Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Đề chuẩn 11 file word có lời giải chi tiết image marked image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.72 KB, 14 trang )

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN SINH HỌC SỐ 11
Câu 1: Có bao nhiêu mối quan hệ không phải là đối kháng dưới đây?
(1) Ong mắt đỏ và sâu đục thân lúa
(2) Hổ và thỏ
(3) Chim mỏ đỏ và linh dương
(4) Cá ép và cá mập
(5) Dây tơ hồng và cây hồng
(6) Hải quỳ và cua
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Đặt mua file Word tại link sau
/>
Câu 2: Cơ sở cho sự khác biệt của sợi ra trước và sợi ra sau trong tái bản ADN là
A. ADN polymerase chỉ thêm nu vào đầu 5’ của sợi mới.
B. ADN polymerase chỉ thêm nu vào đầu 3’ của sợi mới.
C. ADN ligase chỉ hoạt động theo hướng 3'→ 5'.
D. ADN ligase chỉ hoạt động theo hướng 5'→ 3'
Câu 3: Những thành phần nào đi vào tiểu đơn vị lớn của ribosome
A. tRNA với lysine đính kèm .

B. tRNA với polypeptide .

C. tRNA không còn đã gắn axit amin.

D. polypeptide mới được thành lập.



Câu 4: ADN ti thể chủ yếu liên quan đến mã hóa cho các protein cần thiết cho chuỗi truyền
điện tử hô hấp. Do đó, cấu trúc nào sẽ bị ảnh hưởng nếu xảy ra đột biến ADN ti thể?
A. Các hệ thống miễn dịch và máu

B. Bài tiết và hệ thống hô hấp

C. da và các giác quan

D. hệ thống thành công và cơ bắp

Câu 5: Ở người bệnh pheni keto niệu và bệnh bạch tạng là hai bệnh do gen lặn nằm trên NST
thường không liên kết với nhau. Nếu một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một đứa con mắc
cả 2 bệnh nói trên, muốn có đứa thứ 2. Xác suất để cặp vợ chồng đó sinh một đứa con bình
thường là bao nhiêu?
Trang 1 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


A.

4
9

B.

1
16

C.


6
16

D.

9
16

Câu 6: Ở thực vật, xét ba cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính
trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và nếu có trao đổi chéo thì chỉ xảy ra ở một điểm duy
nhất trên 1 cặp nhiễm sắc thể. Cho các cây đều dị hợp tử về 3 cặp gen này thuộc các loài khác
nhau tự thụ phấn. Ở mỗi cây tự thụ phấn đều thu được đời con gồm 8 loại kiểu hình, trong đó
kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 0,09%. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại
kiểu gen phù hợp với các cây tự thụ phấn nói trên?
A. 4

B. 3

C. 6

D. 5

Câu 7: Khi điều kiện môi trường thuận lợi, quần thể của loài có đặc điểm sinh học nào sau
đây có đồ thị tăng trưởng hàm số mũ?
A. Loài có số lượng cá thể đông, tuổi thọ lớn, kích thước cá thể lớn.
B. Loài có tốc độ sinh sản chậm, vòng đời dài, kích thước cá thể lớn
C. Loài có tốc độ sinh sản nhanh, vòng đời ngắn, kích thước cá thể bé.
D. Loài động vật bậc cao, có hiệu quả trao đổi chất cao, tỉ lệ tử vong thấp
Câu 8: Xét 3 tế bào sinh dục trong một cá thể ruồi giấm đực có kiểu gen


AB De
gen A cách
ab dE

gen B 15cM, gen D cách gen E 20cM. hỏi 3 tế bào trên giảm phân tạo số loại tinh trùng tối đa
là bao nhiêu?
A. 4

B. 6

C. 12

D. 16

Câu 9: Quần thể tự thụ phấn có thành phân kiểu gen là 0,3BB  0, 4 Bb  0,3bb  1 . Cần bao
nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỷ lệ thể đồng hợp chiếm 0,95 ?
A. n = 1

B. n = 2

C. n = 3

D. n = 4

Câu 10: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống:
A. Tăng tính chất đồng hợp, giảm tính chất dị hợp của các cặp alen của các thế hệ sau.
B. Tỉ lệ thể đồng hợp tử tăng trong đó các gen lặn gây hại biểu hiện ra kiểu hình.
C. Duy trì tỉ lệ KG dị hợp tử ở các thế hệ sau.
D. Có sự phân tính ở thế hệ sau
Câu 11: Có bao nhiêu nội dung không đúng dưới đây

(1) Kết quả của hiện tượng giao phối gần là tạo ưu thế lai.
(2) Tạo giống bằng phương pháp đột biến thường phổ biến trong chăn nuôi.
(3) Enzim giới hạn (restrictaza) dùng trong kĩ thuật chuyển gen có tác dụng cắt và nối ADN
của plasmit ở những điểm xác định.
Trang 2 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


(4) Thể đa bội lẻ thường chỉ nhân giống bằng phương pháp vô tính.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 12: Cho sơ đồ phả hệ một bệnh di truyền ở người như sau :

Xác suất để người III2 mang gen bệnh là bao nhiêu
A. 0,335.

B. 0,75.

C. 0,67

D. 0,5

Câu 13: Trong một đàn bò, số con có lông đỏ chiếm 64%, số con lông khoang chiếm 36%.
Biết rằng lông đỏ là tính trội hoàn toàn quy định bởi alen A, lông khoang là tính lặn quy định
bởi alen a. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là

A. A : 0,6 ; a : 0,4

B. A : 0,4 ; a : 0,6

C. A : 0,8 ; a : 0,2

D. A : 0,2 ; a : 0,8

Câu 14: Hiện nay, liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu để ứng dụng trong
việc chữa trị các bệnh di truyền ở người, đó là
A. gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể người thành các gen lành.
B. đưa các prôtêin ức chế vào cơ thể người để các prôtêin này ức chế hoạt động của các gen
gây bệnh.
C. loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh.
D. thay thế các gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người bằng các gen lành
Câu 15: Quá trình tiến hóa của sinh vật chịu tác động của các nhân tố
(1) đột biến

(2) chọn lọc tự nhiên

(3) giao phối ngẫu nhiên

(4) cách ly

(5) giao phối không ngẫu nhiên

(6) các yếu tố ngẫu nhiên

Các yếu tố có thể làm thay đổi tần số alen các gen trong quần thể là
A. (1),(2), (6)


B. (2),(3), (6)

C. (3), (4), (5)

D. (1),(2), (3)

Câu 16: Từ quần thể cây 2n người ta tạo ra quần thể cây 4n, quần thể cây 4n có thể xem là
loài mới vì
A. quần thể cây 4n có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số lượng NST
B. quần thể cây 4n không giao phấn được với các cây của quần thể 2n
C. quần thể cây 4n giao phấn được với các cây của quần thể 2n tạo ra cây lai 3n bất thụ.
D. quần thể cây 4n có các đặc điểm hình thái như kích thước, có quan sinh dưỡng khả năng
chống chịu hơn hẳn các cây của quần thể 2n.
Trang 3 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 17: Theo quan niệm hiện đại, cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là
A. axit nuclêic và lipit.

B. saccarit và phôtpholipit.

C. prôtêin và axit nuclêic.

D. prôtêin và lipit.

Câu 18: Khi thực khuẩn thể T2 lây nhiễm vi khuẩn và làm virus nhiễm phóng xạ lưu huỳnh,
kết quả là
A. các ADN của virus sẽ chứa phóng xạ
B. các protein của virus sẽ chứa phóng xạ

C. các ADN của vi khuẩn sẽ chứa phóng xạ.
D. các protein của vi khuẩn sẽ chứa phóng xạ.
Câu 19: Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm
A. giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống
của môi trường.
B. suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau làm quần thể có nguy cơ bị
tiêu diệt.
C. tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm giúp tăng cường khả năng
thích nghi với môi trường của quần thể.
D. tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường, tăng cường
khả năng thích ứng của các cá thể của loài với môi trường.
Câu 20: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái
suy giảm dẫn tới diệt vong. Xét các nguyên nhân sau đây:
(1) Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
(2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay
đổi của môi trường.
(3) Khả năng sinh sản giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp nhau với cá thể cái.
(4) Sự cạnh tranh cùng loài làm giảm số lượng cá thể của loài dẫn tới diệt vong.
Có bao nhiêu nguyên nhân đúng?
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 21: Khi nói về môi trường và các nhân tố sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Môi trường trên cạn bao gồm mặt đất và lớp khí quyển, là nơi sống của phần lớn sinh vật
trên Trái Đất.

B. Môi trường cung cấp nguồn sống cho sinh vật mà không làm ảnh hưởng đến sự tồn tại,
sinh trưởng, phát triển của sinh vật.

Trang 4 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


C. Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp
tới đời sống sinh vật.
D. Môi trường sống bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp
hoặc gián tiếp tới sinh vật.
Câu 22: Cho chuỗi thức ăn sau: Cỏ → châu chấu → ếch → rắn → đại bàng → vi sinh vật.
Sinh vật dị dưỡng là các sinh vật là
A. châu chấu, ếch, rắn, đại bàng, vi sinh vật
B. cỏ, châu chấu, ếch, rắn, đại bàng.
C. châu chấu, ếch, rắn, đại bàng.
D. châu chấu, ếch, rắn
Câu 23: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau
đây không đúng?
A. Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh
tranh giữa các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.
B. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện
sống thuận lợi.
C. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực
vật mà không gặp ở động vật.
Câu 24: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần
xã sinh vật?
A. Mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của quan hệ con mồi - vật ăn thịt.
B. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh
cảnh.

C. Trong tiến hoá, các loài gần nhau về nguồn gốc thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái
của mình.
D. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của
quá trình tiến hoá.
Câu 25: Tại sao phân tử ADN có đường kính thống nhất?
A. Do liên kết hidro giữa hai mạch đơn.
B. Do nu loại A bắt cặp với nu loại X.
C. Do đường deoxyribose kết hợp đường ribose
D. Do liên kết hóa trị giữa các nu.
Trang 5 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 26: Nhóm loài ưu thế là
A. nhóm loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp, nhưng sự có mặt của chúng lại
làm tăng mức độ đa dạng cho quần xã.
B. nhóm loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều
hướng phát triển của quần xã
C. nhóm loài có vai trò thay thế cho nhóm loài khác khi nhóm này suy vong vì một nguyên
nhân nào đó.
D. nhóm loài có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác, duy trì sự ổn
định của quần xã.
Câu 27: Khi cho lai 2 cây đậu thơm hoa đỏ và hoa trắng được F1 có tỉ lệ 5 hoa trắng : 3 hoa
đỏ. Cho cây hoa đỏ ở F1 tự thụ phấn được F2 có tổng tỉ lệ kiểu hình (hoa đỏ, trắng) bằng 16.
Giả sử cặp tính trạng trên do 2 cặp gen A, a và B, b quy định. Cây đậu thơm hoa trắng P có
kiểu gen là:
(1) Aabb.

(2) aaBb.

(3) AABB.


(4) AaBB.

Phương án đúng là
A. (1) hoặc (2).

B. (3) hoặc (4).

C. (1) hoặc (3).

D. (2) hoặc (4).

Câu 28: Một nhà nghiên cứu tiến hành tách chiết, tinh sạch các thành phần nguyên liệu cần
thiết cho việc nhân đôi ADN . Khi trộn các thành phần nguyên liệu với nhau rồi đưa vào điều
kiện thuận lợi, quá trình nhân đôi xảy ra. Khi phân tích sản phẩm nhân đôi, mỗi một phân tử
ADN bao gồm một sợi bình thường kết hợp với nhiều đoạn ADN dài khoảng vài trăm cặp nu.
Vậy trong hỗn hợp thành phần tham gia thiếu thành phần nào sau đây
A. ADN polimeraza

B. enzim ADN ligaza C. các đoạn okazaki

D. các nucleotit

Câu 29: Theo thuyết tiến hoá hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò:
A. sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra
các kiểu gen thích nghi.
B. tạo ra các kiểu gen thích nghi từ đó tạo ra các cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích
nghi.
C. tạo ra các kiểu gen thích nghi mà không đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có
kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.

D. vừa giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi, vừa tạo ra các kiểu gen
thích nghi.
Câu 30: Khi nói về phát triển ở thực vật có hoa, điều khẳng định nào sau đây đúng?
A. Diệp lục là sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật.
Trang 6 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


B. Cây ngày ngắn chỉ ra hoa khi độ dài ngày ít nhất bằng 14 giờ.
C. Thời điểm ra hoa ở thực vật một năm có phản ứng quang chu kì trung tính được xác định
theo số lượng lá trên thân
D. Quang chu kì không tác động đến sự ra hoa, rụng lá, tạo củ, di chuyển của hợp chất quang
hợp.
Câu 31: Dòng mạch gỗ được vận chuyển nhờ
1. Lực đẩy ( áp suất rễ).
2. Lực hút do thoát hơi nước ở lá.
3. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.
4. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá ) và cơ quan chứa ( quả, củ..)
5. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa môi trường rễ và môi trường đất.
A. 1-2-4.

B. 1-2-3.

C. 1-3-5.

D. 1-3-4.

Câu 32: Ở thực vật có hoa, sau khi thụ tinh bộ phận phát triển thành hạt là:
A. nội nhũ

B. nhân cực


C. bầu nhụy

D. noãn đã thụ tinh

Câu 33: Cho các hiện tượng sau đây:
I. Cây luôn vươn về phía có ánh sáng.
II. Rễ cây luôn mọc hướng đất và mọc vươn đến nguồn nước, nguồn phân bón.
III. Cây hoa trinh nữ cụp lá lại khi va chạm.
IV. Rễ cây mọc tránh xa chất gây độc.
V. Hiện tượng nở hoa của cây bồ công anh.
Hiện tượng thuộc ứng động ở thực vật là:
A. III, V.

B. III, IV

C. I, II

D. I, II, IV.

Câu 34: Cho các nhận định sau
(1) Cây bưởi có cả sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp.
(2) Ếch và ruồi là những loài phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
(3) Sinh trưởng sơ cấp là sự sinh trưởng do hoạt động của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh
bên
(4) Ở thực vật hạt kín có diễn ra thụ tinh kép. Tức là hai tinh tử cùng tham gia thụ tinh
(5) Sinh sản hữu tính có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.
Những nhận định sai là
A. (2), (3) , (5)


B. (1), (2), (3)

C. (3), (5), (1)

D. (1), (3), (4)

Câu 35: Cho các tập tính sau:

Trang 7 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


(1) Đàn ngỗng chạy theo mẹ, (2) Cá lên ăn khi gõ kẻng, (3) Khi cho tay vào lửa thì rụt tay lại.
(4) tập tính săn mồi của động vật ăn thịt, (5) Người tham gia giao thông thấy đèn đỏ thì dừng
lại, (6) Ếch đực kêu vào mùa sinh sản. Những tập tính học được là:
A. (2), (3), (5).

B. (1), (2), (3).

C. (3), (4), (6).

D. (2), (4), (5).

Câu 36: Chu kì hoạt động của tim gồm các pha
(1) pha giãn chung
(2) pha co tâm thất
(3) pha co tâm nhĩ
Thứ tự hoạt động của các pha trong mỗi chu kì hoạt động của tim là
A. 3, 2, 1.

B. 2, 1, 3.


C. 1, 2, 3.

D. 3, 1, 2.

Câu 37: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có
hoa hồng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ
phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng :
6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. F2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ

2
.
3

III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân
li theo tỉ lệ: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có
số cây hoa hồng chiếm tỉ lệ
A. 1

10
.
27

B. 3

C. 2


D. 4

Câu 38: Ở một loài động vật có cặp NST giới tính : Cái: XX, đực: XY, xét 3 tính trạng: màu
mắt, chiều dài cánh, màu sắc thân. Trong đó, Gen qui định màu mắt nằm trên NST X ở vùng
không tương đồng giữa X và Y, trong đó mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng. Gen qui
định màu sắc thân và chiều dài cánh nằm trên cùng 1 NST thường, xảy ra hoán vị gen ở cả 2
giới với tần số như nhau. Trong đó: cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn, thân đen trội
hoàn toàn so với thân xám . Phép lai P: cái, mắt đỏ, thân đen, cánh dài x đực, mắt đỏ, thân
đen, cánh dài. Thu được F1 có kiểu hình mắt trắng, thân xám, cánh ngắn là 4%. Theo lí
thuyết, số phát biểu có nội dung đúng trong các phát biểu dưới đây về F1?
(1) Có 2 trường hợp cho phép lai P xảy ra với giả thiết của bài toán.
(2) Có 40 kiểu gen, 12 loại kiểu hình
Trang 8 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


(3) Trong tổng số các cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng trên, số cá thể có kiểu
gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ

8
99

(4) Số cá thể mang kiểu hình trội của 1 trong 3 tính trạng trên chiếm

11
50

(5) Số cá thể mang 3 alen trội trong 3 gen trên chiếm tỉ lệ là 0.24
A. 1


B. 2

C. 3

D. 4

Câu 39: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A,a và B,b cùng quy định. Hình
dạng quả do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen
d quy định quả bầu. Cho biết bố mẹ đều thuần chủng khác nhau ba cặp gen tương phản, đời
F1 đều xuất hiện cây hoa đỏ, quả tròn. Tiếp tục cho F1 giao phấn, thu được F2 kết quả sau:
738 cây hoa đỏ, quả tròn; 614 cây hoa hồng, quả tròn; 369 cây hoa đỏ, quả bầu; 124 cây hoa
hồng, quả bầu; 123 cây hoa trắng, quả tròn. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu
sau:
(1) Tính trạng màu sắc hoa được di truyền theo quy luật tương tác bổ sung của hai cặp gen
không alen.
(2) Gen quy định hình dạng quả phải liên kết không hoàn toàn với một trong hai gen quy định
màu sắc hoa.
(3) Có hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%.
(4) kiểu gen của F1 có thể là Aa
A. 1

Bd
Ad
hoặc Bb
bD
aD

B. 2

C. 3


D. 4

Câu 40: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt.
Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen
D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không
tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Phép lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ
dị hợp với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ, trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có
kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%.
Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái là 30%
(2) Kiểu gen của ruồi (P) là
(3) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là 6,75%.
(4) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là 5,25%.
Trang 9 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


(5) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 là 17,5%.
A. 4

B. 3

C. 5

D. 2

Đáp án
1-B


2-B

3-A

4-D

5-D

6-B

7-C

8-C

9-C

10-B

11-C

12-C

13-B

14-D

15-A

16-C


17-A

18-B

19-A

20-C

21-B

22-A

23-D

24-B

25-A

26-B

27-A

28-B

29-A

30-C

31-B


32-D

33-A

34-A

35-D

36-A

37-D

38-A

39-C

40-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Câu 2: Đáp án B
Câu 3: Đáp án A
Câu 4: Đáp án D
Câu 5: Đáp án D
Câu 6: Đáp án B
Câu 7: Đáp án C
Câu 8: Đáp án C
Câu 9: Đáp án C
Câu 10: Đáp án B
Câu 11: Đáp án C

Câu 12: Đáp án C
Câu 13: Đáp án B
Câu 14: Đáp án D
Câu 15: Đáp án A
Câu 16: Đáp án C
Câu 17: Đáp án A
Trang 10 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 18: Đáp án B
Câu 19: Đáp án A
Câu 20: Đáp án C
Câu 21: Đáp án B
Câu 22: Đáp án A
Câu 23: Đáp án D
Câu 24: Đáp án B
Câu 25: Đáp án A
Câu 26: Đáp án B
Câu 27: Đáp án A
Câu 28: Đáp án B
Câu 29: Đáp án A
Câu 30: Đáp án C
Câu 31: Đáp án B
Câu 32: Đáp án D
Câu 33: Đáp án A
Ứng động (vận động cảm ứng) là hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không
định hướng.
III. Cây hoa trinh nữ cúp lá lại khi va chạm là do sức trương của nửa dưới của các chỗ phình
nước bị giảm do nước di chuyển vào những mô lân cận. Thuộc ứng động dưới tác dụng của
nước (ứng động không sinh trưởng).

V. Hiện tượng nở hoa của cây bồ công anh: Hoa của cây bồ công anh nở ra lúc sáng và cụp
lại lúc chạng vạng tối hoặc lúc ánh sáng yếu. Thuộc ứng động dưới tác động của ánh sáng (
ứng động sinh trưởng).
I, II, IV thuộc vận động định hướng (hướng động).
I. Hướng sáng.
II. Hướng trọng lực, hướng hóa và hướng nước
IV. Hướng hóa.
Câu 34: Đáp án A
Các phát biểu 1, 4 đúng
(2) sai vì ếch phát triển qua biến thái hoàn toàn

Trang 11 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


(3) sai vì sinh trưởng sơ cấp ở cây hai lá mầm mới do hoạt động của mô phân sinh đỉnh và
mô phân sinh bên, còn sinh trưởng sơ cấp ở cây một lá mầm do hoạt động của mô phân sinh
đỉnh và mô phân sinh lóng.
(5) sai. Vì sinh sản hữu tính có lợi trong trường hợp mật độ cao do xác suất gặp nhau giữa
con đực và con cái cao.
Câu 35: Đáp án D
Câu 36: Đáp án A
Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ => pha co tâm thất => pha giãn chung
Mỗi chu kì tim gồm 3 pha – 0,8 s :
+ Pha co tâm nhĩ : 0,1 s
Nút xoang nhĩ lan truyền xung điện tới hai tâm nhĩ →Hai tâm nhĩ co →Van bán nguyệt đóng
lại → Thể tích tâm nhĩ giảm, áp lực tâm nhĩ tăng →van nhĩ thất mở → Dồn máu tử hai tâm
nhĩ xuống hai tâm thất .
+ Pha co tâm thất : 0,3 s
Nút xoang nhĩ lan truyền xung điện tới nút nhĩ thất , bó His và mạng lưới Puockin→Hai tâm
thất co, van nhĩ thất đóng lại →Áp lực trong tâm nhĩ tăng lên →Van bán nguyệt mở →Máu

đi từ tim vào động mạch
+ Pha giãn chung : 0,4 s
Tâm thất và tâm nhĩ cùng giãn, van nhĩ thất mở , van bán nguyệt đóng →Máu từ tĩnh mạch
chảy về tâm nhĩ , máu từ tâm nhĩ dồn xuống tâm thất
Câu 37: Đáp án D
3
1
Có Dd  Dd  D : dd
4
4

Phép lai Dd x Dd → A-B-D- = 49,5% nên A  B  49,5%.  66%
Theo hệ thức Decatto ta có:

A  B  66%  aabb  66%  50%  16%, A  bb  aaB  25%  16%  9%
aabb = 16% = 40%ab . 40%ab → f hoán vị = 20%
Xét các phát biểu của đề bài
(1) đúng.

AB AB

cho thế hệ sau 10 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình
ab ab

Dd x Dd cho thế hệ sau 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình
→ Số kiểu gen tạo ra từ phép lai trên là: 10.3 = 30 kiểu gen, số kiểu hình = 4.2 = 8 kiểu hình

Trang 12 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



1
(2) sai Tỉ lệ kiểu hình mang ba tính trạng lặn  aabbdd   16%.  4%
4

(3) sai. Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn (A-bbdd + aaB-dd +
1
1
3
aabbD-) chiếm tỉ lệ: 9%.  9%.  16%.  16,5%
4
4
4

(4) sai. Kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen

AB
Ab

chiếm tỉ lệ:
abDd aBDd

1
1
2.0, 4.0, 4.  2.0,1.0,1.  17%
2
2

(5) Tỉ lệ A-B-D- = 49,5%
1
Tỉ lệ AABBDD  16%.  4%

4

→ Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm : 4 : 49,5 

8
99

Câu 38: Đáp án A
Câu 39: Đáp án C
- Xét sự di truyền màu sắc hoa: F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ hoa đỏ : hoa hồng: hoatrắng ≈
9: 6: 1. Tính trạng màu sắc hoa được di truyền theo quy luật tương tác bổ sung của hai cặp
gen không alen.
Ta có F1: AaBb (hoa đỏ) x AaBb (hoa đỏ)
F2: 9A-B- : 9 hoa đỏ
3A-bb : 3 hoa hồng
3aaB-: 3 hoa hồng
1aabb: 1 hoa trắng
- Xét sự di truyền hình dạng quả: F2 phân li tỉ lệ 3 quả tròn : 1 quả bầu. Tính trạng hình dạng
quả được di truyền theo quy luật phân li.
Ta có F1: Dd (quả tròn) x Dd (quả tròn)
- Xét kết hợp sự di truyền cả hai tính trạng: Nếu cả 3 cặp gen phân li độc lập thì F2 phải xuất
hiện tỉ lệ kiểu hình (9:6:1) x (3:1)= 27: 9: 18: 6: 3: 1.
Nhưng tỉ lệ phân li kiểu hình của F2 theo đề bài cho ≈ 6: 5: 3: 1: 1, F2 xuất hiện 16 kiểu tổ
hợp giao tử đực và cái của F1, F1 tạo 4 kiểu giao tử với tỉ lệ bằng nhau. Chứng tỏ gen quy
định hình dạng quả phải liên kết hoàn toàn với một trong hai gen quy định màu sắc hoa.
Xác định kiểu gen của F1:
F2 xuất hiện tỉ lệ 6: 5: 3: 1: 1 trái với tỉ lệ thông thường nên các gen đã liên kết theo vị trí đối
Trang 13 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



Vì vai trò của gen A và gen B là như nhau nên kiểu gen của F1 có thể là Aa

Bd
Ad
hoặc Bb
bD
aD

Vậy các phát biểu 1, 2, 4 đúng.
(3) sai vì ở đây không xảy ra hoán vị gen.
Câu 40: Đáp án D
Phép lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt
đỏ, trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ
lệ 15%.
Ta có: P: cái mắt đỏ dị hợp x đực mắt đỏ: XDXD x XDY →

3
1
đỏ : trắng
4
4

 ab 
tỉ lệ ruồi thân đen, cánh cụt   là: 15%.4 : 3 = 20%
 ab 

Có 20%

ab
 40%ab.50%ab (do ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi cái)

ab

ab = 40% > 25% → Đây là giao tử sinh ra do liên kết → P :

AB AB

(f hoán vị = 20%)
ab ab

Xét các phát biểu của đề bài
(1) sai
(2) đúng
(3) sai. Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt = 25%  20%  5%
3
Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là: 5%.  3, 75%
4

(4) sai. Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài là: 50%  20%  70%
3
Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ là: 70%.  52,5%
4
1
(5) đúng. Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng là: 70%.  17,5%
4

Vậy có 2 kết luận đúng → Đáp án C

Trang 14 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải




×