Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

CHỦ đề 7 các cơ CHẾ CÁCH LI và sự HÌNH THÀNH LOÀI mới image marked image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.03 KB, 17 trang )

CHỦ ĐỀ 7: CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI VÀ SỰ HÌNH THÀNH LOÀI MỚI
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Khái niệm loài
- Loài là đơn vị tổ chức cơ bản của sinh giới. Loài sinh học là một đơn vị sinh sản, là một đơn vị tổ
chức tự nhiên.
- Ở loài giao phối, các cá thể trong loài có khả năng giao phối tự do với nhau và cách li sinh sản với
các loài khác.
- Quần thể là đơn vị tồn tại, đơn vị sinh sản, đơn vị tổ chức của loài. Loài càng phát triển thì càng có
nhiều quần thể.
- Các cá thể cùng loài có các đặc điểm chung về hình thái, sinh lý; có bộ NST giống nhau.

Đặt mua file Word tại link sau
/>2. Các cơ chế các li sinh sản giữa các loài
a. Cách li trước hợp tử (Tinh trùng không gặp được trứng nên không tạo được hợp tử)
- Cách li nơi ở: do sống ở các sinh cảnh khác nhau.
- Cách li tập tính: có tập tính giao phối khác nhau (loại cách li này chỉ có ở các loài động vật)
- Cách li thời gian: sinh sản vào các mùa khác nhau.
- Cách li cơ học: cấu tạo của cơ quan sinh sản khác nhau nên không xảy ra thụ tinh.
b. Cách li sau hợp tử: Có thụ tinh nhưng hợp tử bị chết, hoặc hợp tử sống phát triển thành con lai
nhưng con lai bị bất thụ.
3. Hình thành loài mới: (luôn gắn liền với sự hình thành đặc điểm thích nghi mới)
a. Hình thành loài bằng cách li địa lý (Khác khu vực địa lý)
- Điều kiện địa lý là nhân tốc gây ra sự chọn lọc tự nhiên (ở các điều kiện địa lý khác nhau, CLTN tiến
hành theo các hướng khác nhau).
- Diễn ra chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian, hình thành nòi địa lý sau đó hình thành loài mới.
- Hay xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán mạnh (ví dụ chim, thú).
*Chướng ngại địa lý ngăn cản sự giao phối tụ do giữa các quần thể nên góp phần thúc đẩy sự phân hóa
vốn gen giữa các QT.
*Điều kiện địa lý không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể
sinh vật mà là nhân tố chọn lọc những KG thích nghi.
b. Hình thành loài bằng cách li tập tính.


Ở các loài động vật, do có tập tính giao phối thay đổi nên từ một loài ban đầu đã hình thành nên 2 loài
mới.
c. Hình thành loài bằng cách li sinh thái.
Hai quần thể của cùng một loài sống ở 2 ổ sinh thai khác nhau, dần dần sẽ hình thành nên 2 loài mới.
Trang 1


d. Hình thành loài nhờ cơ chế lai xa kết hợp đa bội hóa.
- Lai xa kèm theo đa bội hóa sẽ tạo ra con lai có bộ NST song nhị bội nên bị cách li sinh sản với loài
bố và loài mẹ => Hình thành loài mới.
- Lai xa kèm theo đa bội hóa nhanh chóng tạo nên loài mới vì sự khác nhau về bộ NST đã nhanh chóng
dẫn đến sự cách li sinh sản.
- Hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa phổ biến ở thực vật (dương xỉ, thực vật có hoa), rất ít
gặp ở động vật.
- Hình thành loài bằng lao xa và đa bội hóa diễn ra với tốc độ nhanh hơn so với hình thành loài bằng
các con đường khác.
- Cách li trước hợp tử là những trở ngại làm cho giao tử đực không gặp được giao tử các. Gồm có cách
li cơ học (do cơ quan sinh sản khác nhau); Cách li tập tính (do tập tính giao phối khác nhau); Cách li sinh
thái (do sinh sản ở 2 mùa khác nhau); Cách li không gian (do sống ở 2 sinh cảnh khác nhau).
- Cách li sau hợp tử là những trở ngại làm cho hợp tử không phát triển hoặc hợp tử phát triển thành cơ
thể nhưng cơ thể không sinh sản được.
- Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý, điều kiện địa lý đóng vai trò chọn lọc những
kiểu gen thích nghi. Cách li địa lý đóng vai trò ngăn ngừa giao phối tự do, làm thúc đẩy sự phân hóa vốn
gen của quần thể.
- Bản thân nhân tố cách li không làm thay đổi tần số alen của quần thể nên không được gọi là nhân tố
tiến hóa.
- Điều kiện để xuất hiện loài mới là có sự hình thành đặc điểm thích nghi mới và có cách li sinh sản.
Nếu không xảy ra cách li sinh sản thì chưa được gọi là loài mới.
- Hình thành loài mới bằng con đường địa lý xảy ra ở các loài di động xa (cả thực vật và động vật).
Hình thành loài mới bằng con đường sinh thái xảy ra ở các loài thực vật và động vật ít di động. Hình

thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa chỉ xảy ra ở các loài thực vật. Hình thành loài bằng con đường
tập tính chỉ xảy ra ở các loài động vật có tập tính giao phối phức tạp.
- Trong cùng một khu vực địa lý; loài mới có thể được hình thành bằng con đường sinh thái, con
đường tập tính hoặc bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
II. CÁC CÂU HỎI
Câu 1: Một quần thể côn trùng sống trên loài cây M. Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát tán
sang loài cây N. Những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng khai thác được thức ăn ở loài cây N
thì sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Hai quần thể này sống trong cùng một khu vực địa
lý nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau. Qua thời gian, các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen
của hai quần thể tới mức làm xuất hiện cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. Đây là ví dụ về hình
thành loài mới
A. bằng cách li sinh thái.
B. bằng tự đa bội.
C. bằng lai xa và đa bội hóa.
D. bằng cách li địa lý.
Câu 2: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại,
A. sự cách li địa lý chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần
thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
B. các quần thể sinh vật trong tự nhiên chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi
bất thường.
Trang 2


C. những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với những thay đổi của ngoại cảnh đều di
truyền được.
D. mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
Câu 3: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hình thành loài bằng cách li địa lý có thể có sự tham giá của các yếu tố ngẫu nhiên
B. Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lý
C. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất.

D. Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa chỉ diễn ra ở động vật.
Câu 4: Khi nói về vai trò của cách li địa lý trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây
không đúng?
A. Cách li địa lý duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra
bởi các nhân tố tiến hóa.
B. Cách li địa lý trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng
xác định.
C. Cách li địa lý có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
D. Cách li địa lý ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
Câu 5: Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các
quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Cách li địa lý.
D. Đột biến.
Câu 6: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới
A. không gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
B. là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loại do tác động trực tiếp của ngoại cảnh.
C. bằng con đường địa lý diễn ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối với những loài động vật có khả
năng phát tán mạnh.
D. là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ta hệ gen mới cách
li sinh sản với quần thể gốc.
Câu 7: Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác
(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
Đáp án đúng là
A. (1), (3)
B. (1), (4)

C. (2), (4)
D. (2), (3)
Câu 8: Loài Raphanus brassica có bộ NST 2n =36 là một loài mới được hình thành theo sơ đồ: Raphanus
sativus (2n =18) × Brassica oleraceae (2n =18) → Raphanus brassica (2n =36).
Hãy chọn kết luận đúng về quá trình hình thành loài mới này.
A. Đây là quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý.
B. Khi mới được hình thành, loài mới không sống cùng môi trường với loài cũ.
C. Quá trình hình thành loài diễn ra trong thời gian tương đối ngắn.
D. Đây là phương thức hình thành loài xảy ra phổ biến ở các loài động vật.
Câu 9: Sự lai xa và đa bội hóa sẽ dẫn tới hình thành loài mới trong trường hợp
Trang 3


A. lai xa giữa 2 loài thực vật tạo ra con lai, con lai được đa bội hóa và cách li sinh sản với các loài khác
B. cơ thể lai xa có sức sống và khả năng thích nghi cao với môi trường, sinh sản để tạo thành một quần thể
mới và cách li sinh sản với các loài khác.
C. các cá thể lai xa có bộ NST song nhị bội, sinh sản hữu tính bình thường và cách li sinh sản với các loài
khác.
D. các cá thể lai xa phải có bộ NST và ngoại hình khác với các dạng bố mẹ.
Câu 10: Hạt phấn của hoa mướp rơi lên đầu nhụy của hoa bí, sau đó các hạt phấn nảy mầm thành ống
phấn nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn
của hoa bí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào?
A. Cách li cơ học.
B. Cách li sinh thái.
C. Cách li tập tính.
D. Cách li không gian.
Câu 11: Trường hợp nào sau đây được gọi là cách li sau hợp tử?
A. Các cá thể giao phối và sinh con nhưng con sinh ra bị bất thụ.
B. Các cá thể sinh sản vào các mùa khác nhau.
C. Các cá thể có cơ quan sinh sản không tương đồng.

D. Các cá thể có tập tính giao phối khác nhau.
Câu 12: Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lý, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật.
B. Cách li địa lý là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài.
C. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
D. Sự hình thành nòi địa lý là bước trung gian để hình thành loài mới.
Câu 13: Cho các ví dụ:
1- Các cá thể của quần thể này có giao phối với cá thể của quần thể kia nhưng không hình thành hợp
tử.
2- Hai quần thể sinh sản vào hai mùa khác nhau.
3- Các cá thể của quần thể này có giao phối với cá thể của quần thể kia nhưng phôi bị chết trước khi
sinh.
4- Các cá thể giao phối với nhau và sinh con nhưng con sinh sản hữu tính.
5- Các cá thể có tập tính giao phối khác nhau nên mặc dù ở trong một môi trường nhưng bị cách li
sinh sản.
A. 1, 2, 3
B. 2, 3, 4
C. 1, 3, 4
D. 3, 4
Câu 14: Sinh giới được tiến hóa theo các chiều hướng
1- Ngày càng đa dạng và phong phú.

2- Tổ chức cơ thể ngày càng cao.

3- Từ trên cạn xuống dưới nước.

4- Thích nghi ngày càng hợp lý.

Phương án đúng:
A. 1, 2, 3

B. 1, 3, 4
C. 1, 2, 4
D. 2, 3, 4
Câu 15: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý, điều kiện địa lý có vai trò
A. là nhân tố gây ta những biến đổi trực tiếp trên cơ thể sinh vật.
B. là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi.
C. ngăn cản giao phối tự do giữa các quần thể.
D. tạo ra những kiểu gen thích nghi, hình thành quần thể thích nghi.
Trang 4


Câu 16: Hai loài động vật A và B cùng sống trong một môi trường có điều kiện tự nhiên thay đổi mạnh.
Sau một thời gian dài, quần thể của loài A đã tiến hóa thành loài A' thích nghi hơn với môi trường còn
quẩn thể loài B thì có nguy cơ bị tiêu diệt. Điều giải thích nào sau đây về loài A là không hợp lý.
A. Quần thể của loài A có khả năng thích nghi cao hơn
B. Quần thể của loài A có tốc độ phát sinh và tích lũy gen đột biến nhanh hơn
C. Loài A có tốc độ sinh sản chậm hơn và chu kì sống dài hơn
D. Loài A có tốc độ sinh sản nhanh hơn và chu kì sống ngắn hơn.
Câu 17: Mô tả nào sau đây đúng với hiện tượng thoái bộ sinh học?
A. Khu phân bố của loài được mở rộng làm giảm mật độ cá thể.
B. Số lượng quần thể của loài giảm, kích thước quần thể giảm.
C. Kiên định các đặc điểm thích nghi đã được hình thành từ trước.
D. Số lượng quần thể của quần xã giảm, quần xã bị suy thoái.
Câu 18: Trong các hình thức cách li được trình bày dưới đây, loại cách li nào bao gồm các trường hợp
còn lại?
A. Cách li sinh thái.
B. Cách li tập tính.
C. Cách li cơ học.
D. Cách li sinh sản.
Câu 19: Một nhóm cá thể của một loại chim di cư từ đất liền ra đảo. Giả sử rằng tất cả các các thể đều

đến đích an toàn và hình thành nên một quần thể mới. Nhân tố tiến hóa đầu tiên làm cho tần số alen ở
quần thể này khác với tần số alen ở quần thể gốc là
A. các yếu tố ngẫu nhiên.
B. chọn lọc tự nhiên.
C. góc phối không ngẫu nhiên.
D. đột biến.
Câu 20: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sự hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa không liên quan đến chọn lọc tự nhiên.
B. Trong cùng một khu vực địa lý vẫn có thể có sự hình thành loài mới bằng con đường địa lý.
C. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn gắn liền với sự hình thành loài mới.
D. Trong quá trình hình thành loài bằng con đường sinh thái không cần đến sự cách li địa lý.
Câu 21: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý, chướng ngại địa lý (cách li địa lý) có vai
trò
A. ngăn ngừa sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể.
B. quy định chiều hướng của chọn lọc tự nhiên.
C. hình thành các đặc điểm thích nghi mới.
D. định hướng quá trình tiến hóa.
Câu 22: Hai loại thân thuộc A và B đều sinh sản hữu tính bằng giao phối, tiêu chuẩn quan trọng nhất để
phân biệt là
A. tiêu chuẩn hình thái.
B. tiêu chuẩn địa lý- sinh thái.
C. tiêu chuẩn sinh lý- hóa sinh.
D. tiêu chuẩn cách li sinh sản.
Câu 23: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Hình thành loài mới là cơ sở của quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B. Từ một loài ban đầy, quá trình phân li tính trạng sẽ hình thành các nòi rồi đến các loài mới.
C. Trong cùng một nhóm đối tượng, chọ lọc tự nhiên chỉ tích lũy biến dị theo một hướng.
D. Sự phân li tính trạng là nguyên nhân chủ yếu hình thành các nhóm phân loại trên loài.
Câu 24: Nòi địa lý là
Trang 5



A. một nhóm quần thể cùng loài phân bố trong một khu vực địa lý xác định.
B. một nhóm quần thể khác loài phân bố trong một khu vực địa lý xác định.
C. một nhóm quần thể thích nghi với các điều kiện địa lý khác nhau.
D. những loài sinh vật được sinh ra từ một vùng địa lý ban đầu.
Câu 25: Quá trình nào sau đây nhanh chóng dẫn tới hình thành loài mới?
A. Cách li sinh thái.
B. Cách li tập tính.
C. Cách li địa lý.
D. Lai xa và đa bội hóa.
Câu 26: Xét các ví dụ sau:
(1) Ngựa vằn phân bố ở Châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
(2) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn
cho hoa của loài cây khác.
Những ví dụ nào là biểu hiện của cách li trước hợp tử?
A. (2), (3)
B. (3), (4)
C. (1), (4)
D. (1), (2)
Câu 27: Quá trình nào sau đây luôn gắn liền với quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi?
A. Quá trình sinh ra các cá thể mới.
B. Quá trình hình thành quần xã mới.
C. Quá trình hình thành loài mới.
D. Quá trình hình thành quần thể mới.
Câu 28: Khi nói về sự hình thành loài mới, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Sự hình thành loài mới luôn dẫn tới hình thành các đặc điểm thích nghi mới.
B. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa, con lai bị cách li sinh sản nên không cần sự tác động của

chọn lọc tự nhiên.
C. Có nhiều trường hợp, loài mới và loài cũ cùng sống trong một môi trường, ở cạnh nhau.
D. Sự hình thành loài mới luôn gắn liền với sự xuất hiện của các kiểu gen mới.
Câu 29: Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lý, điều nào sau đây không đúng?
A. Trong cùng một khu vực sống, từ một loài ban đầu có thể hình thành nhiều loài mới.
B. Thường dễ xảy ra đối với các loài hay di động xa.
C. Sự hình thành loài mới nhất thiết phải có sự cách li của các chướng ngại địa lý
D. Sự hình thành loài mới chịu tác động của các nhân tố tiến hóa.
Câu 30: Hình thành loài bằng con đường địa lý
A. Xảy ra khi các quần thể của một loài sống trong cùng một khu vực địa lý.
B. Thường tạo ra loài mới ngay trong khu phân bố của loài gốc.
C. Thường xảy ra đối với các loài ít có khả năng di chuyển.
D. Thường diễn ra chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
Câu 31: Trường hợp nào sau đây được gọi là cách li sau hợp tử?
A. Các cá thể giao phối và sinh con nhưng con sinh ra bị bất thụ.
B. Các cá thể sinh sản vào các mùa khác nhau.
C. Các cá thể có cơ quan sinh sản không tương đồng.
D. Các cá thể có tập tính giao phối khác nhau.
Câu 32: Ví dụ nào sau đây là ví dụ minh họa cho cơ chế cách li trước hợp tử?
A. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
B. Cừu và dê giao phối với nhau, có thụ tinh nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành cơ thể.
Trang 6


C. Trứng nhái thụ tinh bằng tinh trùng cóc thì hợp tử không phát triển.
D. Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối với nhau vì tập tính ve vãn khác nhau.
Câu 33: Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa chủ yếu gặp ở các loài.
A. Động vật bậc thấp.
B. Động vật có vú.
C. Thực vật sinh sản vô tính.

D. Thực vật sinh sản hữu tính.
Câu 34: Ví dụ nào sau đây không phải là hình thành loài mới bằng dị đa bội?
A. Raphanus sativus(2n=18) x Brassica oleraceae (2n=18) → R.brassica(2n=36).
B. Primula floribuda (2n=18) x P.verticillata (2n=18) → P.kewenis (2n=36).
C. Musa acuminata (2n=22) x M.baisiana (2n=22)→ Musa sp (2n=33).
D. Prunus spiniosa (2n=32) x P.divarcata (2n=16) → P.dometica (2n=48).
Câu 35: Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố nhưng lại không giao phối với nhau. Lý do nào
sau đây có thể là nguyên nhân làm cho hai loài này cách li về sinh sản?
1. chúng có nơi ở khác nhau nên các cá thể không gặp gỡ nhau được
2. nếu giao phối cũng không tạo ra con lai hoặc tạo ra con lai bất thụ
3. chúng có mùa sinh sản khác nhau
4. con lai tạo ra thường có sức sống kém lên bị đào thải
5. chúng có tập tính giao phối khác nhau
6. chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau
Phương án đúng:
A. 1, 2, 3, 4, 5, 6
B. 1, 2, 5, 6
C. 1, 2, 3, 5, 6
D. 1, 3 , 5, 6
Câu 36: Khi nói về nòi sinh thái, điều nào sau đây không đúng?
A. Là một tập hợp gồm nhiều quần thể của cùng một loài.
B. Trong cùng một khu vực địa lý có thể có nhiều nòi sinh thái.
C. Các nòi sinh thái đã có sự cách li về mặt sinh sản.
D. Mỗi loài có thể có rất nhiều nòi sinh thái khác nhau.
Câu 37: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, mối liên quan giữa các cơ chế cách li
trong quá trình hình thành loài mới là
A. Cách li địa lý→Cách li trước hợp tử → Cách li sau hợp tử.
B. Cách li địa lý→ Cách li hợp tử → Cách li sau hợp tử.
C. Cách li địa lý → Cách li sau hợp tử → Cách li trước hợp tử.
D. Cách li địa lý → Cách li sinh thái → Cách li hợp tử.

Câu 38: Nhân tố nào sau đây giải thích nguồn gốc chung của các loài là
A. Quá trình đột biến.
B. Quá trình phân li tính trạng.
C. Quá trình cách li.
D. Quá trình giao phối.
Câu 39: Xét một số ví dụ sau:
(1) Trong tự nhiên , loài sáo mỏ đen không giao phối với loài sáo mỏ vàng. Khi nuôi nhốt chung trong
một lồng lớn thì người ta thấy hai loài này giao phối với nhau nhưng không sinh con.
(2) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn
cho loài cây khác.
Trang 7


Những ví dụ là biểu hiện của cách li trước hợp tử là
A. (2) và (3)
B. (1) và (4)
C. (2) và (4)
D. (3) và (4)
Câu 40: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý, nhân tố tiến hóa nào sau đây nếu diễn ra
thường xuyên sẽ làm chậm sự hình thành loài mới?
A. Đột biến.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Di – nhập gen.
Câu 41: Hai loài họ hàng sống chung cùng khu phân bố, có giao phối với nhau và sinh con nhưng vẫn
được xem là 2 loài. Xét các nguyên nhân sau:
(1) Con lai có sức sống yếu, chết trước tuổi sinh sản.
(2) Chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau.

(3) Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị chọn lọc đào thải.
(4) Chúng có mùa sinh sản khác nhau.
(5) Chúng có tập tính giao phối khác nhau.
(6) Con lai không có cơ quan sinh sản.
Có bao nhiêu nguyên nhân dẫn tới được xem là 2 loài?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 42: Hai quần thể sống trong một khu vực địa lý nhưng các cá thể của quần thể này không giao phối
với các cá thể của quần thể kia vì khác nhau về cơ quan sinh sản. Đây là dạng cách li nào?
A. Cách li tập tính.
B. Cách li sau hợp tử.
C. Cách li cơ học.
D. Cách li thời gian.
Câu 43: Xét một số hiện tượng sau:
(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn
cho hoa của loài cây khác.
Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?
A. (1), (4)
B. (2), (3)
C. (3), (4)
D. (1), (2)
Câu 44: Hiện tượng nào sau đây minh họa cho cơ chế cách li trước hợp tử?
A. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
B. Cừu và dê giao phối với nhau, có thụ tinh nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành cơ thể.
C. Trứng nhái thụ tinh bằng tinh trùng cóc thì hợp tử không phát triển.

D. Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối với nhau vì tập tính ve vãn khác nhau.
Câu 45: Khi nói về sự hình thành loài mới, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Sự hình thành loài mới luôn dẫn tới hình thành các đặc điểm thích nghi mới.
B. Không phải lúc nào sự hình thành các quần thể mới cũng dẫn tới hình thành các loài mới.
C. Loài mới được hình thành thì loài cũ bị đào thải
D. Sự hình thành loài mới luôn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
Câu 46: Yếu tố nào trong số các yếu tố sau đây có thể không đóng góp vào quá trình hình thành loài
khác khu vực địa lý?
A. Một quần thể bị cách ly địa lý với quần thể mẹ.
B. Dòng gen giữa hai quần thể là rất mạnh.
Trang 8


C. Các đột biến khác nhau bắt đầu phân hóa vốn gen của các quần thể cách ly.
D. Quần thể cách ly chịu áp lực chọn lọc khác với quần thể mẹ.
Câu 47: Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lý, điều nào sau đây không đúng?
A. Thường dễ xảy ra đối với các loài hay di động xa.
B. Sự hình thành loài mới cần có sự cách li của các chướng ngại địa lý.
C. Trong cùng một khu vực địa lý, từ một loài ban đầu có thể hình thành nên nhiều loài mới.
D. Điều kiện địa lý là nhân tố chọn lọc các kiểu gen thích nghi.
Câu 48: Cơ chế hình thành loài nào có thể tạo ra loài mới có hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào cao
hơn nhiều so với hàm lượng AND của loài gốc?
A. Hình thành loài bằng cách li tập tính
B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái
C. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa
D. Hình thành loài bằng con đường địa lý
Câu 49: Trên quần đảo Galapagos có 3 loại sẻ cùng ăn hạt:
- Ở một hòn đảo (đảo chung) có cả 3 loài sẻ cùng sinh sống, kích thước mỏ của 3 loài này rất khác nhau
nên chúng sử dụng các loại hạt có kích thước khác nhau, phù hợp với kích thước mỏ của mỗi loài.
- Ở các hòn đảo khác (các đảo riêng), mỗi hòn đảo chỉ có một trong ba loài sẻ này sinh sống, kích thước

mỏ của các cá thể thuộc mỗi loài lại khác với kích thước mỏ của các cá thể cùng loài đang sinh sống ở
hòn đảo chung.
Nhận định nào sau đây về hiện tượng trên sai?
A. Kích thước mỏ có sự thay đổi bởi áp lực chọn lọc tự nhiên dẫn đến giảm bớt sự cạnh tranh giữa 3 loài
sẻ cùng sống ở hòn đảo chung.
B. Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống với
nhau.
C. Kích thước khác nhau của các loại hạt mà 3 loại sẻ này sử dụng làm thức ăn ở hòn đảo chung là nguyên
nhân trực tiếp gây ra những biến đổi về kích thước mở của cả 3 loài sẻ.
D. Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng
loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau.
Câu 50: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
A. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến.
B. Sự cách li địa lý gắn liền với sự hình thành loài mới.
C. Sự lai xa và đa bội hóa luôn dẫn tới sự hình thành loài mới.
D. Quá trình hình thành loài mới luôn gắn liền với sự hình thành quần thể thích nghi.
Câu 51: Con lai được sinh ra từ phép lai khác loài thường bất thụ, nguyên nhân chủ yếu là do
A. số lượng nhiễn sắc thể của hai loài không bằng nhau, gây trở ngại cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể
B. các nhiễm sắc thể trong tế bào không tiếp hợp với nhau khi giảm phân, gây trở ngại cho sự phát sinh
giao tử.
C. cấu tạo cơ quan sinh sản của hai loài không phù hợp.
D. số lượng gen của hai loài không bằng nhau.
Câu 52: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu không đúng về các nhân tố tiến hóa là
A. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu của quá trình tiến hóa.
B. Các cơ chế cách ly thúc đẩy sự thay đổi tần số alen của quần thể.
Trang 9


C. Giao phối gần không làm thay đổi tần số tương đối các alen trong quần thể.
D. Đột biến tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.

Câu 53: Từ quần thể sống trên đất liền, một nhóm cá thể di chuyển tới một đảo và thiết lập nên một quần
thể thích nghi và dần hình thành nên loài mới. Nhân tố tiến hóa nào đóng vai trò chính trong quá trình
hình thành loài này?
A. Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên và đột biến.
B. Giao phối không ngẫu nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc từ nhiên.
D. Quá trình đột biến và giao phối không ngẫu nhiên.
III. HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1: Chọn đáp án A
(bằng cách li sinh thái)
- Ở trong ví dụ này, loài mới được hình thành cùng khu vực địa lý với loài gốc nên đây không phải là
hình thái loài bằng con đường địa lý.
- Loài mới này không thể được hình thành bằng tự đa bội hoặc bằng lai xa và đa bội hóa. Vì đây là loài
động vật và bài toán đã cho biết do đột biến gen đã có sẵn từ trước.
- Loài mới này được hình thành là do sự phân hóa ở sinh thành nên đây là sự hình thành loài bằng con
đường sinh thái.
Câu 2: Chọn đáp án A
(sự cách li địa lý chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể
được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.)
- Phương án B sai. Vì ngay cả khi điều kiện sống không thay đổi thì chọn lọc tự nhiên vẫn liên tục tác
động lên các thể và quần thể.
- Phương án C sau. Vì những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với những thay đổi
của ngoại cảnh là những thường biến nên chúng không di truyển được
- Phương án D sai. Vì biến dị trong quần thể gồm có biến dị di truyền và biến dị không di truyền
(thường biến). Biến dị không di truyền không phải là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
Câu 3: Chọn đáp án A
(Hình thành loài bằng cách li địa lý có thể có sự tham giá của các yếu tố ngẫu nhiên)
Vì sự hình thành loài mới bằng con đường địa lý thường gắn liền với sự chia cắt quần thể gốc thành 2
quần thể mới. Sự chia cắt quần thể này diễn ra một cách ngẫu nhiên nên có sự tham gia của yếu tố tự nhiên.
- Phương án B sai. Vì quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra ở 3 khu vực địa lý khác nhau (hình

thành loài bằng con đường địa lý).
- Phương án C sai. Vì con đường hình thành loài nhanh nhất là hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa
chứ không phải là con đường sinh thái.
- Phương án D sai. Vì hình thành loài mới bằng cơ chế lái xa và đa bội hóa chủ yến diễn ta ở thực vật, ít
gặp ở động vật.
Câu 4: Chọn đáp án B
(Cách li địa lý trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác
định.)
Vì cách li địa lý không phải nhân tố trực tiếp làm biến đổi tần số alen của quần thể mà cách li địa lý
(do các chướng nạy địa lý gây ra) chỉ có tác dụng củng cố và tăng cường sự phân hóa vốn gen trong quần
thể do các nhân tố tiến hóa gây ra.
Trang 10


Câu 5: Chọn đáp án C
(Cách li địa lý.)
Trong các nhân tố nói trên thì cách li địa lý là nhân tố góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và
thành phần kiểu gen giữa các quần thể. Vì cách li địa lý có vai trò ngăn ngừa sự giao phối tự do giữa các
quần thể nên có tác dụng củng cố và tăng cường sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể.
Câu 6: Chọn đáp án D
(là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li
sinh sản với quần thể gốc.)
Vì sự hình thành loài mới là một quá trình làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng
thích nghi. Kết quả của quá trình hình thành loài mới là tạo ra quần thể mới cách li sinh sản với quần thể
gốc.
- Phương án A sai là vì sự hình thanh loài mới luôn gắn liền với hình thành quần thể thích nghi.
- Phương án B sai là vì hình thành loài mới không phải là sự tích lũy các biến đổi đồng loạt theo 1
hướng xác định.
- Phương án C sau là vì hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp.
Câu 7: Chọn đáp án A

((1), (3))
- Cách li sau hợp tử là hiện tượng có thụ tinh tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển được hoặc
hợp tử phát triển thành con lai nhưng con lai bị bất thụ.
- Đối chiếu với 4 phương án mà bài toán đưa ra thì có 2 phương án thuộc loại cách li sau hợp tử là (1)
và (3).
Các phương án (2) và (4) thuộc loại cách li trước hợp tử.
Câu 8: Chọn đáp án C
(Quá trình hình thành loài diễn ra trong thời gian tương đối ngắn.)
Ở quá trình này, loài mới có bộ NST bằng tổng bộ NST của 2 loài cũ, chứng tỏ loài mới này được hình
thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa. Loài được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa thì
tốc độ hình thành loài nhanh và thời gian hình thành loài thường ngắn.
Phương thức hình thành loài này phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật.
Câu 9: Chọn đáp án B
(cơ thể lai xa có sức sống và khả năng thích nghi cao với môi trường, sinh sản để tạo thành một quần thể
mới và cách li sinh sản với các loài khác.)
Sự hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. Loài mới không
thể được hình thành nếu chỉ có một vài đột biến riêng lẽ mà cần phải có một quần thể thích nghi với môi
trường, đứng vững trước các tác động của chọn lọc tự nhiên. Do vật, khi có sự lai xa hình thành con lai thì
con lai đó phải thích nghi với điều kiện môi trường và sinh sản được để nhân lên thành quần thể thì mới
trở thành loài mới.
Câu 10: Chọn đáp án A
(Cách li cơ học)
Cách li cơ học là loài cách li do sự không tương đồng trong cơ quan sinh sản của hai loài, dẫn tới cản
trở sự thụ tinh tạo giao tử. Do đó trường hợp nói trên là cách li cơ học.
Câu 11: Chọn đáp án A
(Các cá thể giao phối và sinh con nhưng con sinh ra bị bất thụ.)
Trang 11


Cách li sau hợp tử là loại cách li mà do hợp tử bị chết mà không phát triển thành cơ thể hoặc có phát

triển thành cơ thể nhưng cơ thể đó không có khả năng sinh sản hữu tính. Trong 4 phương án mà đề bài
đưa ra ở trên, chỉ có phương A là cách li sau hợp tử.
Câu 12: Chọn đáp án C
(Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.)
Vì điều kiện địa lý là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi. Nhân tố trực tiếp gây ra những biến
đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật là do đột biến, giao phối tạo ra các biến dị di truyền.
Câu 13: Chọn đáp án D
(3, 4)
Cách li sau hợp tử là loại cách li được hình thành do có thụ tinh nhưng hợp tử bị chết hoặc hợp tử phát
triển thành cơ thể nhưng bị bất thụ. Trong 5 ví dụ trên thì chỉ có ví dụ 3 và ví dụ 4 thuộc loại cách li sau
hợp tử.
Câu 14: Chọn đáp án C
(1, 2, 4)
Sinh giới được tiến hóa theo nhiều chiều hướng, trong đó thích nghi là chiều hướng tiến hóa cơ bản
nhất. Tuy nhiên, từ trên cạn xuống dưới nước không phải là một chiều hướng vì sự sống đầu tiên xuất
hiện dưới nước, sau đó mới phát tán và di cư lên cạn. Và trong quá trình tiến hóa, có một số loài di cư từ
trên cạn xuống nước như cá voi, cá heo,…. Do vậy không thể khẳng định sinh giới tiến hóa theo chiều
hướng từ dưới nước lên trên cạn hay từ trên cạn xuống dưới nước được.
Câu 15: Chọn đáp án B
(là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi)
Điều kiện địa lý chính là các yếu tố khí hậu, địa chất, thổ nhưỡng. Điều kiện địa lý chính là nhân tố
quy định chiều hướng của CLTN.
→ Điều kiện địa lý là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi.
Cần phân biệt điều kiện địa lý với các chướng ngại địa lý (chướng ngại địa lý chính là sông, núi,
biển,…).
Câu 16: Chọn đáp án C
(Loài A có tốc độ sinh sản chậm hơn và chu kì sống dài hơn)
- Loài A tiến hóa còn loài B thì sắp tuyệt diệt, điều đó chứng tỏ tốc độ hình thành đặc điểm thích nghi
của loài A nhanh hơn tốc độ hình thành đặc điểm thích nghi của loài B.
- Loài A có tốc độ thích nghi nhanh hơn là do có tốc độ sinh sản nhanh hơn, chu kì sống ngắn hơn, tốc

độ phát sinh và tích lũy đột biến cao hơn.
Câu 17: Chọn đáp án B
(Số lượng quần thể của loài giảm. kích thước quần thể giảm.)
Thoái bộ sinh học là hiện tượng suy giảm số lượng loài, suy giảm số lượng cá thể của loài, thu hẹp khi
phân bố của loài.
Câu 18: Chọn đáp án D
(Cách li sinh sản)
Trong các hình thức cách li nói trên thì cách li sinh sản bao gồm các hình thức cách li còn lại.
Vì cách li sinh thái, cách li tập tính, cách li cơ học đều là những trường hợp dẫn tới cách li sinh sản.
Câu 19: Chọn đáp án A
(các yếu tố ngẫu nhiên)
Trang 12


Khi di cư ra đảo để sang lập ra quần thể mới thì sự hình thành quần thể với cấu trúc di truyển như thế
nào là hoàn toàn ngẫu nhiên, chưa phụ thuộc vào một yếu tố nào khác.
Câu 20: Chọn đáp án D
(Trong quá trình hình thành loài bằng con đường sinh thái không cần đén sự cách li địa lý.)
Cách li địa lý là những trở ngại địa lý làm cho các cá thể của các quần thể bị cách li và không thể giao
phối với nhau. Trong quá trình hình thành loài bằng con đường sinh thái, 2 quần thể cùng sống trong 1
khu vực địa lý nhưng ở 2 ổ sinh thái khác nhau thì cũng cần sự cách li địa lý ngăn cản các quần thể cách li
giao phối với nhau.
Câu 21: Chọn đáp án A
(ngăn ngừa sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể)
- Chướng ngại địa lý là các vật ngăn cản sự di cư giữa các quần thể như sông, núi, biển.
- Chướng ngại địa lý có vai trò ngăn ngừa giao phối tự do giữa các quần thể nên góp phần làm phân
hóa vốn gen giữa các quần thể.
Câu 22: Chọn đáp án D
(tiêu chuẩn cách li sinh sản.)
Có 4 tiêu chuẩn để phân biệt hai loại thân thuộc, trong đó để phân biệt hai loài vi khuẩn thì tiêu chuẩn

quan trọng nhất tiêu chuẩn sinh lý- hóa sinh; Để phân biệt hai loài sinh sản hữu tính thì quan trọng nhất là
tiêu chuẩn cách li sinh sản. Các cá thể thuộc hai loài khác nhau không giao phối với nhau hoặc giao phối
nhưng không sinh con hoặc sinh con nhưng con không có khả năng sinh sản.
Câu 23: Chọn đáp án C
(Trong cùng một nhóm đối tượng, chọ lọc tự nhiên chỉ tích lũy biến dị theo một hướng.)
Trong 4 kết luận nói trên, các kết luận A, B, D đều đúng. Kết luận C sai ở chỗ trong cùng một nhóm
đối tượng nhưng nếu sống ở các môi trường có điều kiện tự nhiên khác nhau thì chọn lọc tự nhiên sẽ tích
lũy biến dị theo các hướng khác nhau. Ở cùng một nhóm đối tượng, chọn lọc tự nhiên chỉ tích lũy biến dị
theo một hướng khi chúng sống trong cùng một môi trường.
Câu 24: Chọn đáp án A
(một nhóm quần thể cùng loài phân bố trong một khu vực địa lý xác định.)
Nòi là đơn vị dưới loài, có 3 loại là nòi địa lý, nòi sinh thái và sinh học, trong đó nòi địa lý là một
nhóm quần thể cùng loài phân bố trong một khu vực đại lý xác định.
Câu 25: Chọn đáp án D
(Lai xa và đa bội hóa.)
Lai xa và đa bội hóa sẽ nhanh chóng hình thành loài mới vì cơ thể con được tạo ra có bộ NST của hai
bố mẹ nên thường có sức sống và khả năng thích nghi cao hơn các loài bố mẹ. Mặt khác quá trình lai xa
và đa bội hóa sẽ tạo ra cơ thể có bộ NST khác với các dạng bố mẹ nên bị cách li sinh sản với các loài bố
mẹ, do đó nó nhanh chóng dẫn tới hình thành loài mới.
Câu 26: Chọn đáp án C
((1), (4))
Cách li trước hợp tử là loại cách li mà giao tử đực không gặp được giao tử cái nên không tạo ta hợp tử.
Trong 4 ví dụ nói trên thì ví dụ (1) và ví dụ (4) thuộc loại cách li trước hợp tử.
Câu 27: Chọn đáp án C
(Quá trình hình thành loài mới.)
Quá trình hình thành loài mới luôn gắn liền với sự hình thành quần thể thích nghi mới.
Trang 13


Sự sinh ra cá thể mới chỉ đơn thuần là sự sinh sản của sinh vật. Vì vậy cá thể mới đó có thể thích nghi

hoặc không thích nghi.
Sự hình thành quần xã mới gắn liền với quá trình diễn thế nguyên sinh. Sự diễn thế nguyên sinh chưa
hẳn đã hình thành đặc điểm thích nghi.
Sự hình thành quần thể mới được bắt đầu từ sự di cư của một nhóm cá thể đến vùng đất mới. Quá trình
này chưa hẳn đã hình thành các đặc điểm thích nghi.
Câu 28: Chọn đáp án B
(Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa, con lai bị cách li sinh sản nên không cần sự tác động của chọn
lọc tự nhiên.)
Trong sự hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa, con lai bị cách li sinh sản do có NST không tương
đồng với cây mẹ nhưng cần phải có sự tác động của chọn lọc tự nhiên nhằm phân hóa khả năng sinh sản
và khả năng sống sót của các thể. Qua đó làm tăng số lượng cá thể có kiểu gen thích nghi dẫn đến hình
thành loài mới.
- Kết luận A là đúng. Sự hình thành loài mới luôn dẫn tới hình thành các đặc điểm thích nghi mới.
- Kết luận C là đúng. Con lai do có NST không tương đồng với cây mẹ nên bị cách li sinh sản, Dẫn tới
có nhiều trường hợp, loài mới và loài cũ cùng sống trong một môi trường, ở cạnh nhau.
- Kết luận D là đúng. Sự hình thành loài mới luôn dẫn tới hình thành các đặc điểm thích nghi mới, mà
các đặc điểm thích nghi mới luôn gắn liền với sự xuất hiện của các kiểu gen mới.
Câu 29: Chọn đáp án A
(Trong cùng một khu vực sống, từ một loài ban đầu có thể hình thành nhiều loài mới.)
Trong sự hình thành loài bằng con đường địa lý, trong cùng một khu vực sống, các điều kiện địa lý
giống nhau nên chọn lọc tự nhiên xảy ra các hướng giống nhau do đó không hình thành nên loài mới.
Các kết luận B, C, D đúng. Sự hình thành loài bằng con đường địa lý thường dễ xảy ra đối với các loài
hay di động xa. Sự hình thành loài mới nhất thiết phải có sự cách li của các chướng ngại địa lý để cản trở
dòng gen giữa các quần thể. Sự hình thành loài mới chịu tác động của các nhân tố tiến hóa.
Câu 30: Chọn đáp án D
(Thường diễn ra chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.)
Các phương án khác sai ở chỗ:
- Hình thành loài bằng con đường địa lý thì phải ở hai khu vực địa lý khác nhau → Loài mới được
hình thành ở khu vực địa lý khác với loài gốc.
- Những loài di chuyển xa thì mới có cơ hội mở rộng khu phân bố dẫn tới hình thành loài bằng con

đường địa lý. Những loài ít di động ít có cơ hội để hình thành loài bằng con đường địa lý.
Câu 31: Chọn đáp án A
(Các cá thể giao phối và sinh con nhưng con sinh ra bị bất thụ.)
Cách li sau hợp tử là loại cách li là trường hợp có thụ tinh tạo nên hợp tử nhưng hợp tử bị chết hoặc
hợp tử phát triển thành cơ thể nhưng cơ thể đó không có khả năng sinh sản hữu tính.
Câu 32: Chọn đáp án D
(Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối với nhau vì tập tính ve vãn khác nhau.)
Trong các ví dụ nói trên thì ví dụ chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối với nhau vì tập tính giao
phối khác nhau là cách ly trước hợp tử (cách li tập tính).
Các ví dụ khác đều thuộc loại cách li sau hợp tử.
Câu 33: Chọn đáp án D
(Thực vật sinh sản hữu tính.)
Trang 14


Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa chủ yếu gặp ở các loài thực vật sinh sản hữu
tính mà ít xảy ra ở các loài động vật vì đa bội hóa động vật sẽ dẫn tới gây chết mà không tạo nên loài mới.
Thực vật sinh sản vô tính không thực hiện lai xa cho nên không hình thành được bằng con đường này.
Câu 34: Chọn đáp án C
(Musa acuminata (2n=22) x M.baisiana (2n=22)→ Musa sp (2n=33).)
Hình thành loài mới bằng dị đa bội là quá trình hình thành loài nhờ sự lai xa gắn liền với đa bội hóa.
Trong 4 ví dụ trên chỉ có ví dụ C đời con không có bộ NST tứ bội.
Câu 35: Chọn đáp án D
(1, 3 , 5, 6)
- Sự cách li sinh sản giữa hai loài gồm có cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử. Sự không giao
phối là thuộc loại cách li trước hợp tử.
- Cách li trước hợp tử gồm có: Nơi ở khác nhau nên các cá thể không gặp gỡ nhau được. Có mùa sinh
sản khác nhau. Có tập tính giao phối khác nhau. Có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau. → Tổ hợp các ý
1, 3, 5, 6.
Câu 36: Chọn đáp án C

(Các nòi sinh thái đã có sự cách li về mặt sinh sản.)
Nòi là đơn vị dưới loài, các cá thể thuộc các nòi khác nhau của cùng một loài có những sai khác nhau
về hình thái và đặc điểm sống nhưng vẫn có bộ NST giống nhau và giữa chúng chưa có sự cách li sinh
sản.
Câu 37: Chọn đáp án A
(Cách li địa lý→Cách li trước hợp tử → Cách li sau hợp tử.)
Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý thì đầu tiên sinh vật bị cách li địa lý dẫn tớ ở
mỗi điều kiên địa lý khác nhau thì chọn lọc tự nhiên được tiếng hành theo một hướng khác nhau nên đã
hình thành các nhóm sinh vật có hình thái, sinh lý khác nhau. Do vậy, cách li địa lý sẽ dẫn tới cách li sinh
sản ở mức trước hợp tử. Sau đó thì dẫn tới cách li sau hợp tử.
Câu 38: Chọn đáp án B
(Quá trình phân li tính trạng.)
Tất cả các loài sinh vật ngày nay đều có cùng một nguồn gốc chung và được tiến hóa theo các hướng
khác nhau. Nguyên nhân của quá trình tiến hóa theo các hướng khác nhau là do quá trình phân li tính
trạng.
Câu 39: Chọn đáp án B
((1) và (4))
Trong 4 ví dụ nói trên, ví dụ (1) và ví dụ (4) là cách li trước hợp tử.
Câu 40: Chọn đáp án D
(Di – nhập gen.)
- Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý, nhân tố tiến hóa nếu diễn ra thường xuyên sẽ
làm chậm sự hình thành loài mới là di - nhập gen.
- Trong quá trình hình thành loài bằng con đường đại lý, nếu di - nhập gen diễn ra thường xuyên sẽ
làm giảm sự sai khác vốn gen của quần thể này với quần thể gốc. Do đó sẽ làm chậm sự hình thành loài
mới.
Câu 41: Chọn đáp án C
(2)
Trang 15



Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố, có giao phối với nhau và sinh con nhưng vẫn được xem
là 2 loài. Nguyên nhân dẫn tới được xem là 2 loài vì:
- Con lai có sức sống yếu, chết trước tuổi sinh sản.
- Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị chọn lọc đào thải.
- Con lai không có cơ quan sinh sản.
→ Có 3 nguyên nhân.
Câu 42: Chọn đáp án C
(Cách li cơ học)
Hai loài này không giao phối được vì khác nhau về cơ quan sinh sản, vậy đây là cách li cơ học.
Câu 43: Chọn đáp án B
((2), (3))
- Cách li sau hợp tử là hiện tượng hai loài có giao phối được với nhau nhưng hợp tử bị chết ở giai đoạn
phôi hoặc có tạo thành con lai nhưng con lai bị chết non hoặc không có khả năng sinh sản.
- Dựa vào định nghĩa trên thì những hiện tượng là biểu hiện của cách li sau hợp tử là (2) và (3). Hai hiện
tượng còn lại không đúng vì chúng không giao phối hoặc giao phấn với nhau.
Câu 44: Chọn đáp án D
(Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối với nhau vì tập tính ve vãn khác nhau.)
- Cách li trước hợp tử là hai loài không giao phối được với nhau do chênh lệch về mùa sinh sản, tập
tính sinh sản và cơ quan giao cấu.
- Trong 4 đáp án trên chỉ có đáp án D là hiện tượng cách li trước hợp tử vì hai loài này không giao phối
với nhau. 3 đáp án còn lại hai loài đều đã giao phối với nhau và đã tạo ra hợp tử nên không đúng (đây là
cách li sau hợp tử)
Câu 45: Chọn đáp án C
(Loài mới được hình thành thì loài cũ bị đào thải)
Hình thành loài do sự cải biến về thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo
nên hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc. Quá trình này diễn ra do CLTN tích lũy nhiều đột biến
nhỏ trong thời gian dài hoặc ngắn.
Đáp án C đúng vì quá trình hình thành loài mới do hình thành đặc điểm thích nghi mới và cách li sinh
sản. Do đó, loài mới và loài cũ vẫn có thể cùng tồn tại.
Câu 46: Chọn đáp án B

(Dòng gen giữa hai quần thể là rất mạnh.)
Dòng gen giữa 2 quần thể rất mạnh có thể làm cho tỉ lệ kiểu gen và tần số alen của 2 quần thể không
thay đổi. Do đó, không đóng góp vào quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý.
Câu 47: Chọn đáp án C
(Trong cùng một khu vực địa lý, từ một loài ban đầu có thể hình thành nên nhiều loài mới.)
Vì khi nói về hình thành loài bằng con đường địa lý là nói về sự hình thành loài do các quần thể sống cách
biệt trong các khi vực địa lý khác nhau. Các nhân tố tiến hóa có thể tạo nên sự khác biệt về vốn gen các quần
thể và khi xuất hiện sự cách lo sinh sản thì loài mới được hình thành.
Câu 48: Chọn đáp án C
(Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa)
- Hình thành loài mới luôn gắn liền với quá trình thay đổi vốn gen của quần thể cũng như kiểu gen của
cá thể.
Trang 16


- Ở cả 4 con đường hình thành loài trên đều làm thay đổi hàm lượng AND có trong nhân tế bào (loài
mới thường có hàm lượng AND trong tế bào cao hơn loài cũ). Tuy nhiên hình thành loài bằng con đường
lai xa và đa bội hóa tạo ta loài mới có hàm lượng AND cao hơn nhiều so với loài gốc.
- Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa tạo nên con lai chứa cả 2 bộ NST lưỡng bội
2 loài bố mẹ nên hàm lượng AND trong tế bào tăng lên rất nhiều so với 2 loài cũ.
- Hình thành loài bằng 3 con đường còn lại, loài mới chỉ khác loài cũ ở một số đặc điểm thích nghi do
chỉ có một số gen được biến đổi hoặc mới xuất hiện do đó hàm lượng AND không lớn hơn loài cũ một
cách đáng kể.
Câu 49: Chọn đáp án C
(Kích thước khác nhau của các loại hạt mà 3 loại sẻ này sử dụng làm thức ăn ở hòn đảo chung là nguyên
nhân trực tiếp gây ra những biến đổi về kích thước mở của cả 3 loài sẻ.)
Sai ở chỗ kích thước khác nhau của các loại hạt mà 3 loại sẻ này sử dụng làm thức ăn ở hòn đào chung
không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi về kích thước mỏ của cả 3 loài sẻ.
Sự biến đổi về kích thước là do đột biến, biến dị tổ hợp tạo ra. Thức ăn chỉ đóng vai trò là nhân tố chọn
lọc những kiểu gen thích nghi chứ không có khả năng tạo ra kiểu gen thích nghi.

Câu 50: Chọn đáp án D
(Quá trình hình thành loài mới luôn gắn liền với sự hình thành quần thể thích nghi.)
Vì quá trình hình thành loài mới mới thì chắc chắn sẽ có sự hình thành đặc điểm thích nghi mới.
Câu 51: Chọn đáp án B
(các nhiễm sắc thể trong tế bào không tiếp hợp với nhau khi giảm phân, gây trở ngại cho sự phát sinh giao
tử.)
Câu 52: Chọn đáp án B
(Các cơ chế cách ly thúc đẩy sự thay đổi tần số alen của quần thể.)
Vì các cơ chế cách li chỉ góp phần làm phân hóa vốn gen của quần thể được tạo ra do các nhân tố tiến hóa
Câu 53: Chọn đáp án C
(Các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên.)
Nhóm cá thể này di cư đến đảo thiết lập nên quần thể mới nên nhóm cá thể này chính là kẻ sáng lập ra
quần thể. Theo quan niệm của tiến hóa hiện đại thì kẻ sáng lập hình thành nên quần thể mới chính là một
loại yếu tố ngẫu nhiên chứ không xếp vào di - nhập gen. Sau khi thiết lập thành quần thể mới thì chịu tác
động của điều kiện tự nhiên trên đảo để hình thành quần thể thích nghi.

Trang 17



×