLAVON Việt Nam
a, Chức năng của công ty theo đăng ký kinh doanh như sau:
-

Sản xuất, kinh doanh bao bì nhựa màng ghép phức hợp cao cấp

-

Sản xuất, kinh doanh bao bì dược

-

Sản xuất gói chống ẩm silica gel.

-


Nhập khẩu phân phối Moonup, Soylove,..

-

Cung ứng cho các mặt hàng như: Silica gel nguyên liệu, Silica đóng gói
thành phẩm , chại lọ nhựa PET, PE, HDPE, LDPE, PETE, PETG ,chai lọ
thủy tinh, nắp, nút đặc chủng bằng cao su, cao su silicone, cao su butin,
nhựa dùng cho chai lọ nhựa, hai lọ xịt phun sương các loại , giất nguyên

SV: Lường Đình Sơn- MSV: 15300535

Page 2


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Hương

liệu màng phức hợp, giấy lọc trà đóng gói trà túi lọc , giấy lọc cafe , giấy
chống ẩm
-

Mua bánThiết Bị Y Tế - Sản Xuất, Kinh Doanh và Phân Phối

-

Mua bán thực Phẩm Chức Năng

b, Nhiệm vụ của công ty:

-

Chủ động xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch sản xuất kinh doanh
phù hợp với các chức năng nhiệm vụ của công ty và nhu cầu thị trường.

-

Phối hợp với tổ chức đoàn thể trong công ty thực hiện tốt, phát huy quyền
làm chủ của người lao động chăm lo đời sống vật chất, tinh thần của cán bộ
công nhân viên.

-

Thưc hiện đúng trách nhiệm và nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước, tuân thủ
nghiêm chế độ, quy định của luật doanh nghiệp.

III. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH FLAVON Việt Nam
Sơ đồ1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC
KINH DOANH

PHÒNG
MARKETING &
CSKH

PHÒNG
KINH
DOANH


PHÂN
XƯỞNG
SẢN XUẤT

PHÒNG KẾ
TOÁN

PHÒNG
HÀNH
CHÍNH
NHÂN SỰ

( Nguồn: Phòng hành chính)
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
- Giám đốc
Là đại diện pháp nhân của doanh nghiệp, điều hành mọi hoạt động hàng ngày
của công ty theo mục tiêu, kế hoạch phù hợp với điều lệ của công ty; chịu trách
nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
-

Phó giám đốc kinh doanh
Là người giúp Giám đốc điều hành công ty theo phân công và uỷ quyền của

SV: Lường Đình Sơn- MSV: 15300535

Page 3


Luận văn tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Hương

Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về nhiệm vụ được Giám đốc phân
công và uỷ quyền.
-

Phòng Kinh doanh
Đề ra chỉ tiêu doanh thu bán hàng hàng tháng, phân bổ chỉ tiêu cho các kênh

bán hàng. Theo dõi tiến độ bán hàng so với chỉ tiêu đặt ra. Lập kế hoạch đặt hàng. Xây
dựng quy chế đào tạo huấn luyện nhân viên thuộc bộ phận mình. Lập kế hoạch kiểm
tra giám sát nhân viên.
-

Phòng Marketing và chăm sóc khách hàng
Xây dựng các kênh thông tin để khách hàng có thể tiếp cân dễ dàng các thông

tin về công ty, tính năng sản phẩm, giá cả, phương thức thanh toán. Đầu mối nhận mọi
thông tin về khiếu nại của khách hàng, đưa ra phương hướng xử lý các khiếu nại. Phối
hợp với phòng marketing để thực hiện các chương trình quảng cáo khuyến mãi, phân
tích kỹ những lợi ích của khách hàng, quy trình thủ tục nhằm phát huy cao nhất hiệu
quả của kế hoạch marketing theo mục tiêu đề ra.
-

Phòng Kế toán
Tham mưu cho giám đốc trong công tác kế toán nhằm sử dụng vốn hợp lý,

đúng mục đích, đúng chế độ, đảm bảo cho quá trình kinh doanh của công ty diễn ra
thông suốt và đạt hiệu quả cao. Lập và chịu trách nhiệm trước giám đốc về số liệu kế

toán với cơ quan Nhà nước và cấp trên theo hệ thống mẫu biểu do Nhà nước quy định.
Thực tính toán mức lương chi trả cho cán bộ công nhân viên, các khoản bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế…phải nộp. Giúp Giám đốc công ty chỉ đạo, tổ chức thực hiện công
tác kế toán, thống kê của doanh nghiệp và có các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định
của pháp luật về tài chính, kế toán và thống kê.
-

Phòng Hành chính nhân sự
Tham mưu, giúp việc cho giám đốc công ty và tổ chức thực hiện các việc trong

lĩnh vực tổ chức lao động, quản lý và bố trí nhân lực, bảo hộ lao động, chế độ chính
sách,. Chịu trách nhiệm tổ chức công việc hành chính theo đúng quy định của pháp
luật Việt Nam và các quy định khác có liên quan. Đồng thời, phòng quản lý toàn bộ
các cán bộ công nhân viên trong công ty.
- Phân xưởng sản xuất: chịu trách nhiệm sản xuất các sản phẩm bao bì của
công ty theo hợp đồng của khách hàng.
IV. Đặc điểm các nguồn lực của công ty TNHH Flavon Việt Nam

SV: Lường Đình Sơn- MSV: 15300535

Page 4


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Hương

1. Đặc điểm về vốn
Bảng 1: Bảng cơ cấu vốn của công ty
Đơn vị tính: triệu đồng

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

Số

Tỷ

Số

Tỷ

Số

Tỷ

lượng

trọng

lượng

trọng

lượng

trọng


tuyệt

trọng

tuyệt

trọng

(%)

đối

(%)

đối

(%)

(%)
Tổng vốn

(%)

So sánh

So sánh

2016/2015
Số
Tỷ


2017/2016
Số
Tỷ

47.533

100 45.445

100

42.924

100

-2.088

- 4,4 - 2.521

-5,5

-Vốn chủ sở hữu

27.096

57,0

30.021

66,1


27.270

63,5

2.925

10,8

-2.751

-9,2

- Vốn vay

20.437

43,0

15.424

33,9

15.654

36,5

-5.013

-24,5


230

1,5

- Vốn cố định

19.301

40,6

9.965

21,9

8.988

20,9

-9.336

-48,4

-977

-9,8

- Vốn lưu động

28.232


59,4

35.480

78,1

33.936

79,1

7.248

25,7

-1.544

-4,3

Chia theo sở hữu

Chia theo tính chất

(Nguồn:Phòng kế toán)
Nhìn vào bảng dưới, ta thấy: Tổng nguồn vốn của công ty giảm dần qua 3 năm trở lại
đây. Để xác định nguyên nhân vì sao nguồn vốn của công ty lại đang trên đà giảm dần ta đi
phân tích mối quan hệ cuả nguồn vốn và tình hình quản lý sử dụng vốn của công ty :
Vốn chủ sở hữu của công ty năm 2016 tăng hơn so với năm 2015 là 2.925 triệu đồng
tương đương tăng 10,8%. Năm 2017 vốn chủ sở hữu giảm so với năm 2016 là 2.751 triệu
đồng tương đương vốn chủ sở hữu giảm 9,2%. Điều này cho thấy vốn chủ sở hữu trong 3

năm qua tăng giảm không đều. Nguyên nhân là do, năm 2016 tăng nguồn vốn chủ sở hữu là
do năm đó công ty kinh doanh có hiệu quả nhưng ngược lại năm 2017 công ty kinh doanh
không được tốt bằng năm 2016. Xét đến nguồn vốn vay ta thấy rằng năm 2016 và 2017 lần

SV: Lường Đình Sơn- MSV: 15300535

Page 5


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Hương

lượt giảm xuống còn là 15.424 triệu đồng và 15.654 triệu đồng tại vì trong 2 năm 2016 và
2017 công ty đã tích cực thanh toán các khoản nợ vay đến kì phải trả.
Vốn cố định của công ty năm 2015 là 19.301 triệu đồng, năm 2016 vốn cố định của công
ty là 9.965 triệu đồng như vậy năm 12016 so với năm 2015 nguồn vốn cố định hay tài sản cố
định của công ty giảm mạnh là 9.336 triệu đồng tương đương giảm 48,4% điều này cho thấy
công ty giảm hẳn việc đầu tư cơ sở hạ tầng, máy móc trang thiết bị. Bên cạnh đó công ty
nhượng bán và thanh lý phần nhiều trang thiết bị không còn phù hợp để sản xuất kinh doanh
tại công ty. Năm 2017 công ty tiếp tục giảm đầu tư tài sản cố định. Xét về nguồn vốn lưu
động ta thấy rằng năm 2016 tăng hơn so với năm 2015 là 7.248 triệu đồng tương đương tăng
25,7% chứng tỏ năm 2016 công ty đã đầu tư một khoản chi phí lớn cho kinh doanh như mua
nguyên vật liệu sản xuất, các chi phí để duy trì sản xuất kinh doanh như điện, nước, xăng xe
cũng tăng. Năm 2017 nguồn vốn lưu động giảm hơn so với năm 2016 là 1.544 triệu đồng
tương đương giảm 4,3% cho thấy chi phí năm 2017 bỏ ra không nhiều như năm 2016. Xét về
cơ cấu nguồn vốn thì ta thấy rằng vốn lưu động nhiều hơn vốn cố định điều này là đúng vì
thực tế chi phí kinh doanh luôn nhiều hơn chi phí trang thiết bị.

SV: Lường Đình Sơn- MSV: 15300535


Page 6


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Hương

2. Đặc điểm về lao động
Bảng 2: Cơ cấu nhân lực của công ty qua 3 năm 2015-2017
Đơn vị tính: người
Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

So sánh
tăng, giảm
2016/2015
Số
Tỷ
Số
Tỷ
lượng trọng tuyệt trọng
(%)
đối
(%)

So sánh

tăng, giảm
2017/2016
Số
Tỷ
tuyệt trọng
đối
(%)

Số
lượng

Tỷ
trọng
(%)

Số
lượng

Tỷ
trọng
(%)

35

100

38

100


37

100

3

8,6

-1

-2,8

24

68,6

26

68,4

25

67,5

2

5,7

-1


-3,8

11

31,4

12

31,6

12

32,5

1

9,1

0

0

27

77

29

76


29

78

2

7,4

0

0

8

33

9

24

8

22

1

12,5

-1


-11

15

43

16

42

16

43

1

6,7

0

0

12

34

13

34


13

35

1

8,3

0

0

8

23

9

24

8

22

1

12,5

-1


-11

- Dưới 25 tuổi

14

40

15

39,5

14

38

1

7,1

-1

-6,7

- Từ 25 tuổi đến 35
tuổi

10

28,6


11

29

11

30

1

10

0

0

- Từ 35 tuổi đến 45
tuổi - Trên 45 tuổi

7

20

8

21

8


21,6

1

14,3

0

0

- Trên 45 tuổi

4

11,4

4

10,5

4

10,4

0

0

0


0

Tổng số lao động

Phân theo tính chất lao động
- Lao động trực
tiếp
- Lao động gián
tiếp
Phân theo giới tính
- Nam
- Nữ
Phân theo trình độ
- ĐH và trên ĐH
- CĐ và Trung cấp
PTTH
hoặc
THCS
Phân theo độ tuổi

(Nguồn: Phòng hành chính)
Từ bảng số liệu trên cho thấy tổng số lao động của công ty năm 2016 tăng hơn so
với năm 2015 là 3 người tương đương tăng 86% lên do năm 2106 công ty đầu tư tổ
chức mở rộng thị trường và tuyển dụng thêm lạo động để có đủ lực lượng để đáp ứng
được nhu cầu dịch vụ trên thị trường. Năm 2017 giảm 1 lao động so với năm 2016
tương đương giảm 2,8% lao động này nghỉ việc vì lí do gia đình.

SV: Lường Đình Sơn- MSV: 15300535

Page 7



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Hương

Xét theo tính chất lao động, lao động trực tiếp chiếm từ khoảng 67%-69%, lao
động gián tiếp chiếm khoảng 31%-33% so với tổng số lao động toàn công ty. Nguyên
nhân là do bộ phần quản lý làm việc và găn bó lâu dài với công ty. Với lao động trực
tiếp hay gián tiếp qua 3 năm 2015-2017 đều có biến động nhẹ, năm 2016 lao động trực
tiếp tăng 2 người tương đương tăng5,7% so với năm 2015 và năm 2017 so với năm
2016 giảm 1 lao động trực tiếp do nghỉ việc tương đương giảm 11%. Như vậy nguyên
nhân số lao động của công ty tăng hay giảm là do nhu cầu công việc trong công ty về
việc kinh doanh tại các thời điểm cụ thể.
Xét theo giới tính, lao động của công ty chủ yếu là lao động nam chiểm tỷ lệ trên
75% . Sở dĩ cho thấy sự chênh lệch như vậy vì do đặc thù của công việc , công việc
nặng nhọc và đó là những tố chất thiên về nam giới, chính vì vậy trong khâu tuyển
dụng sử dụng lao động thường ưu tiên nam giới. Năm 2016 và 2017 lao động nam là
29 người hơn năm 2015 2 người tương đương 7,4%.
Xét về trình độ, đội ngũ công ty đang có xu hướng cải thiện năng lực , điều này thể
hiện ở việc trình độ học vấn của công nhân đang tăng lên. Trình độ đại học và trên đại
học năm 2016 là 16 người so với năm 2015 tăng 1 người tương đương tăng 6,7%.
Năm 2017 số lao động này vẫn giữ nguyên 16 người. Cao đẳng và trung cấp năm 2016
là 13 người, tăng hơn so với năm 2015 là 1 người. Năm 2017 số lao động cao đẳng và
trung cấp vẫn giữ nguyên 13 người. PTTH và THCS năm 2016 so với năm 2015 tăng
1 người tương đương tăng 12,5% và năm 2017 so với năm 2016 giảm 1 lao động ở
trình độ này. Nguyên nhân là do công ty đã tạo điều kiện cho cán bộ công nhân viên
trong công ty được đi học và nâng cao tay nghề, số lao động mới được tuyển dụng vào
làm tại công ty hầu như đều có bằng cấp và trình độ.
Về độ tuổi , những nhân viên trẻ tuổi nhiều nhiệt huyết cũng đang được công ty

chú trọng hơn. Qua bảng số liệu cũng cho ta thấy hầu hết là nhân viên trẻ trong các
năm trở lại đây số lao động phân theo độ tuổi dưới 25 tuổi chiếm khoảng 38-40% .
Đội ngũ lao động ở độ tuổi từ 25 đến 45 trương đối ổn định. Cho thấy khối lượng công
việc trong công ty không có nhiều biến động.
Sự chuyển biến về nhân lực của công ty 3 năm cho thấy được sự hợp lý. Nhất là
trong thời buổi hiện nay, nền kinh tế đang có những dấu hiệu khởi sắc thì những thay
đổi trong trình độ và độ tuổi của công ty được đánh giá cao.
3. Máy móc thiết bị

SV: Lường Đình Sơn- MSV: 15300535

Page 8


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Hương

Do đặc điểm kinh doanh của công ty là kinh doanh thương mại cho nên số lượng máy
móc không nhiều

STT

Tên Tài sản

Số lượng

Ghi chú

1

2

Xe nâng xếp hàng Huyndai
Máy tính

3 Nhập khẩu nguyên chiếc từ nhật bản
6 Samsung , LG

3

Máy in

2

4

Máy đếm tiền

1 Đài Loan

5

Xe

5 Huyn dai , Toyota

6

Tivi


2 Sony

7

Máy điều hòa

3 Panasonic

8

Máy fax

3 LG

9

Dây truyền sản xuất bao bì

3 Đài Loan

10

Các loại khác

Dell

Một số các máy móc khác

Bảng 3: Cơ sở vật chất và máy móc thiết bị của công ty năm 2017
Nguồn: Phòng kế toán

Qua bảng trên ta thấy rằng máy móc thiết bị phục quy trình thi của công ty đáp
ứng được yêu cầu sản xuất, thi công công trình. Hầu như các thiết bị mới được đầu tư
và đưa vào sử dụng mấy năm trở lại đây. Trình độ máy móc chỉ đạt ở mức tiên tiến.
Công ty có đầu tư đầy đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị phúc vụ cho công việc của
mình, đảm bảo được việc vận hành kinh doanh tại công ty.

SV: Lường Đình Sơn- MSV: 15300535

Page 9


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Hương

V. Kết quả kinh doanh của Công ty TNHH FLAVON Việt Nam trong giai

đoạn

2015-2017
Bảng 4: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty
Đơn vị tính: triệu đồng

So sánh tăng,
TT

Các chỉ tiêu chủ yếu

Đơn vị
tính


Năm
2015

Năm
2016

Năm
2017

giảm 2016/2015
Số
tuyệt

%

đối
1

Doanh thu tiêu thụ theo giá hiện hành

Triệu

2

Tổng số lao động

đồng
Người


3

Tổng vốn kinh doanh bình quân

4
5
6

So sánh tăn
giảm

2017/2016
Số
tuyệt

%

đối

58.998

65.650

63.791

6.652

11,3

-1.859


-

35

38

37

3

8,6

-1

-

Triệu

47.5331

45.445

42.924

2.088

-4,4

-2.521


-

3a. Vốn cố định bình quân

đồng

9.301

9.965

8.988

-9.336

-48,4

-977

-

3b. Vốn lưu động bình quân
Lợi nhuận sau thuế

28.323

35.480

33.936


7.248

25,7

-1.544

-

Triệu

208

287

306

79

38

19

Nộp ngân sách

đồng
Triệu

58,7

81


86,4

22,3

38

5,4

6.500

7.000

7.000

500

7,7

0

1.686

1.728

1.724

42

2,5


-4

0,003

0,004

0,005

0,001

33,3

0,001

0,004

0,006

0,005

0,002

50

-0,001

2,1

1,85


1,88

-0,25

Thu nhập BQ của 1 lao động

đồng
1.000đ/t

7

Năng suất lao động bình quân năm

háng
Triệu

8

(7)=(1)/(2)
Tỷ suất lợi nhuận/ Doanh thu tiêu thụ

đồng
Chỉ số

9

(8)=(4)/(1)
Tỷ suất lợi nhuận/ Vốn kinh doanh


Chỉ số

10

(9)=(4)/(3)
Số vòng quay vốn lưu động

Vòng

(10)=(1)/(3b)

-12

(Nguồn:Phòng kế toán )
Nhìn vào bảng 4 số liệu thể hiện như sau:
Năm 2016 so với năm 2015 tổng doanh thu công ty thu về là 65.650 triệu đồng tương
đương tăng so với năm 2015 là 11,3%. Sang đến năm 2017 so với năm 2016 tông
doanh thu thu về giảm là 1.859 triệu đồng tương đương giảm 2,8%. Chứng tỏ năm
2016 công ty có chiến lược kinh doanh tốt việc kinh doanh của năm 2016 hiệu quả.
Bên cạnh đó năm 2016 công ty mở rộng quy mô hoạt động do chính sách ưu tiên của

SV: Lường Đình Sơn- MSV: 15300535

Page 10

0,03

-

-1



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Hương

Nhà Nước ta nên công ty có điều kiện mở rộng pham vi. Năm 2017 công ty kinh
doanh không được khả quan như năm 2016.
Lợi nhuận sau thuế của công ty tăng nhẹ qua các năm lần lượt là năm 2016 lợi
nhuận đạt 287 triệu đồng tương đương tăng so với năm 2015 là 38%. Năm 2017 tăng
so với năm 2016 là 19 triệu đồng tương đương tăng 6,6%. Nguyên nhân là do sản
phẩm của công ty đã đang dần đáp ứng đươc nhu cầu của khách hàng. Hoạt động kinh
có hiệu quả không cao xong công ty vẫn thực hiện tốt nghĩa vụ nhà nước. Việc nộp
ngân sách nhà nước tăng dần. Cụ thể công ty đã nộp thuế lần lượt qua các năm là: năm
2015 nộp 58,7 triệu đồng, năm 2016 công ty nộp 81 triệu đồng, năm 2017 nộp ngân
sách là 86,4 triệu đồng.
Thu nhập bình quân của người lao động có chiều hướng tăng hơn chứng tỏ
công ty kinh doanh thuận lợi và cũng là đòn bẩy của công ty trong việc giữ chân người
lao động, công ty chi trả lương cho người lao động hợp lý mức lương khoảng trên 6
triệu đồng các năm gần đây, điều này tạo động lực cho người lao động làm việc hăng
say từ dó dẫn đến năng suất lao động bình quân hàng năm cũng lên. Cụ thể năm 2016
năng suất lao động bình quân tăng 42 triệu đồng tương đương tăng 2,5% so với năm
2015. Năm 2017 năng suất lao động bình quân giảm nhẹ không đáng kể.
Tỷ suất lợi nhuận/ Doanh thu tiêu thụ tăng chứng tỏ đây là tín hiệu tốt, công ty
đang phát triển theo chiều hướng tốt cụ thể năm 2016 so với năm 2015 tăng 33,3% và
năm 2017 so với năm 2016 tăng 25%.
Tỷ suất lợi nhuận/ Vốn kinh doanh của công ty đang tăng dần cho thấy việc sử
dụng vốn của công ty chưa thực sự hiệu quả, hướng kinh doanh của công ty chưa thực
sự tối ưu. Năm 2016 so với năm 2015 là 50%, năm 2017 so với năm 2016 giảm là
11,26%.

Số vòng quay vốn lưu động qua các năm tăng giảm không đều. Năm 2016 so
với năm 2015 giảm 0,25 vòng tương đương giảm 12%, năm 2017 so với năm 2016
tăng 0,03 vòng tương đương tăng 1,6% . Số vòng quay lưu động tăng chứng tỏ là tốt
công ty mua sắm nguyên, nhiên liệu nhiều hơn sản xuất ra sản phẩm nhiều hơn phục
vụ cho nhu cầu về sản phẩm của công ty đối với khách hàng.

CHƯƠNG 2

SV: Lường Đình Sơn- MSV: 15300535

Page 11


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Hương

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING- MIX CỦA CÔNG TY TNHH
FLAVON VIỆT NAM
I.Một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động marketing tại công ty TNHH Flavon
Việt Nam
1. Đặc điểm về sản phẩm
Đặc điểm của sản phẩm bao bì chủ yếu tại công ty Flavon Việt Nam là sản
phẩm làm từ nguyên liệu nhựa và thủy tinh:
Sản phẩm bao bì thủy tinh : Thủy tinh là một sự chọn lựa phổ biến cho các sản
phẩm mới vì tính đa dụng. Thủy tinh là chất liệu cao cấp. Các đặc tính của thủy tinh
làm cho nó trở thành một chất liệu với chất lượng cao và hình ảnh đặc trưng.Thủy tinh
sử dụng sẽ không bị thoái hoá, ăn mòn hay tan chảy và thủy tinh cũng có lợi thế cạnh
tranh vì tính lịch sử của nó. Thủy tinh có thể tái chế, các nhà sản xuất thu được lợi ích
khi tái chế, giảm nguyên vật liệu đầu vào, tăng thời gian sử dụng của các thiết bị sản

xuất như lò nung, giảm năng lượng tiêu thụ. Thủy tinh là đồ chứa tuyệt hảo, vì thủy
tinh là chất rắn và trơ, các chất chứa trong bình thủy tinh sẽ không bị thủy tinh ảnh
hưởng tới chất lượng, mùi vị, không thấm nước, không xốp và giữ được mùi vị. Đảm
bảo vệ sinh an toàn sạch sẽ. Bên cạnh bao bì thủy tinh còn có bao bì nhựa. Bao bì
được làm từ nhựa dễ uốn, dễ cán mỏng, đổ khuôn nên cho phép đúc, tạo hình dễ dàng
như bản mỏng, sợi, tạo ống, chai, hộp… Bao bì nhựa nhẹ hơn so với bao bì thủy tinh
nên dễ vận chuyển, không bị hỏng khi va đập. Có khả năng chống ăn mòn cao, thấm
khí tốt. Mẫu mã đa dạng, bắt mắt.

SV: Lường Đình Sơn- MSV: 15300535

Page 12


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Hương

Bảng 5: Danh mục các sản phẩm bào bì nhựa và thủy tinh của công ty
STT
1

Nhóm sản phẩm
Bao bì nhựa

Danh mục các sản phẩm
Túi đựng thực phẩm
Túi zipper nhôm
Túi PA hút chân không
Túi giấy kraft


2

Thủy tinh

Ly cốc thủy tinh
Chai/ hộp đựng tinh dầu, mỹ phẩm
Nắp nhôm, nhựa
In ấn thủy tinh

3

Giấy

Bao bì giấy

Nguồn: Phòng kinh doanh
2. Đặc điểm về khách hàng
Đối tượng khách hàng của công ty khá đa dạng. Có thể là cá nhân, tập thể hay tổ
chức – những người cần tiêu dùng mặt hàng mà công ty kinh doanh. Công ty chuyên
cung cấp sản phẩm cho các đối tượng khách hàng là các công ty sản xuất, bệnh viện,
các cơ sở sản xuất mỹ phẩm,…
Nhìn chung, khách hàng của công ty hiện nay đều là những khách hàng có quan
hệ vững chắc và lâu dài với công ty. Khách hàng đến với công ty qua các hình thức
sau:


Khách hàng quen biết qua các vụ buôn bán các mặt hàng của công ty.




Khách hàng được giới thiệu qua các đại lý.



Khách hàng tự tìm đến thông qua hội chợ.



Khách hàng tự tìm đến thông qua quảng cáo.

Hiện nay, công ty đang phát huy mối quan hệ tốt đẹp và thường xuyên để giữ các
khách hàng này mặt khác tích cực tìm kiếm thêm bạn hàng mới.

SV: Lường Đình Sơn- MSV: 15300535

Page 13


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Hương

Bảng 6: Bảng xếp hạng khách hàng của công ty trong năm 2015- 2017
STT
Khách hàng
1
Công ty nước khoáng

Năm 2015

1

Năm 2016
3

Năm 2017
1

2

Bình Ming
Công ty thực phẩm Hữu

3

2

2

3
4

Nghị
Công ty cổ phần Á Âu
Công ty CPTM tổng hợp

4
5

5

7

3
4

5

An Thịnh
Feeling Tea Trà sữa trân

2

6

5

6

châu
Công ty TNHH sản xuất

6

1

6

8

4


7

Công nghệ cao
7

NANOFRANCE
Công ty cổ phần đầu tư
sản xuất và thương mại

8

BAAT
Công ty thực phẩm sạch

7

10

8

9
10

thương mại T&P Hà Nội
Công ty CP sữa Quốc tế
Công ty TNHH thương

10
9


9
8

9
10

mại Minh Hoa
Nguồn: Phòng kinh doanh
3. Đối thủ cạnh tranh
Trong kinh doanh, cạnh tranh là điều không tránh khỏi. Để cho việc kinh doanh
mang lại hiệu quả cao thì việc tìm hiểu và phân tích đúng sự cạnh tranh trên thị
trường là rất quan trọng. Nó quyết định tới những chính sách, chiến lược kinh doanh
của doanh nghiệp.
Xác định cho mình thị trường chính là Thành phố Hà Nội, cũng đồng nghĩa với
việc công ty đã xác định cho mình sự cạnh tranh quyết liệt trên thị trường này.Là một
thị trường rộng và rất giàu tiềm năng nên cũng dễ hiểu sự cạnh tranh quyết liệt trên
thị trường Thành phố Hà Nội, nhất là với thị trường bao bì, chai lọ, hũ nhựa, thủy tinh
cho tất cả các ngành hàng. Không chỉ có sự cạnh tranh trong nước mà còn có sự cạnh
tranh với các mặt hàng nước ngoài.

SV: Lường Đình Sơn- MSV: 15300535

Page 14


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Hương


Đối thủ cạnh tranh chính của công ty trên thị trường Thành phố Hà Nội là kênh
phân phối truyền thống chuyên cung cấp cho các công ty, các shop cấp I và các ngành
hàng khác có mặt trên thị trường.
Bảng 7: Một số đối thủ cạnh tranh của công ty

STT
1

Đối thủ
cạnh tranh
Công ty
TNHH
Thương mại
và bao bì
Quốc Anh

2

Công ty
TNHH 76

Điểm mạnh
- Thương hiệu mạnh được
người tiêu dùng đánh giá
cao.
- Sản phẩm đa dạng
- Đội ngũ nhân viên chuyên
nghiệp
- Mẫu mã sản phẩm đẹp
nguyên liệu nhập khẩu

- Tốc độ tăng trưởng tốt,

Điểm yếu
- Giá thành cao so với các
công ty khác
- Các chính sách xúc tiến
còn chưa hiệu quả

- Nguồn nhân lực hạn chế
- Giá thành sản phẩm cao
hơn

hiệu quả kinh doanh
3

Công ty cổ
phần bao bì
Vinh Hoa

4

Công ty CP
sản xuất bao
bì Đồng Phát

đang phát triển
- Đội ngũ nhân viên chuyên
nghiệp
- Tài chính mạnh


- Chính sách giá cả hợp lý
- Sản phẩm đa dạng đáp ứng
được nhu cầu thị trường

- Thụ động trong việc liên
hệ, tìm kiếm khách
hàng
- Chưa tận dụng được tối
đá năng lực vốn có
- Hệ thống phân phối còn
nhiều hạn chế
- Đội ngũ nhân viên
marketing còn thiếu và
năng lực chưa cao.
Nguồn: Phòng kinh doanh

SV: Lường Đình Sơn- MSV: 15300535

Page 15


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Hương

4. Nhà cung cấp
Nếu quá trình tiêu thụ hàng hóa được coi là yếu tố quan trọng nhất, quyết định sự
sống còn của công ty thì quá trình mua yếu tố đầu vao là cơ sở cho sự tồn tại và ổn
định của công ty. Trong điều kiện môi trường cạnh tranh ngay càng gay gắt, công ty
muốn đứng vững mở rộng thị trường tăng doanh thu và lợi nhuận thì phải đáp ứng

hàng hóa và dịch vụ đầy đủ số lượng, đảm bảo chất lượng và kịp thời về thời gian.
Muốn vậy công ty phải có nguồn đầu vào ổn định hợp lý từ nhà cung ứng. Hiện tại
công ty Flavon Việt Nam hợp tác với một số nhà cung cấp như:
Bảng 8: Một số nhà cung cấp của công ty năm 2017

STT
1

2

Nguyên

Nhà cung

Ưu điểm

cấp
Công ty cổ

đây là nhà cung cấp lâu năm của công ty với chất

phần giấy và

lượng nguyên liệu giấy đầu vào tốt và giá cả hợp lý.

bao bì SIC
Công ty cổ

là một trong những nhà cung cấp nguyên liệu nhựa


phần thương

chính của công ty. Với ưu điểm nguyên liệu nhựa chất

mại Hồng

lượng cao, chính sách giá phù hợp và tiến độ giao hàng

Quảng

đúng thời hạn. Vì vậy mà Flavon đã lựa chọn Hồng

liệu cung
cấp
Giấy

Nhựa

Quảng là nhà cung cấp nguyên liệu nhựa chính cho
3

4

5

Công ty sản

công ty mình.
Là nhà cung cấp nguyên liệu thủy tinh lâu năm của


xuất bao bì

công ty giá cả hợp lý.

Nghệ An
Công ty

Là nhà cung cấp nguyên phụ liệu như mực in, màu cho

Phụ hiệu:

TNHH

công ty đồng thời cũng là bạn hàng có uy tín của công

mực in,

thương mai

ty.

màu,

Vạn An
Công ty

Đây cũng là một trong những nhà cung cấp nguyên

ghim,...
Giấy


TNHH Tân

giấy của công ty giá cả nguyên liệu đầu vào của công

Trường Phát

ty Tân Trường Phát cũng là hợp lý, chất lượng khá tốt.

Thủy tinh

Nguồn: Sinh viên thu thập
Ngoài ra, công ty còn nhập nguyên liệu đầu vào từ một số công ty của Đài Loan. Vì
hiện tại ngành nguyên liệu của Việt Nam còn hạn chế nên công ty cũng đã chủ động tự
nhập một số nguyên liệu từ nước ngoài về phục vụ cho quá trình sản xuất của công ty.
Đa phần các nhà cung cấp của công ty là cung cấp lâu năm.
5. Chất lượng sản phẩm

SV: Lường Đình Sơn- MSV: 15300535

Page 16


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Hương

Chất lượng sản phẩm tạo ra sức hấp dẫn, thu hút người mua và tạo ra lợi thế cạnh
tranh cho công ty. Do mỗi sản phẩm đều có những thuộc tính khác nhau. Các thuộc
tính này được coi là một trong những yếu tố cơ bản để tạo ra lợi thế cạnh tranh. Chất

lượng sản phẩm quyết định khách hàng có lựa chọn sản phẩm của công ty hay không.
Do sản phẩm của công ty mang tính chất tương đối đặc biệt. Vì thế chất lượng được
người tiêu dùng đưa lên hàng đầu trong việc lựa chọn các mặt hàng. Chất lượng sản
phẩm cao cũng là cơ sở cho hoạt động duy trì và mở rộng thị trường tạo ra sự phát
triển lâu dài, bền vững cho công ty. Công ty hiện nay cung cấp các sản phẩm bao bì
chất lượng cao. Tất cả các sản phẩm của công ty đều được qua kiểm định của cơ quan
chức năng vì thế được người tiêu dùng tin tưởng và lựa chọn.
6. Năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác marketing
Một trong những yếu tố làm nên sự thành công cuả các chính sách marketing của
công ty TNHH Flavon Việt Nam là năng lực của đội ngũ cán bộ marketing. Phòng
marketing và chăm sóc khách hàng của công ty bao gồm có trưởng phòng và 4 nhân
viên. Mỗi cán bộ nhân viên trong phòng đều có trình độ chuyên môn về công việc
riêng. Hầu hết các cán bộ nhân viên trong phòng đều có trình độ đại học và trên đại
học, với thời gian kinh nghiệm và làm chuyển môn từ 2 năm trở lên.
Với công ty yếu tố con người luôn được công ty đặt lên hàng đầu. Qua tìm hiểu năng
lực đội ngũ cán bộ làm công tác marketing tại công ty Flavon Việt Nam như sau:

SV: Lường Đình Sơn- MSV: 15300535

Page 17


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Hương

Bảng 9: Năng lực của đội ngũ cán bộ làm công tác marketing của công Flavon
Việt Nam năm 2017
STT
1

2
3
4

5

Chức danh
Trưởng
phòng
marketing
Nhân viên
marketing
Nhân viên
truyền thông
Nhân viên
nghiên cứu
phát triển thị
trường
Nhân viên
quảng cáo

Số
lượng
1 người

Chuyên môn
Quản lý toàn bộ hoạt động
marketing của công ty

1 người Thực hiện chương trình

marketing đã được duyệt của
công ty
1 người Thực hiện các chương trình
truyền thông của công ty
1 người Thực hiện các công việc
nghiên cứu, tìm hiểu, tìm
kiếm, phát triển thị trường

Trình
độ
Thạc sỹ

Thâm
niên
7 năm

Đại học

2 năm

Đại học

2 năm

Đại học

3 năm

1 người Thực hiện các chương trình
Đại học 4 năm

quảng cáo của công ty
(Nguồn: Phòng hành chính)

II.Thực trạng hoạt động Marketing tại Công ty TNHH FLAVON Việt Nam
1.Chính sách sản phẩm
Công ty luôn luôn thu thập thông tin về nhu cầu của người tiêu dùng. Sau đó,
công ty sẽ lên kế hoạch tìm kiếm nguồn hàng để phục vụ cho khách hàng. Ngoài ra,
công ty chủ trương loại bỏ bớt khỏi danh mục của mình những sản phẩm không còn
phù hợp.
Ngoài các sản phẩm như bao bì, chai lọ nhựa và thủy tinh trong năm 2017 công
ty đã kinh doanh thêm các mặt hàng bao bì, chai lọ dược phẩm. Tuy nhiên, các sản
phẩm mới này chưa chiếm được tỷ trọng lớn trong tỷ trọng hàng hóa mà công ty cung
cấp ra thị trường. Các sản phẩm mà công ty cung cấp ra thị trường luôn được đảm bảo
về chất lượng sản phẩm, đảm bảo giá cả ổn định với các đối thủ cạnh tranh và thị
trường hiện nay. Hiện tại công ty Flavon có 3 nhóm hàng chính là bao bì nhựa, bao bì
chai lọ thủy tinh và bao bì giấy với danh mục hàng hóa như sau:

SV: Lường Đình Sơn- MSV: 15300535

Page 18


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Hương

Bảng 10: Danh mục hàng hóa của công ty Flavon năm 2017
Quy cách sản
STT
Tên sản phẩm

phẩm
1
Chai nhựa pet 500ml đầu ấn
500ml x 1 chai
2
Chai tạo bọt 100ml
100ml x 1 chai
3
Chai 220ml đầu ấn mỏ vịt
220ml x 1 chai
4
Chai 30ml nắp xoáy nhiều màu
30ml x 1 chai
5
Chai 30ml đầu xịt phun sương nhiều màu
30ml x 1 chai
6
Chai 30ml núm nhọn nhiều màu
30ml x 1 chai
7
Chai 250ml dáng cao nắp mỏ vịt
250ml x 1 hộp
8
Chai 250ml trắng đục
250ml x 1 hộp
9
Chai 250ml dáng cao nâu
250ml x 1 hộp
10
Hũ pet nhựa đen 50gr

50gr x 1hũ
11
Hũ pet nhựa đen 100gr
100gr x 1hũ
12
Hũ pet nhựa đen 200gr
200gr x 1hũ
13
Tuyp 100gr xanh rêu
100gr x 1 tuyp
14
Tuyp 250gr xanh rêu
250gr x 1 tuyp
15
Hũ thiếc 10gr không ren
10gr x 1 hũ
16
Túi giấy kraf nâu
Các kích cỡ
17
Túi nilon nhựa
Các kích cỡ
18
Thùng giấy
Các kích cỡ
19
Chai lọ thủy tinh có in logo, thương hiệu công ty
Các loại
20
Túi zipper nhôm

Các kích cỡ
Nguồn: Phòng kinh doanh
Do có những chính sách hợp lý, trong những năm qua sản phẩm của công ty
không những có một vị thế vững chắc trên thị trường mà nó ngày càng phát triển mạnh
mẽ về khối lượng tiêu thụ cũng như doanh thu và lợi nhuận ngày càng tăng. Chính vì
thế mà sản phẩm do công ty cung cấp luôn đảm bảo chất lượng khi tới tay người tiêu
dùng. Điều này góp phần không nhỏ vào việc tạo uy tín trong kinh doanh cho công ty.
Những kết quả đạt được đó chính là nhờ vào việc đầu tư đúng hướng của công ty.

SV: Lường Đình Sơn- MSV: 15300535

Page 19


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Hương

2.Chính sách gía cả
Danh mục giá sản phẩm.
Giá cả là một vấn đề nhạy cảm đối với bất kỳ một doanh nghiệp thương mại nào.
Nó quyết định tới thị phần, lợi nhuận, doanh thu,…Chính vì thế có một chính sách giá
hợp lý là điều rất cần thiết.
Ban lãnh đạo của công ty luôn xác định mục tiêu đưa ra mức giá cụ thể sao cho
đạt lợi thế cạnh tranh. Tuy nhiên, chính sách giá của công ty còn phụ thuộc vào giá của
các nhà cung cấp hàng hóa cho công ty vì thế giá cả mà công ty đưa ra là rất linh hoạt
cho từng sản phẩm.
Bảng 11: Bảng giá một số mặt hàng của công ty Flavon Việt Nam năm 2015-2017
Đơn vị tính: Nghìn đồng/ sản phẩm
STT


Tên sản phẩm

1

Chai nhựa pet 500ml đầu
ấn
Chai tạo bọt 100ml
Chai 220ml đầu ấn mỏ vịt
Chai 30ml nắp xoáy nhiều
màu
Chai 30ml đầu xịt phun
sương nhiều màu
Chai 30ml núm nhọn nhiều
màu
Chai 250ml dáng cao nắp
mỏ vịt
Chai 250ml trắng đục
Chai 250ml dáng cao nâu
Hũ pet nhựa đen 50gr
Hũ pet nhựa đen 100gr
Hũ pet nhựa đen 200gr
Tuyp 100gr xanh rêu
Tuyp 250gr xanh rêu
Hũ thiếc 10gr không ren

2
3
4
5

6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

Năm Năm
Năm So sánh năm So sánh năm
2015 2016
2017
2016/2015
2017/2016
14.000 15.000 15.000
1.000
0
13.000
7.000
6.000

13.500
8.500
6.500

14.000
9.000

7.000

500
1.500
500

500
500
500

6.000

6.500

7.000

500

500

6.000

6.500

7.000

500

500


9.000

10.000

10.000

1.000

0

9.000
9.000
8.000
11.000
13.000
8.000
13.000
5.000

10.000 10.000
10.000 10.000
9.000 10.000
12.000 13.000
14.000 15.000
8.500
9.000
14.000 15.000
5.000
5.000


1.000
0
1.000
0
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
500
500
1.000
1.000
0
0
(Nguồn: Phòng kinh doanh)

Chiến lược điều chỉnh giá.

SV: Lường Đình Sơn- MSV: 15300535

Page 20


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Hương

Bất kỳ công ty nào cũng đặt mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn nên mục

tiêu định giá cũng nhằm mục đích đạt lợi nhuận tối đa trong dài hạn.Công ty TNHH
FLAVON Việt Nam đã đề ra mục tiêu định giá nhằm thực hiện mục đích đó. Trong
thời kỳ kinh tế mở cửa, giá cả là giá của thị trường.Công ty phải định giá sao cho giá
của mình không cao hơn giá của các đối thủ cạnh tranh cùng kinh doanh một mặt
hàng hoặc giá tương quan thấp hơn các sản phẩm có khả năng thay thế. Hiện nay,
công ty áp dụng cách thức định giá khá đơn giản:
Giá bán = Giá nhập + Chi phí kinh doanh khác + Lợi nhuận
Sơ đồ 3: Quy trình định giá của Công ty TNHH FLAVON Việt Nam.
Chọn mục tiêu định giá

Phân tích giá mua và chi phí

Định giá có điều chỉnh

Chọn giá cuối cùng của mặt hàng
Nguồn: Phòng kinh doanh
Nhìn vào các bộ phận cấu thành giá ta thấy rằng công ty đang theo đuổi mục tiêu
đạt được lợi nhuận mục tiêu trên tổng vốn đầu tư. Với cách định giá như vậy về cơ bản
giúp công ty thu hồi vốn đã đầu tư, trang trải chi phí kinh doanh đồng thời thu được
một khoản lợi nhuận trong thời gian nhất định. Bên cạnh đó, giá của các loại sản phẩm
công ty cung cấp trên thị trường là ngang bằng thậm chí có sản phẩm là thấp hơn các
công ty khác.
Trong vận hành kinh doanh, công ty không có sự phân biệt giá theo đối tượng
khách hàng hay theo thời gian mà thường bán với giá được niêm yết và áp dụng chung
cho mọi khách hàng. Việc niêm yết này tạo niềm tin cho khách hàng và bắt buộc nhân
viên phải bán đúng giá niêm yết, tránh hiện tượng tiêu cực làm ảnh hưởng đến danh
tiếng và uy tín của công ty. Khách hàng của công ty đa phần là tầng lớp có thu nhập
trung bình điều chính yếu mà khách hàng quan tâm chính là chất lượng hàng hoá và

SV: Lường Đình Sơn- MSV: 15300535


Page 21


×