Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

TRẮC NGHIỆM DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG CÓ ĐÁP ÁN (VẬT LÝ 11)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.79 KB, 52 trang )

TRẮC NGHIỆM DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG CÓ ĐÁP ÁN
(VẬT LÝ 11)
10 câu trắc nghiệm Dòng điện trong kim loại cực hay có đáp án
10 câu trắc nghiệm Dòng điện trong chất điện phân cực hay có đáp án
10 câu trắc nghiệm Dòng điện trong chất khí cực hay có đáp án
16 câu trắc nghiệm Dòng điện trong chất bán dẫn cực hay có đáp án
13 câu trắc nghiệm Chương 3 cực hay có đáp án
Đề kiểm tra học kì 1 cực hay có đáp án
Chương 3: Dòng điện trong các môi trường
10 câu trắc nghiệm Dòng điện trong kim loại cực hay có đáp án
Câu 1. Khi nói về kim loại câu nào dưới đây là sai?
A. Kim loại chỉ tồn tại ở trạng thái rắn
B. Kim loại có khả năng uốn dẻo
C. Trong kim loại có nhiều electron tự do
D. Kim loại là chất dẫn điện
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Vẫn có một có kim loại tồn tại ở thể lỏng như thủy ngân.


Câu 2. Tìm phát biểu sai khi nói về tính chất dẫn điện của kim loại
A. Kim loại là chất dẫn điện tốt
B. Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm ở bất kì nhiệt độ nào.
C. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ
D. Điện trở suất của kim loại nhỏ, nhỏ hơn 107Ω.m
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ nên dòng điện trong kim loại không
tuân theo định luật Ôm ở bất kì nhiệt độ nào.
Câu 3. Nguyên nhân có điện trở suất trong kim loại là do
A. các electron tự do chuyển động hỗn loạn


B. trong quá trình chuyển động có hướng dưới tác dụng của điện trường, các
electron va chạm với các ion ở nút mạng
C. các ion ở nút mạng dao động sinh ra nhiệt làm xuất hiện trở suất.
D. mật độ electron trong kim loại nhỏ.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Sự mất trật tự của mạng tinh thể kim loại đã cản trở chuyển động của các electron
tự do, làm cho chuyển động của electron bị lệch hướng. Trong quá trình chuyển
động có hướng dưới tác dụng của điện trường, các electron va chạm với các ion ở
nút mạng gây ra điện trở suất trong kim loại.
Câu 4. Chọn phát điểu đúng
A. Khi có điện trường đặt vào hai đầu dây kim loại, các electron sẽ chuyển dời có
hướng cùng chiều với điện trường.
B. Kim loại dẫn điện tốt vì trong kim loại được cấu tạo bởi các electron tự do


C. Các electron tự do sẽ chuyển dời có hướng, cùng chiều với chiều điện trường
đặt vào kim loại.
D. Khi nhiệt độ của kim loại càng cao, điện trở suất của nó càng tăng.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Khi nhiệt độ của kim loại càng cao, điện trở suất của nó càng tăng.
Câu 5. Chọn phát biểu đúng.
Một sợi dây đòng có điện trở 70Ω ở nhiệt độ 20 oC. Điện trở của dây đó ở nhiệt độ
40oC sẽ
A. vẫn là 70Ω
B. nhỏ hơn 70Ω
C. lớn hơn 70Ω
D. lớn hơn gấp hai lần 70Ω
Hiển thị đáp án

Đáp án: C
Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ.
Câu 6. Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng, điện trở của nó sẽ
A. không tăng
B. tăng lên
C. giảm đi
D. giảm sau đó tăng
Hiển thị đáp án
Đáp án: B


Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng, điện trở suất của kim loại tăng theo nên điện
trở của dây kim loại tăng lên.
Câu 7. Một dây bạch kim ở 20oC có điện trở suất 10,6.10-8Ω.m. Biết điện trở suất
của bạch kim trong khoảng nhiệt độ từ 0o đến 2000 oC tăng bậc nhất theo nhiệt độ
với hệ số nhiệt điện trở không đổi bằng 3,9.10 -3K-1. Điện trở suất của dây bạch
kim này ở 1680oC là
A. 79,2.10-8Ω.m
B. 17,8.10-8Ωm
C. 39,6.10-8Ωm
D. 7,92.10-8Ωm
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Điện trở suất của dây bạch kim này ở 1680oC là:

Câu 8. Biết suất nhiệt điện động của cặp nhiệt điện có một đầu được nhúng vào
nước đá đang tan và một đầu vào hơi nước sôi là 4,5.10 -3V. Hệ số nhiệt điện động
của cặp nhiệt điện này là
A. 45.10-6V/K
B. 4,5.10-6V/K

C. 45.10-3V/K
D. 4,5.10-3V/K
Hiển thị đáp án


Đáp án: A
Hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện này là:

Câu 9. Một bóng đèn 220V-75W có dây tóc làm bằng vonfam. Điện trở của dây
tóc đèn ở 20oC là 120Ω. Biết điện trở của dây tóc bóng đèn trong khoảng nhiệt độ
này tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở là 4,5.10 -3K-1.Nhiệt độ của
dây tóc bóng tóc bóng đèn khi sáng bình thường là
A. 993oC
B. 1433oC
C. 2400oC
D. 2640oC
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Điện trở của dây tóc bóng đèn khi sáng bình thường:

Câu 10. Một cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động là α = 52.10 -6V/K, điện trở
trong r = 0,5Ω. Nối cặp nhiệt điện này với điện kế G có điện trở R G = 20Ω. Đặt
một mối hàn của cắp nhiệt điện này trong không khí ở 24oC và đưa mối hàn thứ


hai vào trong lò điện thì thấy cường độ dòng điện qua điện kế G là 1,52mA. Nhiệt
độ trong lò điện khi đó là:
A. 3040oC
B. 624oC
C. 3120oC

D. 3100oC
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Suất điện động của cặp nhiệt điện:

Từ công thức:

10 câu trắc nghiệm Dòng điện trong chất điện phân cực hay có đáp án
Câu 1. Tìm phát biểu sai
A. Trong chất điện phân, các chuyển động nhiệt của ion dương và ion âm có thể
va chạm vào nhau và xảy ra quá trình tái hợp
B. Số ion dương và âm được tạo ra trong chất điện phân phụ thuộc vào nồng độ
của dung dịch.
C. Điện trở của bình điện phân tăng khi nhiệt độ tăng


D. Số ion dương và âm được tạo ra trong chất điện phân phụ thuộc vào nhiệt độ
của dung dịch.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Bản chất dòng điện trong chất điện phân là dòng dịch chuyển có hướng của các
ion dượng theo chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường. Khi
nhiệt độ tăng, số lượng phân tử phân li tăng dẫn đến số lượng các cặp ion được tạo
thành tăng. Chính điều này làm tăng khả năng dẫn điện của dung dịch điện phân,
do vậy mà điện trở của dung dịch điện phân giảm khi nhiệt độ tăng.
Câu 2. Tìm phát biểu sai
A. Dòng điện trong chất điện phân là dòng của các electron tự do và dương khi có
điện trường
B. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của các ion
dương cùng chiều điện trường và ion âm theo theo chiều ngược với chiều điện

trường
C. Khi có điện trường đặt vào chất điện phân, các ion dương và âm vãn chuyển
động hỗn loạn nhưng có định hướng theo phương của điện trường. tính định
hướng phụ thuộc vào cường độ điện trường
D. Trong chất điện phân, khi có dòng điện tác dụng bởi điện trường ngoài sẽ có
phản ứng phụ tại các điện cực
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Các dung dịch muối, các muối nóng chảy, axit, bazo được gọi là các chất điện
phân Dòng điện trong chất điện phân là dòng dịch chuyển có hướng của các ion
dương theo chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường.
Câu 3. Chọn phương án đúng
A. Mạ điện dựa trên nguyên lí của hiện tượng dương cực tan trong quá trình điện
phân


B. Acquy hoạt động dựa trên nguyên lí hoạt động của bình điện phân
C. Tụ điện hoá học có nguyên lí làm việc dựa trên nguyên lí của hiện tượng dương
cực tan
D. Pin điện dựa trên nguyên lí của hiện tượng dương cực tan
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Hiện dương cực tan xảy ra khi điện phân một dung dịch muối kim loại mà anot
làm bằng chính kim loại ấy. Mạ điện dựa trên nguyên lí của hiện tượng dương cực
tan trong quá trình điện phân.
Câu 4. Cho đương lượng điện hoá của niken là k = 3.10 -4g/C. Khi cho một điện
lượng 10C chạy qua bình điện phân có anot làm bằng niken, thì khối lượng niken
bám vào catot là:
A. 0,3.10-4g
B. 3.10-3g

C. 0,3.10-3g
D. 10,3.10-4g
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Khối lượng niken bám vào catot là: m = k.q = 3.10-4.10 = 3.10-3g
Câu 5. Một bình điện phân chứa dung dịch muối niken với hai điện cực bằng
niken. Biết đương lượng điện hoá của niken là 0,3.10 -3g/C và khối lượng niken
bám vào catot trong 1 giờ khi cho dòng điện có cường độ I chạy qua bình này là
5,4g. Cường độ dòng điện chạy qua bình bằng
A. 0,5A
B. 5A
C. 15A


D. 1,5A
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Cường độ dòng điện chạy qua bình bằng:

Câu 6. Một bình điện phân chứa dung dịch đồng sunphat (CuSO4 ) có anot bằng
đồng. Biết khối lượng mol nguyên tử của đồng (Cu) là A = 63,5g/mol và hoá trị n
= 2. Nếu cường độ dòng điện chạy qua bình này là 1,93A thì trong 0,5 giờ, khối
lượng của catot tăng thêm là
A. 11,43g
B. 11430g
C. 1,143g
D. 0,1143g
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Khối lượng của catot tăng thêm là:


Câu 7. Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat (AgNO 3) có anot bằng bạc.
Biết bạc (Ag) có khối lượng mol nguyên tử A = 108g/mol và hoá trị n = 1. Nếu
hiệu điện thế giữa hai cực của bình là 10V và sau 16 phút 5 giây có 4,32g bạc bám
vào anot thì điện trở của bình là
A. 2,5Ω
B. 25Ω


C. 5Ω
D. 50Ω
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Cường độ dòng điện chạy qua bình là:

Điện trở của bình là:

Câu 8. Bình điện phân thứ nhất có anot bằng bạc nhúng trong dung dịch AgNO 3,
bình điện phân thứ hai có anot bằng đồng nhúng trong dung dịch CuSO 4. Hai bình
được mắc nối tiếp nhau vào một mạch điện. Sau 1,5 giờ, tổng khối lượng của hai
catot tăng lên 2,1g. Cho biết AAg = 108; nAg = 1; ACu = 64; nCu = 2. Khối lượng
m1 bạc bám vào bình thứ nhất và khối lượng m2 đồng bám vào bình thứ hai lần
lượt là
A. 1,62g; 0,48g
B. 10,48g; 1,62g
C. 32,4g ; 9,6g
D. 9,6g; 32,4g
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Khối lượng m1 bạc bám vào bình thứ nhất và khối lượng m 2 đồng bám vào bình

thứ hai lần lượt là:


Thay I vào (1) và (2) ta có: m1 = 1,62g; m2 = 0,48g.
Câu 9. Để mạ đồng hai mặt của một tấm sắt có diện tích mỗi mặt là 25cm 2, người
ta dung nó làm catot của một bình điện phân có anot bằng đồng nhúng trong dung
dịch CuSO4 rồi cho dòng điện có cường độ I = 1A chạy qua trong thời gian 1 giờ
20 phút. Biết ACu = 64, nCu = 2 và khối lượng riêng của đồng là ρ Cu = 8,9g/cm3. Bề
dày của lớp mạ là
A.10,56cm
B. 0,28cm
C. 2,8cm
D. 0,28cm
Hiển thị đáp án
Đáp án: B


Khối lượng chất thoát ta ở điện cực :

Thể tích của lớp đồng bám trên mỗi mặt của tấm sắt:

Câu 10. Một bộ nguồn điện gồm 30 pin mắc thành ba nhóm nối tiếp, mỗi nhóm
có 10 pin mắc song song; mỗi pin có suất điện động E 0 và điện trở trong r = 0,6Ω.
Mắc một bình điện phân đựng dung dịch CuSO 4 có điện trở R = 205Ω vào hai cực
của bộ nguồn nói trên. Biết anot của bình điện phân bằng đồng và sau 50 phút có
0,013g đồng bám vào catot. Suất điện động E0 bằng
A. 9V
B. 30V
C. 0,9V
D. 27V

Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Ta có:


Mặt khác

Từ (1) và (2) ta xác định được �0 = 0,9V.
10 câu trắc nghiệm Dòng điện trong chất khí cực hay có đáp án
Câu 1. Chọn phát biểu đúng
A. Không khí là chất điện môi trong mọi điều kiện
B. Không khí có thể dẫn điện trong mọi điều kiện
C. Chất khí chỉ dẫn điện khi có tác nhân ion hoá
D. Chất khí chỉ dẫn điện khi bị đốt nóng.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Ở điều kiện thường, không khí là điện môi. Khi có tác nhân ion hóa (ví dụ như bị
đốt nóng), không khí trở nên dẫn điện, có dòng điện chạy qua không khí từ bản nọ
sang bản kia. Đó là sự phóng điện trong không khí.
Câu 2. Chất khí có thể dẫn điện không cần tác nhân ion hoá trong điều kiện
A. Áp suất của chất khí cao
B. Áp suất của chất khi thấp
C. Hiệu điện thế rất cao
D. Hiệu điện thế thấp
Hiển thị đáp án
Đáp án: C


Chất khí có thể dẫn điện không cần tác nhân ion hoá trong điều kiện hiệu điện thế
rất cao để tạo ra một điện trường cực mạnh.

Ví dụ: Tia lửa điện (tia điện) là quá trình phóng điện tự lực xảy ra trong chất khí
khi có tác dụng của điện trường đủ mạnh.
Câu 3. Tìm phát biểu sai
A. Các hạt điện dẫn trong chất khí là các ion dương, âm và electron
B. Tác nhân ion hoá là điều kiện cho sự dẫn điện của chất khí khi hiệu điện thế
thấp.
C. Sự phóng điện tự do không cần tác nhân ion hoá khi hiệu điện thế rất cao.
D. Dòng điện trong chất khí tuân theo định luật Ohm.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong chất khí vào hiệu điện thế giữa anot
và catot có dạng phức tạp, không tuân theo định luật Ôm (trừ hiệu điện thế rất
thấp)
Câu 4. Nhận xét nào sau đây sai đối với đồ thị vôn-ampe (Hình vẽ) của chất khí?

A. Khi U < Ub, dòng điện trong chất khí gần đúng tuân theo định luật Ôm
B. Khi Ub < U < Uc, dòng điện không thay đổi là do không có hạt tải điện
C. Khi U > Uc, dòng điện tăng vọt là vì có sự ion hoá do va chạm


D. Khi U > Uc sẽ xuất hiện tia lửa điện
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Khi Ub < U < Uc công của lực điện trường đủ lớn để có thể đưa được tất cả các
electron tự do trong chất khí đó về được anot, nhưng chưa đủ lớn để ion hóa chất
khí. Vì vậy dù tăng U sao cho Ub < U < Uc thì số lượng electron tham gia vào
dòng điện không tăng lên nữa ⇒ cường độ dòng điện giữ nguyên giá trị bằng Ib.
Câu 5. Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về quá trình dẫn điện tự lực của
không khí?
A. Là quá trình dẫn điện trong không khí thường gặp: tỉa lửa điện, hồ quang điện

. Là quá trình dẫn điện trong không khí không cần tác nhân ion hoá từ bên ngoài
C. Là quá trình dẫn điện trong không khí do tác nhân ion hoá từ bên ngoài
D. Là quá trình dẫn điện trong chất khí khi có hiện tượng nhân số hạt tải điện.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Sự phóng điện khi ngừng tác dụng của tác nhân ion hóa gọi là sự phóng điện tự
lực hay phóng điện tự duy trì.
Quá trình dẫn điện tự lực của không khí là quá trình dẫn điện trong không khí khi
có hiện tượng nhân số hạt tải điện, thường gặp ở tia lửa điện, hồ quang điện.
Câu 6. Dòng điện trong chất khí chỉ có thể là dòng chuyển dời có hướng của
A. các ion âm mà ta đưa từ bên ngoài vào trong chất khí
B. các ion dương mà ta đưa từa bên ngoài vào trong chất khí
C. các electron mà ta đưa từ bên ngoài vào trong chất khí
D. các electron và ion được tạo ra trong chất khí hoặc đưa từ bên ngoài vào trong
chất khí


Hiển thị đáp án
Câu 7. Chọn các quy ước đúng về cách gọi sấm, sét trong vật lí
A. Sấm là tiếng nổ khi có sự phóng điện giữa các đám mây với nhau
B. Sét là tiếng nổ khi có sự phóng điện trọng tự nhiên với cường độ lớn
C. Sấm là tiếng nổ khi có sự phóng điện trong tự nhiên với cường độ nhỏ
D. Sét là tiếng nổ khi có sự tiếp xúc giữa đám mây với mặt đất
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Sét phát sinh do sự phóng điện giữa các đám mây tích điện trái dấu hoặc giữa một
đám mây tích điện với mặt đất tạo thành tia lửa điện khổng lồ.
Sấm là tiếng nổ khi có sự phóng điện giữa các đám mây với nhau.
Câu 8. Tìm phương án đúng khi giải thích hiện tượng hồ quang điện
A. Là hiện tượng phóng điện trong không khí mà không có tác nhân ion hoá.

B. Tác nhân ion hoá trong hiện tượng hồ quang điện là ánh sáng của chính nó.
C. Là sự dẫn điện trong không khí với tác nhân ion hoá bởi nhiệt của sự va chạm
giữa các hạt dẫn điện với điện cực.
D. Là sự dẫn điện trong không khí với hiệu điện thế đặt vào các điện cực rất lớn.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Hồ quang điện là quá trình phóng điện tự lực xảy ra trong chất khí ở áp suất
thường hoặc áp suất thấp giữa hai điện cực có hiệu điện thế không lớn. Hồ quang
điện có thể kèm theo tỏa nhiệt và tỏa sáng rất mạnh.
Muốn tạo ra hồ quang điện, ban đầu phải cho hai đầu thanh than chạm vào nhau vì
khi đó mạch điện bị nối tắt, dòng điện trong mạch rất lớn làm cho chỗ chạm nhau
của hai thanh than nóng đỏ, không khí xung quanh hai đầu thanh than bị đốt nóng.


Khi tách hai đầu thanh than ra một khoảng ngắn, trong không khí lúc này xảy ra
sự phóng điện giữa hai đầu thanh, đó là nguyên nhân gây ra hồ quang điện.
Câu 9. Chọn những thiết bị áp dụng sự phóng điện trong không khí
A. Đèn hình tivi
B. Bugi trong động cơ nổ
C. Đèn cao áp
D. Đèn sợi đốt
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Trong động cơ nổ, bộ phận tạo ra tia lửa điện là bugi, đó chỉ là hai điện cực gắn
vào một khối sứ cách điện cách nhau một khoảng rất nhỏ (vài phần mười mm).
Câu 10. Một dòng điện được tạo ra trong một ống chứa khí hidro, khi có một hiệu
điện thế đủ cao giữa hai điện cực của ống. Chất khí bị ion hoá và các electron
chuyển động về cực dương, các ion dương về cực âm. Cường độ và chiều của
dòng điện chạy qua ống khí này khi có 4,2.10 18 electron và 2,2.1018 proton chuyển
động qua tiết diện của ống trong mỗi giây là

A. I = 1,024 A; từ cực dương sang cực âm
B. I = 0,32 A; từ cực dương sang cực âm
C. I = 1,024 A; từ cực âm sang cực dương
D. I = 0,32 A; từ cực âm sang cực dương
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Chiều dòng điện trong ống phóng điện là từ cực dương sang cực âm của ống.
Cường độ dòng điện qua ống:


16 câu trắc nghiệm Dòng điện trong chất bán dẫn cực hay có đáp án
Câu 1. Những chất nào dưới đây không phải là chất bán dẫn?
A. Silic (Si)
B. Gecmani (Ge)
C. Lưu huỳnh (S)
D. Sunfua chì (PbS)
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Các vật liệu như gemani, silic, các hợp chất GaAs, CdTe, ZnS.., nhiều ôxit,
sunfua, sêlennua, telururua.. và một số chất pôlime được gọi là chất bán dẫn (bán
dẫn).
Câu 2. Chọn phát biểu đúng
A. Điện trở suất của bán dẫn giảm tuyến tính với nhiệt độ
B. Tính dẫn điện của bán dẫn phụ thuộc vào độ tinh khiết của chất bán dẫn
C. Lỗ trống trong chất bán dẫn là hạt dẫn điện mạng điện tích âm
D. Trong điều kiện nhiệt độ thấp, trong chất bán dẫn có nhiều electron tự do
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Ở nhiệt độ thấp, điện trở suất của bán dẫn siêu tinh khiết rất lớn. Khi nhiệt độ
tăng, điện trở suất giảm nhanh, hệ số nhiệt điện trở có giá trị âm. Đây là sự dẫn

điện riêng của bán dẫn.


Tính chất điện của bán dẫn phụ thuộc rất mạnh vào các tạp chất có mặt trong tinh
thể. (độ tinh khiết của chất bán dẫn).
Chất bán dẫn có hai loại hạt tải điện là electron và lỗ trống mang điện tích dương.
Câu 3. Điều kiện tác động làm xuất hiện cặp electron-lỗ trống trong chất bán dẫn

A. độ ẩm của môi trường
B. âm thanh
C. ánh sáng thích hợp
D. siêu âm
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Điều kiện tác động làm xuất hiện cặp electron-lỗ trống trong chất bán dẫn là ánh
sáng thích hợp.
Câu 4. Để tạo ra chất bán dẫn loại n, người ta pha thêm tạp chất, cách pha tạp chất
đúng là
A. Ge + As
B. Ge + In
C. Ge + S
D. Ge + Pb
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Bán dẫn pha tạp chất trong đó hạt tải điện chính mang điện âm gọi là bán dẫn loại
n.
Hợp chất GaAs là chất bán dẫn loại n.


Câu 5. Để tạo ra chất bán dẫn loại p, người ta pha thêm tạp chất, cách pha tạp chất

đúng là
A. Si + As
B. Si + B
C. Si + S
D. Si + Pb
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Bán dẫn pha tạp chất trong đó hạt tải điện chính mang điện dương gọi là bán dẫn
loại p.
Ví dụ: Silic pha tạp bo (B), nhôm (Al) hoặc gali (Ga)
Câu 6. Chọn phát biểu đúng khi nói về các hạt tải điện trong chất bán dẫn
A. Các hạt tải điện trong chất bán dẫn luôn bao gồm cả electron dẫn và lỗ trống
B. Các hạt tải điện trong chất bán dẫn loại p chỉ là chỗ trống
C. Các hạt tải điện trong chất bán dẫn loại n chỉ là electron
D. Cả hai loại hạt tải điện gồm electron dẫn và lỗ trống đều mang điện âm
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Chất bán dẫn có hai loại hạt tải điện là electron và lỗ trống.
Câu 7. Tính chất của điôt bán dẫn là
A. Chỉnh lưu và khuếch đại
B. Trộn sóng
C. Ổn áp và phát quang


D. Chỉnh lưu và dao động
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Điot là các dụng cụ bán dẫn hai cực, trong đó có một lớp chuyển tiếp p- n. Điot
chỉnh lưu dùng để chỉnh lưu dòng điện xoay chiều, hoạt động trên cơ sở tính chất
chỉnh lưu của lớp chuyển tiếp p – n.

Câu 8. Tranzito là dụng cụ bán dẫn có ba chân, cấu tạo của nó có số lớp chuyển
tiếp là
A. 4 lớp
B. 2 lớp
C. 3 lớp
D. 1 lớp
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Tranzito lưỡng cực n – p – n cấu tạo gồm một lớp bán dẫn loại p rất mỏng kẹp
giữa hai lớp bán dẫn loại n thực hiện trên một tinh thể bán dẫn (Ge, Si,…).
Tranzito có ba cực:
- Cực góp hay colecto, kí hiệu là C.
- Cực đáy hay cực gốc, hoặc bazo, kí hiệu là B.
- Cực phát hay êmito, kí hiệu E
Tranzito có khả năng khuếch đại tín hiệu điện, và dùng để lắp bộ khuếch đại và
các khóa điện tử.
Câu 9. Trên hình a, b là đường đặc tuyến vôn-ampe của một điôt dẫn (dòng điện
thuận và dòng điện ngược). Biết hệ số chỉnh lưu của một điôt bán dẫn đước xác
định bằng tỉ số giữa trị số của cường độ dòng điện thuận (Ith) và cường độ dòng
điện ngược (Ing) ứng với cùng một giá trị tuyệt đối của hiệu điện thế đặt vào điôt.


Hệ

số

chỉnh

lưu


của

điôt

này



hiệu

điện

thế

1,5V



A. 13,6
B. 1,0
C. 1,5
D. 6,8
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Kẻ hai đường thẳng song song với trục tung và đi qua hai điểm U = 1,5V và U =
-1,5V
Giao tuyến của chúng với đường đặc trưng vôn-ampe cho ta:
Ith ≈ 150mA và U ≈ 11mA



Suy ra hệ số chỉnh lưu:
Câu 10. Chọn câu sai
A. Với cùng một hiệu điện thế ngược đặt vào một điôt chỉnh lưu, cường độ dòng
điện ngược tăng khi nhiệt độ tăng.
B. Có thể dùng điôt phát quang để làm thí nghiệm minh họa tính chỉnh lưu của
điôt.
C. Phôtôđiôt có thể tạo ra dòng điện, nếu lớp chuyển tiếp p – n của nó được chiếu
bằng ánh sáng thích hợp, khi hai của của Phôtôđiôt được nối với một điện trở.
D. Có thể thay thế một tranzito n – p – n bằng hai điôt mắc chung ở phía bán dẫn
loại p.
Hiển thị đáp án
Câu 11. Chọn câu đúng
Pin mặt trời là một nguồn điện biến đổi từ
A. Nhiệt năng thành điện năng
B. Quang năng thành điện năng
C. Cơ năng thành điện năng
D. Hóa năng thành điện năng
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Pin mặt trời là nguồn điện biến đổi từ quang năng thành điện năng
Câu 12. Chọn câu đúng. Photodiot:
A. Là một chuyển tiếp p-n-p
B. Có tác dụng biến đổi tín hiệu điện thành tín hiệu ánh sáng


C. Có tác dụng biến đổi tín hiệu ánh sáng thành tín hiệu điện
D. Là một biến trở có giá trị thay đổi được dưới tác dụng của ánh sáng
Hiển thị đáp án
Câu 13. Chọn câu đúng. Tranzito:
A. Là một chuyển tiếp p – n hay n – p

B. Có khả năng khuếch đại tín hiệu điện
C. Cường độ dòng điện qua cực colecto IC bằng cường độ dòng điện qua cực bazo
IB
D. Tranzito hoạt động khi chuyển tiếp E – B giữa cực emito và cực bazo phân cực
ngược và chuyển tiếp B – C giữa cực bazo và cực colecto phân cực thuận.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Tranzito có khả năng khuếch đại tín hiệu điện
Câu 14. Chọn câu sai
A. Tại lớp chuyển tiếp p – n, có sự khuếch tán electron từ bán dẫn loại p sang bán
dẫn loại n và khuếch tán lỗ trống từ bán dẫn loại n sang bán dẫn loại p
B. Khi electron gặp lỗ trống, chúng liên kết và một cặp electron và lỗ trống biến
mất
C. Lớp chuyển tiếp p – n gọi là lớp nghèo vì không có hạt tải điện
D. Điện trở của lớp nghèo trong tiếp xúc p-n rất lớn
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Tại lớp chuyển tiếp p – n . có sự khuếch tấn electron từ bán dẫn loại n sang bán
dẫn loại p và khuếch tán lỗ trống từ bán dẫn loại p sang bán dẫn loại n ⇒ câu sai A


Câu 15. Chọn câu đúng. Đặt vào hai dầu một điot bán dẫn p – n một hiệu điện thế
U = Vp - Vn. Trong đó Vp = điện thế bán bán dẫn p; Vn = điện thế bên bán dẫn n.
A. Có dòng điện qua điot khi U > 0
B. Có dòng điện qua điot khi U < 0
C. Có dòng điện qua điot khi U = 0
D. Cả A, B, C đều đúng
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Có dòng điện qua điot khi U > 0

Câu 16. Chọn câu đúng.
A. Trong bán dẫn, mật độ electron luôn luôn bằng mật độ lỗ trống.
B. Nhiệt độ càng cao, bán dẫn dẫn điện càng tốt
C. Bán dẫn loại p tích điện dương, vì mật độ lỗ trống lớn hơn mật độ electron
D. Bán dẫn có điện trở suất cao hơn kim loại, vì trong bán dẫn có hai loại hạt tải
điện trái dấu, còn trong kim loại chỉ có một loại.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
- Chỉ trong bán dẫn tinh khiết, mật độ electron tự do mới bằng mật độ lỗ trống.
Còn bán dẫn loại n thì mật độ electron tự do lớn hơn mật độ lỗ trống; Bán dẫn loại
p thì mật độ electron tự do nhỏ hơn mật độ lỗ trống ⇒ câu A sai.
- Nhiệt độ càng cao, bán dẫn điện càng tốt ⇒ câu B đúng
- Bán dẫn loại p có mật độ lỗ trống lớn hơn mật độ electron tự do, nhưng về tổng
điện tích thì bán dẫn loại p trung hòa điện ⇒ câu C sai


×