I. Từ và cụm từ tiếng Anh
1. Chức năng của danh từ
• Danh từ trong tiếng Anh là từ dùng để chỉ người, vật, việc, địa điểm…
• Chức năng của danh từ:
– Làm chủ ngữ:
Her dress is very beautiful.
The cake looks good.
– Làm tân ngữ trực tiếp:
Joe ate some apples.
– Làm tân ngữ gián tiếp:
Joe gave Peter some apples.
– Làm bổ ngữ của chủ ngữ: (đứng sau các động từ “tobe” và “become”)
My mother is a teacher.
– Làm bổ ngữ cho tân ngữ:
People consider him a teacher.
2. Phân loại danh từ
Danh từ có thể chia thành 4 loại như sau:
– Danh từ chung.
– Danh từ riêng.
– Danh từ trừu tượng.
– Danh từ tập thể.
● Danh từ chung (common nouns)
– Danh từ chung là những danh từ chỉ người, việc và địa điểm
Ví dụ: dog, house, picture, computer.
– Danh từ chung có thể được viết dưới hình thức số ít hoặc số nhiều
Ví dụ: a dog hoặc dogs
– Danh từ chung không viết hoa chữ cái đầu.
● Danh từ riêng (proper nouns)
– Danh từ riêng là những tên riêng để gọi từng sự vật, đối tượng duy nhất, cá biệt như tên người, tên địa danh, tên công
ty….
Ví dụ: Microsoft, Mr. David Green, La Thành street, Greentown Hospital, Town House Hotel, City Park….
– Chú ý: danh từ riêng phải viết hoa chữ cái đầu.
● Danh từ trừu tượng (abstract nouns)
– Một danh từ trừu tượng là một danh từ chung nhằm gọi tên một ý tưởng hoặc một phẩm chất. Các danh từ trừu tượng
thường không được xem, ngửi, tiếp xúc hoặc nếm.
Ví dụ về danh từ trừu tượng: joy, peace, emotion, wisdom, beauty, courage, love, strength, character, happiness,
personality
– Danh từ trừu tượng có thể ở dạng số ít hoặc số nhiều.
– Danh từ trừu tượng có thể đếm được hoặc không đếm được.
● Danh từ tập thể (collective nouns)
– Một danh từ tập hợp gọi tên một nhóm hay một tập hợp nhiều người, nơi chốn, hoặc đồ vật
Ví dụ: crew, team, navy, republic, nation, federation, herd, bunch, flock, swarm, litter
– Các danh từ tập hợp có thể số ít hoặc số nhiều. Chúng thường đi với các động từ số ít bởi nhóm này hoạt động cùng
nhau dưới hình thức là một đơn vị. Một danh từ tập hợp đi với một động từ số nhiều khi thành phần của nhóm hoạt động
như dưới dạng các cá nhân
Ví dụ: Our team is practicing three nights a weeks. (Đội của chúng tôi luyện tập ba đêm một tuần)
=> Đội đang hoạt động dưới tư cách là một đơn vị
The team were talking among themselves (Đội đang tự nói về họ)
=> Các thành viên của họ đang hoạt động dưới hình thức là nhiều cá nhân
Bài tập: Phân loại những danh từ dưới đây:
Dog, cat, man, woman, country, team, beauty, courage, flock, crowd, desk, door, kindness, Paris, table, air, school,
building, fame, Peter, family, bread, tree, window, sand, computer, book.
Key:
1. Danh từ chung: dog, cat, man, woman, country, desk, building, school, sand, table, computer, bread, tree, door,
window, book.
2. Danh từ riêng: Paris, Peter
3. Danh từ trừu tượng: beauty, courage, kindness, fame, air.
4. Danh từ tập thể: team, flock, crowd, family.
Quy tắc cấu tạo danh từ
1. Danh từ đếm được
• Verb + er:
teach + er → teacher
• Verb + or:
translate + or → translator
direct + or → director
• Verb + ing:
build + ing → building
writing + ing → writing
2. Danh từ trừu tượng
• Adjective + ness:
kind + ness → kindness
happy + ness → happyness
• Noun + ship:
friend + ship → friendship
workman + ship → workmanship
• Noun/adjective + dom:
king + dom → kingdom
wise + dom → wisedom
free + dom → freedom
• Adjective + th:
true + th → truth
wide + th → width
(chú ý khi thêm “th” phải bỏ “ e” ở cuối từ)
3. Danh từ ghép
• Adjective + noun:
black + board → blackboard
grand + parents → grandparents
• Noun + noun:
bed + room → bedroom
shop + keeper → shopkeeper
winter + clothes → winter clothes
summer + holiday → summer holiday
• V-ing + noun:
looking + glass → looking - glass
writing + paper → writing – paper
driving + licence → driving licence
swimming + pool → swimming pool
• Noun + V-ing
fruit + picking → fruit picking
weight + lifting → weight- lifting
coal + mining → coal mining
Chú ý: các dạng khác như mother–in–law, commander-in-chief,
passer-by…
Bài tập: Tìm danh từ của những từ dưới đây: friend, boy, man, woman, long, scholar, wide, deep, warm, tender,
neat, to manage, good, dark, young, soft, to encourage, happy, bore, to agree, curious, to demonstrate, to prepare,
to complain, to depend, to believe.
Key:
Danh từ đếm được và danh từ không đếm được
1. Danh từ đếm được
– Là những danh từ có thể đếm được. Ví dụ: girl, picture, cat, chair, tree, apple
– Trước danh từ số ít chúng ta có thể dùng “a/an”
Ví dụ: That’s a good idea.
Do you need an umbrella?
Chú ý: chúng ta không thể dùng danh từ số ít một mình.
2. Danh từ không đếm được
– Ví dụ: music, rice, money, bread, gold, blood………
– Trước những danh từ không đếm được, chúng ta có thể dùng some, the, much, không thể dùng “a/an”.
Ví dụ: some gold, the music, much excitement….
• Một số danh từ không đếm được trong tiếng Anh:
accommodation advice furniture luggage bread permission traffic trouble
weather travel work information news progress beauty coffee
courage oil water soap wood wine knowledge glass
Chú ý: news có “s” nhưng không phải là danh từ số nhiều.
• Nhiều danh từ có thể dùng được như danh từ đếm được hoặc không đếm được. Thường thì về ý nghĩa chúng có sự khác
nhau.
Ví dụ:
Paper
• I bought a paper (= tờ báo, đếm được)
• I bought some papers (= giấy viết, không đếm được)
Hair
• There’s a hair in my soup. (= một sợi tóc, đếm được)
• She has beautiful hair (= mái tóc, không đếm được)
Experience
• We had many interesting experiences during our holiday. (= hoạt động, đếm được)
• You need experience for this job (= kinh nghiệm, không đếm được)
Work
• He is looking for work(=công việc, không đếm được)
• Jack London wrote many works(=tác phẩm, đếm được)
• Một số ngoại lệ: một số danh từ không đếm được vẫn có thể đi với “a/an” trong một số trường hợp như sau:
A help:
• A good map would be a help.
A knowledge of:
• He had a good knowledge of mathematics.
A fear/ a relief:
• There is a fear that he has been murdered.
• It was a relief to sit down.
A pity/shame/wonder:
• It’s a pity you weren’t here.
• It’s a shame he wasn’t paid.
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng:
1. If you want to hear the news, you can read paper/ a paper.
2. I want to write some letters but I haven’t got a paper/ any paper to write on.
3. I thought there was somebody in the house because there was light/a light on inside.
4. Light/a light comes from the sun.
5. I was in a hurry this morning. I didn’t have time/ a time for breakfast.
6. “did you enjoy your holiday?” – “yes, we had wonderful time/ a wonderful time.”
7. Sue was very helpful. She gives us some very useful advice/advices.
8. We had very bad weather/a very bad weather while we were on holiday.
9. We were very unfortunate. We had bad luck/a bad luck.
10. It’s very difficult to find a work/job at the moment.
11. I had to buy a/some bread because I wanted to make some sandwiches.
12. Bad news don’t/doesn’t make people happy.
13. Your hair is/ your hairs are too long. You should have it/them cut.
14. Nobody was hurt in the accident but the damage /the damages to the car was/were quite bad.
Bài tập 2: Hoàn thành câu sử dụng những từ cho dưới đây. Sử dụng a/an khi cần thiết.
accident, biscuit, blood, coat, decision, electricity, key, letter, moment, music, question, sugar
1. It wasn’t your fault. It was………..
2. Listen!can you hear………..?
3. I couldn’t get into the house because I didn’t have ………..
4. It’s very warm today. Why are you wearing………..?
5. Do you take ……………..in your coffee?
6. Are you hungry? Would you like ………..with your coffee?
7. Our lives would be very difficult without…………….
8. I didn’t phone them. I wrote………….instead.
9. The heart pumps …………………through the body.
10. Excuse me, but can I ask you………….?
11. I’m not ready yet. Can you wait………….., please?
12. We can’t delay much longer. We have to make ……………..soon.
Key:
Bài 1:
1. a paper
2. any paper
3. a light
4. light
5. time
6. a wonderful time
7. advice
8. very bad weather
9. bad luck
10. a job
11. some
12. doesn’t
13. your hair, is
14. the damage, was
Bài 2:
1. an accident
2. music
3. a key
4. a coat
5. sugar
6. a biscuit
7. electricity
8. a letter
9. blood
10. a question
11. a moment
12. a decision
Số của danh từ
* Ngôn ngữ tiếng Anh có 2 số: số ít (singular) và số nhiều (plural). Danh từ cũng có số ít và danh từ số nhiều.
1. Quy tắc chuyển đổi từ số ít sang số nhiều
• Bằng cách thêm “-en”: ví dụ: oxen, children
• Bằng cách thay đổi nguyên âm
man—men
foot—feet
goose—geese
louse—lice
mouse—mice
tooth—teeth
• Bằng cách thêm “s” hoặc “es”
Chú ý: thêm “es” nếu các danh từ kết thúc bằng “ch, sh, s, ss, o…”
Ví dụ: tomato – tomatoes
church – churches
box – boxes
Ngoại lệ:
kilo – kilos
photo – photos
piano – pianos
kimono - kimonos
– Nếu danh từ kết thúc bằng “y” thì phải đổi “y” thành “i” và thêm “es”
baby – babies
party – parties
dictionary – dictionaries
Ngoại lệ:
day – days
key – keys
boy – boys
guy – guys
(trước “y” là một nguyên âm thì không tuân theo quy tắc trên mà thêm trực tiếp “s” vào)
– Nếu danh từ kết thúc bằng “f” hoặc “fe” thì chuyển thành “ves’
Ví dụ: shelf – shelves
leaf – leaves
wife – wives
knife – knives
Ngoại lệ:
cliff – cliffs
handkerchiefs – handkerchiefs
• Đối với danh từ ghép:
– Thường thì từ cuối trong danh từ ghép được thêm “s”
boy-friend – boy-friends
break-in – break-ins
travel agent – travel agents
– Khi “man” và “woman” là từ đầu tiên trong danh từ ghép thì cả hai từ trong danh từ ghép đều phải chuyển thành số
nhiều
man driver – men drivers
woman driver – women drivers
– Từ đầu tiên được chuyển sang số nhiều trong danh từ ghép có cấu trúc verb+er + noun + adverb
Ví dụ: hangers-on, lookers-on, runners-up
2. Chú ý:
• Các danh từ luôn tồn tại ở số nhiều và dùng động từ số nhiều:
Trousers, pyjamas, jeans, glasses, tights, shorts, scissors, clothes, pants, spectacles….
Các danh từ này có thể dùng với “a pair of…”
Ví dụ: a pair of trousers…..
• Một số danh từ có tận cùng là “s” nhưng không phải là số nhiều:
maths, physics, economics, athletics, gymnastics, news
Ví dụ: maths is my favorite subject at school.
• Một số danh từ tập thể luôn luôn đi với động từ số nhiều:
government, staff, team, family, audience, committee, police
Ví dụ: England team have won the world cup.
• Một lượng tiền, một khoảng thời gian, một lượng kilomet dùng với động từ số ít.
Ví dụ: $50.000 is not much for a wedding party.
Five kilometres is too far for me to walk.
Three years is a long time for us to learn.
• Tên của một số động vật không thay đổi sang hình thức số nhiều: fish, carp, trout, pike, mackerel, salmon, dear,
sheep….
• Một vài từ bất quy tắc:
crisis – crises
phenomenon – phenonmena
radius - radii
Bài tập 1: Viết sang số nhiều những từ trong ngoặc đơn
1. Study the next three (chapter).
2. Can you recommend some good (book)?
3. I had two (tooth) pulled out the other day.
4. You can always hear (echo) in this mountain.
5. They are proud of their (son-in-law).
6. Did you raise these (tomato) in your garden?
7. I think we need two (radio).
8. My (foot) really hurt.
9. The (roof) of these houses are tiled.
10. Get me two (loaf) of bread.
Bài tập 2: Chữa những lỗi sai (nếu có) trong các câu sau đây.
1. There are many dirts on the floor.
2. We want more fuels than that.
3. He drank two milks.
4. Ten inks are needed for our class.
5. He sent me many foods.
6. Many golds are found there.
7. He gave me a great deal of troubles.
8. cows eat glasses.
9. The rain has left many waters.
10. I didn’t have many luggages.
Key:
Bài 1:
1. chapters
2. books
3. teeth
4. echoes
5. sons-in-law
6. tomatoes
7. radios
8. feet
9. roofs
10. loaves
Bai 2:
1. There is much dirt on the floor.
2. We want more fuel than that.
3. He drank two glasses of milk.
4. Ten pens are needed for our class.
5. He sent me much food.
6. Much gold is found there.
7. He gave me a lot of trouble.
8. Cows eat glass.
9. The rain has left much water.
10. I didn’t have much luggage.
Giống của danh từ
Danh từ tiếng Anh rất dễ xác định giống dựa vào ý nghĩa của từ. Có 4 giống như sau:
Giống đực (masculine gender)
• Những danh từ chỉ vật giống đực
• Ví dụ: boy, man, father, ram….
Giống cái (feminine gender)
• Những danh từ chỉ vật giống cái
• Ví dụ: mother, girl, woman, ewe...
Giống trung (common gender)
• Những danh từ chung cho cả đực và cái
• Ví dụ: person, child, parents, sheep….
Trung tính (neural gender)
• Những danh từ vô tính
• Ví dụ: Table, chair, house…
Chú ý:
• Những danh từ trừu tượng, chỉ chất liệu, tập hợp bao giờ cũng thuộc loại trung tính
Patience, kindness, rice, water, team, crowd……..
• Có 3 cách chính để phân biệt một danh từ thuộc giống đực hay giống cái
– Khác hẳn nhau về hình thức: boy, girl, woman, man…
– Cộng thêm một danh từ hay đại từ thuộc giống đực hoặc giống cái vào một danh từ giống chung: boy-cousin, girl-
cousin, she-wolf, he-wolf
– Thêm vào một danh từ giống đực (để chuyển thành danh từ giống cái)
poet – poetess heir - heiress
host – hostess hero – heroine
actor – actress steward – stewardess
Bài tập 1: Phân biệt giống của những danh từ dưới đây:
Husband, wife, artist, lady, gentleman, cook , neighbor, writer, visitor, school-boy,
School-girl, book, school, parents, father, mother, love, health, uncle, aunt,
Friend, enemy, bird
Bài tập 2: Tìm những danh từ giống cái của những danh từ dưới đây:
Boy, husband, brother, bull, father, gentleman, nephew, he-goat, man, lion, tiger, cock, waiter, prince.
Key:
Bai 1:
– Giống đực: Husband, gentleman, school-boy, father, uncle,
– Giống cái: wife, lady, school-girl, mother, aunt,
– Giống chung: artist, cook, neighbor, writer, visitor, parents, friend, enemy, bird
– Trung tính: book, school, love, health
Bai 2:
boy – girl
husband – wife
brother – sister
bull – cow
father – mother
gentleman – lady
nephew – niece
he-goat – she-goat
man – woman
lion – lioness
tiger - tigress
cock – hen
waiter – waitress
prince - princess.
Cách sở hữu của danh từ
1. Quy tắc:
Noun 1 +’s + noun 2 (thêm “s” và dùng dấu phẩy trên)
Ví dụ: teacher’s book, Nam’s toys….
Chú ý: bất động vật phải dùng “of”
Ví dụ: the leg of the table, the window of the room…
(không biết the table’s leg, the room’s window)
2. Cách đánh dấu phẩy
• Đối với danh từ số ít: dấu phẩy thêm vào trước “s” : a teacher’s plan
• Nếu 2 hoặc nhiều danh từ cùng chung một vật sở hữu thì dấu sở hữu lập ở danh từ tận cùng.
Ví dụ: Nam and Hoa’ book.
• Đối với danh từ số nhiều: dấu phẩy đánh sau “s”
Ví dụ: some teachers’ book
• Những danh từ số nhiều không tận cùng bằng “s” thì dấu phẩy được đánh như danh từ số ít.
Ví dụ: the children’s toys
• Đối với danh từ riêng có tận cùng bằng một chữ “s” thì thêm một chữ “s” và đánh dấu phẩy vào giữa 2 chữ “s”
Ví dụ: Tas’s car
• Đối với danh từ riêng tận cùng bằng hai chữ “s’, không cần thêm “s”, đánh dấu phẩy vào giữa hai chữ “s”.
Ví dụ: Mr Has’s child
• Sở hữu cách với danh từ chỉ thời gian: áp dụng quy tắc như trên
Ví dụ:
tomorrow’s lesson
yesterday’s meeting
this week’s holiday
today’s lesson
3. Các hình thức sở hữu khác
• Dùng tính từ và đại từ sở hữu
Đại từ nhân xưng Tính từ sở hữu Đại từ sở hữu
I my mine
you your yours
we our ours
they their theirs
he his his
she
it
her
its
hers
its
Chú ý: đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ
Ví dụ: This is my book. And that’s yours (= your book)
• Cách dùng: a friend of mine / a friend of his
- I’ve got some friends. Lan is a friend of mine. (không dùng “a friend of me”)
- Tom has a lot of friends. Peter and Jim are friends of Tom’s (không dùng “of Tom/ him”)
• Cách dùng “my own, his own, her own, your own…+ noun”
- I don’t want to share room with anyone. I want to have my own room.
- Chỉ sự sở hữu của riêng ai đó.
Bài tập: Dùng cách sở hữu viết lại các câu dưới đây:
1. This is the book of Nam
2. The tool of the mason is heavy.
3. She prepared the outfit of her children.
4. The coat of the boy was torn.
5. The caps of the boys are on the shelves.
6. The desks of the pupils are always clean.
7. He likes to read the poems of John Keats.
8. The house of my mother-in-law is in the country.
Key:
1. This is Nam’s book.
2. The mason’s tool is heavy.
3. She prepared her children’s outfit.
4. The boy’s coat was torn.
5. The boys’ caps are on the shelves.
6. The pupils’ desks are always clean.
7. He likes to read John Keats’ poems.
8. My mother-in-law’s house is in the country.
Ngữ danh từ
- Ngữ danh từ thường bao gồm một danh từ chính (head noun) được bổ nghĩa bởi các thành phần bổ nghĩa có thể đứng
trước (gọi là pre-modifiers) hoặc sau (gọi là post-modifiers) danh từ.
· Cấu trúc:
Pre-modifiers + head noun + post-modifiers
Pre-modifiers : gồm có:
• articles (the, a/an), ví dụ: a book, an umbrella.....
• demonstratives (this, that), ví dụ: this book, that car....
• numerals (two, five, etc.), ví dụ: two books, five houses......
• possessives (my, their, etc.), and quantifiers (some, many, etc.): my computer, some friends, many
bananas.........
Post-modifiers: gồm có:
• complements, in the form of a prepositional phrase (ví dụ: the student of physics)
• a That-clause (ví dụ: the claim that the earth is round)
• a relative clause (ví dụ: the house where I live).
Mạo từ a/an, the
1. Cách dùng mạo từ bất định a/an (dùng “an” trước những danh từ bắt đầu bằng các nguyên âm: e, a, i, u, o). Dùng
a/an trong các trường hợp sau:
• Trước sự vật, sự việc được kể đến lần đầu tiên.
I live in a house near a shop.
She has two children: a son and a daughter.
• Chỉ nghề nghiệp:
I’m a student. My brother is an architect.
• Trong các cụm từ/ từ chỉ lượng: a pair of/ a little/ a few/ a thousand…
• Dùng trong câu cảm thán: what a + noun
What a beautiful flower!
What a great party!
• Có nghĩa là “một”
There is a pen on the table.
2. Cách dùng mạo từ xác định “the”
Dùng “the” trong các trường hợp sau:
• Sự vật, sự việc kể đến lần thứ hai
- I live in a house. The house is very nice.
- She has two children: a son and a daughter. The son is a pupil. The daughter is very small.
• Chỉ các yếu tố duy nhất: the sun, the moon, the earth, the sea…
• Đi với tính từ:
The rich: những người giầu
The poor: những người nghèo
The young: những người trẻ tuổi……..
• Trước từ chỉ biển, sông, khách sạn, quán bar, tên ban nhạc, tên các dãy núi
Ví dụ: the Nile, the Huong Giang hotel, the Mekong river, the Himalaya, the westlife, the Backstreetboy….
• Chỉ quốc tịch: the Vietnamese, the Chinese……..
• Trước tên của tập hợp nhiều bang, nhiều nước: the Asian , the United Nations, the United States
3. Các trường hợp không dùng a/an, the
• Trước danh từ đếm được, danh từ không đếm được nói chung
Books are good friends.
Milk is good for you.
• Trước một số danh từ chỉ tên nước, đường phố, thị xã, ngôn ngữ, sân bay, nhà ga, bữa ăn, núi
Ví dụ: England is a large country.
I live in hanoi. My house is in Quang Trung street.
They live near Noi Bai airport.
Everest is the highest mountain in the world.
• So sánh 2 trường hợp sau:
In the church: đi đến nhà thờ (để chơi hoặc gặp mặt
ai)
In church: đi cầu kinh
At/in the school/university/college: đi đến trường At/in/to school/university/college: là học sinh, sinh
viên ở trường
Bài tập 1: Điền a/an hoặc the:
1. This morning I bought….newspaper and …….magazine. …….newspaper is in my bag but I don’t know where I
put…..magazine.
2. I saw ……accident this morning. ……car crashed into …..tree. ………driver of ……car wasn’t hurt but …..car was badly
damaged.
3. There are two cars parked outside:……..blue one and …….grey one. ……..blue one belongs to my neighbors. I don’t know
who ….. owner of…..grey one is.
4. My friends live in…….old house in……small village. There is …….beautiful garden behind ……..house. I would like to
have……garden like this.
5. This house is very nice. Has it got …….garden?
6. It’s a beautiful day. Let’s sit in……..garden.
7. Can you recommend ……..good restaurant?
8. We had dinner in…….most expensive restaurant in town.
9. There isn’t ……….airport near where I live. …….nearest airport is 70 miles away.
10. “Are you going away next week?” - “No, …..week after next”
Bài tập 2: Hoàn thành các câu dưới đây sử dụng một giới từ và một trong các từ dưới đây.(có thể sử dụng các từ này
nhiều hơn một lần)
Bed, home, hospital, prison, school, university, work
1. Two people were injured in the accident and were taken to hospital.
2. In Britain, children from the age of five have to go………………
3. Mark didn’t go out last night. He stayed……………………..
4. I’ll have to hurry. I don’t want to be late……………..
5. There is a lot of traffic in the morning when everybody is going………………
6. Cathy’s mother has just had an operation. She is still……………
7. When Julia leaves school, she wants to study economics…………….
8. Bill never gets up before 9 o’clock. It’s 8.30 now, so he is still……………..
9. If you commit a serious crime, you could be sent……………….
Bài tập 3: Chọn đáp án đúng:
1. I’m afraid of dogs/the dogs.
2. Can you pass the salt/salt, please?
3. Apples/the apples are good for you.
4. Look at apples/the apples on that tree! They are very big.
5. Women/the women live longer than men/the men.
6. I don’t drink tea/the tea. I don’t like it.
7. We had a very nice meal. Vegetables/ the vegetables were especially good.
8. Life/the life is strange sometimes. Some very strange things happen.
9. I like skiing/the skiing. But I’m not good at it.
10. Who are people/the people in this photograph?
11. What makes people/the people violent? What causes aggression/the aggression?
12. All books/all the books on the top shelf belong to me.
13. First world war/ the first world war lasted from 1914 until 1918.
14. One of our biggest problems is unemployment/the unemployment.
Key:
Bài 1:
1. This morning I bought…a….newspaper and ..a...magazine. ..The…newspaper is in my bag but I don’t know where I
put…the ..magazine.
2. I saw …an…accident this morning. …a…car crashed into …a..tree. …The……driver of …a…car wasn’t hurt but …the..car
was badly damaged.
3. there are two cars parked outside:…a…..blue one and …a….grey one. …the…..blue one belongs to my neighbors. I don’t
know who …the.. owner of…the..grey one is.
4. My friends live in…an….old house in…a…small village. There is …a….beautiful garden behind …the…..house. I would like
to have…a…garden like this.
5. This house is very nice. Has it got …a….garden?
6. It’s a beautiful day. Let’s sit in…the…..garden.
7. Can you recommend …a…..good restaurant?
8. We had dinner in…the….most expensive restaurant in town.
9. There isn’t …an…….airport near where I live. …the….nearest airport is 70 miles away.
10. “Are you going away next week?” - “No, .. the…..week after next”
Bài 2:
1. Two people were injured in the accident and were taken to hospital.
2. In Britain, children from the age of five have to go to school.
3. Mark didn’t go out last night. He stayed at home.
4. I’ll have to hurry. I don’t want to be late for school.
5. There is a lot of traffic in the morning when everybody is going to work.
6. Cathy’s mother has just had an operation. She is still in hospital.
7. When Julia leaves school, she wants to study economics at university.
8. Bill never gets up before 9 o’clock. It’s 8.30 now, so he is still in bed
9. If you commit a serious crime, you could be sent to prison.
Bài 3:
1. dogs
2. the salt
3. apples
4. the apples
5. women, men
6. tea
7. the vegetables
8. life
9. skiing
10. the people
11. people, aggression
12. All the books
13. The first world war
14. unemployment.
Lượng từ
- Lượng từ là từ chỉ lượng.
- Lượng từ đặt trước danh từ và bổ nghĩa cho danh từ.
- Một số lượng từ thường gặp: some, much, many, a lot of, plenty of, a great deal of, little, few….
• Some: dùng trong câu khẳng định
Some + countable noun (plural) + V(plural)
Some pens are on the table.
Some + uncountable noun + V(singular)
There is some ink in the inkpot.
• Many/much: dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn
Many + countable noun (plural) + V(plural)
There are not many boys here.
Are there many teachers in your school?
Much + uncountable noun + V(singular)
There isn’t much fresh water on earth.
• A lot of/ lots of/ plenty of : dùng trong câu khẳng định
A lot of/ lots of/ plenty of + countable noun (plural) + V(plural)
A lot of pupils/ lots of are in the library now.
A lot of/ lots of/ plenty of + noun (singular) + V(singular)
Lots of sugar is sold in the shop.
• A great deal of = much
A great deal of + uncountable noun + V (singular)
A great deal of rice is produced in Vietnam
A large number of + countable noun (plural) + V(plural)
A great number of + countable noun (plural) + V(plural)
A large number of cows are raised in Ba Vi.
• A little và little
A little (không nhiều nhưng đủ dùng) + uncountable noun + V(singular)
Little (gần như không có gì) + uncountable noun + V(singular)
A: can you give me some ink?
B: yes, I can give you some. I’ve got a little ink in my pen
( No, I’m sorry. I’ve got only little)
• A few/ few
A few (không nhiều nhưng đủ dùng) + countable noun (plural) + V(plural)
Few (gần như không có) + countable noun (plural) + V(plural)
- The house isn’t full. There are a few rooms empty .
- Where can I sit now? - There are few seats left.
• All
All + countable noun (plural) + V(plural)
All students are ready for the exam.
All + uncountable noun + V(singular)
Nearly all water on earth is salty.
• Most of, some of, all of, many of:
Most/ some/ all/ many + noun (plural) + V(plural)
Some people are very unfriendly.
Most of, some of, all of, many of + the/his/your/my/this/those... + noun (plural) + V(plural)
Some of the people at the party were very friendly.
(không nói “some of people”)
Most of my friends live in Hanoi.
Bài tập 1: Hoàn thành những câu sau với “some” hoặc “any”:
1. We didn’t buy …………flowers.
2. This evening I’m going out with ………….friends of mine.
3. “Have you seen ………..good films recently?” – “No, I haven’t been to the cinema for ages”.
4. I didn’t have ……………money, so I had to borrow………..
5. Can I have ………a………..milk in my coffee, please?
6. I was too tired to do………work.
Bài tập 2: Hoàn thành câu với “much, many, few, a few, little, a little”
1. He isn’t very popular. He has ………..friends.
2. Ann is very busy these days. She has ………..free time.
3. Did you take …………….photographs when you were on holiday?
4. The museum was very crowded. There were too………..people.
5. Most of the town is modern. There are …………..old buidings.
6. We must be quick. We have………..time.
7. Listen carefully, I’m going to give you ……….advice.
8. Do you mind if I ask you……….questions?
9. This town is not a very interesting place to visit, so …….tourists come here.
10. I don’t think Jill would be a good teacher. She’s got …………..patience.
11. “Would you like milk in your coffee?” - “yes, please. ………….”
12. This is a very boring place to live. There’s ………….to do.
Bài tập 3: Điền “of” vào những câu dưới đây nếu cần thiết.
1. All……….cars have wheels.
2. None………this money is mine.
3. Some……..people get angry very easily.
4. Some……….the people I met at the party were very interesting.
5. I have lived in London most………my life.
6. Are any………those letters for me?
7. Most………days I get up before 7 o’clock.
8. Jim thinks that all……museums are boring.
Key:
Bài 1:
1. We didn’t buy any flowers.
2. This evening I’m going out with some friends of mine.
3. “Have you seen any good films recently?” – “No, I haven’t been to the cinema for ages”.
4. I didn’t have any money, so I had to borrow some.
5. Can I have some milk in my coffee, please?
6. I was too tired to do any work.
Bài 2:
1. He isn’t very popular. He has few friends.
2. Ann is very busy these days. She has little free time.
3. Did you take many photographs when you were on holiday?
4. The museum was very crowded. There were too many people.
5. Most of the town is modern. There are few old buildings.
6. We must be quick. We have little time.
7. Listen carefully, I’m going to give you a little advice.
8. Do you mind if I ask you a few questions?
9. This town is not a very interesting place to visit, so few tourists come here.
10. I don’t think Jill would be a good teacher. She’s got little patience.
11. “Would you like milk in your coffee?” - “yes, please. A little”
12. This is a very boring place to live. There’s little to do.
Bài 3:
1. All cars have wheels.
2. None of this money is mine.
3. Some people get angry very easily.
4. Some of the people I met at the party were very interesting.
5. I have lived in London most of my life.
6. Are any of those letters for me?
7. Most days I get up before 7 o’clock.
8. Jim thinks that all museums are boring.
I.2. Động từ và các vấn đề liên quan
* Định nghĩa và phân loại động từ
* Các hình thức của động từ
* Động danh từ và động từ nguyên mẫu (the gerund and the infinitive)
* Cách dùng một số động từ đặc biệt
* Các thì chính của động từ (verb tenses)
* Thể của động từ (voice)
* Sự hòa hợp giữa động từ và chủ ngữ (agreement between verb and subject)
* Ngữ động từ (verb phrase)
1. Định nghĩa động từ
– Động từ là từ dùng để diễn tả hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ.
Ví dụ 1: Tom kicked the ball
–> Kicked là động từ. Tom thực hiện hành động. Anh ta đã đá quả bóng. Quả bóng là đối tượng nhận tác động của hành
động (object of the verb).
Ví dụ 2: The sky is blue
–> “is” là động từ trong câu này. Nó không thể hiện hành động. Nó thể hiện trạng thái của bầu trời là màu xanh. “blue” ở
đây là tính từ.
2. Phân loại động từ
Có hai cách phân chia động từ:
2.1. Động từ được chia ra làm hai loại chính: ordinary verb và auxiliary verb. Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu từng
loại động từ này:
2.1.1. Trợ động từ (auxiliary verbs)
• Ví dụ: to be, to have, to do, can, could, may, might, must, ought, shall, should, will, would, to need, to dare
• Loại này có thể chia ra làm 3 loại:
+ to be, to have : vừa có thể làm động từ thường, vừa có thể làm trợ động từ
Ví dụ: Tom is a doctor. (“to be” là động từ thường)
He is working now. (“to be” là trợ động từ)
I have just finished my homework. (“to have” là trợ động từ)
He has a black beard. (“to have” là động từ thường).
+ động từ khuyết thiếu: chỉ có thể làm trợ động từ trong câu. Ví dụ: can, may, shall, will, ought to, must.
+ một số động từ đặc biệt: có trường hợp dùng làm động từ thường, có trường hợp dùng làm trợ động từ. Ví dụ: to dare,
to need, to do, used to
Ví dụ: He doesn’t dare to say anything. (động từ thường).
Dare we interrupt? (trợ động từ)
I need to go home right now. (trợ động từ)
They need new skirts. (động từ thường)
2.1.2. Động từ thường (ordinary verbs)
• Những động từ không thuộc loại trên là động từ thường. Ví dụ: to work, to sing, to pray, to play, to study…
2.1.3. Động từ khuyết thiếu (modal verbs)
• Động từ khuyết thiếu như đã nêu ở trên, là một loại của trợ động từ. Nhưng động từ khuyết thiếu đóng vai trò
tương đối quan trọng trong câu, nên chúng ta tách ra một phần riêng để nghiên cứu.
• Đặc điểm của động từ khuyết thiếu:
+ Động từ khuyết thiếu chỉ làm trợ động từ.
Ví dụ: (+) I can speak English well.
(-) I can’t speak English well
(?) Can you speak English well?
+ Ở ngôi thứ 3 số ít không thêm s (như động từ thường)
+ Ở phủ định thêm 'not' vào giữa động từ khuyết thiếu và động từ chính.
+ Ở nghi vấn đảo ngược động từ khuyết thiếu lên trước chủ ngữ.
+ Viết tắt:
Cannot: can’t
Must not: mustn’t
Shall not: shan’t
Will not: won’t
Ought not: oughtn’t
● Cách sử dụng của một số động từ khuyết thiếu và so sánh.
Can
- Dùng “can” để nói một sự việc có thể xảy ra hoặc ai đó có khả năng làm được việc gì.
- Ví dụ:
Can you speak any foreign languages?
I’m afraid I can’t come to the party on Friday.
- Chú ý: khi dùng ở thì hoàn thành, sử dụng “be able to” thay cho “can”
Ví dụ:
I haven’t been able to sleep recently.
Could
- “Could” là dạng quá khứ của “can”
Chúng ta dùng “could” đặc biệt với “see, hear, smell, taste, feel, remember, understand”
- Vi dụ:
I listened. I could hear something.
My grandfather couldn’t swim.
- Ngoài ra, “could” cũng được dùng để nói về những hành động có thể xảy ra trong tương lai (đặc biệt khi nói các lời đề
nghị, gợi ý)
Ví dụ:
A: What shall we do this evening?
B: we could go to the cinema.
"Must" and "have to"
• Chúng ta dùng “must” và “have to” để diễn tả một sự cần thiết phải làm một việc gì đó, đôi khi ta dùng cách nào
cũng được.
Ví dụ: oh, it’s later than I thought. I must go/ I have to go.
must have to
- “must” mang tính chất cá nhân. Ta dùng
“must” để diễn tả cảm giác của cá nhân mình.
Ví dụ:
“you must do something”
= “tôi nhận thấy việc gì đó cần thiết”
She’s really nice person. You must meet her (=
I say this is necessary)
- “ have to” không mang tính chất cá nhân. Ta
dùng “have to” nói về hiện thực, không nói về
cảm giác của cá nhân mình.
Ví dụ:
You can’t turn right here. You have to turn left.
(because of the traffic system)
I have to get up early tomorrow. I’m going away
and my train leaves at 7.30.
"Musn’t" and "don’t have to"
• You musn’t do something (nhất thiết bạn không được làm việc đó vì vậy bạn đừng làm)
Ví dụ:
You must keep it a secret
• You don’t have to do something. (bạn không cần thiết phải làm điều đó nhưng bạn có thể làm nếu bạn muốn)
Ví dụ:
You can tell me if you want, but you don’t have to tell me.(= bạn không cần phải nói với tôi)
Should do/ought to do/had better do
Should do Ought to do Had better do
- Dùng “should” để đưa ra lời khuyên
hay ý kiến
Ví dụ:
You look tired. You should go to bed.
- “Should” không mạnh bằng “must”
Ví dụ:
You should apologise ( =it would be a
good thing to do)
You must apologise (=you have no
choices)
- Chúng ta cũng có thể dùng “should”
khi có việc gì đó không hợp lí hoặc
không diễn ra theo ý chúng ta.
Ví dụ:
I wonder where Liz is. She should be
here by now.
- Dùng “should” khi nghĩ rằng việc gì đó
sẽ xảy ra.
She’s been studing hard for the exam,
so she should pass.
- Chúng ta có thể dùng “ought to” thay
cho “should”. Nhưng hãy nhớ là “ought
to + V(nguyên thể)”
Ví dụ:
Do you think I ought to apply for this
job?
(= Do you think I should apply for this
job?)
- Khuyên ai đó nên làm một việc gì đó
nếu không sẽ gặp phiền toái hoặc nguy
hiểm.
Ví dụ:
“shall I take an umbrella?”
“yes, you’d better. It might rain”.
- Hình thức phủ định là “I’d better not”
- “Had better” có nghĩa tương tự như
“should” nhưng ta chỉ dùng “had better”
cho những tình huống cụ thể.
Ví dụ:
It’s cold today. You’d better wear a coat
when you go out.
I think all drivers should wear seat
belts.
Can you/ could you….?
- Yêu cầu ai đó làm việc gì:
Ví dụ: Can you wait a moment, please?
Execuse me, could you tell me how to get to the station?
Ta cũng có thể “will /would you…” để yêu cầu ai đó làm việc gì.
Ví dụ:
Would you please be quiet?
- Để yêu cầu ai về một điều gì đó, cái gì đó, bạn có thể nói “Can I have…/could I have….?”
Ví dụ: Can I have these postcards, please?
Could I have the salt, please?
- Để xin phép làm điều gì đó:
Ví dụ: Hello, can I speak to Tom, please?
Could I use your phone?
- Đề xuất, ngỏ ý làm một việc gì:
Ví dụ: Can I get you a cup of coffee?
Can I help you?
2.2. Động từ chia ra làm hai loại: nội động từ (intransitive verbs) và ngoại động từ (transitive verbs)
2.2.1. Nội động từ
• Nội động từ diễn tả hành động nội tại của người nói hay người thực hiện hành động.
Ví dụ:
- He walks. (Anh ấy đi bộ - Anh ấy tự đi chứ không phải là do người hay vật khác tác động)
- Birds fly. (Chim bay - Con chim tự bay theo bản năng chứ không do người hay vật tác động)
• Nội động từ không cần có tân ngữ trực tiếp đi kèm. Nếu có thì phải có giới từ đi trước và cụm từ này sẽ đóng vai trò ngữ
trạng từ chứ không phải là tân ngữ trực tiếp.
Ví dụ:
- She walks in the garden.
- Birds fly in the sky.
2.2.2. Ngoại động từ
• Ngoại động từ diễn tả hành động gây ra trực tiếp lên người hoặc vật.
Ví dụ: The cat killed the mouse.
• Ngoại động từ luôn cần thêm yếu tố bên ngoài là một danh từ hay đại từ theo sau để hoàn thành nghĩa của câu. Danh
(đại) từ đi theo sau ngoại động từ là tân ngữ trực tiếp.
Trong câu trên chúng ta không thể nói “The cat killed” rồi dừng lại được mà phải có “the mouse” đi kèm theo sau. “The
mouse” là tân ngữ trực tiếp của “killed”.
2.3. Chú ý:
- Sự phân chia nội động từ và ngoại động từ chỉ là tương đối, vì trong câu này, động từ ấy là nội động từ nhưng trong câu
khác nó lại là ngoại động từ. Xem xét những ví dụ sau:
The door openned. (Cửa mở) - nội động từ
She opened the door. (Cô ấy mở cửa) - ngoại động từ
The bus stopped. (Chiếc xe buýt dừng lại) - nội động từ
The driver stopped the bus. (Tài xế dừng xe buýt lại) - ngoại động từ
The bell rings. (Chuông kêu) - nội động từ
He rings the bells. (Ông ấy rung chuông) - ngoại động từ
The glass broke. (Cốc vỡ) - nội động từ
The boy broke the glass. (Cậu bé làm vỡ cốc) - ngoại động từ
His lecture began at 8pm. (Bài giảng của ông ta bắt đầu lúc 8h tối) - nội động từ
He began his work at 8pm. (Anh ấy bắt đầu công việc lúc 8h tối) - ngoại động từ
Bài tập 1: Hoàn thành câu với can/can’t/ could/couldn’t và một trong những động từ sau: come, eat, hear, sleep, wait,
run
1. I’m afraid I……………to your birthday party next week.
2. When Tim was 16, he was a fast runner. He ………………100 metres in 11 seconds.
3. “Are you in a hurry?” –“No, I’ve got plenty of time. I……………….”
4. I was feeling sick yesterday. I………………..anything.
5. Can you speak up a bit? I…………………..you very well.
6. “You look tired”. “Yes, I…………………last night”.
Bài tập 2: Hoàn thành câu với must, mustn’t, hay needn’t.
1. We haven’t got much time. We……………..hurry.
2. We’ve got plenty of time. We …………….hurry.
3. We have enough food at home so we ………………..go shopping today.
4. Jim gave me a letter to post. I……………..remember to post it.
5. Jim gave me a letter to post. I ………………..forget to post it.
6. There’s plenty of time for you to make up your mind. You………….decide now.
7. You …………….wash those tomatoes. They’ve already been washed.
8. This is valuable book. You …………look after it carefully and you………….lose it.
Key:
Bài 1:
1. can’t come
2. could run
3. can wait
4. couldn’t eat
5. can’t hear
6. couldn’t sleep.
Bài 2:
1. must
2. needn’t
3. needn’t
4. must
5. mustn’t
6. needn’t
7. needn’t
8. must
9. mustn’t
Các hình thức của động từ
1. The infinitive : động từ nguyên thể
* Có hai dạng: bare infinitive (động từ nguyên thể không có “to”) và to- infinitive (động từ nguyên thể có “to”). Chúng ta
so sánh cách sử dụng của hai dạng động từ này như sau:
Bare infinitive:
- Được sử dụng như một động từ chính khi theo sau động từ khuyết thiếu trong câu (trừ “ought”)
- Một vài động từ như “see, feel, watch, sense, hear” + a direct object + bare infinitive
Ví dụ:
I saw them play football in the street.
- Một vài động từ như “make, bid, let, have” cũng được sử dụng tương tự trường hợp trên:
I made my daughter study hard.
- “Bare infinitive” được sử dụng trong câu mệnh lệnh:
Ví dụ:
Clean the floor now!
To-infinitive
- Được sử dụng như một tính từ hoặc phó từ để thể hiện ý định hoặc mục đích
Ví dụ:
The letter says I'm to wait outside
He is the man to talk to
(In order) to meditate, one must free one's mind."
- Được sử dụng sau rất nhiều động từ khác (có thể có hoặc không có tân ngữ)
Ví dụ: she failed to pass the exam.
I agreed to leave
- Được sử dụng như chủ ngữ của câu:
To know me is to love me
To save money now seems impossible.
2. The present participle (V-ing)
* Ví dụ: running, speaking, working….
* V-ing có thể được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Là chủ ngữ của câu: dancing bored him
– Bổ ngữ của động từ: her hobby is painting
– Là bổ ngữ: seeing is believing
– Sau giới từ: he was accused of smuggling
– Sau một vài động từ: she enjoys listening to music.
– Trong những biển hiệu cấm ngắn gọn:
No fishing
No waiting
3. The past participle (P2)
* Ví dụ: worked, studied, spoken….
* P2 được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Như một tính từ: stolen money, broken glass, fallen tree….
– Để hình thành thì hoàn thành hoặc thể bị động
She has seen her old boyfriend.
It was broken
– P2 có thể thay thế a subject + passive verb
She enters. She is accompanied by her mother.
= She enters, accompanied by her mother.
The bridge had been weakened by successive storms and was no longer safe.
= Weakened by successive storms, the bridge was no longer safe.
– Các P2 nằm ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc.
Bài tập: Chia động từ trong ngoặc theo đúng dạng.
1. His plan is (keep) the affair secret.
2. It is dangerous (lean) out of the window.
3. You had better (say) nothing.
4. (Open) the window!
5. He made me (move) my car.
6. You are too young (understand).
7. No (smoke).
8. He found that (park) was difficult.
9. After (swim) I felt cold.
10. Do not (touch) these wires.
11. (Collect) stamp is her hobby.
12. Please (help) me!
13. I found it difficult (park).
14. There is a lot (be) done.
Key:
Đáp án:
1. His plan is to keep the affair secret.
2. It is dangerous to lean out of the window.
3. You had better say nothing.
4. Open the window!
5. He made me move my car.
6. You are too young to understand.
7. No smoking.
8. He found that parking was difficult.
9. After swimming I felt cold.
10. Do not touch these wires.
11. Collecting stamp is her hobby.
12. Please help me!
13. I found it difficult to park.
14. There is a lot to be done.
Động danh từ và động từ nguyên mẫu (the gerund and the infinitive)
1. Động danh từ (the gerund)
1.1. Cấu tạo của động danh từ: động từ + ing
1.2. Cách sử dụng của the gerund
+ Là chủ ngữ của câu: dancing bored him
+ Bổ ngữ của động từ: her hobby is painting
+ Là bổ ngữ: seeing is believing
+ Sau giới từ: he was accused of smuggling
+ Sau một vài động từ
1.3. Một số cách dùng đặc biệt
• Verb + V-ing:
Những động từ sau được theo sau bởi V-ing:
Admit, avoid, delay, enjoy, excuse, consider, deny, finish, imagine, forgive, keep, mind, miss, postpone, practise, resist,
risk, stop, remember, forget, regret, suggest, like, propose, detest, dread, resent, pardon, try, fancy.
Ví dụ:
He admitted taking the money
Would you consider selling the property?
He kept complaining.
He didn’t want to risk getting wet.
Chú ý: the gerund cũng theo sau những cụm từ như can’t stand (=endure), can’t help (=prevent/ avoid), it’s no
use/good, there is no point in (chẳng có ích gì …)
Ví dụ:
I couldn’t help laughing.
It’s no use arguing.
Is there anything here worth buying?
• Verb + possessive adjective/ pronoun + V-ing.
Cấu trúc này được sử dụng với các động từ như: dislike, resent, object, excuse, forgive, pardon, prevent.
Forgive my/me ringing you up so early.
He disliked me/my working late.
He resented my/me being promoted before him.
• Verb + pronoun + preposition + V-ing. Cấu trúc này được dùng với các động từ như: forgive, prevent, stop, excuse.
You can’t prevent him from spending his own money.
2. The infinitive (động từ nguyên thể)
Một số cách dùng động từ nguyên thể đặc biệt:
• Verb + the infinitive:
Những động từ sau được theo sau trực tiếp bởi the infinitive:
Agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, be determined, fail, endeavour, forget, happen, hope, learn,
manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, remember, seem, tend, threaten, try, volunteer expect, want,
mean.
Ví dụ:
She agreed to pay $50.
Two men failed to return from the expedition.
The tenants refused to leave.
She volunteered to help the disabled.
He learnt to look after himself.
• Verb + how/what/when/where/ which/why + infinitive
Những động từ sử dụng công thức này là ask, decide, discover, find out, forget, know, learn, remember, see, show +
object, think, understand, want to know, wonder.
He discovered how to open the safe.
I found out where to buy fruit cheaply.
She couldn’t think what to say.
I showed her which button to press.
• Verb + object + the infinitive:
Những động từ theo công thức này là advise, allow, enable, encourage, forbid, force, hear, instruct, invite, let, order,
permit, persuade, request, remind, see, train, teach how, urge, warn, tempt.
Ví dụ:
These glasses will enable you to see in the dark.
She encouraged me to try again.
They forbade her to leave the house.
They persuaded us to go with them.
• Assume, believe, consider, feel, know, suppose, understand + (object) + to be:
I consider him to be the best candidate
= He is considered to be the best candidate
He is known to be honest.
You are supposed to know the laws of your own country.
Chú ý: Một số động từ có thể đi cùng với cả động từ nguyên thể và V-ing, hãy so sánh sự khác nhau về ý nghĩa giữa
chúng.
Stop + V-ing: dừng làm gì
Stop making noise! (dừng làm ồn)
Stop + to V: dừng để làm gì
I stop to smoke (tôi dừng lại để hút thuốc)
Remember/forget/regret + to V: nhớ/quên/tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại và tương lai)
Remember to send this letter (hãy nhớ gửi bức thư này).
Don’t forget to buy flowers (đừng quên mua hoa đấy)
I regret to inform you that the train was canceled (tôi rất tiếc phải báo tin cho anh rằng chuyến tầu đã bị hủy bỏ)
Remember/forget/regret + V-ing: nhớ/quên/tiếc đã làm gì (ở quá khứ).
I paid her $2. I still remember that. I still remember paying her $2.
(tôi nhớ đã trả cô ấy 2 đô la)
She will never forget meeting the Queen. (cô ấy không bao giờ quên lần gặp nữ hoàng)
He regrets leaving school early. It is the biggest mistake in his life.
Try + to V: cố gắng làm gì
I try to pass the exam. (tôi cố gắng vượt qua kì thi)
Try + V-ing: thử làm gì
You should try unlocking the door with this key. (bạn nên thử mở cửa với chiếc khóa này)
Like + V-ing: thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thưởng thức
I like watching TV.
Like + to V: làm việc đó vì nó là tốt và cần thiết.
I want to have a job. I like to learn English.
Would like + to V: mời ai đi đâu
Would you like to go to the cinema?
Prefer + doing something + to + doing something else.
I prefer driving to travelling by train.
Prefer + to do something + rather than (do) something else
I prefer to drive rather than travel by train.
Need + to V: cần làm gì
I need to go to school today.
Need/want/require + V-ing: mang nghĩa bị động (cần được làm gì)
Your hair needs cutting (tóc của bạn cần được cắt ngắn)
The grass needs cutting.
The grass wants cutting.
Be used to + V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)
I’m used to getting up early. (tôi quen với việc dậy sớm)
Used to + V: thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)
I used to get up early when I lived in Bac Giang
(tôi thường dậy sớm khi tôi sống ở Bắc Giang)
Advise/ allow/ permit/ recommend + object + to V: Khuyên/cho phép/đề nghị ai làm gì
He advised me to apply at once.
They don't allow us to park here.
Advise/ allow/ permit/ recommend + Ving: Khuyên/ cho phép/ đề nghị làm gì
He advised applying at once.
They don't allow parking here.
See / hear/ smell/ feel/ notice/ watch + object + V-ing: Cấu trúc này được sử dụng khi người nói chỉ chứng
kiến một phần của hành động:
I see him passing my house everyday.
She smelt something burning and saw smoke rising.
See / hear/ smell/ feel/ notice/ watch + object + V(nguyển thể không có 'to'): Cấu trúc này được sử dụng
khi người nói chỉ chứng kiến toàn bộ hành động:
We saw him leave the house.
I heard him make arrangements for his journey.
Bài tập 1: Chọn dạng đúng của động từ sau:
1. The teacher decided (accepting/to accept) the paper.
2. They appreciate (to have/having) this information.
3. His father doesn’t approve of his (going/ to go) to Europe.
4. We found it very difficult (reaching/ to reach) a decision.
5. Donna is interested in (to open/opening) a bar.
6. George has no intention of (to leave/leaving) the city now.
7. We are eager (to return/returning) to school in the fall.
8. We would be better off (to buy/ buying) this car.
9. She refused (to accept/ accepting) the gift.
10. Mary regrets (to be/being) the one to have to tell him.
11. George pretended (to be/being) sick yesterday.
12. Carlos hopes (to finish/finishing) his thesis this year.
13. They agreed (to leave/leaving) early.
14. Helen was anxious (to tell/ telling) her family about her promotion.
15. We are not ready (to stop/stopping) this research at this time.
16. Henry shouldn’t risk (to drive/driving) so fast.
17. He demands (to know/knowing) what is going on.
18. She is looking forward to (return/returning) to her country.
19. There is no excuse for (to leave/leaving) the room in this condition.
20. Gerald returned to his home after (to leave/leaving) the game.
Bài tập 2: Hoàn thành mỗi câu sau với một trong các động từ sau: apply, be, be, listen, make, see, try, use, wash, work,
write. (chia động từ theo đúng dạng)
1. Could you please stop………………..so much noise?
2. I enjoy …………………to music.
3. I considered …………………..for the job but in the end I decided against it.
4. Have you finished ………………………your hair yet?
5. If you walk into the road without looking, you risk………knocked down.
6. Jim is 65 but he isn’t going to retire yet. He wants to carry on………………
7. I don’t mind you……………the phone as long as you pays for all your calls.
8. Hello! Fancy …………..you here! What a surprise!
9. I’ve put off ………………..the letter so many times. I really must do it today.
10. What a stupid thing to do! Can you imagine any body ……………..so stupid?
11. Sarah gave up …………………..to find a job in this company and decided to go abroad
Key:
Bài 1:
1. to accept 2. having 3. going 4. to reach 5. opening
6. leaving 7. to return 8. buying 9. to accept 10. being
11. to be 12. to finish 13. to leave 14. to tell 15. to stop
16. driving 17. to know 18. returning 19. leaving 20. leaving
Bài 2:
1. making 2. listening 3. applying 4. washing
5. being 6. working 7. using 8. seeing
9. writing 10. being 11. trying
Cách dùng một số động từ đặc biệt (need, dare, to get, to be, to have)
1. Need
• Need dùng như một động từ thường:
– Động từ đi sau 'need' chỉ ở dạng nguyên thể khi chủ ngữ là một vật thể sống:
My friend needs to learn Spanish.
He will need to drive alone tonight.
John needs to paint his house.
– Động từ đi sau need phải ở dạng V-ing hoặc dạng bị động nếu chủ ngữ không phải là vật thể sống.
The grass needs cutting = The grass needs to be cut.
The telivision needs repairing = The TV needs to be repaired.
Your thesis needs rewriting = Your thesis needs to be rewritten.
Chú ý: need + noun = to be in need of + noun
Jill is in need of money. = Jill needs money.
The roof is in need of repair. = The roof needs repairing.
• Need dùng như một trợ động từ:
– Chỉ dùng ở thể nghi vấn hoặc phủ định thời hiện tại. Ngôi thứ ba số ít không có "s" tận cùng. Không dùng với trợ động
từ 'to do'. Sau 'need' (trợ động từ) là một động từ bỏ 'to':
We needn't reserve seats - there will be plenty of rooms.
Need I fill out the form?
– Thường dùng sau các từ như 'if/ whether/ only/ scarcely/ hardly/ no one'
I wonder if I need fill out the form.
This is the only form you need fill out.
• Needn 't + have + P2 : Lẽ ra không cần phải
You needn't have come so early - only waste your time.
• Needn't = không cần phải; trong khi mustn't = không được phép.
You needn’t apply for a visa to visit France if you hold a EU passport, but if you are not an EU citizen, you mustn’t unless
you have a visa.
2. Dare
• Dùng như một trợ động từ:
Dare we interrupt?
How dare you say such a thing?
They daren't criticize him.
He dare to steal a bicycle.
• Dùng như một nội động từ:
– Không dùng ở thể khẳng định, chỉ dùng ở thể nghi vấn và phủ định.
Did they dare (to) do such a thing? = Dared they do such a thing? (Họ dám làm như vậy sao?)
He didn't dare (to) say anything = He dared not say anything. (Anh ta không dám nói gì.)
– Dare không được dùng ở thể khẳng định ngoại trừ thành ngữ I dare say/ I daresay với 2 nghĩa sau:
Tôi cho rằng: I dare say there is a restaurant at the end of the train.
Tôi thừa nhận là: I daresay you are right.
– How dare/ dared + S + Verb in simple form: Sao ... dám (tỏ sự giận giữ)
How dared you open my letter: Sao mày dám mở thư của tao.
• Dùng như một ngoại động từ: mang nghĩa “thách thức”: Dare sb to do smt = Thách ai làm gì
They dare the boy to swim across the river in such a cold weather.
I dare you to touch my toes = Tao thách mày dám động đến một sợi lông của tao.
3. To be
• To be of + noun = to have: có (dùng để chỉ tính chất hoặc tình cảm)
Mary is of a gentle nature = Mary có một bản chất tử tế.
• To be of + noun: Nhấn mạnh cho danh từ đứng đằng sau
The newly-opened restaurant is of (ở ngay) the Leceister Square.
• To be + to + verb: là dạng cấu tạo đặc biệt, sử dụng trong trường hợp:
– Để truyền đạt các mệnh lệnh hoặc các chỉ dẫn từ ngôi thứ nhất qua ngôi thứ hai đến ngôi thứ ba.
No one is to leave this building without the permission of the police.
– Được dùng để thông báo những yêu cầu xin chỉ dẫn:
He asked the air traffic control where he was to land.
– Được dùng khá phổ biến để truyền đạt một dự định, một sự sắp đặt, đặc biệt khi nó là chính thức.
She is to get married next month.
The expedition is to start in a week.
We are to get a ten percent wage rise in June.
– Cấu trúc này thông dụng trên báo chí, khi là tựa đề báo thì 'to be' được bỏ đi.
The Primer Minister (is) to make a statement tomorrow.
• Was/ were + to + verb: Để diễn đạt ý tưởng về một số mệnh đã định sẵn
They said goodbye without knowing that they were never to meet again.
Since 1840, American Presidents elected in years ending in zero were to be died (have been destined to die) in office.
• To be about to + verb = near future (sắp sửa)
They are about to leave.
4. To get
• To get + P2: get washed/ dressed/ prepared/ lost/ drowned/ engaged/ married/ divorced: Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy
một việc gì hoặc tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.
You will have 5 minutes to get dressed.(Em có 5 phút để mặc quần áo)
He got lost in old Market Street yesterday. (tình huống bị lạc đường)
• Get + V-ing = Start + V-ing: Bắt đầu làm gì
We'd better get moving, it's late.
• Get sb/smt +V-ing: Làm cho ai/ cái gì bắt đầu.
Please get him talking about the main task.
(Làm ơn bảo anh ta hãy bắt đầu đi vào vấn đề chính)
When we get the heater running, the whole car will start to warm up.
(Khi chúng ta cho máy sưởi bắt đầu chạy...)
• Get + to + verb
– Tìm được cách.
We could get to enter the stadium without tickets.
(Chúng tôi đã tìm được cách lọt vào...)
– Có cơ may
When do I get to have a promotion?
(Khi nào tôi có cơ may được tăng lương đây?)
– Được phép
At last we got to meet the general director.
(Cuối cùng thì rồi chúng tôi cũng được phép gặp tổng đạo diễn)
5. To have
• Dùng như trợ động từ: Để chia các thì hoàn thành:
I have worked.
I had worked.
I will have worked.
• Dùng như động từ thường: có các nghĩa như sau:
– Có (có quyền sở hữu):
I have an English book.
He has a black coat.
Khi chuyển sang nghi vấn, chúng ta phải mượn trợ động từ “do”:
Do you have an English book?
Does he have a black coat?
How many brothers do you have?
Khi chuyển sang câu phủ định, mượn trợ động từ “don’t, doesn’t, didn’t”
I don’t have an English book.
Chú ý: Chúng ta có thể sử dụng “have got” thay cho “have” với nghĩa này;
I have got a cat and a dog.
Tuy nhiên khi chuyển sang câu nghi vấn với động từ “have got”, chúng ta phải đảo have lên trước chủ ngữ:
Have you got a pen?
How many brothers have you got?
Khi chuyển sang câu phủ định, chúng ta dùng “haven’t got…”
I haven’t got any brothers.
– Ăn, uống, dùng, được, gặp phải, bị….
We usually have dinner at 6 p.m.
I don’t have any difficulty with English grammar.
I have a headache.
Chuyển sang câu phủ định và nghi vấn giống như trường hợp trên:
Do you have tea or coffee for breakfast?
Do you often have headache?
I didn’t have a letter from home this morning.
Bài tập: Chuyển những câu dưới đây sang dạng phủ định:
1. My brother has curly hair.
2. A triangle has three sides.
3. He had bread and milk for breakfast this morning.
4. He had a letter from home.
5. They have an English lesson everyday.
6. They have a lot of trouble with their car.
7. We had to work hard for our entrance exam.
8. He dared to swim across the river.
9. I have just finished my homework.
10. She is singing at the moment.
11. He dare climb that tree.
12. He dared me to swim against the current.
Key:
Đáp án:
1. My brother has curly hair –> Does your brother have curly hair?
2. A triangle has three sides --> Does a triangle have three sides?
3. He had bread and milk for breakfast this morning --> Did he have bread and milk for breakfast this morning?
4. He had a letter from home --> Did he have a letter from home?
5. They have an English lesson everyday --> Do they have an English lesson everyday?
6. They have a lot of trouble with their car --> Do they have a lot trouble with their car?
7. We had to work hard for our entrance exam --> Did you have to work hard for your entrance exam?
8. He dared to swim across the river --> Did he dare to swim across the river?
9. I have just finished my homework --> Have you just finished your homework?
10. She is singing at the moment --> Is she singing at the moment?
11. He dare climb that tree --> Dare he climb that tree?
12. He dared me to swim against the current --> Did he dare you to swim against the current?
A. Thì hiện tại đơn
1. Công thức
Đối với động từ thường:
(+) I /we/you/they + V(nguyên thể)
He/ she/it + V(thêm “s” hoặc “es”)
(-) I /we /you /they + don’t + V(nguyên thể)
He /she /it + doesn’t + V(nguyên thể)
(?) Do + I /we/you/they + V(nguyên thể) ?
Does + he/she/it + V(nguyên thể) ?
Đối với động từ “to be”:
(+) I + am…
we/you/they + are …
He/she/it + is…
(-) I + am not…
we/you/they + aren’t …
He/she/it + isn’t…
(?) Am I ….?
Are we/you/they …?
Is he/ she/ it….?
Chú ý: are not = aren’t
is not = isn’t
do not = don’t
does not = doesn’t
2. Cách sử dụng
– Thì hiện tại dùng để diễn tả một sự việc xảy ra liên tục hay là có tính chất lặp đi lặp lại như một thói quen (ví dụ a, b),
một sự thật hiển nhiên luôn luôn đúng (ví dụ c và d).
3. Ví dụ:
a. I usually get up at 6 a.m.
b. He smokes.
c. Most river flow into the sea.
d. The earth goes round the sun.
e. Jane doesn’t drink tea very often.
f. Does your sister often play tennis?
g. Are you a student?
4. Các trạng ngữ thường dùng: thường là các trạng từ chỉ tần suất
– Always, usually, often, sometimes, frequently, occasionally, seldom, rarely…
5. Động từ
Sau ngôi thứ 3 số ít, động từ được thêm “s” hoặc “es”
– Các động từ thêm “s” được bắt đầu bằng phụ âm: k, t, gh, p…
Ví dụ: talks, starts, stops, laughs…
– Các động từ thêm “es” có tận cùng bằng các âm: o, ch, sh, ss, x…
Ví dụ: goes, watches, finishes, misses, boxes…
Những động từ có tận cùng bằng “y”, phải đổi “y” thành “i” trước khi thêm “es’
fly – flies
carry – carries
Chú ý: cách phát âm phần thêm “s” hoặc “es”: có 3 cách như sau:
– Phát âm là /s/ sau t, k, p, gh
– Phát âm là /z/ sau l, n, r, e, y, o…
– Phát âm là /iz/ sau ch, sh, ss, x
B. Thì hiện tại tiếp diễn
1. Công thức
(+) I + am + V-ing…
You/we/they + are + V-ing…
He/she/it + is + V-ing…
(-) I + am not + V-ing…
You/we/they + aren’t + V-ing…
He/she/it + isn’t + V-ing…
(?) Are + you/we/they + V-ing …?
Is + he/she/it + V-ing…?
2. Cách sử dụng
– Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói (ví dụ a, b) hoặc hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói (ví dụ c).
3. Ví dụ:
a. Please don’t make so much noise. I’m studying.
b. Look at the sun, it is shining brightly.
c. We learn maths every Monday afternoon, but this afternoon we are learning English.
d. It isn’t raining now.
e. Are you listening to the radio?
4. Các trạng ngữ thường dùng
– now, at present, at the moment….
5. Một số động từ không được dùng với thì tiếp diễn
want like belong know suppose remember
need love mean forget prefer hear
believe understand seem have (với
nghĩa là “sở
hữu”)
think (với
nghĩa là
“tin”)
see
6. Cách thêm “ing” vào sau động từ
– Thêm “ing” trực tiếp:
Ví dụ: learn – learning
play – playing
study – studying
– Bỏ “e” ở cuối từ và thêm “ing”
Ví dụ: shine – shining
live – living
Ngoại lệ: see – seeing
agree – agreeing
age – ageing
dye – dyeing
– Nếu động từ kết thúc bằng một phụ âm nhưng đằng trước nó là một nguyên âm (e,o, i, u, a) thì phải nhân đôi phụ âm
trước khi thêm “ing”
Ví dụ: run – running
sit - sitting
admit – admitting
travel - travelling
7. So sánh hiện tại tiếp diễn với hiện tại đơn
Thì hiện tại tiếp diễn Thì hiện tại đơn
• Dùng để diễn tả sự việc đang diễn ra tại
thời điểm nói hoặc ở gần thời điểm nói
I’m studying English now.
• Dùng cho những tình huống tạm thời:
I’m living with some friends until I can
find a flat.
This machine is not working. It broke
down this morning.
• Dùng để nói về những điều có tính quy
luật hoặc những gì xảy ra lặp đi lặp lại
Tom plays tennis every Saturday.
• Dùng cho những tình huống ổn định:
My parents live in London. They have been
there for 20 years.
This machine doesn’t work. It hasn’t
worked for years.
8. Chú ý: Thì hiện tại tiếp diễn hàm nghĩa tương lai
Khi bạn đang nói về những gì bạn đã thu xếp rồi, hãy sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
Ví dụ:
A: Ann is coming tomorrow morning?
B: What time is she arriving?
A: At 10.30
B: Are you meeting her at the station?
B: I can’t. I’m working tomorrow morning.
C. Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect)
1. Công thức
(+) I/we/you/they + have + P2…
He/she/it + has + P2…
(-) I/we/you/they + haven’t + P2….
He/she/it + hasn’t + P2…
(?) Have + I/we/you/they + P2…. ?
Has + he/she/it + P2…
Trong đó P2 là động từ quá khứ phân từ. Quá khứ phân từ thường tận cùng bằng –ed nhưng nhiều động từ quan trọng lại
là bất quy tắc.
2. Cách sử dụng
– Diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ, đã hoàn thành và có kết quả ở hiện tại (ví dụ a, b) hoặc còn tiếp diễn ở hiện tại
(ví dụ c, d).
3. Ví dụ:
a. The teacher has just cleaned the board. (she started cleaning it some minutes ago and now the board is clean)
b. We have already corrected all the homework. (We started correcting the homework some minutes ago and now it is all
corrected)
c. We have learned English for a year. (We started learning English a year ago and now we are still learning it)
d. I have lived in Hanoi since 1990. (I started living in Hanoi and now we are still living in Hanoi)
e. Has it stopped raining yet?
f. I haven’t finished my homework yet?
4. Quá khứ phân từ: có 2 loại
– V-ed: là động từ có quy tắc, chỉ cần thêm “ed” vào sau động từ (nếu động từ kết thúc với “e”, chỉ cần thêm “d” là đủ)
learn - learned
work - worked
live – lived
– Động từ bất quy tắc:
Ví dụ: go – gone
see – seen
cut – cut
meet – met
(tra bảng động từ bất quy tắc)
Chú ý: Cách phát âm phần thêm “ed”: có 3 cách như sau:
– Phát âm là /t/ sau phụ âm p, k, sh, ch, s, gh
Ví dụ: missed, talked, stopped, washed, laughed….
– Phát âm là /d/ sau n, l, e, r, b, g, y, w…
Ví dụ: rained, lived, called, answered, begged, combed…
– Phát âm là /id/ sau t, d
Ví dụ: started, wanted, needed, visited….
5. Các trạng ngữ của thì hiện tại hoàn thành.
- just (vừa mới): thường được đặt giữa have/has và P2.
- already (đã): thường được đặt giữa have/has và P2.
- recently = lately = so far (gần đây): thường đặt cuối câu.
- not…yet (chưa)
- yet (đã, từng): đặt ở cuối câu
- never (chưa bao giờ): thường được đặt giữa have/has và P2.
- for + khoảng thời gian : for 2 years, for a month………
- since + mốc thời gian : since 2 o’clock, since yesterday, since last week, since 1990………
6. Phân biệt “have gone to” và “have been to”
have gone to have been to
Ví dụ:
A: Is Mr Brown here?
B: No, he has gone to Ho Chi Minh city.
→ đi tới đâu đó hoặc đang trên đường đi
hoặc đã đến nơi rồi nhưng chưa trở về.
A: Oh, glad to see you again. Where have
you been, Mr Brown?
B: I’ve been to Ho Chi Minh city.
→ đi tới đâu đó nhưng đã trở về từ nơi ấy
hoặc vừa trở về.
D. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (the present perfect progressive)
1. Công thức
(+) I/we/you/they + have + been + V-ing…
He/she/it + has +been +V-ing…
(-) I/we/you/they + haven’t + been + V-ing…
He/she/it + hasn’t + been + V-ing…
(?) Have + I/we/you/they + been + V-ing… ?
Has + he/she/it + been + V-ing…?
2. Cách sử dụng
– Diễn tả hành động kéo dài bắt đầu từ quá khứ, đã hoàn thành ở hiện tại hoặc còn tiếp diễn ở hiện tại.
3. Ví dụ:
a. The ground is wet. It has been raining.
b. My friend has been teaching English since 1980.
c. My hands are dirty. I have been working in the garage.
d. You’re out of breath. Have you been running?
e. George hasn’t been feeling well recently.
4. So sánh hiện tại hoàn thành tiếp diễn và hiện tại hoàn thành đơn giản
The present perfect tense The present perfect progressive
Ví dụ:
The package of cigarettes is empty.
Somebody has smoked all the cigarettes.
→ chú ý đến kết quả của hành động.
I am tired. I have written 10 letters.
My brother’s finger is brown. He has been
smoking for too long.
→ diễn tả quá trình, tính chất của hành
động.
I am tired. I have been writing letters for
5 hours.
E. Thì quá khứ đơn (the simple past tense)
1. Công thức:
Với động từ thường:
(+) S + V(quá khứ)
(-) S + didn’t + V(nguyên thể)
(?) Did + S + V(nguyên thể) ?
Với động từ tobe:
(+) We/you/they + were …
I/he/she/it + was….
(-) We/you/they + weren’t …
I/he/she/it + wasn’t…
(?) were + we/you/they …?
Was + I/he/she/it…
Chú ý:
– Đa số động từ ở thì quá khứ tận cùng bằng –ed, nhưng nhiều động từ quan trọng lại là động từ bất quy tắc.
– Hình thức quá khứ của động từ “be” là “was/ were”
I / he/ she/ it + was
We /you/ they + were
– Was not = wasn’t were not = weren’t did not = didn’t
2. Cách sử dụng:
– Diễn tả hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm ở quá khứ, không liên quan đến hiện tại.
– Dùng “used to + verb” diễn tả thói quen thường xảy ra ở quá khứ, nhưng không tồn tại ở hiện tại. Ví dụ: I used to play
tennis when I was young. ( I don’t play tennis now).
3. Ví dụ:
a. My brother learned English 10 years ago. (my brother doesn’t learn English now).
b. I lived and worked in Hanoi in 1990. ( I don’t live and work in Hanoi now).
c. Their parents went to Ho Chi Minh city last summer. (they don’t go to Ho Chi Minh city this summer).
d. It was rainy yesterday.
e. Did you go out last night?
f. They didn’t invite her to the party.
g. I was very thirsty. I drank the water very quickly.
4. Động từ quá khứ: có 2 loại:
– Động từ Ved: learned, worked, stayed, lived…
– Động từ bất quy tắc: tra bảng động từ bất quy tắc
Ví dụ: go – went
see – saw
cut – cut
do - did
5. Các trạng ngữ của thì này: thường đặt ở cuối câu.
- ago (trước đây)
- yesterday
- last month, last week, last year
- in + thời gian: in 1980, in 2000….
6. So sánh thì quá khứ đơn với thì hiện tại tiếp diễn
The present perfect tense The simple past tense
Ví dụ:
I have lived in Hanoi since 1990.
→ hành động bắt đầu ở quá khứ hoặc đã
hoàn thành hoặc còn tiếp diễn ở hiện tại.
I lived in Hanoi in 1990.
→ hành động xảy ra và kết thúc ở quá
khứ, không liên quan đến hiện tại. (hiện
tại không biết “I” sống ở dâu nhưng không
còn sống ở Hà Nội nữa
F. Thì quá khứ tiếp diễn (the past progressive tense)
1. Công thức:
(+) We/you/they + were + V-ing…
I/he/she/it + was + V-ing…
(-) We/you/they + weren’t + V-ing…
I/he/she/it + wasn’t + V-ing
(?) were + We/you/they + V-ing… ?
Was + I/he/she/it + V-ing…?
2. Cách sử dụng:
– Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định ở quá khứ để nhấn mạnh tính chất liên tục của hành động
trong các trường hợp chúng ta dùng.
3. Ví dụ:
a. Nam often plays football from 3 p.m to 5 p.m. Yesterday when I visited him at 4 p.m, he was playing football.
b. This time last week we were staying in Ho Chi Minh city.
c. I wasn’t working this time yesterday.
d. Were you watching TV when I called you?
4. Quan hệ với thì quá khứ đơn giản
Ví dụ: I came home when my mother was cooking dinner.
They were watching TV when the bell rang.
Tổng quát lại như sau:
Mệnh đề 1 Mệnh đề 2
The simple past tense when The past progressive
The past progressive when The simple past tense
G. Thì quá khứ hoàn thành (the past perfect tense)
1. Công thức:
(+) S + had + P2 ….
(-) S + hadn’t + P2 ….