Tải bản đầy đủ (.doc) (152 trang)

Giáo án học kỳ I Hình học 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (708.83 KB, 152 trang )

Giáo án Hình học 7 Giáo viên:Nguyễn Thị Thuỷ
CHƯƠNG I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC.
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Tuần 1
Tiết 1: Soạn ngày 25/8/2008.
Bài 1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
A. MỤC TIÊU:
– Hiểu rõ và giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.
– Nắm được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
– Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
– Bước đầu tập suy luận để chứng minh
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 Giáo viên:
– Sách giáo khoa, bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc
 Học sinh:
– Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời,bảng nhóm
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Kiểm tra (2

): Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Phần ghi bảng
 HOẠT ĐỘNG 1:
– Giới thiệu chương trình hình học 7( 5
phút)
– Mục lục sách giáo khoa 7 chương 1
 HOẠT ĐỘNG 2:Thề nào là hai hóc đối
đỉnh(15

)
– Gíao viên: Cho họ sinh quan sát hình vẽ


trong sách (khoảng 3 phút), sau đó giáo
viên vẽ lại một hình trên bảng:
– Học sinh: nhìn hình trên bảng và chỉ ra
các cặp góc đối đỉnh (
O
1

đối đỉnh với góc
O
4

;
O
2

đối đỉnh với góc
O
3

)
– Để giúp học sinh hiểu rõ cách định
nghĩa, giáo viên có thể yêu cầu học sinh
nhận xét mối liên quan giữa các cạnh của
hai góc đối đỉnh.
– Học sinh có thể phát biểu định nghĩa và
ghi vào tập.
– Giáo viên cho học sinh làm bài tập 1- 2
I. Thế nào là hai góc đối
đỉnh:
x y’

1
2 o 3
4
x’ y
– Hai góc O
1
và O
4
đối
đỉnh nhau
– Tương tự hai góc O
3

O
2

Đối đỉnh nhau.
 Định
nghĩa: ( sách giáo
khoa trang 81)
Trường THCS Trà Sơn Năm học 2008 - 2009
1
Giáo án Hình học 7 Giáo viên:Nguyễn Thị Thuỷ
trang 86
– Bài 1 trang 86: HS vẽ hình vào vở, suy
nghĩ và đứng tại chỗ phát biểu (Hai học
sinh phát biểu đúng lên bảng sửa):
a) hai góc xOy và góc x’Oy’ có số đo là 45
0
.

Vì là hai góc đối đỉnh .
b) Vì góc x’Oy kề bù với góc xOy nên x’Ôy =
180
0
– 45
0
= 135
0
. Và góc y’Ox đối đỉnh với
góc x’Oy nên cũng bằng 135
0
.
– Bài 2 trang 86: Cho học sinh đứng tại
chổ phát biểu để điền vào ô trống:
a) Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia được gọi là
hai góc ....
b) Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc ...
 HOẠT ĐỘNG 3: Tính cất hai góc đối
đỉnh: ( 15 phút)
– Giáo viên có thể nhận xét hai góc đối
đỉnh này như thế náo? Cho học sinh lên
bảng dùng thước đo góc xác định số đo của
hai góc.
– Gíáo viện có kết quả của việc xác định
số đo của hai góc O
1
và O
4 và
dưa ra kết
luận của tính chất . Từ đó nhận xét hai góc

O
3
và O
2

→ Học sinh ghi tính chất vào vở:
 HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố ( 8 phút):
– Giáo viên cho học sinh phát biểu định
nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh.
– Gíao viên cho học sinh làm bài số 4
trang 86 sách giáo khoa.
– Gíao viên: Lưu ý học sinh dùng thước
đo góc vẽ đúng số đo sao cho hai đường
thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành
có một góc bằnh 45
0
.( một học sinh lên
bảng vẽ hình và đặt tên các góc)
b) Học sinh chỉ ra góc nào có số đo bằng 45
0
?
giáo viên yêu cầu học sinh giải thích thêm
vì sao góc thứ hai cũng bằng 45
0
?
c) Học sinh chỉ ra góc nào có số đo bằng
135
0
? giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các
câu hỏi: Dựa vào đâu ta biết được bằng

135
0
? và vì sao góc còn lại cũng bằng
135
0
? (HS: Tính chất hai góc kề bù và tính
chất hai góc đối đỉnh).
II. Tính chất hai góc đối
đỉnh:
Trường THCS Trà Sơn Năm học 2008 - 2009
2
Hai góc đối đỉnh thi bằng
nhau
Giáo án Hình học 7 Giáo viên:Nguyễn Thị Thuỷ
 HOẠT ĐỘNG 5:HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)
Học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh
– Bài tập: 3, 5 trang 83 sách giáo khoa.
– Bài tập:1,2,3 trang 73 Sách bài tập
RÚT KINH NGHIỆM:.
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
............................................................................................................
Trường THCS Trà Sơn Năm học 2008 - 2009
3
Giáo án Hình học 7 Giáo viên:Nguyễn Thị Thuỷ
Tiết 2: Soạn ngày 25/8//2008.
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
– Học sinh nắm chắc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh.
– Nhận biết hai góc đối đỉnh trong một hình.

– Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
– Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài hình
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 Giáo viên:
– Sách giáo khoa, bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc
 Học sinh:
– Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời,bảng nhóm
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Phần ghi bảng
 HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra + sửa bài tập( 10 phút)
• Học sinh 1:
– Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Vẽ hai góc đối đỉnh
• Học sinh 2:
– Nêu tính chất hai góc đối đỉnh
– Sửa bài tập 5 trang 82 sách giáo khoa
 HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập ( 28 phút)
– Bài 6 trang 8 SGK:
– Giáo viên hỏi
O
1


O
3

là hai góc gì? vậy
O
3

= ?


O
1


O
2

là hai gióc gì ?
O
2

bằng bao
nhíu?
– Hỏi tương tự với
O
4

,
– Bài 9 trang 83 sách giáo khoa.
– Giáo viên u cầu học sinh d0ọc đề, vẽ hình
 Bài
tập 5 trang
82 SGK:
a) Góc ABC: 56
0
b) Vẽ tia đối BC’của BC
A
56
0

C B C’
A’

'ABC
= 180
0
-

ABC
= 180
0
– 56
0
= 124
0

c) p dụng tính chất hai
góc đối đỉnh

ABC
=

'' BCA
= 56
0
 Bài 6
trang 8 SGK
x
y 47
0

1 O 2 y’
4 3
x’
O
1

đốiá đỉnh
O
3

nên
Trường THCS Trà Sơn Năm học 2008 - 2009
4
Giáo án Hình học 7 Giáo viên:Nguyễn Thị Thuỷ
– Muốn vẽ góc xAy ta làm thế nào?
– Hỏi tương tự với góc x’Ay’. Cho học sinh lên tính
'
' Ayx

,
'
xAy

,
Ayx'

=?
 HỌAT ĐỘNG 3: Củng cố ( 5 phút)
– Yêu cầu học sinh nhắc lại đònh nghóa và tính chất
hai góc đối đỉnh

– Bài tập 7 trang 83 SGK
 HỌAT ĐỘNG 4: Hướng dẫn về nhà( 2 phút)
– Làm bài tập 9 trang 83 SGK
– Làm bài 4,5,6 trang 74 sách bài tập
O
3

= 47
0

O
1

kề bù
O
2

:
O
1

+
O
2

= 180
0
47
0
+

O
2

= 180
0

O
2

= 133
0

O
2


O
4

đối đỉnh
O
2

=
O
4

= 133
0


 Bài 9
trang 83 sách
giáo khoa.
y
x’ x
y’

xAy

= 90
0


'yAx

= 90
0
( do kề


xAy

)
'
' Ayx

=
xAy

=

90
0
( đối đỉnh)
'
xAy

=
Ayx'

=
90
0
( đối đỉnh)
RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
.............................................................................................................
Trường THCS Trà Sơn Năm học 2008 - 2009
5
Giáo án Hình học 7 Giáo viên:Nguyễn Thị Thuỷ
Tuần 2.
Tiết 3: Soạn ngày 2/9/2008
Bài 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
A. MỤC TIÊU:
– Hiểu rõ và giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Hiểu
rõ tính chất: “Có duy nhất đường thẳng b đi qua A cho trước và b ⊥ a cho trước”.
– Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng
cho trước.
– Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng bằng êke và thước thẳng.
– Bước đầu tập suy luận.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 Giáo viên:
– Thươc và bảng phụ ghi bài tậpủng cố phần II.
 Học sinh:
– Thước, bảng nhóm, ê ke.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Phần ghi bảng
 HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài củ(5

)
• Học sinh:
– Thế nào klà hai góc đối đỉnh ?
– Nêu tính chất hai góc đối định?
– Cho xx’ cắt yy’ tại A sao cho
xAy

= 90
0
. Tính
'
'Ayx

,
'
xAy

,
Ayx'

=?

 HOẠT ĐỘNG 2:Thế nào là hai đường thẳng
vuông góc (10

)
– Cho hướng dẫn học sinh gấp giấy theo câu
hỏi 1 và trả lời:
– HS: hai nếp gấp là hình ảnh của hai đường
thẳng vuông góc và các góc tạo thành bởi hai
nếp gấp là những góc vuông.
→ Học sinh có thể trả lời câu hỏi: “thế nào là hai
đường thẳng vuông góc ?”
– Câu hỏi 2: Tập Suy luận
– GV: có thể đặt câu hỏi cho học sinh: “Tại
sao hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một
góc vuông thì ba góc còn lại cũng là các góc
vuông ?”
Ta có: Ô
1
+ Ô
2
= 180
0
( kề bù )
mà : Ô
1
= 90
0

I. Thế nào là hai đường thẳng
vuông góc:

– Hai đường thẳng xx’ và yy’
cắt nhau. Nếu trong các góc tạo
thành có một góc vuông thì hai
đường thẳng đó được gọi là hai
đường thẳng vuông góc và
được ký hiệu là xx’ ⊥ yy’.
Trường THCS Trà Sơn Năm học 2008 - 2009
6
O
x x’
y
y

12
3 4
Giáo án Hình học 7 Giáo viên:Nguyễn Thị Thuỷ
nên : Ô
2
= 180
0
– 90
0
= 90
0
.
Ta lại có: Ô
3
đối đỉnh với Ô
1
và Ô

4
đối đỉnh với
Ô
2
nên: Ô
3
= Ô
1
= 90
0
và Ô
4
= Ô
2
=

90
0
– Giáo viên cho học sinh ghi định nghĩa hai
đường thẳng vuơng góc và kí hiệu
HOẠT ĐỘNG 3: Vẽ hai đường thẳng vuông
góc(10

)
– Câu hỏi 3: Học sinh tự vẽ (một học sinh lên
bảng vẽ)
– Câu hỏi 4: Giáo viên hướng dẫn học sinh
vẽ cả hai trường hợp (điểm O nằm trên đường
thẳng a và điểm O nằm ngoài đường thẳng a)
– GV: Qua một điểm O cho trước và một

đường thẳng a cho trước ta vẽ được bao nhiêu
đường thẳng a’ đi qua O và vuông góc với a?
– HS: duy nhất một đường thẳng a’.
 HOẠT ĐỘNG 4: Đường trung trực cùa đoạn
thẳng ( 10 phút):
– Cho học sinh quan sát hình vẽ 7 trang 89 và
trả lời câu hỏi: “Đường trung trực của đoạn
thẳng là gì ?”
– HS: Đường trung trực của đoạn thẳng là
đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng đó
ngay tại trung điểm của đoạn thẳng đó
 HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố ( 8 phút)
– Bài tập 24 trang 91:
a) Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai
đường thẳng cắt nhau và tạo thành một góc
vuông.
b) Hai đường thẳng a và a’ vuông góc với nhau
được ký hiệu là: a ⊥ a’
c) Cho trước một điểm A và một đường thẳng d.
Có một và chỉ một đường thẳng d’ đi qua A và
vuông góc với d.
 HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn về nhà (2

)
– Học thuộc:Định nghĩa, tính chất hai đường
II. Vẽ hai đường thẳng vuông
góc:
( Cho học sinh vẽ như sách giáo
khoa trang 84).
 Tính chất:

– Có một và chỉ một đường
thẳng a’ đi qua điểm O cho
trước và vuông góc với đường
thẳng a cho trước.
II. Đường trung trực cùa
đoạn thẳng:
– Đường thẳng đi qua trung
điểm của đoạn thẳng và vuông
góc với đoạn thẳng được gọi là
đường trung trực của đoạn
thẳng đó.
O
A
B
d
Trường THCS Trà Sơn Năm học 2008 - 2009
7
Giáo án Hình học 7 Giáo viên:Nguyễn Thị Thuỷ
thẳng vuông góc, định nghĩa đường trung trực
Bài tập13, 14, 15, 16,,17 _SGK trang 86 .
RÚT KINH NGHIỆM:............................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
..................................................................................................
Tiết 4: Soạn ngày 1/9/2008.
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
– Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Hiểu rõ tính
chất: “Có duy nhất đường thẳng b đi qua A cho trước và b ⊥ a cho trước”.
– Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng

cho trước.
– Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng bằng êke và thước thẳng.
– Bước đầu tập suy luận.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 Giáo viên:
– Thươc và bảng phụ ghi bài tập.
 Học sinh:
– Thước, bảng nhóm, ê ke.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Phần ghi bảng
 HOẠT ĐỘNG 1:Kiểm tra(7

)
• Học sinh 1:
– Thế nào là hai đường thẳng vuông
góc ?
– Bài tập 12 trang 86 sách giáo khoa
• Học sinh 2:
– Đường thẳng như thế nào goi là đường
trung trực của đoạn thẳng AB?
 HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập ( 35

)
– Bài tập 15trang 86 sách giáo khoa
Giáo viên gọi lần lượt HS nhận xét
– Bài 17 trang 87 SGK: Cho học sinh
dùng thước đo trực tiếp theo sách giáo
khoa và trả lời kết quả
 Bài 17 trang 87
SGK:

a) a ⊥a’
b) a⊥a’
c) a⊥a’
 Bài 18 tranng 87
Trường THCS Trà Sơn Năm học 2008 - 2009
8
Giáo án Hình học 7 Giáo viên:Nguyễn Thị Thuỷ
– Bài 18 trang 87 sách giáo khoa
– Giáo viên cho một học sinh vẽ, một
bạn đọc đề và nói rõ trình tự vẽ
– Bài 19: trang 87 SGK
– Hướng dẫn học sinh vẽ góc
BOC

= 60
0

– Lấy C nằm trên d2
– Vẽ CB ⊥ d2 ( B∈ d1)
– Vẽ BA ⊥ d1
GV theo dõi HS cả lớp làm và hướng dấn HS
thao tác cho đúng
HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố(2

)
Nêu lại định nghĩa, tính chất hai đường
thẳng vuông góc
– Nêu định nghĩa đường trung trực?
– Bài tập 20 trang 87 sách giáo khoa .
– GV treo bảng phụ BT: Trong các câu

sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a. Đường thẳng đi qua trung điểm của
đoạn thẳng AB là đường trung trực
của đoạn AB.
b. Đường thẳng vuông góc với đoạn AB
là trung trực của đoạn AB.
c. Hai mút của đoạn thẳng đối xứng với
sách giáo khoa
( Vẽ theo sách giáo khoa trang 87)
HS chuẩn bị gấy và thao tác như
hình 8 trang 86 SGK
HS1: Nếp gấp zt vuông góc với
đường thẳng xy tại O.
HS2: Có bốn góc vuông là:
xOz, zOy, yOt, tOx
HS vẽ hình theo các bước:
- Dùng thước đo góc vẽ góc
·
xOy
= 45
0
Lấy điểm A bất kỳ nằm trong góc
·
xOy
Dùng ê ke vẽ đường thẳng d
1
qua A
vuông góc với Ox.
Dùng ê ke vẽ đường thằng d
2

đi qua A
vuông góc với Oy.
-
 Bài 19 trang 87 sách
giáo khoa



O
d
A
B
C

Vẽ góc
BOC

= 60
0

– Lấy C nằm trên d2
– Vẽ CB⊥ d2 ( B∈ d1)
– Vẽ BA ⊥ d1

Trường THCS Trà Sơn Năm học 2008 - 2009
9
Giáo án Hình học 7 Giáo viên:Nguyễn Thị Thuỷ
nhau qua đường trung trực của nó.
 HOẠT ĐỘNG 4: Dặn dò(1


):
– Học lại nội dung phần củng cố .
– Bài tập 10,11,12 sách BT trang 75.
– Đọc trước bài: Các gĩc tạo bởi một
đường thẳng cắt hai đường thẳng.

RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
................................................................................
Trường THCS Trà Sơn Năm học 2008 - 2009
10
Giáo án Hình học 7 Giáo viên:Nguyễn Thị Thuỷ
Tuần 3
Tiết 5: Soạn ngày 2/9/2008
Bài 3: CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG
CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
A.MỤC TIÊU:
+. Hiểu được tính chất:
Một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau
+.Có kĩ năng nhận biết:
- Cặp góc so le trong.
- Cặp góc đồng vị
- Cặp góc trong cùng phía
+. Bước đầu tập suy luận.
B. CHUẨN BỊ
GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
C.TIẾN TRÌNH:
1. Kiểm tra(5


)
Vẽ hai đường thẳng phân biệt a, b . Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và b lần lượt
tại A,B.
Cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, bao nhiêu góc đỉnh B.
2 Bài mới:
Hoạt động của giáo viên, học sinh Ghi bảng
GV đánh số các góc như trên hình vẽ
Giới thiệu hai cặp góc so le trong,bốn
cặp góc đồng vị
GV giải thích rõ thuật ngư:õgóc so le
trong, góc đồng vị
HS làm ?1
HS quan sát hình 13
Gọi 1 HS đọc hình 13
Có một đường thẳng cắt hai đường
thẳng tại A,B có

4
A
=

2
B
=45
0

HS hoạt động nhóm ?2
Tính


2
A
. So sánh

2
A


2
B
I/ Góc so le trong, góc đồng vị(18

)
Hai cặp góc so le trong là:

1
A


3
B

4
A


2
B
Bốn cặp góc đồng vị là:


1
A

µ
1
B
;

2
A


2
B
;

3
A


3
B
;

4
A


4
B

2 cặp góc so le trong:

1
A


3
B
,

4
A


2
B
Bốn cặp góc đồng vị là:

1
A

µ
1
B
;

2
A



2
B
;

3
A
và Hvà

4
B
Trường THCS Trà Sơn Năm học 2008 - 2009
11
Giáo án Hình học 7 Giáo viên:Nguyễn Thị Thuỷ
A a
b
Nếu đường thẳng c cắt hai đường
thẳng a,b và trong các góc tạo thành
có một cặpgóc so le trong bằng nhau
Thì cặp góc so le trong còn lại và cặp
góc đồng vị như thế nào?
GV nhắc lại tính chất như SGK

II/ tính chất(15

)
Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b
và trong các góc tạo thành có một cặp góc so
le trong bằng nhau thì:
- Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau.
- Hai góc đồng vị bằng nhau.

3.Củng cố(10

)
GV đưa bài tập 22 lên bảng phụ
HS điền tiếp số đo ứng với các góc còn lại
GV giới thiệu cặp góc trong cùng phía
HS nhận xét tổng hai góc trong cùng phía ở hình vẽ trên
4.Dặn dò(2

)
Bài tập 23/89 SGK
Đọc trước bài hai đườngthẳng song song
Ôn lại định nghĩa hai đường thẳng song song(lớp 6)
Tiêt 6: Soạn ngày 2/9/2008
Bài 4: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
A.MỤC TIÊU:
- Oân lại thế nào là hai đường thẳng song song.
- Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song
song với đường thẳng ấy.
- Biết sử dụng ê ke và thước thẳng hoặc chỉ dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng song song
B. CHUẨN BỊ:
GV: SGK, thước kẻ, ê ke, bảng phụ.
HS: SGK, thước kẻ, ê ke.
C.TIẾN TRÌNH:
1. Kiểm tra (7

)
Nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
Nêu vị trí của hai đường thẳng phân biệt . Thế nào là hai đường thẳng song song.

2. Bài mới: Ở lớp 6 ta đã biết thế nào là hai đường thẳng song song . Để nhận biết
được hai đường thẳng có song song hay không ? Cách vẽ hai đường thẳng song song
thế nào ? Chúng ta vào bài mới
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
Trường THCS Trà Sơn Năm học 2008 - 2009
12
Giáo án Hình học 7 Giáo viên:Nguyễn Thị Thuỷ
HS nhắc lại kiến thức lớp 6 trong
SGK/90
GV: Cho đường thẳng a,b muốn biết a
có song song với b không ta làm thế
nào ?
HS:- Ước lượng bằng mắt
- Dùng thước kéo dài mãi
GV: Cách dùng trên cho ta nhận xét
trực quan và dùng thước không thể
kéo dài vô tận đường thẳng được.
Muốn chứng minh hai đường thẳng
song song ta cần dựa trên dấu hiêụ
nhận biết hai đường thẳng song
HS cả lớp làm ?1
GV đưa bảng phụ hình vẽ
Đoán xem các đường thẳng nào song
song với nhau
GV: Em có nhận xét gì về vị trí và số
đo của các góc cho trước
Qua bài toán trên ta thấy rằng nếu một
đường thẳng cắt hai đường thẳng khác
tạo thành một cặp góc so le trong
bằng nhau thì hai đường thẳng đó

song song với nhau
Gv: Đó chính là dấu hiêu nhận biết
hai đường thẳng song . Chúng ta thừa
nhận tính chất đó .
Gv; Đưa dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song lên bảng phụ
Hai đường thẳng a,b song song với
nhau kí hiệu a // b.
Em hãy diễn đạt cách khác để nói lên
a và b là hai đường thẳng song song.
GV trở lai hình vẽ
I/ Nhắc lại kiến thức lớp 6(5

)
- Hai đường thẳng song song là hai đường
thẳng không có điểm chung.
- Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau
hoặc song song
II/ Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song
song(14

)
Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng
khác tạo thành một cặp góc so le trong bằng
nhau thì hai đường thẳng đó song song với
nhau.
Đường thẳng a song song với đường thẳng b.
Đường thẳng b song song với đường thẳng a.
a và b là hai đường thẳng song song
a và b là hai đường thẳng không có điểm

chung.
Trường THCS Trà Sơn Năm học 2008 - 2009
13
Giáo án Hình học 7 Giáo viên:Nguyễn Thị Thuỷ
Dựa trên dấu hiệu hai đường thẳng
song song hãy kiểm tra bằng dụng cụ
xem a có song song với b không?
GV: Gợi ý: Kiểm tra bằng cách vẽ
đường thẳng c bất kỳcắt a và b.
GV: Vậy muốn vẽ hai đường thẳng
song songvới nhau ta làm thế nào?
GV: Đưa ?2 và một số cách vẽ (hình
18, 19 SGK) lên bảng phụ.
HS trao đổi nhóm nêu cách vẽ.
GV: Giới thiệu hai đoạn thẳng song
song, hai tia song song

-Vẽ đường thẳng c bất kỳ .
- Đo cặp góc so le trong(hoặc cặp góc đồng
vị )
III/ Vẽ hai đường thẳng song song(12

).(SGK)
* Nếu biết hai đường thẳng song song thì ta
nói mỗi đoạn (mỗi tia) của đường này song
song với mọi đoạn thẳng (mọi tia) của đường
thẳng kia.
3. Củng cố(5

):

Cả lớp làm bài 24/91 SGK
GV: Đưa lên bảng phụbài tập,HS chọn câu đúng.
a. Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng không có điểm chung.
b. Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng nằm trên hai đường thẳng song song.
4. Dặn dò(2

):
Học thuộc dấu hiêu nhận biết hai đường thẳng song.
BT 25, 26/91 SGK.
RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tuần 4.
Tiết 7: Soạn ngày 16/9/2008.
LUYỆN TẬP.
A. MỤC TIÊU:
- Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho
trước và song song với đường thẳng đó.
Trường THCS Trà Sơn Năm học 2008 - 2009
14
Giáo án Hình học 7 Giáo viên:Nguyễn Thị Thuỷ
- Sử dụng thành thạo ê ke và thước thẳng hoặc chỉ riêng ê ke để vẽ hai đường thẳng
song song.
B. CHUẨN BỊ:
SGK,thước thẳng êke
C.TIẾN TRÌNH:
1 .Kiểm tra (kết hợp luyện tập)
2 . Luyện tập(42


)
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
GV gọi một HS lên bảng làm BT 26/91
SGK.
Một HS đứng tai chỗ đọc đề.
HS trên bảng vẽ hình theo cách diễn đạt của
đề bài
GV Muốn vẽ góc 120
0
ta có những cách
nào ?
Một HS lên bảng vẽ hình cách khác với
HS1
Bài toán cho điều gì ? Yêu cầu điều gì ?
GV: Muốn vẽ AD//BC ta làm thế nào ?
Muốn có AD = BC ta làm thế nào ?
Một HS lên bảng vẽ hình như đã hướng
dẫn.
GV ta có thể vẽ được mấy đoạn thẳng
AD//BC và AD = BC.
HS lên bảng xác định điểm D

trên hình vẽ.
HS đọc đề, sau đó hoạt động nhóm và nêu
cách vẽ.
GV: Hướng dẫn
Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song để vẽ.
Bài 26:

Ax và By có song song với nhau vì
đường thẳng AB cÕắt Ax,By tạo thành
cặp góc so le trong bằng nhau (=120
0
)
Bài 27:
Vẽ đường thẳng qua A và song song với
BC(vẽ hai góc so le trong bằng nhau).
Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao
choAD = BC
Ta có thể vẽ được hai đoạn thẳng AD và
AD

cùng song song với BC và bằng BC.
Bài 28:
Cach1:
- Vẽ đường thẳng xx

- Trên xx

lấy điểm A bất kỳ .
- Dùng ê ke vẽ đường thẳng c qua A tạo
với Ax góc 60
0
.
- Trên c lấy B bất kỳ (B

A) .
- Dùng êke vẽ y


BA = 60
0
ở vị trí so le
trong với xAB.
- Vẽ tia đối By của tia By

ta được
y

y//xx

.

Cách 2: HS có thể vẽ hai góc ở vị trí
đồng vị bằng nhau.
Trường THCS Trà Sơn Năm học 2008 - 2009
15
Giáo án Hình học 7 Giáo viên:Nguyễn Thị Thuỷ
3.Củng cố(2

)
Nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đương thẳng song song.
4.Dặn dò(1

)
Bài tập 29,30/92 SGK
Bài 29: Bằng suy luận khẳng định
·
xOy


·
'
x Oy

cùng nhọn có O

x

//Ox;
O

y

//Oy thì
·
xOy
=
·
'
x Oy

Tiết 8: Soạn ngày 16/ 9/2008
Bài 5: TIÊN ĐỀ Ơ C LÍT VỀ
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
A. MỤC TIÊU:
- Hiểu được nội dung tiên đề Ơ clit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi
qua M (M

a) sao cho b // a.
- Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơ clit mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song

song .
- Kĩ năng: Cho biết hai đường thẳng song song và một cát tuyến. Cho biết số đo của
một góc, biết cách tính số đo các góc còn lại .
B. CHUẨN BỊ:
Trường THCS Trà Sơn Năm học 2008 - 2009
16
Giáo án Hình học 7 Giáo viên:Nguyễn Thị Thuỷ
GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc
C.TIẾN TRÌNH:
1. Kiểm tra(5

)
Cho điểm M không thuộc đường thẳng a . Vẽ đường thẳng b đi qua M và b // a.
2 Bài mới: Để vẽ đường thẳng b đi qua điểm M và b // a ta có nhiều cách vẽ .
Nhưng liêụ có bao nhiêu đường thẳng qua M và song song với a ta qua bài mới .
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
GV: Bằng kinh nghiệm thực tế người
ta nhận thấy: Qua điểm M nằm ngoài
đường thẳng a, chỉ có một đường
thẳng song song với đường thẳng a
mà thôi. Điều thừa nhận ấy mang tên
“ Tiên đề Ơ clit”.
HS: Đọc mục “có thể em chưa biết”.
GV: Với hai đường thẳng song song a
và b, có những tính chất gì ? Ta qua
phần II.
HS làm ? /93,gọi lần lượt làm từng
câu a, b, c, d.
Qua bài toán trên em có nhận xét gì

Em hãy kiểm tra xem hai góc trong
cùng phía có quan hệ thế nào với
nhau?
GV: Đưa tính chất hai đường thẳng
song song lên bảng phụ
I/ Tiên đề Ơ clit (10

)
Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng
a, chỉ có một đường thẳng song song
với đường thẳng a mà thôi.
M

a; b qua M và b // a là duy nhất
II/ Tính chất của hai đường thẳng
song song (15

)
Nếu nột đường thẳng cắt hai đường
thẳng song song thì:
a . Hai gĩc so le trong bằng nhau ;
b . Hai gĩc đồng vị bằng nhau;
c . Hai gĩc trong cùng phía bằng
nhau;
3 . Củng cố(13

)
HS làm bài 34/94
Hoạt động nhóm,đại diện nhóm lên trình bày
a.Theo tính chất của hai đường thẳng song song ta có

µ

0
1 4
B A 37= =
b. Có

4
A


1
A
là hai góc kề bù .
Trường THCS Trà Sơn Năm học 2008 - 2009
17
Giáo án Hình học 7 Giáo viên:Nguyễn Thị Thuỷ
Vậy

1
A
= 180
0
– 37
0
= 143
0
c.



0
2 1
B A 143= =
4. Dặn dò (2

):
- Bài tập 28/78 SBT
- Xem lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Trường THCS Trà Sơn Năm học 2008 - 2009
18
Giáo án Hình học 7 Giáo viên:Nguyễn Thị Thuỷ
Tuần 5:
Tiết 9: Ngày soạn 22/9/2008
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
– Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến, cho biết số đo của một góc,
tính số đo các góc còn lại.
– Vận dụng tiên đề Ơclit và tính chất hai đường thẳng song song để giải bài tập
– Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 Giáo viên:
– Thươc thẳng, thước đo góc và bảng phụ ghi bài tập.
 Học sinh:
– Thước, bảng nhóm, ê ke, thước đo góc.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của GV và HS Phần ghi bảng
 HOẠT ĐỘNG 1:Kiểm tra bài cũ(5’):
• Học sinh:
– Phát biểu tiên đề Ơclít
– Bài 33 sách giáo khoa trang 94

 HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập ( 31’):
– Bài tập 34 trang 94 sách giáo khoa.


B
1
so le trong với góc nào?
– Cho học sinh lên tính


A
1


B
4
là hai góc gì? chúng có
bằng nhau không ? vì sao?
– Cho học sinh tính

B
2
?
– Bài 36 sách giáo khoa trang 94
– Cho học sinh đứng tại chổ trà lời từng
câu hỏi qua hình vẽ sách giáo khoa.
– Giáo viên ghi kết quả lên bảng
 Bài 33 trang 94
SGK:
a) bằng nhau

b) bằng nhau
c) bù nhau
 Bài 34 trang 94
sách giáo khoa:

a 3 A 2
37
0
4 1
b 2 1
3 B 4
a) Tính

B
1
=?


B
1
=

A
4
= 37
0
( so le trong
b) Só sánh

A

1


B
4

A
1
=

B
4
( đồng vị)
Trường THCS Trà Sơn Năm học 2008 - 2009
19
Giáo án Hình học 7 Giáo viên:Nguyễn Thị Thuỷ
 HOẠT ĐỘNG 3: Củng co(7’)á:
– Nêu lại nội dung tiên đề Ơcít và tính
chất hai đường thẳng song song.
– Bài tập 37 trang 95 sách giáo khoa.
 HOẠT ĐỘNG 4: Dặn do(2’)ø:
– Học lại nội dung phần củng cố .
– Bài tập 38,39 sách giáo khoa trang 95
c) Tính

B
2

B
2

=

A
1
= 143
0
( so le trong)
 Bài 36 sách giáo
khoa trang 94:
a)

A
1
=

B
3
( so le trong)
b)

A
2
=

B
2
( đồng vị)
c)

B

3
+

A
4
= 180
0
( bù nhau)
d)

B
4
=

A
2
( so le ngoài)
Trường THCS Trà Sơn Năm học 2008 - 2009
20
M
Giáo án Hình học 7 Giáo viên:Nguyễn Thị Thuỷ

Tiết 10: Ngày soạn 20/9/2008
TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG
A. MỤC TIÊU:
– Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một
đường thẳng thứ ba.
– Biết phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học.
– Tập suy luận.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 Giáo viên:
– SGK, thước thẳng, ê ke, bảng phụ .
 Học sinh:
– SGK, thước thẳng, ê ke,
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của GV và HS Phần ghi bảng
 HOẠT ĐỘNG 1:KIỂM TRA (10 ph)
• Học sinh 1:
a) Hãy nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng
song song.
b) Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng d. ẽ
đường thẳng c đi qua M sao cho c vuông góc với
d.
• Học sinh 2:
– Phát biểu tiên đề Ơclit và tính chất của hai
đường thẳng song song.
a) Trên hình bạn vừa vẽ, dùng eke vẽ đường
thẳng d’ đi qua M và d’

c
– GV cho HS cả lớp nhận xét đánh giá kết
quả của các bạn lên bảng.
– GV: Qua hình các bạn đã vẽ trên bảng. Em
có nhận xét gì về quan hệ giữa đường thẳng d
và d’? Vì sao?
– GV: Đó chính là quan hệ giữa tính vuông
góc và tính song song của ba đường thẳng.
– Lên bảng trả lời dấu
hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song và vẽ

hình theo câu b.
c
d’
d
– Trả lời tiên đề Ơclit và
tính chất của hai đường
thẳng song song.
– Vẽ tiếp vào hình của
bạn đường thẳng d’ đi qua
M và d’

c
– Đường thẳng d và d’
song song với nhau.
– Vì đường thẳng d và d’
cắt c tạo ra cặp góc so le
trong (hoặc đồng vị) bằng
nhau, theo dấu hiệu nhận
biết hai đường thẳng song
song thì d // d’.
 HOẠT ĐỘNG 2:Quan hệ giữa tính vuông
góc và tính song song (16 ph)
– GV: Cho HS quan sát hình 27 trang 96
I. Quan hệ giữa tính vuông
góc và song song:
Trường THCS Trà Sơn Năm học 2008 - 2009
21
3
1
Giáo án Hình học 7 Giáo viên:Nguyễn Thị Thuỷ

SGK trả lời ?1.
a) a có song song với b.
b) Vì c cắt a tạo thành cặp góc sole trong bằng
nhau nên a // b.
HS lên bảng vẽ:
– GV: Em hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa
hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc
với đường thẳng thứ ba.
– GV: Gọi vài HS nhắc lại tính chất SGK
(trang 96)
– GV có thể tóm tắt dưới dạng hình vẽ và kí
hiệu hình học.
c
a
b
b// a
cb
ca






– GV: Em hãy nêu lại cách suy luận tính chất
trên.
Bổ sung vào hình để được hình vẽ trên rồi trình
bày.
* HS: Cho c


a tại A. Có

A
3
= 90
o
c

b tại B. Có

B
1
= 90
o


A
3


B
1
ở vị trí sole trong và

A
3
=

B
1

(=90
o
). Suy ra a // b (theo dấu hiệu
nhận biết hai đường thẳng song song).
c
A a

B
– GV: Đưa bài toán sau lên bảng phụ. Nếu
có đường thẳng a // b và đường thẳng c

a.
Theo em quan hệ giữa đường thẳng c và b thế
nào? Vì sao?
1. Tính chất 1:
c
a
b
– Hai đường thẳng phân
biệt cùng vuông góc với
đường thẳng thứ ba thì
chúng song song với nhau.
2. Tính chất 2:
c
A a

b
B
– Một đường thẳng vuông
góc với một trong hai

đường thẳng song song thì
nó cũng vuông góc với
đường thẳng kia.
– Giáo viên tóm tắt lại
c
a

b




a c
b// a Neáu
thì c

b
a) Nếu a

c và b

c thì a
// b
b) Nếu a // b và c

a thì c

b
Trường THCS Trà Sơn Năm học 2008 - 2009
22

b
Giáo án Hình học 7 Giáo viên:Nguyễn Thị Thuỷ
– GV gợi ý:
– Liệu c không cắt b được không? Vì sao
– Nếu c cắt b thì góc tạo thành bằng bao
nhiêu? Vì sao
– Gọi c

a tại A. Như vậy qua điểm A có
hai đường thẳng a và c cùng song song với b.
Điều này trái với tiên đề Ơclit. Vậy c cắt b.
– HS: Cho c cắt b tại B theo tính chất hai
đường thẳng // có:

A
3
=

B
1
(hai góc sole
trong)


A
3
= 90
o
(vì c


a)
Suy ra

B
1
= 90
o
hay c

b
– GV: qua bài toán trên em rút ra nhận xét gì
– Nếu c không cắt b thì c // b (theo vị trí hai
đường thẳng).
– GV: Đó chính là nội dung tính chất 2 về
quan hệ giữa tính vuông góc và tính song
song.
– GV: yêu cầu một số HS nhắc lại hai tính
chất SGK trang 96.
– GV: Em nào có thể tóm tắt nội dung tính
chất 2 dưới dạng hình vẽ và kí hiệu.
– GV: So sánh nội dung tính chất (1) và (2)
– GV: Củng cố bằng bài tập 40 (trang 97
SGK)
– BT 40:
– Căn cứ vào hình 29 hãy điền vào chỗ trống
(…)
a) Nếu a

c và b


c thì …
b) Nếu a // b và c

a thì …
 HOẠT ĐỘNG 3:Ba Đường Thẳng Song
Song (10 Ph)
– GV: Cho HS cả lớp nghiên cứu mục 2
SGK (trang 97) (2 ph). Sau đó cho HS hoạt
động nhóm làm ?2 (5 ph)
– Yêu cầu trong bài làm của nhóm có vẽ
hình 28(a), 28(b) và trả lời các câu hỏi
Bảng nhóm:
a
d’’ d’’
II. Ba đường thẳng song
song
a


c
Ta có tính chấ:
– Hai đường thẳng phân
biệt cùng song song với
Trường THCS Trà Sơn Năm học 2008 - 2009
23
Giáo án Hình học 7 Giáo viên:Nguyễn Thị Thuỷ
d’ d’
d d
a) d’ và d’’ có song song
b) a


d’ vì a

d và d // d’
a

d’’ vì a

d và d // d’’
d’ // d’’ vì cùng vuông góc với a
– HS: Có d // d’ mà a

d ⇒ a

d’ theo
tính chất: một đường thẳng

với một trong
hai đường thẳng // thì cũng vuông góc với
đường thẳng kia.
– Tương tự vì d // d’’ mà a

d ⇒ a

d’’
– Do đó d’ // d’’ vì cùng

a
(Hai đường thẳng phân biệt cùng


với đường
thẳng thứ ba thì // với nhau)
– GV: Yêu cầu HS phát biểu tính chất SGK
trang 97.
– GV: Giới thiệu: khi ba đường thẳng d, d’,
d’’ song song với nhau từng đôi một, ta nói
ba đường thẳng ấy song song với nhau.
– Kí hiệu d // d’ // d’’
– GV: Củng cố bằng bài tập 41 (trang 97
SGK)
– GV ghi hình 30 và nội dung bài 41 (97)
vào bảng phụ hoặc giấy trong.
một đường thẳng thứ ba
thì chúng song sonh với
nhau
– Nếu a // b và a // c thì
b // c
 HOẠT ĐỘNG 4:Củng Cố (7 Ph)
– GV đưa bai toán sau lên máy chiếu.
1) Bài toán
a) Dùng êke vẽ hai đường thẳng a, b cùng
vuông góc với đường thẳng c.
Gọi HS1 lên bảng làm câu a.
 HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố (7 ph)
– HS2: Làm câu b.
a // b vì a và b cùng

c (Theo quan hệ giữa tính
vuông góc và song song).
– HS3: Làm câu c (Vẽ tiếp vào hình * HS1

đã vẽ và đánh số thứ tự như hình vẽ)

Trường THCS Trà Sơn Năm học 2008 - 2009
24
Giáo án Hình học 7 Giáo viên:Nguyễn Thị Thuỷ
Các cặp góc bằng nhau:

C
1
=

D
3
(sole trong)

C
4
=

D
2
(sole trong)

C
1
=

D
1
(đồng vị)


C
2
=

D
2
(đồng vị)

C
3
=

D
3
(đồng vị)

C
4
=

D
4
(đồng vị)

C
1
=

C

3
(đối đỉnh)…
– Tại sao a // b
– Vẽ đường thẳng d cắt a, b lần lượt tại C, D.
Đánh số các góc đỉnh C, đỉnh D rồi đọc tên
các cặp góc bằng nhau? Giải thích.
2) GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất về
quan hệ giữa tính vuông góc và tính song
song.Tính chất ba đường thẳng song song.
 HOẠT ĐỘNG 6:Hướng dẫn về nhà (2 ph)
– Bài tập: 42, 43, 44 (trang 98 SGK)
– Bài 33, 34 trang 80 SBT.
– Học thuộc ba tính chất của bài.
– Tập diễn đạt các tính chất bằng hình vẽ và kí hiệu hình học.
Trường THCS Trà Sơn Năm học 2008 - 2009
25

×