Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Dòng điện trong các môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.53 KB, 3 trang )

Ngày dạy : B5...................B6.................B7...................
Tiết 27:DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN (tt)
I.Mục tiêu:
1- Kiến thức: Hiểu được các hiện tượng diễn ra ở điện cực , hiện tượng
dương cực tan khi đp. Phát biểu được định luật Fa-ra-đây về điện phân ,
ứng dụng của ht điện phân.
2- Kỹ năng: Xây dựng được các công thức của các định luật Fa-ra-đây và
vận dụng các công thức cơ bản làm được các bài tập trong chương trình.
Giải thích được các ứng dụng của hiện tượng điện phân trong công nghệ
luyện nhôm và quy trình mạ điện trong công nghiệp.
3- Thái độ: Yêu thích môn học , nghiêm túc trong quá trình học tập.
II.Chuẩn bị:
1- Giáo viên: Giỏo ỏn ,phương tiện dạy học.
2- Học sinh: Ôn tập lại các kiến thức về bài hôm trước đã học.
III.Tiến trình giờ học:
1- Kiểm tra bài cũ: Nờu nội dung thuyết điện ly, bản chất dũng điện
trọng kim loại.
2- Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1:Tỡm hiểu hiện tượng
dương cực tan.
GV: Trỡnh bày như SGK.
Xét hiện tượng xảy ra ở điện cực
của bình điện phân.
+Khi có dòng điện chạy qua:
Cation Cu
2+
chạy về catôt nhận ê từ
nguồn điện đi tới ta có:
Cu


2+
+ 2e
-
→ Cu
Đồng hình thành ở ca tôt sẽ bám
vào cực này.
Ở a nôt ê bị kéo về cực dương
của nguồn điện tạo điều kiện hình
thành ion Cu
2+
trên bề mặt tiếp xúc
với dung dịch:
Cu → Cu
2+
+ 2e
-
+ Khi anion (SO
4
)
2-
chạy về anôt ,
nó kéo ion Cu
2+
vào dung dịch.
GV: Xét dòng điện qua một bình
Nội dung cần đạt
III.Các hiện tượng diễn ra ở điện cực ,hiện tượng
dương cực tan.
Như vậy: Đồng ở anôt sẽ tan dần vào trong dung dịch.
Đó là hiện tượng dương cực tan.

Các hiện tượng diễn ra ở catôt và anôt trong bình điện
phân này là cùng một phản ứng cân bằng nhưng xảy
ra theo hai chiều ngược nhau:
Cu
2+
+ 2e
-
↔ Cu
+Nếu phản ứng theo chiều này thu năng lượng thì
phản ứng theo chiều kia tỏa năng lượng nên tổng điện
năng không bị tiêu hao mà chỉ bị tiêu hao vì tỏa nhiệt
nên bình điện phân không khác gì một điện trở.

+Ta thấy: Năng lượng W dùng để thực hiện việc phân
tách lấy từ năng lượng của dòng điện nên nó tỉ lệ với
điện lượng chạy qua bình điện phân: W = E
p
It Với
điện phân (hình 14.5)
GV:Trình bày như trong sách
giáo khoa
Hoạt động 2: Nghiờn cứu cỏc định
luật Fa ra đây.
GV: Cho học sinh biết khối lượng
tỷ lệ với các đại lượng khác ntn?
HS:Ghi nhớ.
C2:Vỡ lượng chất do phản ứng
phụ sinh ra và lượng chất ban đầu
sinh ra ở điện cực tỷ lệ với nhau.
-Định luật Fa-ra-đây thứ nhất:

Khối lượng vật chất được giải
phóng ở điện cực của bình điện
phân tỉ lệ thuận với điện lượng
chạy qua bình đó.
-Định luật Fa-ra-đây thứ hai:
Đương lượng điện hóa k của một
nguyên tố tỉ lệ với đương lượng
gam A/n của nguyên tố đó Hệ số
tỉ lệ là 1/F trong đó Fgọi là số Fa-
ra-đây
C3:Số ngt trong 1 mol KL bằng số
Farađây chia cho điện tích ngtố
N=
123
19
10.023,6
10.602,1
96494
−−

=
mol
Hoạt động 3: Tỡm hiểu cỏc ứng
dụng của hiện tượng điện phân:
HS: Đọc SGK.
C4:Vật cần mạ k phải là mặt
phẳng khoảng cỏch từ cỏc điểm
khác nhau của vật tới anốt k giống
nhau ,điện lượng đi đếnbề mặt vật
mạ k giống nhau dẫn đến lớp mạ k

đều .
E
p
: Suất phản điện của bỡnh điện phân.
Trường hợp của bình điện phân dương cực tan thì
suất phản điện bằng không.
IV. Các định luật Fa ra đây:
- Khối lượng chất đi đến điện cực:
+Tỉ lệ thuận với đlượng chạy qua bình điện phân
+Tỉ lệ thuận với khối lượng của ion (A).
+Tỉ lệ nghịch với điện tích của ion (n).
-Định luật Fa-ra-đây thứ nhất: SGK.
m = kq (1) Với: k: Đương lượng điện hóa.
-Định luật Fa-ra-đây thứ hai: SGK.

n
A
F
k
1
=
(2) Với: F = 96 494 C/mol
Hay: F = 96 500 C/mol
-Kết hợp hai định luật ta có công thức Fa-ra-đây:


It
n
A
F

m
1
=
(3) ; m: là klượng tính ra gam
V.Ứng dụng của hiện tượng điện phõn:
Hiện tượng điện phân có nhiều ứng dụng trong thực tế
sản xuất và đời sống như luyện nhôm tinh luyện
đồng, điều chế clo , xút , mạ điện ...
1-Luyện nhôm:SGK
2-Mạ điện:SGK
3.Củng cố :Hệ thống bài
-Hiện tượng dương cực tan.
-Các định luật Fa ra đây,ứng dụng.
4.Dặn dũ :
BT:8 : C. BT9 : D
Về nhà học bài làm BT10,11(85)giờ sau giờ bài tập.

×