Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Đề chuẩn 05 file word có lời giải chi tiết image marked image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.41 KB, 17 trang )

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN SINH HỌC SỐ 05
I. Nhận biết
Câu 1: Ở một loài thực vật, từ tế bào mẹ hạt phấn có kiểu gen AaBbDd, bằng phương pháp
nào sau đây để tạo cây lưỡng bội thuần chủng về tất cả các gen trong thời gian ngắn nhất?
A. Gây đột biến.

B. Lai hữu tính.

C. Lai tế bào sinh dưỡng.

D. Nuôi cấy tế bào đơn bội.

Câu 2: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại,
A. những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với những thay đổi của
ngoại cảnh đều di truyền được.
B. tất cả các biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
C. cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen
giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
D. các quần thể sinh vật trong tự nhiên chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều
kiện sống thay đổi bất thường.

Đặt mua file Word tại link sau
/>Câu 3: Cho các nhân tố tiến hoá sau:
(1) giao phối không ngẫu nhiên.
(2) di nhập gen.
(3) chọn lọc tự nhiên.
(4) yếu tố ngẫu nhiên.
(5) đột biến. nhóm nhân tố tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hoá là:
A. (1); (2); (3).

B. (1); (2); (4).



C. (1); (2); (5).

D. (2); (3); (4).

Câu 4: Trong tự nhiên, một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi sẽ bị diệt vong khi mất đi
A. Nhóm trước sinh sản và sau sinh sản

B. Nhóm đang sinh sản.

C. Nhóm đang sinh sản và sau sinh sản

D. Nhóm đang sinh sản và trước sinh sản.

Câu 5: Vai trò của hiện tượng khống chế sinh học là
A. đảm bảo sự cân bằng sinh thái trong quần xã.
B. làm cho một loài bị tiêu diệt.
Trang 1 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


C. làm cho quần xã chậm phát triển.
D. làm mất cân bằng sinh thái trong quần xã.
Câu 6: Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu
A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.

B. từ mạch gỗ sang mạch rây.

C. từ mạch rây sang mạch gỗ.

D. qua mạch gỗ.


Câu 7: Hậu quả đối với trẻ em khi thiếu tirôxin là
A. các đặc điểm sinh dục phụ nam kém phát triển.
B. các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển.
C. người nhỏ bé hoặc khổng lồ và bướu cổ, tay run.
D. chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém, bướu cổ.
Câu 8 : Phân loại các hình thức cảm ứng của thực vật dưới đây thành hai dạng hướng động
và ứng động
(1) Ngọn cây mọc hướng về phía ánh sáng.
(2) Lá cây xấu hổ cụp lại khi gặp tiếp xúc.
(3) Tua cuốn của cây bầu bí bám vào giàn.
(4) Lá cây mẹ cụp lại vào ban đêm
(5) Rễ cây tránh xa nguồn chất độc hại
(6) Khí khổng đóng, mở điều tiết thoát hơi nước
(7) Cây nắp ấm bắt côn trùng
A. Hướng động: 1, 4, 5; Ứng động: 2, 3, 6,7.
B. Hướng động: 1, 3, 5; Ứng động: 2, 4, 6,7.
C. Hướng động: 2, 4, 6,7; Ứng động: 1, 3, 5.
D. Hướng động: 4, 6, 7; Ứng động: 1, 2, 3, 5.
Câu 9: Giải thích câu thành ngữ: “Lúa chiêm lấp ló đầu bờ, hễ nghe sấm dạy phất cờ mà lên”
A. Trong cơn mưa đầu mùa, N 2 dưới điều kiện tia lửa điện sẽ tạo thành NO 2 làm tăng
lượng đạm.
B. Vụ chiêm là vụ khô hạn, sau cơn mưa đầu mùa lượng nước dồi dào cây lúa sinh trưởng
phát triển tốt.
C. Vào vụ mưa, lúa ở giai đoạn 3-4 tuần tuổi nên khả năng sinh trưởng mạnh, tốc độ phát
triển là cao nhất.
D. Vụ chiêm nhiệt độ cao, hoạt động vi sinh vật diễn ra mạnh phân hủy chất hữu cơ làm
tăng dinh dưỡng trong đất.
II . Thông hiểu
Trang 2 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



Câu 10: Nhiều bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư hoạt động quá mức gây ra quá
nhiều sản phẩm của gen. Những kiểu đột biến nào dưới đây có thể làm cho 1 gen bình thường
(tiền ung thư) thành gen ung thư?
(1). Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
(2). Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
(3). Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
(4). Đột biến ở vùng điều hòa của gen tiền ung thư.
(5). Đột biến ở vùng mã hóa của gen tiền ung thư.
(6). Đột biến ở gen điều hòa.
(7). Mất đoạn nhiễm sắc thể.
A. (1); (2); (4); (5); (6).

B. (1); (3); (4); (5); (7).

C. (1); (2); (3); (5); (7).

D. (1); (2); (3); (4); (5).

Câu 11: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
quả vàng. Cho giao phấn cây lưỡng bội thuần chủng quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng thu
được F1. Xử lí cônsixin với các cây F1, sau đó cho 2 cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau
thu được F2 có 3004 cây quả đỏ : 1001 cây quả vàng. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Các cây F1 đem lai là thể dị hợp.
B. Phép lai giữa 2 cây F1 là AAaa × Aa.
C. Các cây F1 đều trở thành cây 4n sau khi được xử lí cônsixin.
D. Trong các cây F1 có 1 cây là thể đồng hợp và 1 cây là thể dị hợp.
Câu 12: Cho cây có kiểu gen


Ab De
tự thụ phấn, đời con thu được nhiều loại kiểu hình
aB de

trong đó kiểu hình có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 31,86%. Nếu khoảng cách tương đối giữa A
và b là 40 cM, thì khoảng cách tương đối giữa D và E là:
A. 10cM.

B. 30cM.

C. 40cM.

D. 20cM.

Câu 13 : Cho P: AaBbDd x AabbDd, biết mỗi gen quy định một tính trạng và có quan hệ trội
lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Tỉ lệ con có kiểu hình lặn ít nhất về 2 trong 3 tính
trạng trên là bao nhiêu?
A. 5/32.

B. 7/32.

C. 9/64.

D. 1/4.

Câu 14: Ở một loài thực vật, người ta thực hiện 2 phép lai sau:
- Phép lai 1: Lai một cây hoa đỏ, thân thấp với một cây hoa trắng, thân cao thu được thế hệ
F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cây hoa đỏ, thân cao : 1 cây hoa đỏ, thân thấp : 1 cây hoa
trắng, thân cao : 1 cây hoa trắng, thân thấp.
Trang 3 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



- Phép lai 2: Lai giữa hai cây hoa đỏ, thân cao với nhau thu được F1 gồm 120 cây hoa đỏ,
thân cao và 38 cây hoa trắng, thân thấp. (Dethithpt.com)
Nhận xét nào sau đây không đúng về sự di truyền các tính trạng nói trên?
A. Tính trạng màu hoa và chiều cao thân ở phép lai 1 và phép lai 2 đều di truyền theo quy
luật liên kết gen hoàn toàn.
B. Cặp bố mẹ trong phép lai 1 có kiểu gen khác nhau và đều dị hợp về một cặp gen, khi
giảm phân cho giao tử chứa 2 alen lặn.
C. Ở phép lai 2, alen quy định hoa đỏ và alen quy định thân thấp nằm trên cùng 1 NST,
còn alen quy định hoa trắng và alen quy định thân cao cùng nằm trên NST còn lại.
D. Mỗi tính trạng nói trên đều do một cặp gen quy định, hoa đỏ là trội hoàn toàn so với
hoa trắng và thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp.
Câu 15: Ở một loài thực vật, tính trạng dạng quả do 2 cặp gen A(a) và B(b) quy định, tính
trạng màu hoa do cặp gen D (d) quy định. Trong một phép lai phân tích cây quả tròn, hoa
vàng, thu được kết quả 94 cây quả tròn, hoa vàng; 216 cây quả tròn, hoa trắng; 516 cây quả
dài, hoa vàng; 384 cây quả dài, hoa trắng. (Dethithpt.com)
Kiểu gen của bố, mẹ trong phép lai phân tích trên có thể là
A.

Ad
ad
Bb  bb
aD
ad

B. AaBbDd × aabbdd. C.

BD
bd

Aa  aa
bd
bd

D.

AD
ad
Bb  bb
ad
ad

Câu 16: Ở chim, cho giao phối 2 cá thể thuần chủng (P): lông dài, xoăn x lông ngắn, thẳng,
F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 giao phối với chim mái chưa biết kiểu
gen, F2 xuất hiện ở chim mái: 20 dài, xoăn, 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 lông dài, thẳng: 5
lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có lông dài, xoăn. Biết 1 gen quy định 1 tính
trạng. Tần số hoán vị gen của chim trống F1 là:
A. 20%.

B. 25%.

C. 10%.

D. 5%.

Câu 17: Trong các quần thể dưới đây, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di
truyền?
Quần thể

Kiểu gen AA


Kiểu gen aa

1

0,25

0,5

0,25

2

0,3

0,3

0,4

3

0.49

0,42

0,09

4

1,0


0

0

5

0

0,5

0,5

Trang 4 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 18: Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm
A. tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm giúp tăng cường khả năng
thích nghi với môi trường của quần thể.
B. suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau làm quần thể có nguy cơ bị
diệt vong.
C. giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo tương ứng với khả năng cung cấp nguồn

sống của môi trường.
D. tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường, tăng
cường khả năng thích ứng của các cá thể của loài với môi trường.
Câu 19: Nhân tố liên quan đến mật độ và có tác dụng giới hạn kích thước quần thể không
phải là (Dethithpt.com)
A. tập tính ăn thịt (hiệu quả săn bắt của loài ăn thịt cao khi loài con mồi có kích thước lớn)
B. nhiệt độ thay đổi đột ngột (cao quá hoặc thấp quá) vượt quá giới hạn sinh thái có thể
làm chết một số cá thể trong quần thể.
C. sự cạnh tranh về nguồn thức ăn hoặc nơi sống giữa các cá thể trong quần thể tăng khi
kích thước quần thể tăng lên làm giảm sức sống và sinh sản của các cá thể trong quần thể.
D. các bệnh dịch truyền nhiễm và các chất thải độc tăng lên khi kích thước quần thể tăng
lên, có thể gây chết các cá thể của quần thể.
Câu 20: Khi truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề của chuỗi thức ăn,
dòng năng lượng trong hệ sinh thái bị mất đi trung bình 90%, do
(1) phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường.
(2) một phần do sinh vật không sử dụng được, rơi rụng.
(3) một phần do sinh vật thải ra dưới dạng chất bài tiết.
(4) một phần bị tiêu hao dưới dạng hô hấp của sinh vật. Đáp án đúng là
A. (2); (3); (4).

B. (1); (2); (3).

C. (1); (3); (4).

D. (1); (2); (4).

Câu 21: Quần xã sinh vật càng có độ đa dạng loài cao, mối quan hệ sinh thái càng chặt chẽ
thì
A. có cấu trúc càng ổn định vì lưới thức ăn phức tạp, một loài có thể dùng nhiều loài khác
làm thức ăn.

B. dễ dàng xảy ra diễn thế do tác động của nhiều loài trong quần xã làm cho môi trường
thay đổi nhanh.

Trang 5 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


C. có cấu trúc càng ít ổn định vì có số lượng lớn loài ăn thực vật làm cho các quần thể
thực vật biến mất dần.
D. có xu hướng biến đổi làm cho độ đa dạng thấp và từ đó mối quan hệ sinh thái lỏng lẻo
hơn vì thức ăn trong môi trường cạn kiệt dần.
Câu 22: Có một loài sâu đục thân gây bệnh ở ngô phát tán trong một vùng sản xuất nông
nghiệp trồng chủ yếu 2 giống ngô Bt+ và S. Giống Bt+ được chuyển gen Bt có khả năng
kháng sâu còn giống ngô S thì không. Loài sâu này là thức ăn chính của một loài chim trong
vùng. Giả sử loài chim bị tiêu diệt một cách đột ngột bởi hoạt động săn bắn. Hậu quả nào sau
đây có xu hướng xảy ra sớm nhất?
A. Tỷ lệ chết của giống ngô Bt+ tăng lên.
B. Tăng nhanh số lượng các dòng ngô lai có khả năng kháng bệnh.
C. Tỷ lệ chết của loài sâu đục thân tăng lên.
D. Tỷ lệ chết của giống ngô S tăng lên.
Câu 23: Sơ đồ bên dưới minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật
A, B, D, X, Y, Z

Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này:
(1) Nếu loài D bị loại ra khỏi quần xã loài A sẽ mất đi.
(2) Loài B tham gia vào 3 chuỗi thức ăn trong quần xã
(3) Loài X suy giảm về số lượng sẽ khiến cho cạnh tranh giữa 3 loài B, C, D tăng lên.
Phương án trả lời đúng là
A. (1) đúng; (2) sai; (3) đúng.

B. (1) sai; (2) đúng; (3) sai.


C. (1) sai; (2) đúng; (3) đúng.

D. (1) đúng; (2) sai; (3) sai.

Câu 24: Tại sao trong giai đoạn mang thai của động vật trứng lại không rụng?
A. Nhau thai tiết ra hoocmon kích dục nhau thai HCG, hoocmon này có tác dụng duy trì
thể vàng tiết ơstrogen và progesteron. Hai hoocmon này ở nồng độ cao ức chế ngược âm tính
lên vùng dưới đồi, tuyến yên ức chế sự sản sinh LH và FSH nên trứng không chín và rụng.

Trang 6 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


B. Nhau thai tiết ra hoocmon kích dục nhau thai HCG, hoocmon này có tác dụng duy trì
thể vàng tiết ơstrogen và testosteron. Hai hoocmon này ở nồng độ cao ức chế ngược âm tính
lên vùng dưới đồi, tuyến yên ức chế sự sản sinh LH và FSH nên trứng không chín và rụng.
C. Nhau thai tiết ra hoocmon kích dục nhau thai GnRH, hoocmon này có tác dụng duy trì
thể vàng tiết ơstrogen và progesteron. Hai hoocmon này ở nồng độ cao ức chế ngược âm tính
lên vùng dưới đồi, tuyến yên ức chế sự sản sinh LH và FSH nên trứng không chín và rụng.
D. Nhau thai tiết ra hoocmon kích dục nhau thai DHA, hoocmon này có tác dụng duy trì
thể vàng tiết ơstrogen và testosteron. Hai hoocmon này ở nồng độ cao ức chế ngược âm tính
lên vùng dưới đồi, tuyến yên ức chế sự sản sinh LH và FSH nên trứng không chín và rụng.
Câu 25: Ghép nối các dữ kiện ở hai cột A và B
Tổ hợp nào dưới đây là chính xác nhất?
Cột A

Cột B

1. Tế bào làm nhiệm vụ thoát hơi nước chủ yếu.


a. Mạch gỗ

2. Bộ phân có tác dụng điều chỉnh lượng nước đi vào mạch gỗ của rễ. b. Tỉ thế
3. Bộ phận vận chuyển nước trong cơ thể thực vật.

c. Mạch cây

4. Bộ phận thực hiện vận chuyển các sản phẩm quang hợp trong cây.

d. Khí khổng

5. Bào quan xảy ra quá trình quang hợp.

e. Đai Caspari

6. Bào quan xảy ra quá trình hô hấp.

f. Lục lạp

A. 1- d; 2- e; 3- c; 4- a; 5- f ; 6- b.

B. 1- d; 2- e; 3- a; 4- c; 5- b ; 6- f.

C. 1- d; 2- e; 3- a; 4- c; 5- f ; 6- b.

D. 1- d; 2- a; 3- e; 4- c; 5- f ; 6- b.

Câu 26: Trong các đặc điểm dưới đây có bao nhiêu đặc điểm có ở thú ăn thịt?
(1) Dạ dày đơn to
(2) Ruột non dài

(3) Răng hàm sắc
(4) Răng nanh phát triển
(5) Dạ múi khế có enzim pepsin phân hủy protein
(6) Có vi sinh vật phân hủy xenlulo sống cộng sinh
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 27: Một nhà sinh hóa muốn nghiên cứu xem các chất khác nhau đã được sử dụng và
biến đổi ra sao trong hô hấp hiếu khí. Trong một thí nghiệm, ông cho chuột bạch thở trong
bình chứa một đồng vị đặc biệt của ôxi là O 2 * đã kiểm nghiệm là vô hại với chuột. Về sau
theo dõi ở chuột bạch, phát hiện thấy các nguyên tử ôxi đánh dấu O 2 * có trong
Trang 7 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


A. CO 2 *

B. H 2 O *

C. ATP*

D. C6 H12 O6 *

Câu 28: Cho biết các hiện tượng sau đây liên quan đến hoocmon nào?

Hiện tượng


Hoocmon

Các mô và cơ quan cũ của sau biến mất, các mô và cơ quan mới được hình

1

thành
Nòng nọc nhanh chóng biến thành ếch nhái con bé tí tẹo

2

Người trưởng thành cao 120cm, người cân đối

3

Quá trình biến đổi sâu thành nhộng bị ức chế

4

Bệnh nhân bị lồi mắt, tim đập nhanh, thân nhiệt tăng, hồi hộp, lo lắng, mất

5

ngủ
Gà trống phát triển không bình thường: mào nhỏ, cựa không phát triển,

6

không biết gáy, mất bản năng sinh dục

Hãy lựa chọn đáp án chính xác nhất.
A. 1: Ecdixon; 2: Tiroxin; 3: Hoocmon sinh trưởng; 4: Juvenil; 5: Tiroxin; 6: Testoteron
B. 1: Tiroxin; 2: Ecdixon; 3: Hoocmon sinh trưởng; 4: Juvenil; 5: Tiroxin; 6: Testoteron
C. 1: Ecdixon; 2: Tiroxin; 3: Testoteron; 4: Juvenil; 5: Tiroxin; 6: Hoocmon sinh trưởng
D. 1: Ecdixon; 2: Tiroxin; 3: Hoocmon sinh trưởng; 4: Tiroxin; 5: Juvenil; 6: Testoteron
Câu 29: Tại sao các cây cau, mía, tre,… có đường kính ngọn và gốc ít chệnh lệch so với các
cây thân gỗ?
A. Cây thân gỗ có chu kì sống dài nên kích thước gốc càng ngày càng lớn.
B. Cây cau, mía, tre,… không có mô phân sinh bên, cây thân gỗ thì có mô phân sinh bên.
C. Cây cau, mía, tre,… có giai đoạn ngừng sinh trưởng còn cây thân gỗ thì không.
D. Mô phân sinh của cây cau, mía, tre,.. chỉ hoạt động đến một giai đoạn nhất định thì
dừng lại.
III. Vận dụng
Câu 30: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy
định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một NST thường. Alen D quy định mắt đỏ
trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của NST
Trang 8 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


giới tính X. Ở phép lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh
dài, mắt đỏ, trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt
trắng chiếm tỉ lệ 1% . Trong các nhận xét sau đây có mấy nhận xét đúng?
(1) Tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái là 16%
(2) Kiểu gen của ruồi (P) là

AB D d AB D
X X 
X Y
ab

ab

(3) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là 15,75%.
(4) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là 13,5%.
(5) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 là 40,5%.
A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 5.

Câu 31: Cho các đặc điểm sau:
(1) Các cá thể trong quần thể giao phối tự do, ngẫu nhiên.
(2) Thành phần KG đặc trưng, ổn định qua các thế hệ trong những điều kiện nhất định.
(3) Duy trì sự đa dạng di truyền. (Dethithpt.com)
(4) Tạo nên một lượng biến dị di truyền rất lớn trong quần thể làm nguồn nguyên liệu cho
quá trình tiến hóa và chọn giống.
(5) là đơn vị của quá trình tiến hóa nhỏ.
(6) là một kho dự trữ biến dị vô cùng phong phú.
(7) làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể theo hướng tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử
và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử.
(8) làm giảm độ đa dạng về mặt di truyền.
Có mấy đặc điểm của quần thể ngẫu phối?
A. 4.

B. 5.

C. 6.


D. 7.

Câu 32: Xét một quần thể thực vật, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là: 0,64AA :
0,32 Aa : 0,04 aa. Cho những nhận định sau:
(1) uần thể trên đạt trạng thái cân bằng di truyền về thành phần kiểu gen.
(2) Sau 5 thế hệ ngẫu phối liên tiếp, tần số alen A và a của quần thể lần lượt là 0,7 và 0,3.
(3) Sau 5 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp, tần số kiểu gen đồng hợp là 0,99.
(4) Do điều kiện sống thay đổi, kiểu gen aa không có khả năng sinh sản, quần thể ngẫu phối
thì tần số kiểu gen đồng hợp trội ở F1 là 25/36.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

Trang 9 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 33: Hầu hết các bệnh di truyền phân tử ở người là do đột biến gen gây nên. Có mấy lí do
dưới đây dùng để giải thích nguyên nhân gây bệnh của gen đột biến?
(1) gen đột biến hoàn toàn không tổng hợp được prôtêin.
(2) gen đột biến tổng hợp ra prôtêin bị biến đổi về chức năng.
(3) gen đột biến tổng hợp số lượng prôtêin quá nhiều.
(4) gen đột biến tổng hợp số lượng prôtêin quá ít.
A. 3.


B. 1.

C. 4.

D. 2.

Câu 34: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai
alen của một gen quy định.

Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, có bao nhiêu nhận định đúng về phả hệ trên?
(1) Bệnh được qui định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X.
(2) Xác suất để cá thể 6; 7 mang kiểu gen AA=1/3, Aa=2/3.
(3) cá thể số 15; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A=1/2; a = 1/2.
(4) xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16;17 là 9/14.
A. 1.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

Câu 35: Dưới đây là sơ đồ hình thành loài bằng cách li địa lí, với các loài kí hiệu là A, B, C, D

Từ sơ đồ trên, có các nhận xét sau:
(1) Điều kiện địa lí ở đảo 1 đã làm phân hóa vốn gen của quần thể A ở đảo 1 khác với quần
thể gốc A ở đất liền.
(2) Nhờ có sự cách li địa lí mà vốn gen của quần thể A ở đảo 1 và ở đất liền; giữa quần thể B
ở đảo 1 với đảo 2 và đảo 3 ngày càng khác biệt nhau.
Trang 10 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



(3) Khi xuất hiện sự cách li sinh sản giữa quần thể A ở đảo 1 với đất liền làm xuất hiện loài
mới B.
(4) Dưới tác động của các nhân tố tiến hóa đã làm phân hóa vốn gen giữa các quần thể B ở
đảo 1, đảo 2 và đảo 3.
(5) quần thể A ở đảo 1, B ở đảo 2 và đảo 3 là các quần thể thích nghi.
(6) Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình
hình thành các loài mới nói trên.
(7) uần thể C ở đảo 2 và đảo 3 không có sự khác biệt về vốn gen nên không có sự xuất hiện
loài mới. Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 6.

B. 4.

C. 5.

D. 3.

Câu 36: Sơ đồ điều hòa sinh tinh ở động vật bậc cao được mô tả dưới đây. Chú thích

Hãy hoàn thiện các số liệu từ 1- 5 và lựa chọn đáp án đúng nhất.
A. 1. GnRH; 2. Inhibin; 3. FSH; 4. LH; 5. Testosteron
B. 1. GnRH; 2. Inhibin; 3. FSH; 4. LH; 5. Progesteron
C. 1. GnRH; 2. Inhibin; 3. FSH; 4. LH; 5. Estrogen, Testosteron
D. 1. GnRH; 2. Inhibin; 3. FSH; 4. LH; 5. Testosteron, Progesteron
Câu 37: Tổ hợp các nhận định nào dưới đây là chính xác?
(1) Khí khổng tập trung chủ yếu ở mặt trên lá.
(2) Trong điều kiện hiếu khí, xảy ra quá trình phản nitrat gấy mất đạm trong đất.
(3) Hô hấp sáng làm mất sản phẩm của quang hợp.


Trang 11 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


(4) Trong quá trình hô hấp của thực vật chỉ có chuỗi truyền điện tử mới hình thành năng
lượng ATP.
(5) Mạch gỗ là các tế bào chết có nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên ngọn.
A. (3); (5).

B. (1); (3); (5).

C. (2); (4).

D. (2); (3); (5).

Câu 38: Ở một loài thực vật,a len A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, hai cặp
gen này nằm trên cùng một cặp NST thường; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với
alen d quy định quả dài . Cho (P)

AB
Ab
Dd 
Dd , thu được F1 , có kiểu hình cây cao, hoa
ab
ab

đỏ, quả tròn chiếm 33,75%. theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1) Ở F1 có 21 loại kiểu gen (Dethithpt.com)
(2) Tỉ lệ cây có kiểu hình mang 2 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 37,5%

(3) Tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp về 1 trong 3 cặp gen trên ở F1 chiếm 37,5%
(4) Tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp về 1 trong 3 cặp gen trên trong số cây cao, hoa đỏ, quả tròn ở
F1 chiếm 20,5%
A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Câu 39: Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần
chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con
cái thân xám, mắt đỏ, 20% conđực thân xám, mắt đỏ, 20% con đực thân đen, mắt trắng, 5%
con đực thân xám, mắt trắng, 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do
một cặp gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật
(1) Di truyền trội lặn hoàn toàn
(2) Gen nằm trên NST X, di truyền chéo.
(3) Liên kết gen không hoàn toàn.
(4) Gen nằm trên NST Y, di truyền thẳng. Phương án đúng:
A. 2, 3, 4.

B. 1, 2, 4.

C. 1, 3, 4.

D. 1, 2, 3.

IV. Vận dụng cao
Câu 40: Xét một tế bào sinh tinh có kiểu gen


Ab D
X Y giảm phân bình thường hình thành
aB

giao tử. Có các trường hợp tạo ra giao tử sau đây:
(1) Ab X D  aB Y hoặc Ab Y  aB X D ;
(2) AB X D ; AB Y; ab X D ; ab Y hoặc Ab X D ; Ab Y; Ab Y; aB X D ;
Trang 12 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


(3) AB X D ; Ab X D ; aB Y; ab Y hoặc AB Y; Ab Y; aB X D ; ab X D ;
(4) AB X D ; ab Y hoặc AB Y; ab X D ; hoặc Ab X D ; aB Y ;
(5) ab X D ; Ab X D ; aB Y; AB Y hoặc ab Y; Ab Y; AB X D ; aB X D .
Số trường hợp có thể đúng là:
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án
1-D

2-C

3-C


4-D

5-A

6-D

7-D

8-B

9-A

10-D

11-A

12-C

13-D

14-C

15-A

16-A

17-C

18-C


19-B

20-A

21-A

22-D

23-C

24-A

25-C

26-B

27-B

28-A

29-B

30-A

31-C

32-A

33-C


34-C

35-A

36-A

37-A

38-A

39-D

40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
Câu 2: Đáp án C
Câu 3: Đáp án C
Câu 4: Đáp án D
Câu 5: Đáp án A
Câu 6: Đáp án D
Câu 7: Đáp án D
Câu 8: Đáp án B
Câu 9: Đáp án A

Trang 13 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Trong không khí Nito chiếm tỉ lệ rất lớn nhưng cây trồng không sử dụng được vì Nito tồn tại
ở dạng N2 bền vững. Trong điều kiện 20000C (tia chớp trong cơn mưa) N2 chuyển thành

NO2, cung cấp đạm cho cây trồng
Câu 10: Đáp án D
Câu 11: Đáp án A
Câu 12: Đáp án C
Câu 13: Đáp án D
Câu 14: Đáp án C
Câu 15: Đáp án A
Câu 16: Đáp án A
Câu 17: Đáp án C
Câu 18: Đáp án C
Câu 19: Đáp án B
Câu 20: Đáp án A
Câu 21: Đáp án A
Câu 22: Đáp án D
Câu 23: Đáp án C
Câu 24: Đáp án A

Trang 14 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 25: Đáp án C
Câu 26: Đáp án B
Câu 27: Đáp án B
Câu 28: Đáp án A
Câu 29: Đáp án B
Mía, tre, cau,… là cây một lá mầm không có mô phân sinh bên chỉ có mô phân sinh sơ cấp và
mô phân sinh lóng nên chúng chủ yếu chỉ tăng về chiều cao.
Câu 30: Đáp án A
P: AB / abXDXd  AB / abXDY  F1 có ab / abXdY  1%
XdY  1/ 4  ab / ab  4%  giao tử ab của con cái = 8%  tần số hoán vị = 16%  1


đúng
2. P: Ab / aBXDXd  AB / abXDY vì giao tử ab là giao tử hoán vị  2 sai
3. Xám, cụt, đỏ = Ab/ab.3/4= 0,42.1/2.3/4= 15,75%  3 đúng
4. Xám, dài, đỏ = (1/2AB(AB+ ab+ Ab+aB)+ 1/2ab.AB).3/4 = (1/2+ 0,04).3/4 khác 13,5 
4 sai
5. Xám, dài, trắng = (1/2AB(AB+ ab+ Ab+aB)+ 1/2ab.AB).1/4 khác 40,5%  5 sai
Câu 31: Đáp án C
Câu 32: Đáp án A
Câu 33: Đáp án C
Câu 34: Đáp án C
Câu 35: Đáp án A
Câu 36: Đáp án A
Câu 37: Đáp án A
Trang 15 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 38: Đáp án A
- Ta có số KG tạo ra  7x3  21  1 Đúng
- Ta có A _ B _  0.3375 : 0.75  0.45
- Gọi tần số hoán vị gen là f ta có:  0.5  f / 2   0.5  f / 2  0.45  f  0.2  20%
- Tỉ lệ cây có kiểu hình mang 2 trong 3 tính trạng trội ở F1 là:

 A _ B _ dd  A _ bbD _  aaB _ D _   0.45  0.25   0.1 0.5x2  0.4  0.5  0.75  0.1 0.5  0.75  0.375
 37.5%  2 Đúng

- Tỉ lệ cây có KG dị hợp về một trong ba cặp gen:`

Dd ...   dd, DD ...  0.5   0.2  0.5  0.4  0.5   0.5   0.4  0.5  2  0.1 0.5  2   0.375
 37.5%  3 Đúng


- Tỉ lệ cây dị hơp về 1 cặp gen trong số cây cao đỏ tròn là: 0.25  0.4  0.5 : 0.3375 

4
→4 Sai
27

Vậy có 3 ý đúng là 1, 2, 3
Câu 39: Đáp án D
Xét từng cặp tính trạng:
Cặp tính trạng thân:
Xét trên F2 thu được tỉ lệ : 3 xám: 1 đen.
Xét giới đực thu được tỉ lệ 1 xám: 1 đen.
Xét giới cái thu được tỉ lệ 100% xám.
Xét cặp tính trạng màu mắt:
Xét trên F2 thu được tỉ lệ 3 đỏ: 1 trắng.
Xét trên giới cái thu được 100% đỏ.
Xét trên giới đực thu được 1 đỏ: 1 trắng.

 do tỉ lệ KH đực, cái và toàn bộ F2 khác nhau nên ta suy ra gen quy định tính trạng màu
sắc thân và mắt nằm trên NST giới tính X.
(1): Đúng. Do khi cho lai cơ thể F1 với nhau ta chỉ thu được 2 loại KH (trội và lặn) chứ
không thu được tính trạng trung gian.
(2): Đúng.
(3): Đúng. Vì ở giới đực ta thu được nhiều hơn các cặp KH so với các KH ban đầu.Vì vậy các
tính trạng liên kết gen không hoàn toàn.
(4): Sai. Do nếu di truyền trên Y thì chỉ biểu hiện ở giới đực mà F2 ta thu được KH ở cả 2
giới.
Trang 16 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



Câu 40: Đáp án C

Trang 17 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



×