Tải bản đầy đủ (.doc) (342 trang)

Toán lớp 3(cả năm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 342 trang )

Tuần 1: Ngày soạn : 5 / 9 / 2008
Ngày giảng : T2 - 8 /9 /2008
Tiết 1 : Đọc viết so sánh các số có ba chữ số
I. Mục tiêu:
- Củng cố kỹ năng đọc, viết các số có 3 chữ số cho HS.
II. Đồ dùng dạy học.
1. GV: Bảng phụ có ghi nội dung của bài tập 1, SGK, Giáo án.
2. HS:L SGK, VBT, vở ghi, bảng con, phấn.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổ n định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
kiểm tra đồ dùng của HS.
GV nhận xét
- Hát
Đặt đồ dùng lên mặt bàn
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
GV ghi đầu bài.
b) Ôn tập về đọc, viết.
GV đọc cho HS viết:
- Bốn trăm năm mới sau, hai trăm hai
mơi bảy, một trăm ba mơi t, năm trăm
linh sáu, sáu trăm linh chính, bày trăm
tám mơi.
Yêu cầu HS đọc
Bài tập 1: Yêu cầu HS làm bài
456, 227, 134, 506, 609, 780
GV chữa bài
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống
Gọi 2 HS lên bảng lớp làm vở.


GV nhận xét ghi điểm
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài
a. 310 311 312 313 314 315 316 317
318 319
b. 340 339 338 337 336 335 334 333
332 331
- 3 HS lên bảng dới lớp làm vào vở
303 < 330 30 + 100 < 131
615 > 516 400 - 10 < 400+1
199 < 200 243 = 200 + 40 + 3
1
? Tại sao lại điền đợc 303 < 330
Các phần còn lại tơng tự:
Bài 4: Tìm số lớn nhất và số bé nhất
trong các số sau.
Bài 5: Viết theo thứ tự từ lớn đến bé, từ
bé đến lớn.
- Mời 2 HS lên bảng.
- GV chữa bài.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm VBT, chuẩn bị bài sau
Vì 2 số có cùng hàng trăm nhng 303 có
hàng chục là 9 còn 330 có hàng chục là
3.
375, 421, 573, 241, 735, 142
+ Số lớn nhất: 735
+ Số bé nhất 142
- HS lên bảng, lớp làm vào vở.
126, 141, 425, 519, 537, 830

830, 537, 519, 425, 141, 126
*********************************************************
Ngày soạn : 7 / 9 / 2008
Ngày giảng : T3 -9 /9 /2008
Cộng trừ các số có ba chữ số
I. Mục tiêu:
- Củng cố kỹ năng thực hiện phép tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không
nhớ).
- áp dụng để giải toán về nhiều hơn ít hơn.
II. Đồ dùng dạy học.
1. GV: SGK, Giáo án.
2. HS:L SGK, VBT, vở ghi.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: - Hát
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra VBT, gọi 3
HS lên bảng
GV nhận xét
HS thực hiện > < =
303 < 330 30 + 100 < 131
615 > 516 400 - 10 < 400+1
199 < 200 243 = 243
3. bài mới:
2
a) Giới thiệu bài: Bài học hôm nay chúng
ta ôn cộng trừ không nhớ các số có 3 chữ
số.
b) Nội dung: phép +, - có 3 chữ số
Bài 1: Tính nhẩm
Bài 2: Đặt tính rồi tính
Ôn tập về giải toán nhiều hơn ít hơn

Bài 3: Khối lớp 1 có bao nhiêu HS
? Số HS khối 2 NTN so với số HS khối 1
? Muốn tính số HS lóp 2 ta làm NTN
Yêu cầu HS làm bài
Chữa bài ghi điểm
Bài 4: Gọi HS đọc đề toán.
? BT cho biết gì ?
? BT hỏi gì ?
Bài 5: Lập các phép tính
HS nhẩm NT:
400 + 300 = 700 500 + 40 = 540
700 - 300 = 400 540 - 40 = 500
700 - 400 = 300 540 - 500 = 40
100+200+4 = 304 800 + 10 + 5 = 815
300 + 60 + 7 = 367
4 HS lên bảng thực hiện

467
416
352

221
511
732

619
201
428

351

44
395
HS đọc bài toán
245 HS
ít hơn 32 em
- phải thực hiện phép tính trừ.
Tóm tắt
Khối 1: 245 HS
Khối 2: ít hơn 32 HS
Khối 2: ? HS
Bài giải
Số HS khối 2 là
242 - 32 = 213 HS
ĐS: 213 HS
Tóm tắt
1 phong bì: 200đ
1 tem th hơn 600đ
Tem th ?
Bài giải
Giá tiền một tem th là
200 + 600 = 800đ
ĐS: 800đ
Làm miệng
Bài làm
315 + 40 = 355
40 + 315 = 355
3
+
+
+

+
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm VBT
355 - 40 = 315
355 - 315 = 40
*********************************************************
Ngày soạn : 7 / 9 / 2008
Ngày giảng : T4 -10 /9 /2008
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố kỹ năng thực hiện tính cộng, trừ các số có ba chữ số không nhớ.
- Tìm SBT, số hạng cha biết, giải bài toán bằng một phép tính trừ.
- Xếp hình theo mẫu.
II. Đồ dùng dạy học.
1. GV: SGK, Giáo án.
2. HS:L SGK, VBT, vở ghi.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: - Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
GV nhận xét
HS thực hiện

768
416
352

221
511
732

HS nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Bài học hôm nay
chúng ta luyện tập.
b) Nội dung làm bài tập.
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài
GV: Nhận xét ghi điểm

219
405
624

633
128
761

704
721
25

342
302
644
333
333
666

4
+
-

-
-
-
- -
Bài 2: Tìm x
? BT yêu cầu ta làm gì.
? Muốn tìm SBT ta làm thế nào
Yêu cầu HS làm bài.
Bài 3: YC HS làm bài
Bài 4: YC HS lấy đồ dùng học tập ra
xếp hình.
GV: quan sát giúp đỡ.
4. Củng cố dặn dò:
- Về nhà làm vở bài tập, chuẩn bị bài
sau.

413
72
485
Tìm x:
x - 125 = 344 x + 125 = 266
344 + 125 = 469 x = 266 - 125
x = 496 x = 141
Tóm tắt
Có: 285 ngời
Nam: 140 ngời
Nữ: ? ngời
Bài giải
Số HS nữ là
285 - 140 = 145 (ngời)

ĐS: 145 ngời
1 HS lên bảng thực hiện
*********************************************************
Ngày soạn : 8 / 9 / 2008
Ngày giảng : T5 -11 /9 /2008
Cộng các số có ba chữ số
I. Mục tiêu:
- HS biết thực hiện các phép tính cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần)
- Củng cố về biểu tợng độ dài đờng gấp khúc, kỹ năng tính độ dài đờng gấp
khúc.
- Củng cố biểu tợng về tiền VN.
II. Đồ dùng dạy học.
1. GV: SGK, Giáo án. HTCH
2. HS: SGK, VBT, vở ghi.
III. Hoạt động dạy học:
5
-
1. ổ n định tổ chức: - Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: YC HS làm bài tập 2.
GV: Nhận xét ghi điểm.
HS thực hiện
x - 125 = 344 x + 125 = 266
x = 344 + 125 x = 266 - 125
x = 469 x = 141
HS nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Bài học hôm nay chúng
ta thực hiện cộng số có ba chữ số có nhớ
1 lần.

b) HD HS thực hiện phép cộng
- 345 + 627 = ?
? Muốn tính đợc KQ của phép tính ta làm
thế nào.
? Đặt tính NTN.
- 256 + 162 = ?
Yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện
GV: VD thứ nhất PC có nhớ 1 lần từ hàng
ĐV sang hàng chục VD2 PC có nhớ 1 lần
từ hàng chục sang hàng trang.
c) Thực hành:
Bài tập 1: Tính
Yêu cầu HS làm bài
GV chữa bài.
Bài tập 2: Tính
Yêu cầu HS làm bài
Chữa bài.
Bài tập 3: Đặt tính rồi tính
YC HS làm bài.
Bài tập 4: Tính độ dài đờng gấp khúc
ABC yêu cầu HS làm bài.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
HD làm bài 4. Chuẩn bị bài sau
- 5 cộng 7 bằng 12 iết 2 nhớ 1, 3 cộng 2
bằng 5 thêm 1 bằng 6 viết 6, 4 cộng 1
bằng 5 viết 5.

418
162

256
6 cộng 2 bằng 8 viết 8
5 cộng 6 bằng 11 viết 1 nhớ 1
2 cộng 21 bằng 3 thêm 1 bằng 4

418
162
256
3 HS thực hiện

381
125
256

585
168
417

764
209
555
HS đặt phép tính rồi làm vào vở
Độ dài đờng gấp khúc là
126 + 137 = 263 (cm)
6
+
+
+
+
+

126 cm
137 cm
A
B
C
ĐS: 263 cm
*********************************************************
Ngày soạn : 9 / 9 / 2008
Ngày giảng : T6 -12 /9 /2008
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố kỹ năng thực hiện tính cộng, trừ các số có ba chữ số có nhớ 1 lần.
- Chuẩn bị cho việc học phép trừ các số có 3 chữ số có nhớ một lần.
II. Đồ dùng dạy học.
1. GV: SGK, Giáo án.
2. HS: SGK, VBT, vở ghi.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: - Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
GV chữa bài ghi điểm
HS thực hiện

381
125
256

449
283
166
3. Bài mới:

a) Giới thiệu bài: Bài học hôm nay
chúng ta luyện tập.
b) Hớng dẫn luyện tập
Bài tập 1: Tính
YC HS làm bài
Nhận xét ghi điểm
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
Chữa bài:
Bài 3: Gọi HS đọc tóm tắt của bài toán.
? Muốn biết cả 2 thùng có bao nhiêu lít
HS thực hiện

492
125
367

789
302
487

169
72
87
183
75
108
4 HS thực hiện.
Làm tơng tự nh bài 1
Tóm tắt
Thùng thứ nhất: 125 lít

7
+
+
+
+
+
+
dầu ta làm NTN ?
YC HS làm bài
GV: chữa bài.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HD làm bài tập 4, chuẩn bị bài sau.
Thùng thứ 2: 135 lít
Cả 2 thùng: ? lít
Bài giải:
Số dầu của cả 2 thùng là
125 + 135 = 260 (l)
ĐS: 260 lít
HS nhận xét.
*********************************************************
Tuần 2: Ngày soạn : 12 / 9 / 2008
Ngày giảng : T2 -15 /9 /2008
Trừ các số có ba chữ số
(Có nhớ một lần)
I. Mục tiêu:
- HS biết thực hiện phép tính trừ các số có 3 chữ số có nhớ 1 lần.
- áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng một phép trừ.
II. Đồ dùng dạy học.
1. GV: SGK, Giáo án. HTCH

2. HS:L SGK, VBT, vở ghi.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: - Hát
2. Kiểm tra bài cũ: gọi 2 HS lên bảng
làm bài
GV chữa bài ghi điểm
HS thực hiện

492
125
367

617
130
487
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Bài hôm nay các em trừ
số có 3 chữ số có nhớ 1 lần
- Hớng dẫn cách thực hiện
a) VD1: 432 - 215 = ?
? Muốn tính đợc kế quả của phép trừ ta
làm thế nào ?
Yêu cầu HS thực hiện.
Đặt tính
- 2 không trừ 5 lấy 12 trừ 5 bằng 7 viết 7
nhớ 1.
8
+
+
Vậy: 42 - 215 = 217

Đây là phép trừ các số có 3 chữ số có nhớ
một lần từ hàng đơn vị sang đến hàng
chục.
YC HS làm phép tính 2
627 - 143 = ?
627 - 143 = 484
Đây là phép tính số có 3 chữ số có nhớ 1
lần từ hàng chục sang hàng trăm.
b)Thực hành:
Bài 1: Tính:
- YC HS tính
- GV chữa bài
Bài 3
YC HS làm bài
GV chữa bài
Bài 4: GV YC HS làm bài
GV nhận xét
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà làm bài 2 (Tr7)
1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1 viết 1
4 trừ 2 bằng 2 viết 2.

217
215
432
HS thực hiện

484
143

627
7 trừ 3 bằng 4 viết 4.
2 không trừ 4 lấy 12 trừ 4 bằng 8 viết 8
nhớ 1.
1 thêm 1 bằng 2; 6 trừ 2 bằng 4 viết 4.
HS thực hiện.

414
127
541

308
144
422

349
215
564

427
356
783
237
457
694
Tóm tắt
Bình + Hoà: 335 con tem
Bình: 128
Hoà ?
Giải

Số tem Hoà sự tầm đợc là
335 - 128 = 207 con tem
ĐS: 207 con tem
Bài giải
Đoạn dây còn lại là
243 - 27 = 216 cm
ĐS: 216 cm

*********************************************************
9
-
-
-
-
-
-
-

Ngày soạn : 13 / 9 / 2008
Ngày giảng : T3 -16 /9 /2008
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố kỹ năng thực hiện phép tính cộng, trừ các số có ba chữ số có nhớ 1
lần.
- Củng cố tìm STB, ST, hiệu
- Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng hoặc trừ.
II. Đồ dùng dạy học.
1. GV: SGK, Giáo án.
2. HS:L SGK, VBT, vở ghi.
III. Hoạt động dạy học:

1. ổn định tổ chức: - Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 HS thực hiện phép tính
GV nhận xét ghi điểm
HS thực hiện

438
182
256

449
283
166

813
361
452
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
GV ghi đầu bài
- Các bài tập:
Bài 1: Tính
GV yêu cầu HS làm bài
GV chữa bài
Bài 2: Giài bài toán theo tóm tắt
YC HS làm bài

489
120
367


789
302
487

157
72
85

183
75
108
Tóm tắt
Thùng thứ nhất có: 125 lít
Thùng thứ 2 có 135 lít
Cả 2 thùng ? lít
Bài giải
Cả 2 thùng có là
125 + 135 = 260 lít
ĐS: 260 lít
10
+
+
+
+
+ + +
Bài 4: Tính nhẩm
YC làm bài nh trên.
4. Củng cố dặn dò:
- NX tiết học

- Về nhà làm bài 5.
310 + 40 = 350 305 + 45 = 350
150 + 250 = 400 515 - 15 = 500
400 - 100 = 300 100 - 50 = 50
400 + 50 = 450 515 - 415 = 100
*********************************************************

Ngày soạn : 14 / 9 / 2008
Ngày giảng : T4 -17 /9 /2008
Ôn tập các bảng nhân
I. Mục tiêu:
- Củng cố kỹ năng thực hành tính trong bảng nhân đã học
- Biết nhân nhẩm với số tròn trăm.
- Củng cố kỹ năng tính giá trị biểu thực có đến hai dấu phép tính
- Củng cố về chu vi hình tam giác giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học.
1. GV: SGK, Giáo án.
2. HS:L SGK, VBT, vở ghi.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: - Hát
2. Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng làm bài
5
GV nhận xét
Số HS nam của khối 3 là
165 - 84 = 81 (HS)
ĐS: 81 HS
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Tiết hôm nay chúng ta ôn
các bảng nhân dẫ học.
Bài 1: Tính nhẩm.

Yêu cầu HS làm bài.
a)
3 x4 = 12 2 x 6 = 12 3 x 4 = 12
3 x 7 = 21 2 x 8 = 16 4 x 7 = 28
..
b) Nhẩm.
200 x 3 = ?
11
Bài 2: Tính theo mẫu:
4 x 3 + 10 = 12 + 10 = 22
Bài 3: Gọi HS đọc bài toán
? BT cho biết gì ?
? BT hỏi gì ?
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn các bảng chia đã học.
nhẩm 2 trăm x 3 = 600
Vậy 200 x 3 = 600
200 x 4 = 800 300 x 2 = 600
200 x 2 = 400 400 x 2 = 800
.
HS làm bài
5 x 5 + 18 = 25 + 18
= 43
..
Tóm tắt
Có 8 bàn
1 bàn 4 ghế
? ghế
Bài giải

Số ghế có trong phòng ăn là
4 x 8 = 36 (ghế)
ĐS: 36 ghế
*********************************************************

Ngày soạn : 15 / 9 / 2008
Ngày giảng : T5 -18 /9 /2008
ôn các bảng chia
I. Mục tiêu:
- Củng cố kỹ năng thực hành tính tron các bảng chia đã học
- Thực hành chia nhẩm các số chia có số bị chia tròn trăm
- Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia.
II. Đồ dùng dạy học.
1. GV: SGK, Giáo án.
2. HS:L SGK, VBT, vở ghi.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: - Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 3 HS lên bảng thực
hiện
5 x 5 + 18 = 25 + 18
= 43
5 x 7 - 26 = 35 - 26
= 9
2 x 2 x 9 = 4 x 9
= 36
12
Chữa bài ghi điểm.
3. Bài mới:
Bài 1: Tỉnh nhẩm
Yêu cầu HS làm bài nh trên

Bài 2: Tính nhẩm:
200 : 2 = ?
Nhẩm 2 trăm : 2 = 100
vậy 200 : 2 = 100
Bài 3: Gọi HS đọc bài toán.
? BT cho biết gì
? BT hỏi gì
YC HS làm bài
GV: Chữa bài ghi điểm
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài 4.
4 x 3 = 12 5 x 2 = 10 5 x 3 = 15
12 : 3 = 4 10 : 5 = 2 15 : 3 = 5
12 : 4 = 3 10 : 2 = 5 15 : 5 = 3
HS nhẩm NT.
400 : 2 = 200 800 : 2 = 400
600 : 3 = 200 300 : 3 = 100
400 : 4 = 100 800 : 4 = 200
Tóm tắt
24 cộc: 4 hộp
1 hộp ? cốc
Bài giải
Số cốc ở một hộp là
24 : 4 = 6 (cốc)
ĐS: 6 cốc
*********************************************************

Ngày soạn : 16 / 9 / 2008
Ngày giảng : T6 -19 /9 /2008

Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố kỹ năng tính giá trị của biểu thức có đến 2 dấu phép tính
- Củng cố về biểu tợng về 1/4
- Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân.
- Xếp hình theo mẫu.
II. Đồ dùng dạy học.
1. GV: SGK, Giáo án.
2. HS:L SGK, VBT, vở ghi.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: - Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
13
GV viết sẵn sơ dồ bài 4 yêu cầu HS lên nối
kết quả
GV chữa bài cho điểm
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta luyện
tập.
Bài 1: Tính
Yêu cầu HS làm bài
Bài 2:
Đã khoanh vào 1/4 số con vịt trong hình
nào ?
GV: treo bài tập lên bảng.
YC HS làm miệng.
c) Bài 3:
Gọi HS đọc bài.
? BT cho biết gì
? BT hỏi gì

GV nhận xét
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dăn về nhà chuẩn bị bài sau.
3 HS làm trên bảng lớp làm vào vở.
5 x 3 +132 = 15 + 132
= 147
32: 4 + 106 = 8 + 106
= 114
20 x 3 : 2 = 60 : 2
= 30
HS trả lời
Đã khoanh vào 1/4 số con vịt ở hình a
Tóm tắt
1 bàn: 2 HS
4 bàn ? HS
Bài giải
Số HS ở 4 bàn là:
4 x 2 = 8 (HS)
ĐS: 8 HS
*********************************************************
Tuần 3: Ngày soạn : 19 / 9 / 2008
Ngày giảng : T2 -22 /9 /2008
Ôn tập về hình học

14
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh: củng cố biểu tợng về đờng gấp khúc, hình vuông, hình chữ
nhật, hình tam giác.
- Thực hành tính độ dài đờng gấp khúc, chu vi của một hình.

B. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, giáo án
2. H/s: SGK, vở ghi
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
I. Kiểm tra bài cũ:
3 học sinh lên bảng thực hiện biểu thức
GV: Nhận xét ghi điểm
II. Dạy bài mới:
1: Giới thiệu bài:
Tiết học hôm nay các em củng cố về biểu tợng
đờng gấp khúc, hình vuông, hình chữ nhật, hình
tam giác, thực hành tính độ dài đờng gấp khúc,
chu vi các hình.
2: Hớng dẫn ôn tập:
Bài 1:
GV: Gọi học sinh đọc yêu cầu của phần a.
? Muốn tính độ dài đờng gấp khúc ta làm thế
nào?
? Đờng gấp khúc ABCD có mấy đoạn thẳng, đó
là những đoạn thẳng nào. Hãy nêu độ dài của
từng đoạn.
- Yêu cầu học sinh tính độ dài đờng gấp khúc
ABCD.
GV: chữa bài, ghi điểm
- Yêu cầu 1 học sinh đọc bài 1b
- Hãy nêu cách tính chu vi của một hình.
- Hình tam giác MNP có mấy cạnh đó là những
cạnh nào, hãy nêu độ dài của từng cạnh đó.
- Tính chu vi của hình này:
Tính:

4 x 7 + 222 40 : 5 +405
= 28 +222 = 8 + 405
= 230 = 413
Học sinh nhận xét
H/s: Đọc yêu cầu bài 1a
Tính độ dài đờng gấp khúc
ABCD.
- Ta tính tổng độ dài của các đoạn
thẳng của đờng gấp khúc đó.
- Đờng gấp khúc ABCD gồm 3
đoạn thẳng tạo thành AB, DC, CD
AB=34cm, BC=12cm,
CD=40cm
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở bài
tập
Giải:
Độ dài đờng gấp khúc ABCD là:
34 + 12 + 40 = 86 (cm)
Đáp số: 86 cm
- 1 học sinh đọc bài 1b
15
- Chữa bài ghi điểm.
Bài 2: Đo độ dài mỗi cạnh rồi tính chu vi hình
chữ nhật ABCD:
- Tính chu vi tam giác MNP.
- Chu vi của một hình chính là
tổng độ dài của các cạnh tạo nên
hình đó.
- Tam giác MNP có 3 cạnh MN,
NP, MP

MN = 26cm, NP=34cm,
NP=42cm
Bài giải:
Chu vi của tam giác MNP là:
26+42+34=86 (cm)
Đáp số: 86 cm
- 1 HS đọc yêu cầu của bài 2.
Giải
Chu vi hình chữ nhật là:
3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm)
Đáp số: 10
cm
Bài toán 3:
GV: Yêu cầu HS quan sát hình HDHS đánh số
thứ tự cho từng phần hình nh hình bên.
? Có mấy hình vuong con hãy nêu tên các hình
vuông đó.
? Có mấy tình tam giác. Nêu tên các hình tam
giác đó.
Bài toán 4:
- 1 HS đọc yêu cầu bài 4:
- 2 HS lên bảng thự hiện và đặt tên cho các điểm
Chữa bài ghi điểm.
3. Củng cố dặn dò (4')
- Luyện tập thêm về cá hình đã học về chu vi các
hình đã học, về chu vi các hình độ dài đờng gấp
- Có 5 HV: 1+2, 3, 4+5, 6,
1+2+3+4+5+6.
- Có 6 hình tam giác.
1, 2, 4, 5, 1+6+5, 2+3+4

- Kẻ thêm 1 đoạn thẳng vào mỗi
hình sau để đợc 3 hình tam giác, 2
hình tứ giác
Tam giác: ABC, ACD, ABD
Tứ giác: AMBC, ADCB

16
1
2
3
4
5
6
khúc.
- Nhận xét tiết học
*********************************************************
Ngày soạn : 21 / 9 / 2008
Ngày giảng : T3 -23 /9 /2008
ôn tập về giải toán
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố kỹ năng giải toán về nhiều hơn, ít hơn. Giới thiệu bài toán về
tìm phần hơn (phần kém).
II. Các hoạt động dạy học
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ: (4')
1 HS lên bảng làm bài tập 1
GV kiểm tra 1 số vở bài tập.
GV nhận xét ghi điểm.
Bài giải:
Độ dài đờng gấp khúc ABCD là

42 + 26 + 34 = 102 (cm)
Đáp số: 102 cm
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay thầy
cùng các em đi củng cố về giải toán nhiều
hơn ít hơn và tìm số phần hơn, kém.
2. Hớng dẫn ôn tập về bài toán nhiều
hơn - ít hơn.
Bài 1:
Gọi 1 HS đọc đề bài 1.
Xác định dạng toán về nhiều hơn ít hơn.
HDHS sơ đồ bài toán.
- HS nghe lời giới thiệu.
- HS đọc bài toán:
Tóm tắt
Đội 1
Đội 2:
Bài giải:
Đội 2 trồng đợc số cây là:
230 + 90 = 320 (cây)
Đáp số: 320 cây
17
230 cây
90
Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu bài.
? BT thuộc dạng toán gì ?
? Số xăng buổi chiều cửa hàng bán đợc là
số lớn hay số bé.
- HDHS sơ đồ bài toán.
- Là số bé.

1 HS lên bảng
- GV chữa bài ghi điểm.
Tóm tắt
Sáng:
Chiều:
Giải:
Buổi chiều cửa hàng bán đợc lít xăng:
635 - 128 = 507 (l)
Đáp số: 507 lít
3. Giới thiệu bài toán tìm phần hơn
(phần kém).
Bài 3: Gọi 1 HS đọc bài toán 3.
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ
phân tích đề bài.
? Hàng trên có mấy quả cam.
? Hàng dới có mấy quả.
? Vậy hàng trên có nhiều hơn hàng dới
bao nhiêu quả cam.
- Con làm thế nào để biết hàng trên có
nhiều hơn hàng dới 2 quả cam.
Bạn nào có thể đọc câu trả lời cho lời giải
của bài toán này.
KL: Đây là dạng toán tìm phần hơn của số
lớn so với số bé.
- Để tìm phần hơn của số lớn so với số bé
ta lấy số lớn trừ đi số bé.
* GV nêu bài toán.
? Vì sao con biết hàng dới có ít hơn hàng
trên 2 quả cam
- Hàng trên có 7 quả

5 quả
- Hàng trên có nhiều hơn hàng dới 2 quả
cam.
- Thức hiện phép tính 7 - 5 = 2.
- Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở
hang dới là
- Hàng trên có 7 quả cam hàng dới có 5
quả cam hỏi hàng dới ít hơn hàng trên
bao nhiêu quả cam.
- Hàng dới ít hơn hàng trên 2 quả vì 7 -
5 = 2
- Vì đã biết hàng trên nhiều hơn hàng dới
18
?
128
635 l
? Con hãy đọc câu trả lời của bài toán
này.
KL: Đây là bài toán tìm phần kém của số
bé so với số lớn để thực hiện giải bài toán
này chúng ta cùng thực hiện phép tính trừ
số lớn cho số bé.
2 quả nên có thể thấy ngay là hàng dới ít
hơn hàng trên 2 quả cam.
- Hàng dới có ít hơn hàng trên số quả
cam là.
Bài 3b:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV tóm tắt bài toán bằng sơ đồ cho HS
rồi yêu cầu HS viết lời giải.

Chữa bài và ghi điểm.
Bài 4: YC HS đọc đề bài.
? BT này thuộc dạng toán nhiều hơn hay ít
ơn.
Gọi 1 HS lên giải.
Tóm tắt
Nữ:
Nam:
Bài giải:
Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là:
19 - 16 = 3 (bạn)
Đáp số: 3 bạn
Gạo:
Ngô:
1 HS lên bảng lớp làm vở.
Bài giải
Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là:
50 - 35 = 15 (kg)
ĐS: 15 kg
GV chữa bài ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà làm vở bài tập.
- Nhận xét tiết học.
Ngày soạn : 21 / 9 / 2008
Ngày giảng : T4 -24 /9 /2008
19
16
?
19
35

?
50
Xem đồng hồ
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12 (chính xác đến
5 phút).
- Củng cố về biểu tợng thơi gian.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
1. GV: Mô hình đồng hồ, giáo án.
2. HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (4')
GV: KT vở bài tập của HS.
GV nhận xét.
3. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài: Bài học hôm nay Thầy
cùng các em thực hành xem đồng hồ và
củng cố về biểu tợng thời điểm.
- Ôn tập về thời gian.
? Một ngày có bao nhiêu giờ bắt đầu từ
bao giờ và kết thúc vào lúc nào ?
? Một giờ có bao nhiêu phút.
- Hớng dẫn xem đồng hồ:
+ Quay đồng hồ đến 8 giờ và hỏi.
? Đồng hồ chỉ mấy giờ.
+ Quay đồng hồ đến 9 giờ và hỏi
? Kim đồng hồ chỉ mấy giờ.
+ Khoảng thời gian từ 8 đến 9 giờ là bao

lâu.
+ Nêu đờng đi của kim đồng hồ từ lúc 8
đến 9 giờ.
+ Nêu đờng đi của kim phút từ lúc đồng
hồ chỉ 8 giờ đến lúc đồng hồ chỉ 9 giờ.
- Vậy kim phút đi đợc 1 vòng trên mặt
đồng hồ (đi qua 12 số) hết 60', đi từ một
số đến số liền sau trên mặt đồng hồ hết 5'.
Quay kim đồng hồ đến 8h5' và hỏi
? Đồng hồ chỉ mấy giờ.
- HS nghe lời giới thiệu
-1 ngày có 24 giờ bắt đầu từ 12 giờ đêm
hôm trớc đến 12 giờ đêm hôm sau.
Một giờ có 60 phút.
- đồng hồ chỉ 8 giờ.
Kim đồng hồ chỉ 9 giờ.
Là 1 giờ: là 60 phút
- Kim giờ đi từ 8 giờ đến 9 giờ.
- Kim phút đi từ số 12 qua các số 1, 2...
rồi trở về số 12 đúng 1 vòng trên mặt
đồng hồ
20
- Nêu vị trí của kim giờ, kim phút
- Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12
đến lúc 8 giờ đến 3 là bao nhiêu phút.
? Làm cách nào để con biết 15 phút.
Làm tơng tự với 8 giờ 30 phút.
4. Luyện tập thực hành
Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giò
HS quan sát SGK

Đồng hồ chỉ 8 giờ 5'
- Kim giờ chỉ qua số 8 một chút, kim
phút chỉ số 1.
- Là 15 phút
Lấy 5 phút x 3 = 15 phút.
? Đồng hồ A chỉ lúc mấy giờ
? Vì sao em biết.
- Các phần còn lại tơng tự.
Bài tập 2:
GV tổ chức cho HS thực hành quay kim
đồng hồ theo các giờ SGK.
Bài 3: Các đồ hồ minh hoa trong bài là
đồng hồ gì ?
YC HS quan sát các đồng hồ và nêu đồng
hồ chỉ mấy giờ
Bài 4: Vào buổi chiều 2 đồng hồ nào chỉ
cùng thời gian.
4. Củng cố:
Dặn dò về nhà thực hành xem đồng hồ.
- Nhận xét tiết học
Đồng hồ A chỉ lúc 4h5'
- Vì kim giờ chỉ qua số 4 kim phút chỉ ở
số 1.
7h5', 6 rỡi, 11h50'
- Đồng hồ điện tử không có kim giây.
- Đồng hồ A chỉ 5h20', B chỉ 9h15', C chỉ
12h35', D chỉ 14h5', E chỉ 17h30', G chỉ
21h53'.
- Đồng hồ A và B chỉ cùng thời gian,
đồng hồ D và E chỉ cùng thời gian.

*********************************************************
Ngày soạn : 22 / 9 / 2008
Ngày giảng : T5 -25 /9 /2008
21
Xem đồng hồ (tiếp)
I. Mục tiêu:
- ( Nh tiết 1)
II. Đồ dùng dạy - học:
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (4')
KT vở bài tập.
GV nhận xét ghi điểm.
2. Dạy bài mới.
a) Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của bài.
b) Hớng dẫn xem đồng hồ: Quay mặt
đồng hồ đến 8h35'
? Đồng hồ chỉ mấy giờ.
Nêu vị trí của kim giờ, kim phút
? Còn thiếu bao nhiêu phút thì đến 9h.
- GV 1 giờ = 60' vậy còn thiếu bao nhiêu
phút nữa thì đến 9 giờ.
? Nêu lại vị trí của kim giờ & kim phút
khi đồng hồ chỉ 9h kém 25'
- HD HS đọc các giờ còn lại.
Trong thực tế ta có 2 cách đọc giờ đọc các
giờ hơn và đọc giờ kém. Giờ hơn là khi
kim chỉ cha qua số 6 tính theo chiều quay
của kim đồng hồ.

VD: 8h, 8h15', 7h15'
khi kim phút chỉ qua số 6 từ số 7 đến số
11 ta gọi là giờ kém.VD 8h kém 15, 7h
kém 20.
c) Luyện tập:
Bài 1:
- BT yêu cầu các em nêu giờ đợc biểu
diễn trên mặt đồng hồ.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi để làm bài
tập.
1 HS lên bảng nêu bài 1/ d, e, g.
Đồng hồ chỉ mấy giờ.
HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Đồng hồ chỉ 8h35'
- Kim giờ chỉ qua số 8 gần số 9, kim
phút chỉ ờ số 7.
- Còn thiếu 25' nữa thì đến 9 giời
22
Chữa bài.
? Đồng hồ A chỉ mấy giờ.
? 6h55' còn đợc gọi là mấy giờ
? Nêu vị trí của kim giờ và kim phút trong
đồng hồ A.
- Các phần còn lại tơng tự.
Bài 2:
GV tổ chức cho HS thi quay kim đồng hồ
theo các giờ nh SGK.
Bài 3: (yêu cầu làm miệng).
- 6 giờ 55 phút

7 giờ kém 5 phút
- Kim giờ chỉ qua số 6 gần số 7 kim phút
chỉ gần số 11.
? Đồng hồ A chỉ mấy giờ.
? Tìm câu nêu đúng cách đọc của đồng hồ
A.
- YC HS tự làm tiếp.
Bài 4:
GV tổ chức cho HS làm bài phối hợp
nhóm 3.
HS1: Đọc phần câu hỏi. Bạn Minh thức
dạy lúc mấy giờ.
HS2: TL bạn Minh thức dạy lúc 6h15'
HS3: Quay kim đồng hồ 6h15'
Sau đó HS lại đổi vị trí cho nhau.
3. Củng cố dặn dò:
Về nhà luyện tập thêm về xem giờ
Nhận xét tiết học.
8h45' hay 9 giờ kém 15 phút.
- 9 giờ kém 15 phút.
*********************************************************
Ngày soạn : 23 / 9 / 2008
Ngày giảng : T6 -26 /9 /2008
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố về xem đồng hồ
- Củng cố về các phần bằng nhau của đơn vị.
- Giải bài toán bằng phép tính nhân
- So sánh 2 bài toán đơn giản.
23

II. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, giáo án.
2. HS: SGK, vở bài tập.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (4')
HS làm miệng bài tập 4.
Xem tranh và TLCH
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài
dạy.
b) Hớng dẫn luyện tập.
Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ
GV yêu cầu HS tự làm bài tập.
YC HS đổi vở chép kiểm tra bài của nhau.
GV chữa bài.
Bài 2:
YC HS đọc tóm tắt.
- YC HS suy nghĩ làm ài
1 HS lên bảng.
Bài 3:
GV Yêu cầu HS quan sát hình vẽ
? Hình nào đã khoanh 1/3 quả cam.
? Hình 2 đã khoanh 1 phần mấy số cam
? H3 khoanh 1 phần mấy
? H4 khoanh 1 phần mấy số hoa
Bài 4: GV nêu yêu cầu
> gọi 3 HS lên bảng
<
=
- HS tự làm bài tập

Đồng hồ A chỉ 3h30'
B chỉ 2h30'
C chỉ 9h kém5'
D chỉ 8h.
Có 4 thuyền
Mỗi thuyền 5 ngời.
Tất cả: ? ngời
Bài giải
Bốn chiếc thuyển chở số ngời là
5 x 4 = 20 (ngời)
ĐS: 20 ngời
H1: vì có 12 quả chia thành 3 phần =
nhau mỗi phần 4 quả.
1/4 số cam đã khoanh
1/2 số bông hoa
1/2 số bông hoa
Gọi 3 HS lên bảng, lớp làm nháp.
4x7 > 4x6 5x4 = 4x5 16:4 < 16:2
24
28 24 20 20 4 8
GV nhận xét chữa bài
3. Củng cố dặn dò:
Về nhà làm vở bài tập.
GV nhận xét tiết học
1 HS nhận xét.
*********************************************************
Tuần 4: Ngày soạn : 26 / 9 / 2008
Ngày giảng : T2 -29 /9 /2008
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:

- Giúp học sinh: cũng cố kỹ năng thực hành tính cộng trừ các số có 3 chữ số,
kỹ năng thực hành tính nhân chia trong bảng nhân, bảng chia đã học
- Cũng cố kỹ năng tìm thừa số, số bị chia cha biết
- Giải toán về tìm phần hơn
- Vẽ hình theo mẫu
II. Đồ dùng dạy học
1. GV: SGK, giáo án, vở bài tập
2. Học sinh: SGK, vở ghi, vở bài tập
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
3 h/s lên bảng
GV: Nhận xét
2. Dạy bài mới
I. Giới thiệu bài:
- GV: Nêu mục tiêu bài học
II. Hớng dẫn làm bài
Bài 1: Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu bài
toán
? Bài tập yêu cầu ta làm gì
? Cần chú ý điều gì khi đặt tính
? Rồi thực hiện nh trên
4 x 7 > 4 x 6
5 x 4 = 4 x 5
16 : 4 < 16 : 2
H/s: Nhận xét
Đặt tính rồi tính
- Đặt các hàng phải thẳng nhau
- Từ phải sang trái
- 3 học sinh lên bảng
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×