BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRẦN MINH HẢI
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT
THAY VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ
QUA ĐƢỜNG MỔ NỬA TRÊN XƢƠNG ỨC
Ngành: Ngoại lồng ngực
Mã số: 62720124
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. TRẦN QUYẾT TIẾN
2. GS.TS. VÕ THÀNH NHÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận án này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Nghiên cứu sinh
Trần Minh Hải
ii
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan ............................................................................................................... i
Mục lục ....................................................................................................................... ii
Danh mục các chữ viết tắt ...........................................................................................v
Danh mục đối chiếu thuật ngữ tiếng Anh ................................................................. vi
Danh mục các bảng .................................................................................................. vii
Danh mục các biểu đồ ............................................................................................... ix
Danh mục các hình ......................................................................................................x
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................3
1.1. Giải phẫu – Giải phẫu bệnh gốc và van động mạch chủ ..................................3
1.2. Xu hướng hiện nay trên thế giới trong phẫu thuật tim và van ĐMC .............11
1.3. Các đường tiếp cận trong phẫu thuật van ĐMC .............................................13
1.4. Chỉ định phẫu thuật thay van ĐMC qua đường mổ nửa trên xương ức .........21
1.5. Chỉ định phẫu thuật thay van ĐMC qua đường mổ nửa trên xương ức
trên bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ ...................................................................21
1.6. Biến chứng phẫu thuật ....................................................................................23
1.7. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước ....................................................28
CHƢƠNG 2 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................32
2.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................32
2.2. Đối tượng nghiên cứu .....................................................................................32
2.3. Thời gian – Địa điểm nghiên cứu ...................................................................32
2.4. Cỡ mẫu ...........................................................................................................33
iii
2.5. Xác định các biến số nghiên cứu ....................................................................33
2.6. Các bước tiến hành nghiên cứu ......................................................................41
2.7. Quy trình thực hiện phẫu thuật thay van ĐMC qua đường mổ NTXU..........46
2.8. Thu thập và xử lý số liệu ................................................................................55
2.9. Vai trò của người nghiên cứu .........................................................................56
2.10. Vấn đề y đức trong nghiên cứu ....................................................................56
CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................................58
3.1. Đặc điểm dịch tễ học của nghiên cứu.............................................................60
3.2. Đặc điểm tiền căn bệnh lý ..............................................................................61
3.3. Đặc điểm triệu chứng lâm sàng - khởi phát bệnh ...........................................62
3.4. Đặc điểm cận lâm sàng của nhóm nghiên cứu ...............................................63
3.5. Đặc điểm phẫu thuật .......................................................................................66
3.6. Đặc điểm hậu phẫu .........................................................................................68
3.7. Biến chứng hậu phẫu ......................................................................................70
3.8. Kết quả của nghiên cứu ..................................................................................72
3.9. Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật trên BN có yếu tố nguy cơ ........................79
CHƢƠNG 4 BÀN LUẬN ........................................................................................84
4.1. Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và cận lâm sàng nhóm nghiên cứu .....................85
4.2. Đánh giá tính hiệu quả và an toàn của phẫu thuật thay van ĐMC qua
đường mổ NTXU ...................................................................................................99
4.3. Đánh giá hiệu quả của phẫu thuật thay van ĐMC qua đường mổ NTXU
trên bệnh nhân có yếu tố nguy cơ ....................................................................... 116
4.4. Các điểm mạnh – Điểm yếu - Ứng dụng của nghiên cứu ........................... 120
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 122
KIẾN NGHỊ .......................................................................................................... 123
iv
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1: PHIẾU THU THẬP DỮ LIỆU
PHỤ LỤC 2: BẢNG ĐỒNG THUẬN THAM GIA NGHIÊN CỨU
PHỤ LỤC 3: EuroSCORE
PHỤ LỤC 4: CHỈ ĐỊNH PHẪU THUẬT
PHỤ LỤC 5: DANH SÁCH CÁC BỆNH NHÂN TRONG NGHIÊN CỨU
PHỤ LỤC 6: CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG ĐẠO ĐỨC
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BN
Bệnh nhân
CNHH
Chức năng hô hấp
Chụp CLĐT
Chụp cắt lớp điện toán
cs
Cộng sự
ĐTĐ
Đái tháo đường
ĐMC
Động mạch chủ
Đường mổ NTXU
Đường mổ nửa trên xương ức
Đường mổ TPXU
Đường mổ toàn phần xương ức
EF
Ejection function
INR
International normalized ratio
Khoang liên sườn
KLS
LVDd
Left ventricular dimention diastolic
LVDs
Left ventricular dimention systolic
MMNB
Mạch máu ngoại biên
NKQ
Nội khí quản
PAPs
Pressure artery pulmonary systolic
sv
So với
TM
Tĩnh mạch
Tràn dịch MNT
Tràn dịch màng ngoài tim
TC
Triệu chứng
TH
Trường hợp
VNTMNT
Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng
vi
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ TIẾNG ANH
Thuật ngữ
Ý nghĩa
Body Mass Index
Chỉ số khối cơ thể
Chronic Obstructive Pulmonary Disease
Bệnh phổi tắc nghẹn mạn tính
Ejection Function
Phân suất tống máu
Intra-Aortic Ballon Pump
Bóng đối sung nội mạch
Intensive Care Unit
Đơn vị hồi sức tích cực
International Normalized Ratio
Chỉ số quốc tế hóa đông máu
Left Ventricular Dimention diastolic
Đường kính tâm trương thất trái
Left Ventricular Dimention systolic
Đường kính tâm thu thất trái
New York Heart Association
Phân loại mức độ suy tim theo Hiệp hội
Tim mạch Hoa Kỳ
Presure Artery Pulmonary systolic
Áp lực động mạch phổi
Transcatheter Aortic Valve Implantation
Thay van động mạch chủ qua da
(TAVI)
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1: So sánh tử vong sớm của đường mổ NTXU và TPXU ............................20
Bảng 1.2: Kết quả phẫu thuật thay van ĐMC qua đường mổ NTXU ở BN có
yếu tố nguy cơ ...........................................................................................................22
Bảng 1.3: Các biến chứng sớm sau mổ của Shahzad ................................................28
Bảng 1.4: Các biến chứng sớm sau mổ của JiHyun Bang ........................................28
Bảng 3.1: Đặc điểm dịch tễ của các đối tượng tham gia nghiên cứu ........................60
Bảng 3.2: Tiền căn nhóm nghiên cứu .......................................................................61
Bảng 3.3: Đặc điểm lâm sàng - khởi phát bệnh ........................................................62
Bảng 3.4: Siêu âm tim qua thành ngực trước mổ......................................................63
Bảng 3.5: Đặc điểm CLĐT ngực cản quang .............................................................64
Bảng 3.6: Đặc điểm thông tim chụp mạch vành .......................................................64
Bảng 3.7: Đặc điểm sinh hóa máu ............................................................................65
Bảng 3.8: Đặc điểm phẫu thuật .................................................................................66
Bảng 3.9: Đặc điểm phẫu thuật nhóm BN thay van ĐMC đơn thuần ......................67
Bảng 3.10: Đặc điểm phẫu thuật nhóm BN kèm thay ĐMC ngực đoạn lên.............67
Bảng 3.11: Đặc điểm hậu phẫu .................................................................................68
Bảng 3.12: Đặc điểm mất máu - truyền máu nhóm BN thay van ĐMC đơn
thuần ..........................................................................................................................69
Bảng 3.13: Đặc điểm mất máu và truyền máu của nhóm kèm thay ĐMC ngực
lên ..............................................................................................................................69
Bảng 3.14: Biến chứng hậu phẫu thường gặp ...........................................................70
Bảng 3.15: Kết quả phân tích hồi quy đa biến mối liên quan giữa các yếu tố với
biến chứng chung ......................................................................................................71
Bảng 3.16: Kết quả sớm của nghiên cứu ..................................................................72
Bảng 3.17: Các TH tử vong trong nghiên cứu ..........................................................73
viii
Bảng 3.18: Kết quả phẫu thuật ở nhóm BN > 60 tuổi ..............................................79
Bảng 3.19: Kết quả phẫu thuật trên BN có chỉ số EuroSCORE > 3 .........................80
Bảng 3.20: Kết quả phẫu thuật ở nhóm BN suy thận trước mổ ................................81
Bảng 3.21: Kết quả phẫu thuật ở nhóm BN có thay ĐMC lên .................................82
Bảng 4.1: So sánh tuổi trung bình .............................................................................86
Bảng 4.2: Tiền căn bệnh lý .......................................................................................88
Bảng 4.3: Thời gian chạy máy và kẹp động mạch chủ theo Attia ......................... 104
Bảng 4.4: Thời gian nằm hồi sức của các nghiên cứu. .......................................... 107
Bảng 4.5: Thời gian nằm hậu phẫu của các nghiên cứu. ....................................... 107
Bảng 4.6: Đường kính thất trái trước và sau mổ theo Santana .............................. 113
Bảng 4.7: Tỉ lệ tử vong của các nghiên cứu ........................................................... 113
ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 3.1: Số trường hợp mổ theo từng năm .........................................................60
Biểu đồ 3.2: Phân tích mối tương quan đa biến giữa các yếu tố với biến chứng
chung sau phẫu thuật. ................................................................................................71
Biểu đồ 3.3: Tỉ lệ sống còn theo biểu đồ Kaplan – Meier. .......................................74
Biểu đồ 3.4: So sánh LVDd chung trước và sau mổ 6 tháng. ...................................75
Biểu đồ 3.5: So sánh LVDd giữa 2 nhóm trước và sau mổ 6 tháng. ........................75
Biểu đồ 3.6: So sánh LVDs chung trước và sau mổ 6 tháng. ...................................76
Biểu đồ 3.7: So sánh LVDs giữa 2 nhóm trước và sau mổ 6 tháng. .........................77
Biểu đồ 3.8: So sánh EF chung trước và sau mổ 6 tháng. ........................................77
Biểu đồ 3.9: So sánh EF giữa 2 nhóm trước và sau mổ 6 tháng. ..............................78
x
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1: Sơ đồ cấu tạo gốc động mạch chủ...............................................................3
Hình 1.2: Cấu tạo gốc động mạch chủ ........................................................................4
Hình 1.3: Hình cắt ngang trên van ĐMC ....................................................................5
Hình 1.4: Thiết đồ cắt dọc qua van ĐMC ...................................................................6
Hình 1.5: Thiết đồ liên quan của van ĐMC với bó dẫn truyền...................................6
Hình 1.6: Van ĐMC và liên quan với các cấu trúc xung quanh .................................7
Hình 1.7: Liên quan gốc và ĐMC lên trong lồng ngực ..............................................8
Hình 1.8: Phân loại van ĐMC 2 lá van .......................................................................9
Hình 1.9: Van động mạch chủ có 4 lá van ................................................................10
Hình 1.10: Phân độ Carpentier-Loulmet ...................................................................12
Hình 1.11: Đường mổ toàn phần xương ức ..............................................................13
Hình 1.12: Đường mổ dọc cạnh phải xương ức ........................................................14
Hình 1.13: Đường mổ băng ngang xương ức ...........................................................14
Hình 1.14: Đường mổ ngực nhỏ bên phải .................................................................15
Hình 1.15: Phương pháp can thiệp van ĐMC qua da ...............................................16
Hình 1.16: Đường mổ nửa trên xương ức .................................................................17
Hình 1.17: So sánh thời gian sống còn của 2 nhóm BN ...........................................20
Hình 1.18: Kẹt van nhân tạo do huyết khối và do viêm............................................27
Hình 2.1: Thang điểm đau theo nét mặt ....................................................................39
Hình 2.2: Dụng cụ cưa xương ức. .............................................................................47
Hình 2.3: Đường mổ NTXU dạng chữ J ...................................................................48
Hình 2.4: Thiết lập hệ thống tuần hoàn ngoài cơ thể qua đường mổ NTXU............49
Hình 2.5: Thương tổn van động mạch chủ 2 lá van ..................................................50
Hình 2.6: Khâu van nhân tạo vào vị trí của vòng van động mạch chủ .....................50
Hình 2.7: Thay van ĐMC kèm thay ĐMC lên qua đường mổ NTXU .....................51
xi
Hình 2.8: Sẹo mổ đường mổ TPXU ..........................................................................54
Hình 2.9: Sẹo mổ đường mổ NTXU .........................................................................54
Hình 4.1: Nguy cơ đột tử của BN có và không có triệu chứng trong hẹp van
ĐMC. .........................................................................................................................90
Hình 4.2: Tử vong ở nhóm NYHA III - IV cao hơn có ý nghĩa thống kê so với
NYHA I – II. .............................................................................................................91
Hình 4.3: Chỉ số tích lũy của phẫu thuật thay van ĐMC dựa vào phân suất tống
máu và mức độ hẹp van.............................................................................................95
Hình 4.4: Thời gian chạy tuần hoàn ngoài cơ thể theo Brown. ............................. 102
Hình 4.5: Thời gian kẹp động mạch chủ theo Brown. ........................................... 103
Hình 4.6: Biểu đồ Kaplan Meier về tử vong chung giữa nhóm bệnh nhân ≥ 80
tuổi và < 80 tuổi ..................................................................................................... 110
Hình 4.7: Biểu đồ Kaplan – Meier về tỉ lệ sống còn chung và tỉ lệ mổ lại. ........... 111
Hình 4.8: Biểu đồ Kaplan – Meier về tỉ mổ lại giữa nhóm > 75 tuổi và
< 75 tuổi. ................................................................................................................ 112
1
MỞ ĐẦU
Bất thường van động mạch chủ về cấu trúc và chức năng gây hẹp và hở van
ĐMC là biểu hiện thường gặp của các bệnh lý van tim. Hẹp van ĐMC xuất hiện tần
suất từ 2-9% trong dân số trên 65 tuổi [38]. Hiệp hội bệnh lý van tim Châu Âu báo
cáo cho thấy hẹp van ĐMC là bất thường về van tim thường gặp nhất chiếm 33,9%
và 46,6% trong nhóm phẫu thuật tim chung và nhóm bệnh nhân được phẫu thuật
van tim. Dịch tễ học của hẹp van ĐMC là thoái hóa van calci hóa ở phần lớn các
bệnh nhân (81,9%), hẹp van do hậu thấp chiếm 11,2%, bất thường bẩm sinh van
ĐMC là 5,6% và tổn thương hở van ĐMC sau viêm nội tâm mạch nhiễm trùng là
1,3%. Trong các bệnh nhân hẹp van ĐMC được phẫu thuật, 54,3% là bệnh nhân lớn
tuổi > 70 tuổi, 80% bệnh nhân có chức năng thất trái bảo tồn > 60% và 85% bệnh
nhân có triệu chứng suy tim (NYHA II-IV) [38].
Bên cạnh điều trị nội khoa, phẫu thuật là liệu pháp điều trị hiệu quả nhất
bệnh van ĐMC. Phẫu thuật thay van ĐMC đã được thực hiện từ những năm 1960
qua đường mổ TPXU và chạy máy tim phổi nhân tạo [67]. Đây cũng là phẫu thuật
kinh điển trong điều trị bệnh lý van ĐMC. Theo Tổ chức phẫu thuật Lồng ngực Mỹ,
tỉ lệ tử vong trong viện của phẫu thuật thay van ĐMC kinh điển là 2,6% năm 2006
[27].
Hiện nay, với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, phẫu thuật xâm lấn tối
thiểu được tổ chức phẫu thuật Lồng ngực Mỹ định nghĩa là: “Tất cả các phƣơng
pháp phẫu thuật không mở toàn bộ xƣơng ức hoặc không cần hỗ trợ máy tim
phổi nhân tạo” [45]. Phẫu thuật xâm lấn tối thiểu thay van ĐMC được thực hiện
đầu tiên vào năm 1996 tại Cleveland Clinic do Cosgrove và Sabik thực hiện [31].
Cho đến ngày nay, đường mổ NTXU là đường mổ được áp dụng khá phổ biến trên
thế giới cho phẫu thuật thay van ĐMC xâm lấn tối thiểu. Mặc dù có 1 số hạn chế về
mặt kỹ thuật như: khó quan sát bề mặt tim do phẫu trường Mổ nhỏ (nữa trên xương ức) 1
Chuyển từ mổ nhỏ sang mổ kinh điển
Thời gian mổ: …………………phút
Mổ kinh điển 2
Nguyên nhân: …………..
Thời gian chạy máy: ………….. phút
Thời gian kẹp ĐMC: …………. phút
Ngưng tuần hoàn:
0 , 1 , ……….. phút
Lượng máu mất……….mL
Số lượng máu truyền:
Hồng cầu lắng: ………..mL
Plasma tươi: ……………mL
Tiểu cầu: …………mL
Balloon pump: 0 , 1 ,
Thời điểm đặt trước mổ 1 , trong mổ 2 , sau mổ 3
Độ dài vết mổ: …….. cm
Đánh giá tổn thương:
Van ĐMC 2
3
Calci nặng van ĐMC 0 , 1
Van ĐMC hẹp khít 0 , 1
hở van 0 , 1
Phình/ dãn ĐMC lên 0 , 1
Calci ĐMC lên 0 , 1
Bóc tách ĐMC lên 0 , 1
Cách thức phẫu thuật:
Canule:
ĐMC lên
TM qua nhĩ phải
ĐM đùi
TM đùi
Truyền dung dịch liệt tim: Trực tiếp 2 lỗ vành 1, Qua xoang vành 2
Thay van ĐMC 0 , 1
Sửa van ĐMC 0 , 1
Bentall 0 , 1
Thay ĐMC lên 0 , 1
Van: Cơ học 1
Sinh học 2 Kích thước: ………….
RL nhịp sau khi cho tim đập lại:
Rung nhĩ
0 , 1 Rung thất 0 , 1 Nhịp bộ nối 0 , 1
Phụ thuộc pacing hoàn toàn 0 , 1
Nguyên nhân:………………..
Xử trí:
Sốc điện chuyển nhịp 0 , 1 ………. J
Số lần: ……..
Đặt máy tạo nhịp:
0 , 1
Tạm thời 1
Vỉnh viễn 2
Xử trí khác: …………
Biến chứng trong mổ: 0 , 1 mô tả …………….
Biện pháp xử lý:…………………………………………………….
Tử vong trong mổ:
0 , 1
Nguyên nhân:……………………………………………….
Thuốc vận mạch dùng trong mổ:
Dobutamin 0 , 1 Dopamine 0 , 1
Noradrenaline 0 , 1
Liều lượng: …….
Chẩn đoán sau mổ:……………………………..
Giải phẫu bệnh lý sau mổ:
Van ĐMC: …………………………
ĐMC lên: ………………………….
Diễn tiến sau mổ
Thời gian thở máy: ……... giờ
Thời gian nằm hồi sức:…………..giờ
Thời gian nằm viện sau mổ:………..….ngày
Baloon pump 0 1 ,
ECMO 0 1
Các biến chứng sau mổ:
Chảy máu sau mổ
0 , 1 , Mổ lại hậu phẫu 0 , 1 ,Nguyên nhân: …….
Lượng máu ra ống dẫn lưu………….mL
Số lượng máu truyền:
Hồng cầu lắng: ………..mL
Plasma tươi: …mL
Tiểu cầu: ………………mL
Suy tim sau mổ:
0 , 1
NYHA I/ II/ III/ IV
Nguyên nhân: ………………………
Men tim:
CKMB (U/L): ……….
Troponin I (ng/mL): …………..
RL nhịp:
Rung nhĩ 0 , 1 Ngày xuất hiện RN: ……ngày sau mổ, Xử trí: …………
Rung thất 0 , 1 Ngày xuất hiện RT: ……ngày sau mổ,
Xử trí: ……………….
NTT thất 0 , 1 Ngày xuất hiện NTT thất: ……ngày sau mổ,
Xử trí: ………
RL nhịp khác: ………….
Dùng thuốc giảm đau: Paracetamol
Tramadol Morphine Khác
Thuốc vận mạch: Dobu Dopa
Noradre
Suy hô hấp
0 , 1
Thở máy kéo dài
Viêm phổi
0 , 1
Xẹp phổi 0 , 1
Suy thận
0 , 1
Creatinin/ máu: …………
Biến chứng thần kinh:
0 , 1 ….…….. giờ
NT bệnh viện 0 , 1
0 , 1
Nhiễm trùng vết mổ 0 , 1
Mổ làm sạch trung thất
Liều lượng: ……..
Nhiễm trùng trung thất 0 , 1
Tử vong sau mổ: 0 , 1
Nguyên nhân:……….. ngày tử vong hậu phẫu………số ngày sau mổ
Đánh giá thang điểm đau (pain scale):
- Đau rất là nhẹ, hầu như không cảm nhận và nghĩ đến nó.
- Đau nhẹ, thỉnh thoảng đau nhói mạnh.
- Đau làm người bệnh chú ý, mất tập trung nhưng có thể thích ứng với nó.
- Đau vừa phải, bệnh nhân có thể quên đi cơn đau nếu đang làm việc.
- Đau nhiều hơn, bệnh nhân không thể quên đau sau nhiều phút, bệnh nhân
vẫn có thể làm việc.
- Đau ảnh hưởng đến các sinh hoạt hàng ngày, khó tập trung.
- Đau nặng, ảnh hưởng đến các giác quan và hạn chế nhiều đến sinh hoạt
hàng ngày của bệnh nhân. Ảnh hưởng đến giấc ngủ.
- Đau dữ dội, hạn chế nhiều hoạt động, cần phải nổ lực rất nhiều.
- Đau kinh khủng, kêu khóc, rên rỉ không kiểm soát được.
- Đau không thể nói chuyện được, nằm liệt giường và có thể mê sảng.
Ngay khi rút NKQ ……..
Mức độ hài lòng:
0 ,
Lúc xuất viện ……..
Hài lòng 1 ,
Rất hài lòng 2
Ngày...... tháng.... năm 20...
THÔNG TIN KẾT QUẢ
Kết quả sớm
Tốt: 1
Trung bình: 2
Tử vong: 3
Theo dõi:
Tử vong :
0 , 1
Nguyên nhân:………………. ngày tử vong theo dõi…………ngày
Mổ lại: 0 , 1 Nguyên nhân: ………… ngày mổ lại…………………
Mức độ hài lòng………………………. Đánh giá sẹo mổ:………………….
Biến chứng xa: 0 , 1 , ghi rỏ biến chứng xa………………………………
Tái khám sau 1 tháng:
Triệu chứng lâm sàng:…………
Đau ngực/ đau vết mổ:
Không
Suy tim :
Không
Có
Siêu âm tim kiểm tra: Không
Kết quả:
Có
Van ĐMC:
NYHA: I/ II/ III/ IV
Có
Bình thường
LVDd: ……..
Hở van
LVDs: …….. EF: ……… %
PAPs: ………mmHg
ĐMC lên: …….
Dấu hiệu khác: ……………………..
Lành sẹo vết mổ:
Tốt
Điều trị nội hỗ trợ: Không
Giảm đau
Xấu
Có
Suy tim
Điều trị khác: ……………………
Nhập viện lại:
Mổ lại:
Không
Có
Nguyên nhân: …….
Nguyên nhân: ……………… ngày mổ lại……………
Tái khám sau 3 tháng:
Triệu chứng lâm sàng:…………
Đau ngực/ đau vết mổ:
Không
Suy tim :
Không
Siêu âm tim kiểm tra: Không
Kết quả:
Van ĐMC:
Có
Có
NYHA: I/ II/ III/ IV
Có
Bình thường
Hở van
LVDd: ……..
LVDs: …….. EF: ……… %
PAPs: ………mmHg
ĐMC lên: …….
Dấu hiệu khác: ……………………..
Lành sẹo vết mổ:
Tốt
Điều trị nội hỗ trợ: Không
Có
Giảm đau
Xấu
Suy tim
Điều trị khác: ……………………
Nhập viện lại:
Không
Có
Nguyên nhân: …….
Tái khám sau 6 tháng:
Triệu chứng lâm sàng:…………
Đau ngực/ đau vết mổ:
0 , 1
Suy tim :
0 , 1 , NYHA: I/ II/ III/ IV
Siêu âm tim kiểm tra:
Kết quả:
Van ĐMC:
Hở van 0 , 1 Hẹp van 0 , 1
Van 2 lá:
Hở van 0 , 1 Hẹp van 0 , 1
Van 3 lá:
Hở van 0 , 1
LVDd: ……..
LVDs: …….. EF: ……… %
PAPs: ………mmHg
ĐMC lên: …….
Dấu hiệu khác: ……………………..
Lành sẹo vết mổ:
Tốt
Xấu
Điều trị nội hỗ trợ: 0 , 1
Giảm đau
0 , 1 Suy tim
0 , 1
Điều trị khác: ……………………
Nhập viện lại:
0 , 1
Nguyên nhân: ………………………………
Tái khám sau 12 tháng:
Triệu chứng lâm sàng:…………
Đau ngực/ đau vết mổ:
Không
Suy tim :
Không
Siêu âm tim kiểm tra: Không
Kết quả:
Van ĐMC:
Có
Có
NYHA: I/ II/ III/ IV
Có
Bình thường
Hở van
LVDd: ……..
LVDs: …….. EF: ……… %
PAPs: ………mmHg
ĐMC lên: …….
Dấu hiệu khác: ……………………..
Lành sẹo vết mổ:
Tốt
Điều trị nội hỗ trợ: Không
Có
Giảm đau
Xấu
Suy tim
Điều trị khác: ……………………
Nhập viện lại:
Không
Có
Nguyên nhân: …….
Kết quả trung hạn
Tốt
Mất theo dõi
Trung bình
Tử vong
PHỤ LỤC 2
BẢNG ĐỒNG THUẬN THAM GIA NGHIÊN CỨU
Tên đề tài: “Đánh giá kết quả phẫu thuật thay van động mạch chủ qua
đƣờng mổ nửa trên xƣơng ức”.
Chúng tôi thực hiện đề tài này nhằm đánh giá mức độ an toàn và hiệu quả
của phẫu thuật van động mạch chủ qua đường mổ nhỏ nửa trên xương ức.
Để hoàn thành nghiên cứu này chúng tôi rất cần sự giúp đỡ của Anh (Chị)
trong việc cung cấp những thông tin cần thiết cho nghiên cứu. Những thông tin mà
Anh (Chị) cung cấp sẽ được giữ bí mật tuyệt đối, nó chỉ được sử dụng cho mục đích
nghiên cứu ngoài ra không dùng cho bất cứ mục đích nào khác.
Khi tham gia nghiên cứu Anh (Chị) chỉ trả lời một số câu hỏi liên quan đến
nghiên cứu. Anh (Chị) có quyền từ chối không tham gia nghiên cứu và việc này
hoàn toàn không ảnh hưởng đến việc điều trị và theo dõi của Anh (Chị) tại bệnh
viện. Tuy nhiên chúng tôi rất hy vọng nhận được sự giúp đỡ của Anh (Chị) để hoàn
thành nghiên cứu.
Trong thời gian nghiên cứu nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc câu hỏi nào liên
quan đến tình trạng bệnh lý cũng như phương pháp điều trị xin Anh (Chị) liên hệ
trực tiếp với nhóm nghiên cứu vào bất kỳ lúc nào.
1. PGS.TS.BS. Trần Quyết Tiến – Phó Giám đốc Bệnh viện Chợ Rẫy - Chủ
nhiệm Bộ môn Ngoại Lồng Ngực – Tim mạch Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 0983997725.
2. GS.TS.BS. Võ Thành Nhân - Trưởng khoa Tim mạch can thiệp - Bệnh
viện Chợ Rẫy. Điện thoại: 0903338192.
3. BS.CK2. Trần Minh Hải - Khoa Hồi sức – phẫu thuật tim - Bệnh viện Chợ
Rẫy. Điện thoại: 0989072638.
Nếu Anh (Chị) đồng ý tham gia xin ký tên dưới đây. Trân trọng cảm ơn sự
hợp tác của Anh (Chị).
TP. Hồ Chí Minh, ngày…. tháng …. năm ……
Tôi đồng ý tham gia nghiên cứu
Ký tên
Họ và tên:…………………..
BẢNG THÔNG TIN DÀNH CHO ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
VÀ CHẤP THUẬN THAM GIA NGHIÊN CỨU
Tên nghiên cứu: “ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT THAY VAN ĐỘNG MẠCH
CHỦ QUA ĐƢỜNG MỔ NỬA TRÊN XƢƠNG ỨC”
Nhà tài trợ: Không.
Nghiên cứu viên chính: TRẦN MINH HẢI
Đơn vị chủ trì: Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh.
I. THÔNG TIN VỀ NGHIÊN CỨU
Mục đích và tiến hành nghiên cứu
• Vì sao nghiên cứu được tiến hành? Nghiên cứu nhằm mục đích đánh giá hiệu quả điều trị
phẫu thuật thay van động mạch chủ qua đường mổ nửa trên xương ức.
• Nghiên cứu sẽ được tiến hành như thế nào? khoảng thời gian tiến hành, tiêu chuẩn lựa
chọn và loại trừ, số người sẽ tham gia vào nghiên cứu.
Nghiên cứu can thiệp lâm sàng tiến cứu, có nhóm chứng từ hồ sơ bệnh án của những bệnh
nhân bị bệnh lý van động mạch chủ ở khoa Hồi sức – phẫu thuật tim – Bệnh viện Chợ Rẫy,
từ tháng 01/2014 đến tháng 12/2017.
Số lượng bệnh nhân dự kiến là 200 bệnh nhân.
• Bản chất và mức độ tham gia của những người tham gia nghiên cứu là gì?
Đối tượng vật liệu nghiên cứu là hồ sơ bệnh án.
Các nguy cơ và bất lợi
• Liệu có những nguy cơ nào? Mô tả chi tiết.....................................
Không.
• Có những tác động khác mà người tham gia cần biết khi quyết định tham gia nghiên
cứu?.....................................................................................................
Không.
• Những lợi ích có thể có đối với người tham gia?..............................
Không.
• Những người tham gia có thể mong đợi những lợi ích gì?................
Không.
• Chi phí/chi trả cho đối tượng?............................................................
Không.
• Những khoản sẽ được chi trả trong nghiên cứu?...............................
Không.
• Chi phí đi lại có được bồi hoàn hay không, số lượng cụ thể? Có bù đắp cho việc mất thu
nhập không? Chi phí ăn uống thường ngày?....................
Không.
• Hình thức và phương thức chi trả như thế nào?................................
Không.
Bồi thƣờng/điều trị khi có tổn thƣơng liên quan đến nghiên cứu:
• Người tham gia có được điều trị miễn phí trong trường hợp xảy ra chấn thương hoặc tổn
thương do việc tham gia vào nghiên cứu gây ra?......
Không.
• Người tham gia có được điều trị miễn phí trong trường hợp xảy ra tổn hại sức khỏe do
việc không tuân thủ nghiên cứu gây ra?...........................
Không.
Ngƣời liên hệ
• Họ tên, số điện thoại người cần liên hệ:
Họ tên: Trần Minh Hải
Số điện thoại: 0989072638.
Sự tự nguyện tham gia
• Người tham gia được quyền tự quyết định, không hề bị ép buộc tham gia.
• Người tham gia có thể rút lui ở bất kỳ thời điểm nào mà không bị ảnh hưởng gì đến việc
điều trị/chăm sóc mà họ đáng được hưởng.
Tính bảo mật
• Công bố rõ việc mô tả các biện pháp để giữ và đảm bảo tính bảo mật của các bản ghi liên
quan đến người tham gia.
II. CHẤP THUẬN THAM GIA NGHIÊN CỨU
Tôi đã đọc và hiểu thông tin trên đây, đã có cơ hội xem xét và đặt câu hỏi về thông tin liên
quan đến nội dung trong nghiên cứu này. Tôi đã nói chuyện trực tiếp với nghiên cứu viên
và được trả lời thỏa đáng tất cả các câu hỏi. Tôi nhận một bản sao của Bản Thông tin cho
đối tượng nghiên cứu và chấp thuận tham gia nghiên cứu này. Tôi tự nguyện đồng ý tham
gia.
Chữ ký của ngƣời tham gia:
Họ tên___________________ Chữ ký______________
Ngày__________tháng__________năm__________
Chữ ký của Nghiên cứu viên/ngƣời lấy chấp thuận:
Tôi, người ký tên dưới đây, xác nhận rằng bệnh nhân/người tình nguyện tham gia nghiên
cứu ký bản chấp thuận đã đọc toàn bộ bản thông tin trên đây, các thông tin này đã được
giải thích cặn kẽ cho Ông/Bà và Ông/Bà đã hiểu rõ bản chất, các nguy cơ và lợi ích của
việc Ông/Bà tham gia vào nghiên cứu này.
Họ tên: TRẦN MINH HẢI. Chữ ký___________________
Ngày__________ tháng________________ năm_________________
PHỤ LỤC 3 - EuroSCORE
Các yếu tố liên quan đến bệnh nhân
Các yếu tố liên quan đến tim
Tuổi (năm)
0
0
Chọ n
0
Giới
Chọ n
0
Đau thắt ngực
CCS IV
Không
0
Suy thận
Không
0
Chức năng thất trái
Chọ n
0
Bệnh lý mạch máu ngoài tim
Không
0
NMCT gần đây
Không
0
Bệnh nhân vận động kém
Không
0
Tăng áp ĐM phổi
Không
0
Tiền căn có mổ tim
Không
0
Bệnh phổi mạn tính
Không
0
Mổ cấp cứu
Chọn lọc
0
VNTMNT đang hoạt động
Không
0
Mức độ nặng của
can thiệp
CABG đơn thuần
0
Tình trạng bệnh nặng trước mổ
Không
0
Phẫu thuật trên
ĐMC
Không
0
ĐTĐ đang chích Insulin
Không
0
EuroSCORE II
NYHA
Các yếu tố liên quan đến cuộc mổ
0
PHỤ LỤC 4
CHỈ ĐỊNH PHẪU THUẬT
Theo Hội tim mạch Hoa Kỳ (AHA/ACC), chỉ định phẫu thuật trong từng
trường hợp cụ thể [78], [77]:
1. Hẹp van động mạch chủ
Chỉ định phẫu thuật thay van động mạch chủ khi người bệnh có triệu chứng
cơ năng (mức A) như đau ngực, ngất, suy tim hoặc ở nhóm bệnh nhân không có
triệu chứng cơ năng nhưng kèm yếu tố nguy cơ: bệnh lý mạch vành cần can thiệp
phẫu thuật, rối loạn chức năng thất trái, bệnh nhân trẻ có chênh áp qua van động
mạch chủ > 100 mmHg. Cụ thể:
Nhóm I:
- Hẹp van động mạch chủ khít có triệu chứng cơ năng.
- Hẹp van động mạch chủ vừa – khít cần phẫu thuật bắc cầu chủ vành, cần
phẫu thuật động mạch chủ hoặc van tim khác.
- Hẹp van động mạch chủ khít có rối loạn chức năng tâm thu thất trái (phân
suất tống máu EF < 50%).
Nhóm II:
- Hẹp van động mạch chủ khít không có triệu chứng cơ năng, đáp ứng bất
thường với gắng sức (xuất hiện triệu chứng, hạ huyết áp).
- Hẹp van ĐMC rất khít (diện tích lỗ van < 0,6 cm2, chênh áp trung bình >
60 mmHg, vận tốc qua van > 5,0 m/s).
- Hẹp van động mạch chủ khít không có triệu chứng lâm sàng nhưng có bằng
chứng bệnh tiến triển nhanh (vôi hoá, bệnh mạch vành) hoặc phẫu thuật có thể trì
hoãn đến thời điểm xuất hiện triệu chứng.
2. Hở van động mạch chủ
Dựa vào các dấu hiệu lâm sàng và mức độ thương tổn trên siêu âm tim như:
thương tổn lá van, kích thước và chức năng thất trái. Nhìn chung cần giải đáp cho 4
câu hỏi chính: đã cần phải mổ chưa, còn mổ được nữa hay không, mổ theo phương
pháp nào, mức độ nặng của bệnh nhân khi mổ:
Loại I:
- Hở van ĐMC nặng có triệu chứng lâm sàng, không quan tâm tới chức năng
thất trái.
- Hở van ĐMC nặng không có triệu chứng và EF ≤ 50% khi nghỉ.
- Hở van ĐMC nặng trong khi cần phải phẫu thuật bắc cầu động mạch chủ
vành, phẫu thuật vào động mạch chủ, phẫu thuật van khác.
Loại IIa: Hở van ĐMC vừa, không có triệu chứng, EF > 50%, nhưng có
LVDd > 75 mm hoặc LVDs > 55 mm.
Loại IIb:
- Hở van ĐMC vừa nhưng cần phải phẫu thuật động mạch chủ lên.
- Hở van ĐMC, cần phẫu thuật bắc cầu động mạch chủ vành.
- Hở van ĐMC nặng không có triệu chứng lâm sàng, EF > 50% khi nghỉ,
LVDd > 70 mm, LVDs > 50 mm, giãn thất trái có xu hướng tiếp diễn, giảm khả
năng vận động hoặc có huyết động bất thường khi hoạt động thể dục.
Loại III:
- Không chỉ định mổ thay hoặc sửa van đối với hở van ĐMC với các mức độ
hở nhẹ, vừa, nặng mà không có triệu chứng lâm sàng, EF > 50% khi nghỉ, mức độ
giãn thất trái vừa - nhiều, LVDd < 70 mm, LVDs < 50 mm [4], [14], [15].
Ở Việt Nam, khuyến cáo của hội tim mạch, thời điểm phẫu thuật van ĐMC
phụ thuộc vào các yếu tố: triệu chứng cơ năng (suy tim, đau ngực), kích thước và
chức năng thất trái (LVDd, LVDs, EF) [4], [10].
- Hở van ĐMC cấp tính, phẫu thuật vẫn có lợi dù chức năng thất trái ra sao.
- Bệnh nhân hở van ĐMC nặng, mạn tính đơn thuần cần phải phẫu thuật thay
hoặc sửa van khi:
Có triệu chứng cơ năng dù chức năng tâm thu thất trái bình thường (EF >
50%), các triệu chứng cơ năng chỉ cần mới xuất hiện, đã ảnh hưởng rất
nặng nề đến tiên lượng, nhất là những bệnh nhân đã có giãn buồng tim
hoặc rối loạn chức năng thất trái.