Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

Giáo án Học kỳ I Hình học 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (585.47 KB, 91 trang )

Giáo án Hình học 8 Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
Ngày soạn:20/8/2008. Ngày giảng :29/8/2008.
Chương I : Tứ giác
TIẾT 1
§1. TỨ GIÁC.
I. MỤC TIÊU:
* HS nắm được các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
* HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
* HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực hiện đơn
giản.
II. CHUẨN BỊ
* GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ hay đèn chiếu giấy trong vẽ sẵn một số
hình, bài tập.
*HS: SGK, thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Giới thiệu chương I (3 phút)
GV : Học hết chương trình toán lớp 7, các em
đẫ được biết những nội dung cơ bản về tam
giác. Lên lớp 8, sẽ học tiếp về tứ giác, đa giác.
Chương I của hình học 8 sẽ cho ta hiểu về các
khái niệm, tính chất của khái niệm, cách nhận
biết, nhận dạng hình với các nội dung sau :
+ Các kĩ năng : vẽ hình, tính toán đo đạc , gấp
hình tiếp tục được rèn luyện - kĩ năng lập luận
và chứng minh hình học được coi trọng.
HS lắng nghe GV giới thiệu
Hoạt động 2: 1. Định nghĩa (20 phút)
* GV : Trong mỗi hình dưới đây gồm mấy
đoạn thẳng ? đọc tên các đoạn thẳng ở mỗi
hình.


* GV : ở mỗi hình 1a, 1b, 1c, đều gồm bốn
đoạn thẳng AB, BC, CD, DA có đặc điểm gì?
GV: _ Mỗi hình 1a, 1b,, 1c, là một tứ giác
ABCD .
_ Vậy tứ giác ABCD là hình được định nghĩa
ntn?
GV Đưa định nghĩa tr 64 SGK lên màn hình,
nhắc lại.
GV : Mỗi em hãy vẽ hai tứ giác vào vở và tự
- Hình 1a, 1b, 1c gồm bốn đoạn
thẳng : AB, BC, CD, DA
- ở mỗi hình 1a, 1b, 1c, đều gồm bốn
đoạn thẳng AB, BC, CD, DA " khép
kín". TRong đó bất kì hai đoạn thẳng
nào cũng không cùng nằm trên một
đường thẳng
- HS : Tứ giác ABCD là hình gồm 4
đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong
đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng
không cùng nằm trên một đường
thẳng.
Trường Trung học cơ sở Trà Sơn Năm học 2008 - 2009
1
Giáo án Hình học 8 Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
đặt tên.
GV gọi một HS thực hiện trên bảng
GV gọi một HS khác nhận xét hình vẽ của bạn
trên bảng
GV: Từ định nghĩa tứ giác cho biết hình 1d có
phải tứ giác không?

Gv : Giới thiệu : tứ giác ABCD còn được gọi
tên là tứ giác : BCDA, BADC, ...
_ Các đỉnh A ; B; C ; D gọi là các đỉnh.
_ Các đoạn thẳng Ab ; BC ; CD ; DA gọi là
các cạnh.
GV : Đọc tên một tứ giác bạn vừa vẽ trên
bảng, chỉ ra các yếu tố đỉnh ; cạnh của nó.
GV yêu cầu HS trả lời ? 1 tr 64 SGK
GV gới thiệu : Tứ giác ABCD ở hình 1a là tứ
giác lồi
Vậy tứ giác lồi là một tứ giác như thế nào ?
_ GV nhấn mạnh định nghĩa tứ giác lồi và nêu
chú ý tr 65 SGK.
GV cho HS thực hiện ? 2 SGK
GV : Với tứ giác MNPQ bạn vẽ trên bảng, em
hãy lấy:
một điẻm trong tứ giác : E nằm trong tứ giác
một điểm ngoài tứ giác : F nằm ngoài tứ giác
một diểm trên cạnh MN của tứ giác và đặt tên:
K nằm trên cạnh MN
_ Chỉ ra hai góc đối nhau , hai cạnh kề nhau,
vẽ đường chéo,
Gv có thể nêu chậm lại các định nghĩa sau,
nhưng không yêu cầu HS thuộc, mà chỉ cần
HS hiểu và nhận biết được
_ Hai đỉnh cùng thuộc một cạnh gọi là hai
đỉnh kề nhau.
- Hình 1d không phải là tứ giác, vì có
hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm
trên một đường thẳng.

Định nghĩa : SGK
_ Các đỉnh A ; B; C ; D gọi là các
đỉnh.
_ Các đoạn thẳng Ab ; BC ; CD ; DA
gọi là các cạnh.
- Tứ giác MNPQ các đỉnh : M, N, P,
Q; các cạnh là các đoạn thẳng MN,
NP , PQ, QM.
_ ở hình 1b có cạnh (chẳng hạn cạnh
BC) mà tứ giác nằm trong cả hai nửa
mặt phẳng có bờ là đường thẳng
chứa cạnh đó.
_ ở hình 1c có cạnh (chẳng hạn AD)
mà tứ giác nằm trong cả hai nửa mặt
phẳng có bờ là đường thẳng chứa
cạnh đó.
_ Chỉ có tứ giác ở hình 1a luôn nằm
trong một nửa mặt phẳng có bờ là
đường thẳng chứa bất kì cạnh nào
của tứ giác.
HS trả lời theo định nghĩa
HS lần lượt trả lời miệng
Hai góc đối nhau : ....................
Hai cạnh kề nhau : MN và NP ; ...
......
Trường Trung học cơ sở Trà Sơn Năm học 2008 - 2009
2
Giáo án Hình học 8 Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
_ HAi đỉnh không kề nhau dọi là hai đỉnh đối
nhau

_ Hai cạnh cùng xuất phát tại một đỉnh gọi là
hai cạnh kề nhau.
_ Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối
nhau.
Hoạt động 3 :TỔNG CÁC GÓC CỦA MỘT TỨ GIÁC (7 PHÚT)
GV hỏi:
_ Tổng các góc trong một tâm giác bằng bao
nhiêu?
_ Vậy tổng các góc trong một tứ giác có bằng
180
o
không? Có thể bằng bao nhiêu độ ?
Hãy giải thích ?
GV :Hãy phát biểu định lí về tổng các góc của
một tứ giác ?
Hãy nêu dưới dạng GT, KL
GV : Đậy là định lí nêu lên tính chất về góc
của một tứ giác.
GV nối đường chéo BD, nhận xét gì về hai
đường chéo của tứ giác?.
HS : bằng 180
o
_ Tổng các góc trong tứ giác không
bằng 180
o
mà tổng các góc của một
tứ giác bằng 360
o
. Vì trong tứ giác
ABCD, vẽ đường chéo AC thì tạo

thành 2 tam giác.
Có hai tam giác

ABC có : ....

ADC có :.....
nên tứ giác ABCD có :......
1 HS phát biểu theo SGK
_ HS : hai đường chéo của tứ giác
cắt nhau.
Hoạt động 4: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ ( 13 PHÚT)
Bài 1 tr 66 SGK
GV hỏi : Bốn góc của một tứ giác có thể
đều nhọn hiọăc đều tù hoặc đều vuông
hay không?
HS trả lời miệng , mỗi HS trả một phần
Hình 5
a) x = 360
o
- (110
o
+ 120
o
+ 80
o
) = 50
o
b) x = 360
o
- (90

o
+ 90
o
+ 90
o
) = 90
o
c) x = 360
o
- (90
o
+ 90
o
+ 65
o
) = 115
o
d)x = 360
o
- (75
o
+ 120
o
+ 90
o
) = 75
o
Hình 6
a) 2x + 65
0

+ 95
0
= 360
0
=> x=....
b) 10x = 360
o
x = 36
o
Một tứ giác không thể có cả bốn góc đều
nhọn vì như thế thì tổng số đo 4 góc nhỏ
hơn 360
o
, trái với định lí
_ Một tứ giác không thể có cả bốn góc đều
tù vì như thế thì tổng số đo 4 góc lớn hơn
Trường Trung học cơ sở Trà Sơn Năm học 2008 - 2009
3
Giáo án Hình học 8 Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
Sau đó GV nêu câu hỏi củng cố:
_ Định nghĩa tứ giác ABCD
_ Thế nào gọi là tứ giác lồi?
_ Phát biểu định lí về tổng các góc của
một tứ giác.
Bài tập 2 : Tứ giác ABCD
có .................
Tính số đo các góc ngoài tại đỉnh D
Bài làm :
Tứ giác ABCD có ...................... = 360
o

65v + 117
o
+ 71
o
+ ......... = 360
o
253
o
+ ................... = 360
o
.................. = 107
o
Có : .................. = 180
o
...............= 180
o
- ...........
...............= 180
o
- 107
o
= 73
o
360
o
, trái với định lí
_ Một tứ giác có thể có cả bốn góc đều
vuông vì như thế thì tổng số đo 4 góc bằng
360
o

, thoả mãn định lí.
HS nhận xét bài làm của bạn
HS làm việc theo nhóm , điền khuyết...
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 PHÚT)
- Học thuộc các định nghĩa, định lí trong bài
- chứng minh được định lí Tổng các góc của tứ giác
- Bài tập về nhà số 2, 3, 4, 5, tr 66, 67 SGK. Bài số 2, 9 tr 61 SBT
- Đọc bài " có thể em chưa biết " giới thiệu về Tứ giác Long - Xuyên tr 68
SGK.

__________________________________________________________________

Trường Trung học cơ sở Trà Sơn Năm học 2008 - 2009
4
Giáo án Hình học 8 Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
Ngày soạn: 28/8/2008. Ngày giảng :
3/9 /2008.
TIẾT 2
§2. HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU
- HS nắm được định nghĩa hình thang, hình tahng vuông, các yếu tố của hình
thang.
- HS biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
- HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình
thang, hình thang vuông.Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình
thang. Rèn tư duy linh hoạt trong nhận dạng hình thang.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: - SGK, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, êke.
- HS: - SGK, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, êke.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA ( 8 PHÚT)
GV nêu yêu cầu kiểm tra
1) Định nghĩa về tứ giác ABCD
2) Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ? Vẽ
tứ giác lồi ABCD, chỉ ra các yếu tố của nó
?
GV yêu cầu HS dưới lớp nhận xét, dánh
giá
Tứ giác ABCD
+ A , B, C, D các đỉnh
+ ......................... là các góc tứ giác
+ Các đoạn thẳng AB , BC , CD, DA là
các cạnh .
+ Các đoạn thẳng AC, BD là hai đường
chéo .
1) Phất biểu định lí về tổng các góc của
một tứ giác.
2) Cho hình vẽ : Tứ giác ABCD có gì đặc
HS trả lời theo định nghĩa SGK
HS phát biểu định lí như SGK
Tứ giác ABCD có cạng AB song song
với cạnh DC( Vì ........................
ở vị trí trong cùng phía
mà .........................
......
Trường Trung học cơ sở Trà Sơn Năm học 2008 - 2009
5
A B
CD

70
0
110
0
Giáo án Hình học 8 Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
biết? Giải thích?
Tính 2 góc còn lại của tứ giác ABCD
HS nhận xét bài bạn
GV nhận xét cho điểm HS
Hoạt động 2 : ĐỊNH NGHĨA (18 PHÚT)
GV giới thiệu : Tứ giác ABCD có AB //
CD là một hình thang . Vậy thế nào là một
hình thang? Chúng ta sẽ được biết qua bài
học hôm nay.
GV yêu cầu HS xem tr 69 SGK, gọi một
HS đọc định nghĩa hình thang Một HS đọc
định nghĩa hình thang trong SGK
GV vẽ hình
Hình thang ABCD (AB // CD)
AB ; DC cạnh đáy
BC ; AD cạnh bên, đonạ thẳng BH là một
đường cao.
GV yêu cầu HS thực hiện ? 1 SGK
GV : yêu cầu HS thực hiện ? 2 SGK theo
nhóm
* Nửa lớp làm phần a
HS vẽ vào vở
và ghi vở
- Hình thang ABCD (AB // CD)
- AB ; DC cạnh đáy

- BC ; AD cạnh bên, đonạ thẳng BH là
một đường cao.
HS trả lời miệng
a) Tứ giác ABCD là hình thang vì có BC
// AD
( do hai góc ở vị trí so le trong bằng
nhau)
_ Tứ giác EHGF là hình thang vì có
EH // FG do có hai góc trong cùng phía
bù nhau
_ Tứ giác INKM không phải là hình
thang vìo không có hai cạnh đối nào
song song với nhau
b) Hai góc kề một cạnh bên của hình
thang bù nhau vì đó là hai góc trong cùng
phía của hai đương thang song song
a) Cho hình thang ABCD đáy AB ; CD
biết
AD // BC. Chứng minh AD = BC ; AB =
CD
-Nối AC. Xét

ADC và

CBA có :
....................
AD // BC(gt)
Cạnh AC chung
Trường Trung học cơ sở Trà Sơn Năm học 2008 - 2009
6

A B
CD
Giáo án Hình học 8 Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
Nửa lớp làm phần b
GV nêu tiếp yêu cầu :
_ Từ kết quả của ?2 em hãy điền vào ( ...)
để được câu đúng :
* Nếu một hình thang có hai cạnh bên
song song thì ...
* Nếu một hình thang có hai cạnh đáy
bằng nhau thì ...
GV yêu cầu HS nhắc lại nhận xét tr 70
SGK
GV nói : Đó chính là nhận xét mà chúng
ta cần ghi nhớ để áp dụng làm bài tập,
thực hiệncác phép chứng minh sau này.
......................( hai góc so le trong do
AB // DC)


ADC =

CBA (gcg).
AD BC
BA CD
=



=


(hai cạnh tương ứng)
b) Cho hình thang ABCD đáy AB ; CD
biết AB = CD. CHứng minh rằng AD //
BC ; AD = BC
Nối AC. Xét

DAC và

BCA có AB =
DC(gt)
............................. Cạnh AC chung.


DAC =

BCA(cgc)

.................................

AD // BC (hai
cạnh tương ứng)
- HS điền : hai cạnh bên bằng nhau, hai
cạnh đáy bằng nhau.
- HS điền : Hai cạnh bên song song và
bằng nhau.
Hoạt động 3: HÌNH THANG VUÔNG (7 PHÚT)
GV : Hãy vẽ một hình thang có một góc
vuông và đặt tên cho hình thang đó.
GV : Hãy đọc nội dung ở mục 2 tr 70 và

cho biết hình thang bạn vừa vẽ là hình
thang vuông ?
GV hỏi :
_ Để chứng minh một tứ giác là hình
thang ta cần chứng minh điều gì?
Để chứng minh một tứ giác là hình thang
vuông ta cần chứng minh điều gì?
HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ
_ Một HS nêu định nghĩa hình thang
vuông theo SGK
_ Ta cần chứng minh tứ giác đó có hai
cạnh đối song song.
_ Ta cần chứng minh tứ giác đó có hai
cạnh đối song song và có một góc bằng
90
o
Hoạt động 4: LUYỆN TẬP (10PHÚT)
Bài 6 tr70 SGK
Bài 7 a) tr 71 SGK
Yêu cầu HS quan sát hình, đề bài trong
SGK
1 HS đọc đề bài tr 70 SGK
HS trả lời miệng
_ Tứ giác ABCD hình 20a và tứ giác
INMK hình 20c là hình thang .
_ Tứ giác EFGH không phải là hình
thang
- HS làm bài vào nháp, một HS trình bày
Trường Trung học cơ sở Trà Sơn Năm học 2008 - 2009
7

Giáo án Hình học 8 Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
Bài 17 tr 62SBT
miệng
ABCD là hình thang đáy AB ; CD

AB // CD

x + 80
o
= 180
o
y + 40
o
= 180
o
( hai góc trong cùng phía )

x = 100
o
; x = 140
o
a) Trong hình có các hình thang
BDIC( Đáy DI và BC )
BIEC (đáy IE và BC)
BDEC (đáy DE và BC)
b)

BID có : ................
...............( so le trong của DE // BC)
.........................



BDI cân

BD = DI
c/m tương tự

IEC cân

CE = IE
Vậy DB + CE = DI + IE
hay DB + CE = DE
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2PHÚT)
-Nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vuông và hai nhận xét tr 70 SGK.
Ôn định nghĩa và tính chất của tam giác cân.
-Bài tập về nhà số 7(b,c), 8, 9 tr71 SGK ; Số 11, 12, 19 tr62 SBT
________________________________________________________
Trường Trung học cơ sở Trà Sơn Năm học 2008 - 2009
8
Giáo án Hình học 8 Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
Ngày soạn 31/8 /2008.
Ngày giảng :5/9 /2008
TIẾT 3
§3. HÌNH THANG CÂN
A. MỤC TIÊU
- Nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân
trong tính toán và chứng minh.
- Biết chưng minh một tứ giác là hình thang cân.
- Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.

B- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Bảng phụ H24/72, giấy kẻ ô vuông.
- HS: Giấy kẻ ô vuông, dụng cụ vẽ hình.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
H Đ 1 : (5’ )
KIỂM TRA BÀI CŨ
? Hình thang là gì?
? Tính chất của hình thang?
? Thế nào là hình thang vuông?
? Dấu hiệu nhận biết hình thang vuông?
2 HS lên bảng trả lời.
HĐ 2: (10’)
ĐỊNH NGHĨA HÌNH THANG CÂN
? Hai góc như thế nào?
- Giáo viên giới thiệu hình thang trên hình 23
là hình thang cân.
? Vậy thế nào là hình thang cân?
Để một tứ giác là một hình thang cân thì có
? Học sinh quan sát hình 23 trong
SGK và trả lời ?1/72. (C = D)
HS nêu định nghĩa
1. Định nghĩa: SGK/72
Trường Trung học cơ sở Trà Sơn Năm học 2008 - 2009
9
Giáo án Hình học 8 Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
những điều kiện nào?
? Cho một hình thang cân thì suy ra điều gì?
Làm ?2/72.
- Giáo viên treo bảng phụ H24/72.

? Tìm các hình thang cân?
Tính các góc còn lại của mỗi hình thang cân
đó?Có nhận xét gì về 2 góc đối của hình
thang cân?
ABCD là hình thang cân (đáy AB;
CD) ⇔
AB//C

C = D
HS: ABCD; IKMN; PQST
HS: C=100
0
; I=110
0
; N=70
0
;
S=90
0
HS: Hai góc đối của hình thang cân bù
nhau.
H Đ 3 : (10’)
TÍNH CHẤT CỦA HÌNH THANG CÂN
? Đo độ dài hai cạnh bên của hình thang cân
ở H23/72.
GV giới thiệu định lí.
? Vẽ hình, ghi GT, KL của định lý 1.
? Để chứng minh AD = BC thì làm như thế
nào?
? Có ABCD là hình thang cân thì suy ra điều

gì?
? Trường hợp không có giao điểm thì sao?
(AD//BC ⇒ điều gì?) Dựa vào đâu?
? Vẽ hình thang cân ABCD, đáy AB, CD.
? Vẽ hai đường chéo của hình thang cân.
? Dự đoán gì?
2. Tính chất:
HS: đo và nhận xét : hai cạnh bên của
hình thang cân thì bằng nhau.
Định lý 1: SGK/76
GT ABCD là hình thang cân (đáy
AB, CD)
KL AD = BC
HS đứng tại chỗ trả lời cách làm, một
HS lên bảng trình bày
HS: khi AD không cắt BC thì AD//BC
suy ra AD = BC
HS: vẽ hình
và dự đoán.....
HS phát biểu định lí
Định lý 2: SGK/73
Trường Trung học cơ sở Trà Sơn Năm học 2008 - 2009
10
A B
D C
2
1
O
2
A

B
C
D
1
Giáo án Hình học 8 Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
Học sinh chứng minh miệng...
CM: SGK/73
H Đ 4 : (10’)
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT HÌNH THANG CÂN
? Làm ?3/74.
? Dùng com pa vẽ các điểm A, B nằm trên m
sao cho CA = DB.
? Đo các góc của hình thang.
? Dự đoán hình thang ABCD có gì đặc biệt?
? Phát biểu thành định lý.
- Giáo viên: Định lý này sẽ được chứng minh
ở bài 18.
Để chứng minh một hình thang là hình thang
cân thì ta có bao nhiêu cách? ⇒ dấu hiệu
nhận biết hình thang cân.
3. Dấu hiệu nhận biết:
HS: lấy D làm tâm quay 1 cung tròn cắt
m tại B; giữ nguyên khẩu độ compa,
lấy C làm tâm quay 1 cung tròn cắt m
tại A
HS:
Định lý 3: SGK/74
HS: có 2 cách .....
Dấu hiệu nhận biết: SGK/78
HĐ 5: CỦNG CỐ(7’)

? Nhắc lại định nghĩa hình thang.
? Dấu hiệu hình thang cân.
? Làm bài 11, 13/74.
D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3')
- Học thuộc định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân
- Bài 12,14; 15/75.
*Hướng dẫn bài 12/SGK: áp dụng tính chất của hình thang cân ta có 2cạnh bên
bằng nhau. Từ đó xét 2 tam giác vuông AED và BFC, chúng bằng nhau sẽ suy ra
DE = CF.
-------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn: 31/8 /2008.
Ngày giảng :5/9 /2008.
TIẾT 4
LUYỆN TẬP
A-MỤC TIÊU:
Trường Trung học cơ sở Trà Sơn Năm học 2008 - 2009
11
A B
CD
m
Giáo án Hình học 8 Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
- Khắc sâu kiến thức về hình thang, hình thang cân ( Định nghĩa, tính chất và
cách nhận biết ).
- Rèn các kĩ năng phân tích đề bài, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng suy luận, kĩ năng
nhận dạng hình.
-Rèn tính cẩn thận, chính xác.
B- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
- GV: - Thước thẳng, compa, phấn màu , bảng phụ, bút dạ.
- HS: - Thước thẳng, compa, bút dạ.

C- TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : KIỂM TRA (10 PHÚT)
Gv nêu câu hỏi kiểm tra .
HS1 : _ Phất biểu định nghĩa và tính
chất của hình thang cân
HS1 : _ Nêu định nghĩa và tính chất của
hình thang như SGK
Sửa bài tập 15 tr75 SGK
GV yêu cầu HS khác nhận xét và cho
điểm HS lên bảng
HS2:
a) Ta có :

ABC cân tại A (gt)

...............= .............
..........
Hình thang BDEC có : .............

BDEC là hình thang cân.
b)
Trong hình thang cân BDEC
có ................
Ho ạt động 2 : LUYỆN TẬP (33 PHÚT)
Bài tập 1: ( Bài 16 tr 75 SGK)
GV cùng HS vẽ hình
GV gợi ý : So sánh với bài 15 vừa sửa,
Một HS đọc lại đề bài toán
_ HS : Cần chứng minh AD = AE

_ Một HS chứng minh miệng
a) Xét

ABD và

ACE có:
AB = AC (gt)
.......... chung
.................


ABD =

ACE (gcg)

AD = AE ( cạnh tương ứng)
Chứng minh như bài 15

ED // BC và có ...............

BEDC là hình thang cân.
Trường Trung học cơ sở Trà Sơn Năm học 2008 - 2009
12
A
B C
D
E
Giáo án Hình học 8 Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
hãy cho biết để chứng minh BEDC là
hình thang cân chứng minh điều gì?

Bài tập 2( Bài 18 tr 75 SGK)
GV đưa bảng phụ :
Chứng minh định lí :
" Hình thang có hai đường chéo bằng
nhau là hình thang cân
GV : Ta chứng minh định lí qua kết quả
của bài 18 SGK
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để
giải bài tập.
GV cho HS hoạt động nhóm khoảng 7
phút thì yêu cầu đại diện các nhóm lên
trình bày.
GV kiểm tra thêm bài của vài nhóm, có
thể cho điểm .
Bài tập 3( Bài 31 tr 63 SBT).
GV: Muốn chứng minh OE là trung trực
GV yêu cầu 2 HS đứng tại chỗ trình bày
Cả lớp tự hoàn thành bài làm vào vở.
b) ED // BC

.............(so le trong)
Có ............

..............

............
Một HS đọc lại đề bài toán
Một HS lên bảng vẽ hình, viết GT ; KL
a) Hình thang ABEC có hai cạnh bên
song song : AC // BE (gt)


AC = BE ( nhận xét về hình thang )
mà AC = BD (gt)

BE = BD


BDE cân
b) Theo kết quả câu a ta có :

BDE cân tại B

..............
mà AC // BE

..........
(hai góc đồng vị )

.......................
Xét

ACD và

BDC có :
AC = BD (gt)
.......................
Cạnh DC chung


ACD =


BDC (cgc)
c)

ACD =

BDC

......................( hai góc tương ứng)

Hình thang ABCD cân (theo định
nghĩa)
_ Đại diện một nhóm trình bày câu a.
_ HS nhận xét
_ Đại diện một nhóm khác trình bày câu
b và c
_ HS nhận xét.
Một HS lên bảng vẽ hình
HS: Ta cần cm 2 điểm O và E đều thuộc
trung trực của 2 đáy
HS trình bày vở.....

Trường Trung học cơ sở Trà Sơn Năm học 2008 - 2009
13
A
B
C
D
Giáo án Hình học 8 Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 PHÚT )

- Ôn tập định nghĩa , tính chất , nhận xét , dấu hiệu nhận biết của hình thang ,
hình thang cân.
- Bài tập về nhà 17;19tr 75 SGK ; 28;29;30 tr 63 SBT
* Hướng dẫn bài 30/63-SBT:
a. Tứ giác BDEC là hình thang cân vì có hai cạnh bên bằng nhau và
không song song
b. Điểm D,E phải là chân 2 đường phân giác 2 góc đáy ( xem bài 16/75-
SGK ).
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 3
Ngày soạn: 5/9/2008
TIẾT 5
§4. §êng trung b×nh cña tam gi¸c
A-MỤC TIÊU:
- HS nắm được định nghĩa và các định lý 1, định lý 2 về đường trung bình của
tam giác.
- HS biết vận dụng các định lý học trong bài để tính độ dài, chứng minh 2 đoạn
tăhnge bằng nhau, 2 đường thẳng song song .
- Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã
học vào giải các bài toán.
B- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: - Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ, phấn màu.
- HS : - Thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm, bút dạ.
C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA ( 5PHÚT )
GV nêu yêu cầu kiểm tra một HS
Trường Trung học cơ sở Trà Sơn Năm học 2008 - 2009
14
Giáo án Hình học 8 Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ

a) Phát triển nhận xét về hình thang có hai
cạnh bên song song, h.thang có hai dáy
bằng nhau.
b) Vẽ tam giác ABC, vẽ trung điểm D của
AB, vẽ đường thẳng xy đi qua D và song
song với BC cắt AC tại E.
Quan sát hình vẽ, đo đạc và cho biết dự
đoán về vị trí của E trên AC.
GV cùng HS đánh giá HS trên bảng.
Một HS lên bảng phát biểu theo SGK,
sau đó cùng cả lớp thực hiện yêu cầu 2.
Hoạt động 2: ĐỊNH LÝ 1 ( 10 PHÚT )
GV yêu cầu một HS đọc định lý 1
GV phân tích nội dung định lý và vẽ hình
GV: yêu cầu HS nêu GT, KL và chứng
minh định lý.
GV nêu gợi ý (nếu cần):
Để chứng minh AE = EC, ta nên tạo ra
một tam giác có cạnh là EC và bằng tam
giác ADE. Do đó, nên vẽ EF // AB(F

BC).
GV yêu cầu HS tự hoàn thành phần chứng
minh vào vở ghi.
HS vẽ hình vào vở.
Định lý : 1 (SGK)
HS chứng minh bằng miệng
Cả lớp ghi vở:
Chứng minh :
kẻ EF song song AB (F


BC).
Hình thang DEFB có hai cạnh bên song
song (DE//EF)

( )
DB EF
AD EF
DB AD gt
=

⇒ =

=

∆ADE và ∆EFC có
Góc A = góc E
1
(đồng vị, EF//AB )
AD = EF(chứng minh trên )
Góc D
1
= góc F
1
( cùng bằng góc B )
Do đó ∆ADE = ∆EFC (g.c.g) => AE = EC
Hoạt động 3: ĐỊNH NGHĨA ( 5PHÚT )
Gv: dùng phấn màu tô đoạn thẳng DE
nêu:
DE là đường trung bình của tam giác

ABC.Vậy thế nào là đường trung bình
của 1 tam giác?
Gv lưu ý:Dường trung bình của tam giác
là đoạn thẳng mà các đầu mút là trung
Hs: đọc đn đường trung bình của tam
giác .
Định nghĩa : (SGK)
Trường Trung học cơ sở Trà Sơn Năm học 2008 - 2009
15
F
AE = EC
∆ABC,AD = DB,
DE//BC
GT
KL
1
E
1
1
A
D
B C
Giáo án Hình học 8 Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
điểm các cạnh của tam giác.
Gv: trong 1 tam giác có mấy đường trung
bình?
Hs: trong 1 tam giác có 3 đường trung
bình.
Hoạt động 4: ĐỊNG LÝ 2 ( 12PHÚT )
Gv: yêu cầu hs làm ? 2 trong sgk.

Gv: yêu cầu hs đọc định lý 2 sgk
Gv: Vẽ hình lên bảng , gọi hs nêu GT,KL
và nêu cách chứng minh.
Gv: gọi 1 hs chứng minh ,các hs khác
nghe và góp ý.
Gv: cho hs thực hiện ? 3 SGK.
Hs : bằng đo dạc nêu ra nhận xét .
Định lý 2: (SGK)
Hs: tự đọc phần chứng minh
HS tính toán, báo KQ và trình bày cách
làm
Hoạt động 5: LUYỆN TẬP ( 11PHÚT )
Bài tập 1 (Bài 20 tr 79 SGK)
GV yêu cầu Hs khác: Trình bày lời giải
trên bảng.
Bài tập 2 (Bài 22 tr 80 SGK)
Hs: sử dụng hình vẽ có sẵn trong SGK ,
giải miệng
Tam giác ABC có AK = KC = 8 cm.
KI // BC (Vì có 2 góc đồng vị bằng
nhau).
=>AI = IB =10 cm (Đingj lý 1 đường
trung bình trong tam giác).
HS lên bảng trình bày

BDC có BE =ED (gt). BM = MC (gt)
=>EM là đường trung bình
=> EM // DC ( tính chất đường trung
bình


)
Có I thuộc DC =>DI // EM .

AEM có : AD = DE (gt).
DI // EM (cm trên).
=> AI = IM (Định lý 1 đường trung bình

)
D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 PHÚT )
-Về nhà hs cần nắm vững định nghĩa đường trung bình của tam giác , hai định lý
trong bài.
- Bài tập về nhà số 21 tr 79 sgk, số 34,35,36 tr 64 sbt.
Trường Trung học cơ sở Trà Sơn Năm học 2008 - 2009
16
F
1
E
1
1
A
D
B C
DE //BC, DE BC
∆ABC, AD = DB
AE = EC
GT
KL
Giáo án Hình học 8 Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
- Hướng dẫn bài 21/79-SGK : áp dụng t/c đường trung bình cho ∆AOB có CD =
3cm.


_____________________________________________________________________
Ngày soạn:10/9 /2008.
TIẾT 6
§4. §êng trung b×nh cña h×nh thang
A-MỤC TIÊU:
- HS nắm được định nghĩa, các định lý về đường trung bình của hình thang .
- HS biết vận dụng các định lý về đường trung binh của hình thang để tính độ
dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song.
- Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã
học vào giải các bài toán.
B- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
- GV: - Thước thẳng, compa, SGK, phấn màu.
- HS : - Thước thẳng, compa.
C- TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC.
Trường Trung học cơ sở Trà Sơn Năm học 2008 - 2009
17
Giáo án Hình học 8 Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1:
KIỂM TRA (5 PHÚT)
Yêu cầu:
1) Phát biểu định nghĩa, tính chất về
đường trung bình của tam giác, vẽ hình
minh hoạ.
2) Cho hình thang ABCD (AB // CD)
như hình vẽ. Tính x, y.
GV nhận xét, cho điểm HS.
Sau đó GV giới thiệu : đoạn thẳng EF ở
trên chính là đường trung bình của hình

thang ABCD. Vậy thế nào là đường
trung bình của hình thang, đường trung
bình hình thang có tính chất gì ? Đó là
nội dung bài hôm nay.

- HS1:...
- HS2:
.

ACD có EM là đường trung bình

EM =
2
1
DC

y = DC = 2 EM = 2.2 =
4 cm.

ACB có MF là đường trung bình.


MF =
2
1
AB

x = AB = 2MF = 2. 1 =
2 cm
Hoạt động 2:

ĐỊNH LÝ 3 (10PHÚT)
GV yêu cầu HS thực hiện ? 4 tr78
SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ hoặc màn
hình)
GV hỏi : Có nhận xét gì về vị trí điểm I
trên AC, điểm F trên BC ?
GV : Nhận xét đó là đúng.
Ta có định lý sau.
GV đọc Địng lý 3 tr78 SGK.
GV gợi ý : để chứng minh BF = FC ,
trước hết hãy chứng minh AI = IC.
GV gọi một HS chứng minh miệng.
Một HS đọc to đề bài.
Một HS len bảng vẽ hình, cả lớp vẽ hình
vào vở.
HS nhận xét I là trung điểm của AC, F là
trung điển của BC
Một HS đọc lại Định lý 3 SGK.
HS nêu GT, KL của định lý.
Định lý 3
GT ABCD , AB // CD
AE = ED , EF // AB , EF // CD
KL BF = FC
Một HS chứng minh miệng. Cả lớp theo dõi
lời chứng minh của bạn và nhận xét. HS nào
chưa rõ thì có thể đọc lời chứng minh trong
SGK
Chứng minh : SGK
Hoạt động 3:

ĐỊNH NGHĨA (7PHÚT)
Trường Trung học cơ sở Trà Sơn Năm học 2008 - 2009
18
A
B
M
E
F
CD
2cm
2cm
A
B
E
I
F
CD
Giáo án Hình học 8 Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
GV nêu : Hình thang ABCD ( AB//CD)
có E là trung điểm của BC, đoạn thẳng
EF là đường trung bình của hình thang
ABCD . Vậy thế nào là đường trung
bình của hình thang ?
GV nhắc lại định nghĩa đường trung
bình của hình thang.
GV dùng phấn khác màu tô đường
trung bình của hình thang ABCD.
Hình thang có mấy đường trung bình?

Một HS đọc lại định nghĩa đường trung bình

của hình thang trong SGK
Định nghĩa : SGK
HS: Nếu hình thang có một cặp cạnh song
song thì có một đưòng trung bình, nếu có
hai cặp cạnh song song thì có hai đường
trung bình.
Hoạt động 4:
ĐỊNH LÝ 4 TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG BÌNH HÌNH THANG (15 PHÚT)
GV : Từ tính chất đường trung bình của
tam giác, hãy dự đoán đường trung
bình của hình thang có tính chất gì?
GV nêu định lý 4 tr78 SGK.
GV vẽ lên bảng.
Yêu cầu HS nêu GT, KL của định lý.
GV gợi ý : Để chứng minh EF song
song với AB và DC, ta cần tạo được
một tam giác có EF là đường trung
bình. Muốn vậy ta kéo dài AF cắt
đường thẳng DC tại K. Hãy chứng
minh AF = FK.
GV trở lại bài tập kiểm tra đầu giờ nói:
Dựa vào hình vẽ, hãy chứng minh EF //
AB // CD và EF =
2
CDAB
+
bằng cách
khác.
GV hướng dẫn HS chứng minh
HS có thể dự đoán : đường trung bình của

hình thang song song với hai đáy.
Một HS đọc lại định lý 4.
HS vẽ hình vào vở
Định Lý 4
GT ABCD , AE = ED , BF = FC
KL EF // AB , EF // CD
EF =
2
AB CD+
- HS chứng minh tương tự như SGK
Chứng minh :
+ Bước 1:

FBA =

FCK (g.c.g)

FA = FK và AB = KC
+ Bước 2 : Xét

ADK có EF là đường
trung bình

EF // DK và EF =
2
1
DK

EF // AB //
DC

và EF =
2
ABDC
+
.

ACD có EM là đường
trung bình

EM // DC và EM =
2
DC
.

ACB có MF là đường trung bình

MF //
AB và MF =
2
AB
.
Qua M có EM // DC (c/m trên)
MF // AB (c/m trên).
mà AB // DC (gt).

E, M, F thẳng hàng ( tiên đề Ơclit).


EF // AB // CD.
Trường Trung học cơ sở Trà Sơn Năm học 2008 - 2009

19
1
2
1
A
B
E
F
K
C
D
Giáo án Hình học 8 Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
GV yêu cầu HS làm ?5.
GV giới thiệu : Đây là một cách chứng
minh khác tính chất đường trung bình
hình thang.
và EF = EM + MF =
222
ABDCABDC
+
=+
HS đứng tại chỗ trình bày
Hình thang ACHD ( AD // CH ) có AB =
BC (gt)
BE // AD // CH (cùng vuông góc DH)

DE = EH (định lý 3 đường trung bình
hình thang).

BE là đường trung bình hình thang


BE =
2
CHAD
+


32 =
2
24 x
+

x = 32 . 2 - 24

x = 40 (m)
Hoạt động 5
LUYỆN TẬP _ CỦNG CỐ (6 PHÚT)
GV nêu câu hỏi củng cố.
? Điền Đ,S vào các câu sau :
1) Đường trung bình của hình thang là
đoạn thẳng đi qua trung điểm hai cạnh
bên của hình thang.(...)
2) Đường trung bình của hình thang đi
qua trung điểm hai đường chéo của
hình thang.(...)
3) Đường trung bình của hình thang
song song với hai đáy và bằng nửa tổng
hai đáy.(...)
Bài 24 tr80 SGK
( Hình vẽ sẵn trên bảng phụ)

HS trả lời :
1) Sai.
2) Đúng.
3)Đúng
HS tính :
CI là đường trung bình của hình thang
ABKH.

CI =
2
BKAH
+
=
16
2
2012
=
+
(cm)
D.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2PHÚT)
- Nắm vững định nghĩa và hai định lý về đường trung bình của hình thang.
- Làm nốt các bài tập 23, 25, 26 tr80 SGK
và 37, 38, 40 tr64 SBT.
* Hướng dẫn bài 23/SGK: PM//IK//NQ vì cùng vuông góc với PQ => K là trung
điểm của PQ (do I là trung điểm của MN) từ đó suy ra cách tính x.
Trường Trung học cơ sở Trà Sơn Năm học 2008 - 2009
20
Giáo án Hình học 8 Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần:4

Tiết 7:Ngày soạn:15/9 /2008.
LUYỆN TẬP
A -MỤC TIÊU:
- Khắc sâu kiến thức về đường trung bình của tam giác và đường trung bình của
hình thang .
- Rèn kĩ năng vẽ hình rõ , chuẩn xác, kí hiệu đủ giả thiết đầu bài trên hình.
- Rèn kĩ năng tính, so sánh độ dài đoạn thẳng, kĩ năng chứng minh.
B - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
- GV: - Thước thẳng, conpa, bảng phụ, bút dạ, SGK, SBT.
- HS : - Thước thẳng, compa, SGK,SBT.
C - TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1
KIỂM TRA ( 6PHÚT )
Gv: So sánh đường trung bình của tam giác
và đường trung bình của hình thang về định
nghĩa và tính chất?
Hs : lên bảng trả lời như nội dung trong
bảng và vẽ hình minh hoạ
Hoạt động 2
LUYỆN TẬP BÀI TẬP CHO HÌNH VẼ SẴN ( 12PHÚT )
Gv: cho hs quan sát kĩ hình vẽ rồi cho biết
GT của bài toán.
Bài 1 : Cho hình vẽ.
Trường Trung học cơ sở Trà Sơn Năm học 2008 - 2009
21
Giáo án Hình học 8 Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
a)Tứ giác BMNI là hình gì ?
b) Nếu góc A = 8
o

thì các góc của tứ giác
BMNI bằng ?
Gv: tứ giác BMNI là hình gì? Chứng
minh.?
GV: còn cách nào chứng minh BMNI là
hình thang cân nữa hay không?
GV: Hãy tính các góc của tứ giác BMNI
nếugóc A = 58
0
.
Hs: gt cho
-

ABC có goc B = 90
0
-Phân giác AD của góc A.
-M; N ; I lần lượt là trung điểm của
AD ; AC ; DC
Hs:Tứ giác BMNI là hình thang
cân.Chứng minh:
+Theo hình vẽ ta có:
MN là đường trung bình của tam giác
ACD=>MN // DC hay MN // BI(Vì B:
D: I: C thẳng hàng).
=>BMNI là hình thang.
+

ABC có góc B = 90
0
; BN là trung

tuyến =>BN = AC /2 (1)
Lại có MI= AC /2 (2)
Từ (1) và (2) =>BN = IM =>BMNI là
hình thang cân.
HS: Chứng minh bằng cách sử dụng
định nghĩa hình thang cân.(Hai góc kề 1
đáy bằng nhau)
Hs :chứng minh bằng miệng.
Nếu góc A = 58
0
:

ABD có góc B = 90
0
có : góc BAD = 58
0
/2 = 29
0.
=>góc ADB = 90
0
-29
0
=61
0
góc MBD = 61
0.
Do đó góc NID = góc MBD =
61
0
( Theo định nghĩa hình thang cân).

=>góc BMN =góc MNI = 180
0
-
61
0
=119
0
.
Hoạt động 3
LUYỆN TẬP BÀI TẬP CÓ KỸ NĂNG VẼ HÌNH ( 20PHÚT )
Hs: Đọc to và nêu gt ,kl.
Gv: cho hs suy nghĩ 3 ' và gọi trình bày
miệng câu a.
GV: gợi ý cho hs 2 trường hợp
-E,K,F không thẳng hàng.
-E,K,F thẳng hàng.
Hs: nêu cách làm.
Bài 2:(bài 27 sgk).
a)EK là đường trung bình

ADC
=>EK =DC/2.
FK là đường trung bình của

ACB
=>KF= AB/2.
b)
E,K,F không thẳng hàng có EF < EK+
KF(bđ t tam giác)=>EF<
(AB+DC)/2(1)

E,K,F thẳng hàng EF = EK+KF => EF
=(AB+DC)/2 (2)
Trường Trung học cơ sở Trà Sơn Năm học 2008 - 2009
22
Giáo án Hình học 8 Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
Gv: yêu cầu hs nêu gt , kl.
Gv; Sau 5 ' gọi hs đại diện 1 nhóm trình
bày lời giải.
Gv: kiểm tra các nhóm khác.
Từ (1) và (2) =>đpcm.
Bài 3(Bài 44 tr 65 SBT)


ABC
GT BM =MC ; OA=OM
d qua O
AA',BB',CC'

d
KL
' '
'
2
BB CC
AA
+
=

Hs: làm theo nhóm. trên bảng phụ 5'



Hoạt động 4
CỦNG CỐ ( 5PHÚT )
Gv: Đưa bài tập lên bảng phụ kiểm tra.
Hs: nêu câu trả lời: 1 Đ; 2 S.
Các câu sau đúng hay sai:
1)Đường thẳng đi qua trung điểm 1
cạnh của tam giác và song song với
cạnh thứ 2 thì đi qua trung điểm cạnh
thứ 3.
2)Không thể có hình thang mà đường
trung bình bằng độ dài 1 đáy.
D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 PHÚT )
- Ôn lại định nghĩa và các định lý đường trung bình của hình thang.
- Ôn lại các bài toán dựng hình đã biết.
- BTVN: 37. 38, 41, 42 tr 64,65 SBT.
RÚT KINH
NGHIỆM: ..........................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Trường Trung học cơ sở Trà Sơn Năm học 2008 - 2009
23
Giáo án Hình học 8 Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
Tiết 8: Ngày soạn: 20/9/2008.


§5. Dùng h×nh b»ng thíc vµ compa
dùng h×nh thang
A-MỤC TIÊU:
- HS biết dùng thước và com pa để dựng hình (chủ yếu là dựng hình thang) theo
các yếu tố đã cho bằng số và biết trình bày hai phần, cách dựng và chứng minh.

- HS biết cách dử dụng thước và com pa để dựng hình vào vở một cách tương
đối chính xác.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ, rèn khả năng suy luận,
có ý thức vận dụng dựng hình vào thực tế.
B- CHUẨN BỊ CỦA GV- HS :
- GV: - Thước thẳng có chia khoảng, com pa, bảng phụ, bút dạ, thước đo góc.
- HS : - Thước thẳng có chia khoảng, com pa, thước đo góc.
C- TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1:
1.GIỚI THIỆU BÀI TOÁN DỰNG HÌNH ( 5PHÚT )
Gv: ta xét các bài toán vẽ hình mà chỉ sử
dụng 2 dụng cụ là thước và com pa , chúng
được gọi là các bài toán dựng hình.
Gv:Thước thẳng có tác dụng gì?
Com pa có tác dụng gì?
Hs : trả lờil.
Hoạt động 2:
CÁC BÀI TOÁN DỰNG HÌNH ĐÃ BIẾT ( 13PHÚT )
Gv: Ta đã biết các cách giải bài toán dựng
hình nào?
Gv hướng dẫn hs ôn lại cách dựng:
Hs: dựng hình theo hướng dẫn của Gv.
- Một góc bằng 1 góc cho trước.
-Dựng đường thẳng song song với
đường thẳng cho trước.
-Dựng đường trung trực của 1 đoạn
thẳng.
-Dựng đường thẳng vuông góc với
đường thẳng đã cho.

Hoạt động 3:
DỰNG HÌNH THANG ( 20PHÚT )
Xét VD tr 82 SGK.
Dựng hình thang ABCD biết đáy AB =
Trường Trung học cơ sở Trà Sơn Năm học 2008 - 2009
24
Giáo án Hình học 8 Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỷ
GV: Hướng dẫn phần phân tích ; cách
dựng; chứng minh và biện luận.
Gv chốt lại: Một bài toán dựng hình đầy
đủ cần có 4 bước nhưng theo chương trình
quy định phải trình bày 2 bước vào bài
làm.
1- Cách dựng: nêu thứ tự từng bước dựng
đồng thời thể hiện các nét dựng trên hình
vẽ.
2- chứng minh: bằng lập lập luận chứng tỏ
rằng hình vừa dựng thoả mãn đề bài.
bước phân tích làm nháp để tìm hướng
dựng hình.
3 cm và CD = 4 cm ; cạnh bên AD = 2
cm ; Góc D = 70
0
.
Hs: dựng hình vào vở và ghi các bước
như đã hướng dẫn.
Hoạt động 4:
Luyện tập ( 5phút )
Gv : vẽ phác hình lên bảng.
Gv hỏi: Giả sử hình thang ABCD có AB//

DC = 4cm đã dựng được, cho biết tam
giác nào dựng được ngay?
Gv:Đỉnh B được xác định như thế nao?
Gv: hướng dẫn cho hs về nhà làm.

Bài 31 tr 83 SGK
Dựng hình thang ABCD ( AB // CD)
biết AB =AD = 2 cm; AC = DC = 4 cm.
Hs:Tam giác ADC dựng được ngay vì
biết 3 cạnh.
Hs: Đỉnh B phải nằm trên tia ax // DC
và cách A 2cm ( B cùng phía với C đối
với AD)
D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 PHÚT )
- Ôn lại các dựng hình cơ bản.
- Nắm được các bước của 1 bài toán dựng hình.
-BTVN:29, 30, 31 , 32 tr83 SGK
* Hướng dẫn bài 32/SGK: Dựng tam giác đều , dựng phân giác của một góc ta
sẽ tạo được góc 30
0
.
RÚT KINH NGHIỆM:...................................................................................................
TUẦN 5
Tiết 9:Ngày soạn: 25/9 /2008.
Trường Trung học cơ sở Trà Sơn Năm học 2008 - 2009
25
A
B
x
CD

70
0
2
3
4

×