Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Gỉai pháp hoàn thiện thang, bảng lương tại công ty cổ phần nồi hơi việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.52 KB, 23 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................................
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................................
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NỒI HƠI VIỆT NAM..........1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................1
1.2 Lĩnh vực kinh doanh.............................................................................................1
1.3 Sơ đồ bộ máy tổ chức...........................................................................................2
1.4. Đặc điểm về lao động..........................................................................................3
1.5 Một số kết quả đã đạt được trong thời gian qua....................................................4
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THANG LƯƠNG HIỆN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
NỒI HƠI VIỆT NAM....................................................................................................5
2.1 Thực trạng thang lương hiện tại tại công ty cổ phần Nồi Hơi Việt Nam...............5
2.1.1 : Thực trạng thang, bảng lương tại Công ty......................................................5
2.2 Phân nhóm chức danh...........................................................................................5
2.3 Đánh giá giá trị công việc.....................................................................................7
2.4. Đánh giá..............................................................................................................7
2.4.1. Ưu điểm............................................................................................................7
2.4.2.Nhược điểm.......................................................................................................8
CHƯƠNG 3: GỈAI PHÁP HOÀN THIỆN THANG, BẢNG LƯƠNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN NỒI HƠI VIỆT NAM..................................................................................9
3.1. Đối tượng để xây dựng thang lương....................................................................9
3.1.1 Những lý do lựa chọn đối tượng này để xây dựng.............................................9
3.2. Phiếu đánh giá giá trị công việc cho nhóm lao động quản lý...............................9
3.3: Thiết lập thang lương cho nhóm lao động quản lý.............................................10
3.4: Bảng lương bộ phận lao động quản lý:..............................................................10
KẾT LUẬN.....................................................................................................................
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................
PHỤ LỤC........................................................................................................................



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
HĐQT
P.TGĐ
TP
Nv
CNTT
PTTTr
KDTVBĐS

Chú giải
Hội đồng quản trị
Phó Tổng giám đốc
Trưởng phòng
Nhân viên
Công nghệ thông tin
Phân tích thị trường
Kinh doanh tư vấn bất động sản

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1 : Sơ đồ bộ máy tổ chức......................................................................................2
Biểu 2. Tình hình lao động của công ty từ năm 2014- 2016..........................................3
Biểu 3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2014- 2016..............................4
Biểu 4 : Bảng lương bộ phận quản lý của công ty cổ phần Nồi Hơi Việt Nam............11


LỜI MỞ ĐẦU
Tiền lương là phần cơ bản nhất trong thu nhập của người lao động, giúp cho họ
và gia đình có thể đảm bảo cuộc sống và tái sản xuất sức lao động. Tiền lương kiếm
được còn ảnh hưởng đến địa vị của người lao động trong gia đình, xã hội địa vị của họ

trong tương quan với các bạn đồng nghiệp cũng như giá trị tương đối của họ đối với tổ
chức và 4 với xã hội. Bên cạnh đó thì khả năng kiếm được tiền công cao hơn sẽ tạo
động lực thúc đẩy người lao động ra sức học tập để nâng cao giá trị của họ đối với tổ
chức thông qua sự nâng cao trình độ và sự đóng góp cho tổ chức.
Các chính sách, quy định về tiền lương của doanh nghiệp sẽ tác động trực tiếp
đến đời sống của người lao động. Nếu một doanh nghiệp có một chính sách tiền lương
hợp lý thì không những đảm bảo được đời sống của người lao động mà còn tạo động
lực giúp người lao động hăng say với công việc, giúp tăng năng suất lao động, từ đó
góp phần vào sự phát triển của doanh nghiệp đồng thời góp phần vào sự phát triển của
nền kinh tế quốc dân.
Từ năm 2002, Công ty cổ phần Nồi hơi Việt Nam chính thức chuyển đổi sang
hình thức công ty cổ phần. Chính vì vậy em đã chọn đề tài “Gỉai pháp hoàn thiện
thang, bảng lương tại công ty cổ phần Nồi hơi Việt Nam”


CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NỒI HƠI VIỆT NAM
1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty cổ phần Nồi hơi Việt Nam (Viet Nam Boiler Company ) là một doanh
nghiệp hàng đầu về chế tạo Nồi hơi và Thiết bị áp lực. Quá trình hình thành và phát
triển của công ty có thể chia ra thành các giai đoạn chính như sau:
Năm 1968: Công ty cổ phần Nồi hơi Việt Nam được thành lập với tên gọi là Nhà
máy cơ khí C70.
Năm 1976: Công ty được đổi tên thành Nhà máy chế tạo thiết bị áp lực Đông
Anh.
Năm 1993: Theo Quyết định số 318NN/TCCB/QĐ, công ty phát triển thành công
ty Nồi hơi Việt Nam.
Năm 2002: Chuyển thành Công ty cổ phần Nồi hơi Việt Nam theo Quyết định số
110/TTg-QĐ của Thủ tướng Chính phủ ngày 04/02/2002.
1.2 Lĩnh vực kinh doanh
Công ty cổ phần Nồi hơi Việt Nam được thành lập từ năm 1968, trưởng thành từ

Nhà máy cơ khí C70. Có thể nói công ty là cái nôi cơ khí đầu tiên của nước ta. Công ty
là doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực chế tạo nồi hơi và thiết bị áp lực từ hàng
nhiều năm qua.
Không chỉ dừng lại ở việc chế tạo và lắp đặt nồi hơi, thiết bị áp lực, công ty còn
nhận các thiết kế, kết cấu thép siêu trường siêu trọng và các sản phẩm cơ khí khác.
Ngoài ra công ty còn kinh doanh các thiết bị chuyên ngành, máy móc, nguyên vật liệu
(thép tấm, thép ống), phụ tùng (bơm, quạt, vòi đốt dầu, các loại van) chuyên ngành.
Nhờ các biện pháp kiểm tra chất lượng ngặt nghèo và toàn diện, sản phẩm của
công ty là một trong những sản phẩm tốt nhất được chế tạo tại Việt Nam về phương
diện chất lượng. Công ty có một đội ngũ kỹ sư và công nhân lành nghề chuyên chế tạo
thiết bị áp lực, các thợ hàn áp lực của công ty được cấp chứng chỉ Nhà nước về
phương diện chất lượng.

1


1.3 Sơ đồ bộ máy tổ chức
Bảng 1 : Sơ đồ bộ máy tổ chức
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

TỔNG GIÁM ĐỐC

CÁC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÒNG KINH DOANH

PHÒNG NHÂN SỰ

PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN


VĂN PHÒNG

TRUNG TÂM TƯ VẤN THIẾT KẾ
VÀ XÂY LẮP

PHÒNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ

CÁC XÍ NGHIỆP CHẾ
TẠO VÀ LẮP MÁY

XÍ NGHIỆP KINH DOANH
XUẤT NHẬP KHẨU - XÂY
LẮP

CÁC ĐƠN VỊ HẠCH
TOÁN PHỤ THUỘC

Nguồn : Văn phòng công ty

2


1.4. Đặc điểm về lao động
Biểu 2. Tình hình lao động của công ty từ năm 2014- 2016

TT

Chỉ tiêu

Tổng số lao động

1

2

3

Phân theo giới tính
Lao động Nam
Lao động Nữ
Phân theo độ tuổi
Dưới 30 tuổi
Từ 31- 40 tuổi
Từ 41- 50 tuổi
Từ 51- 60 tuổi (nam)
Từ 51- 55 tuổi (nữ)
Phân theo chức năng
Lao động gián tiếp
Lao động trực tiếp

Năm 2014
Số
Tỷ lệ
lượng
(%)
(người)
324
100

Năm 2015
Số

Tỷ lệ
lượng
(%)
(người)
332
100

Năm 2016
Số
Tỷ lệ
lượng
(%)
(người)
351
100

255
69

78,7
21,3

263
69

79,2
20,8

283
68


80,6
19,4

80
48
147
44
5

24,7
14,8
45,4
13,6
1,5

89
47
137
52
7

26,8
14,2
41,3
15,6
2,1

107
51

113
63
17

30,5
14,5
32,2
17,9
4,9

90
234

27,8
72,2

90
242

27,1
94
26,8
72,9
257
73,2
(Nguồn: Văn phòng Tổng hợp)

Hiện nay, số lao động của công ty cổ phần Nồi hơi Việt Nam là 351 người. Trong
đó:
- Số lao động nam là 283 người chiếm tỷ lệ: 80,6 %

- Số lao động nữ là 68 người chiếm tỷ lệ: 19.4 %
Như vậy, số lao động nam chiếm một tỷ lệ cao trong công ty do đặc thù của công
ty là một nhà máy cơ khí. Hơn nữa đặc điểm về sản phẩm của công ty là các sản phẩm
cơ khí, máy móc đòi hỏi mức độ nặng nhọc cao vì vậy lao động nam chiếm tỷ lệ cao
trong công ty.
Lực lượng lao động của công ty chủ yếu là lao động trẻ. Tỷ lệ lao động dưới 30
tuổi chiếm 30,5% trong năm 2016. Nguồn lao động này có ưu điểm là những người trẻ
tuổi, nhanh nhẹn, sáng tạo trong công việc tuy nhiên họ vẫn còn thiếu kinh1nghiệm vì
vậy cần phải bồi dưỡng, đào tạo thêm.
Số lao động trực tiếp cao hơn so với lao động gián tiếp, tỷ lệ lao động trực tiếp
thường chiếm ở mức trên 70%.
3


1.5 Một số kết quả đã đạt được trong thời gian qua
Với lợi thế là một nhà máy cơ khí lâu đời, lĩnh vực kinh doanh rộng lớn, công ty
đã đạt được một số các kết quả kinh doanh đáng kể
Biểu 3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2014- 2016
TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Năm

Năm

2014


2015

2016

1

Doanh thu

2

Tổng số lao động Người
324
1000 đồng/
Thu nhập bình
Người/
2023
quân
Tháng
Năng suất lao
Triệu
281,2
động bình quân đồng/ LĐ
(Nguồn: Văn phòng Tổng hợp)

3

4

Tỷ đồng


Năm

Năm

Năm

2014/2015 2016/2015

91,097 114,426 148,426 125,61

129,79

332

351

102,47

105,72

2080

2995

102,82

143,99

344,7


423,1

122,58

122,76

Qua biểu trên cho thấy tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
không ngừng tăng trưởng và phát triển, thể hiện qua các số liệu về doanh thu từ 91.097
tỷ năm 2014, 114.426 tỷ năm 2015 và năm 2016 là 148.508 tỷ. Điều này cho thấy công
ty đang ăn lên làm ra, doanh thu năm sau cao hơn năm trước vượt từ 25- 29%.

4


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THANG LƯƠNG HIỆN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN NỒI HƠI VIỆT NAM
2.1 Thực trạng thang lương hiện tại tại công ty cổ phần Nồi Hơi Việt Nam
2.1.1 : Thực trạng thang, bảng lương tại Công ty
Công ty hiện đang áp dụng thang, bảng lương do Nhà nước xây dựng (theo các văn
bản kèm theo Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ).
TL min CQXN = 3.500.000 đồng/ tháng; TL min CQCTy = 3.500.000 đồng/ tháng
Xác định chức vụ, cấp bậc công việc đối với lao động quản lý và lao động
chuyên môn, nghiệp vụ hoặc cấp bậc công nhân (bậc thợ) đối với công nhân và nhân
viên trực tiếp sản xuất; công nhân lái xe; nhân viên bảo vệ; thủ kho và phụ kho trong
Công ty.
Xác định hạng của Công ty: Công ty hạng I.
2.2 Phân nhóm chức danh
Dựa vào mức độ phức tạp của công việc, điều kiện làm việc và kết quả của việc
phân tích công việc mà Công ty đã phân chia các chức danh công việc thành 3 nhóm:
- Nhóm 1: Lãnh đạo quản lý doanh nghiệp.

+ Tổng Giám Đốc
+ P.TGĐ Hành chính-Nhân sự
+ P.TGĐ Công Nghệ
+ P.TGĐ Kinh Doanh
+ P.TGĐ Thi Công
+ GĐ. Kỹ thuật
+ GĐ. Tài chính
+ GĐ. Kế hoạch
- Nhóm 2: Lao động quản lý.
+ TP. Hành chính
+ TP. Nhân sự
+ TP. Công nghệ thông tin
+ TP. Phân tích thị trường
+ TP. Dự án
5


+ TP. Vật tư
+ TP. Kinh doanh tư vấn bất động sản
+ TP. Kỹ thuật
+ TP. QA-QC
+ TP. Kế toán
+ TP. Tài chính
+ TP. Marketing
- Nhóm 3: Nhân viên chuyên môn, kỹ thuật, phục vụ.
+ Nv. Nhân sự
+ Nv. Văn thư
+ Nv. Tuyển dụng
+ Nv. IT
+ Nv. Thiết kế cấu trúc và kiến trúc BIM

+ Nv. Khảo sát thị trường
+ Nv. Nghiên cứu thị trường
+ Nv. Mep
+ Nv. Kỹ thuật
+ Nv. Kế toán
+ Nv. Phân tích tài chính
+ Nv. Marketing
+ Nv. Quan hệ cổ đông
+ Nv. Giám sát
+ Nv. QC
Công ty đã xác định điểm tối đa của mỗi nhóm, từ đó giúp cho việc xác định tiền
lương giữa các nhóm hợp lý, công bằng hơn:
- Nhóm 1: Số điểm tối đa là 1500 điểm.
- Nhóm 2: Số điểm tối đa là 500 điểm.
- Nhóm 3: Số điểm tối đa là 200 điểm.
Công ty xây dựng như vậy để xác định rõ mức mức lương của lao động quản
6


lý doanh nghiệp cao hơn khoảng 7 lần so với nhóm nhân viên chuyên môn, kỹ thuật,
phục vụ và cao hơn khoảng 3 lần so với nhóm lao động quản lý trong công ty, từ đó sẽ
có sự cân nhắc trong đánh giá và cho điểm giữa các chức danh trong các nhóm.
2.3 Đánh giá giá trị công việc
Công ty đã chọn 5 nhóm yếu tố để đánh giá giá trị công việc:
- Kiến thức
- Kỹ năng
- Trí lực
- Trách nhiệm công việc
- Môi trường làm việc & môi trường công tác
Các nhóm yếu tố được xác định điểm như sau:

Công ty xây dựng hệ thống thang điểm theo từng yếu tố để đánh giá giá trị công
việc theo điểm số.
Tổng số điểm của 5 nhóm yếu tố là 500 điểm, cơ cấu mức điểm của từng nhóm
yếu tố như sau:
+ Yếu tố kiến thức (10%) tương ứng 50 điểm;
+ Yếu tố kỹ năng (30%) tương ứng 150 điểm;
+ Yếu tố trí lực (35%) tương ứng 175 điểm;
+ Yếu tố trách nhiệm (15%) tương ứng 75 điểm;
+ Yếu tố môi trường làm việc & môi trường công tác (10%) tương ứng 50 điểm.
 Vì công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Hòa Bình hoạt động trong
lĩnh vực xây dựng, thi công, kinh doanh địa ốc và các sản phẩm dịch vụ như: tư vấn
thiết kế, cung cấp các sản phẩm máy xây dựng, sản xuất và trang trí mộc, cơ điện,…
Cho nên cơ cấu điểm trên là phù hợp với lĩnh vực hoạt động (coi trọng nhóm yếu tố kỹ
năng, trí lực).
2.4. Đánh giá
2.4.1. Ưu điểm
- Xác định thang bảng lương dựa trên mức độ phức tạp và điều kiện lao động.
Phương pháp này nhìn chung dễ làm, dễ thực hiện.
- Tính chính xác đến mức độ phức tạp công việc và yếu tố ảnh hưởng của điều
kiện lao động, phản ánh chính xác nhất từng mức độ khác nhau trong các công việc,
7


qua đó trả lương đúng cho người lao động theo từng công việc
- Tính ổn định của phương pháp này cao do các yếu tố về mức độ phức tạp công
việc và điều kiện làm việc là ít thay đổi.
2.4.2.Nhược điểm
- Mới đánh giá được các yếu tố thuộc về công việc như mức độ phức tạp công
việc và điều kiện lao động, Chưa thấy được các yếu tố khác như năng lực của người
thực hiện công việc, kết quả thực hiện công việc… => chưa có tính khuyến khích để

người lao động nỗ lực tăng năng suất, chất lượng sản phẩm.
- Có thể có tính chính xác không cao do những tiêu chí đánh giá còn mang tính
chủ quan, không để ý đến sự chênh lệch giữa các cấp bậc.

8


CHƯƠNG 3: GỈAI PHÁP HOÀN THIỆN THANG, BẢNG LƯƠNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN NỒI HƠI VIỆT NAM

3.1. Đối tượng để xây dựng thang lương
Đối tượng em lựa chọn để xây dựng thang lương là Lao động quản lý (gồm các
Trưởng phòng).
- TP. Hành chính
- TP. Nhân sự
- TP. Công nghệ thông tin
- TP. Phân tích thị trường
- TP. Dự án
- TP. Vật tư
- TP. Kinh doanh tư vấn bất động sản
- TP. Kỹ thuật
- TP. QA-QC
- TP. Kế toán
- TP. Tài chính
- TP. Marketing
3.1.1 Những lý do lựa chọn đối tượng này để xây dựng
Trong một công ty lớn bộ phận lao động quản lý là bộ phận quan trọng, là bộ
phận nhận lệnh chỉ đạo của cấp trên truyền đạt tới bộ phận cấp dưới. Bộ phận lao động
quản lý là bộ phận có kiến thức, kỹ năng, chuyên môn rất tốt; có thể coi là trái tim của
công ty

Đây là bộ phận mang lại lợi nhuận cao nhất cho công ty, họ là những người có
đầu óc quản lý, thông minh, nhanh nhạy, sớm nhận biết được những xu hướng mới của
tương lai.
3.2. Phiếu đánh giá giá trị công việc cho nhóm lao động quản lý
(Mời quý thầy cô xem Bảng 1 tại Phụ Lục)

Cân đối điểm giữa các vị trí công việc:
9


Quá trình tiến hành đánh giá cho điểm cho các chức danh trong nhóm lao động
quản lý là do em tự đánh giá dựa trên những căn cứ sau:
- Đánh giá, phân tích công việc của các chức danh
- Dựa trên quan điểm trả lương của công ty, nhóm lao động quản lý sẽ có mức
lương tầm trung trong công ty thấp hơn nhóm lao động quản lý doanh nghiệp, và công
ty đã có sự khống chế mức điểm cho các nhóm chức danh từ đó có căn cứ đánh giá
cho điểm và trả lương cho từng vị trí cụ thể.
- Dựa trên lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty, công ty đang hoạt động
trong lĩnh vực chế tạo nồi hơi và thiết bị áp lực nên rất xem trọng ý tưởng sáng tạo, kỹ
năng về giao tiếp, tiếng anh.... được đánh giá điểm cao
(Mời quý thầy cô xem Bảng 2 tại Phụ Lục)
3.3: Thiết lập thang lương cho nhóm lao động quản lý
Chọn chức danh tham chiếu là Trưởng phòng Kỹ thuật
- Căn cứ vào mức lương trên thị trường trả cho vị trí Trưởng phòng Kỹ thuật dao
động trong khoảng từ 30-50tr/tháng (Đây là lương cứng, còn những khoản phụ cấp hay
thưởng thêm thì tính riêng), và dựa vào khả năng tài chính thì Công ty quyết định mức
lương của trưởng phòng Kỹ thuật là 45 triệu đồng/tháng, tương đương với hệ số lương
là 12,86..
- Vì vậy, công ty đưa ra mức lương là 45 triệu đồng/tháng là phù hợp, cạnh tranh
được với các công ty cùng ngành khác, và trong khả năng tài chính của công ty có thể

chi trả được.Và mức lương 45 triệu đồng/tháng giúp nhà quản lý có thể sống tốt khi có
biến động giá cả các mặt hàng thiết yếu trên thị trường.
Với mức lương tham chiếu là 45 triệu/tháng, từ đó ta sẽ tính được mức lương của
các chức danh còn lại.
Ví dụ:
Chức danh Trưởng phòng kế toán:
Mức lương: (300/460)*45 = 29.347 triệu.
Hệ số lương: 29.347.000 : 3.500.000 = 8,38
Mức lương tối thiểu mà doanh nghiệp đang áp dụng: 3.500.000 đồng (thuộc vùng
I). (Mời quý thầy cô xem Bảng 3 tại Phụ Lục)
3.4: Bảng lương bộ phận lao động quản lý:
10


Công ty Cổ phần Nồi Hơi Việt Nam xây dựng thang lương trên cơ sở:
- Bậc lương: Đối với lao động quản lý (Trưởng phòng) doanh nghiệp chọn 4 bậc
lương; thời gian nâng bậc trung bình 3 năm 1 lần, trường hợp đặc biệt có thể nâng
vượt bậc
Khoảng cách giữa bậc 1 với bậc 2, bậc 2 với bậc 3 là 15%, và giữa bậc 3 với bậc
4 là 25%  khoảng cách như vậy sẽ giúp người lao động cố gắng tích cực làm việc,
giúp công ty thu hút và giữ chân nhân viên giỏi.
- Mức lương tối thiểu mà Công ty đang áp dụng: 3.500.000 đ (thuộc vùng I).
- Chênh lệch của 2 mức lương liền kề của công ty luôn đảm bảo khuyến khích
nhà quản lý nâng cao trình độ, kỹ thuật, nghiệp vụ, đúng luật quy định và tạo động lực
cho người lao động làm việc cống hiến cho tổ chức.
Biểu 4 : Bảng lương bộ phận quản lý của công ty cổ phần Nồi Hơi Việt Nam
Chức danh công việc
1. TP. Hành chính
-Hệ số
-Mức lương

2. TP. Nhân sự
-Hệ số
-Mức lương
3. TP. Công nghệ thông tin
-Hệ số
-Mức lương
4. TP. Phân tích thị trường
-Hệ số
-Mức lương
5. TP. Dự án
-Hệ số
-Mức lương
6. TP. KDTV BĐS
-Hệ số
-Mức lương
7. TP. Vật tư
-Hệ số

Bậc/Hệ số lương/Mức lương
I
II
III
x1,15
x1,15
x1,25

IV

8,94


10,28

11,82

14.78

31.304

35.980

41.370

51.730

11,32

13,02

14,97

18.71

39.619

45.570

52.395

65.485


13,28

15,27

17,56

21,95

46.467

53.445

61.460

76.825

9,92

11,41

13,12

16,40

34.728

39.935

45.920


57.400

13,98

16,08

18,49

23,11

48.913

56.280

64.715

80.885

13,70

15,76

18,12

22,65

47.934

55.160


63.420

79.275

9,36

10,76

12,38

15,47
11


Bậc/Hệ số lương/Mức lương
I
II
III
32.771
37.660
43.330

IV
54.145

12,86

14,79

17,01


21,26

45.000

51.765

59.535

74.410

8,66

9,96

11,45

14,32

30.326

34.860

40.075

50.120

8,38

9,64


11,08

13,85

29.347

33.740

38.780

48.475

9,78

11,25

12,93

16,17

34.239

39.375

45.255

56.595

-Hệ số


13,14

15,11

17,38

21,72

-Mức lương

45.978

52.885

60.830
76.020
(Đơn vị tính: 1000 đ

Chức danh công việc
-Mức lương
8. TP. Kỹ thuật
-Hệ số
-Mức lương
9. TP. QA-QC
-Hệ số
-Mức lương
10. TP. Kế toán
-Hệ số
-Mức lương

11. TP. Tài chính
-Hệ số
-Mức lương
12. TP. Marketing

12


KẾT LUẬN
Trong những năm qua, cùng với sự hoạt động và phát triển của kinh tế, ngành cơ
khí luôn là một trong những ngành có đóng góp quan trọng cho đất nước. Công ty cổ
phần Nồi hơi Việt Nam là một trong các đơn vị hàng đầu về lĩnh vực cơ khí chế tạo nồi
hơi và thiết bị áp lực nhiều năm liền đã đạt được chứng chỉ ISO.
Công ty cổ phần Nồi hơi Việt Nam vừa mới chuyển đổi sang hình thức công ty
cổ phần, vì vậy quy chế tiền lương của công ty còn có một vài bất cập. Quy chế trả
lương hợp lý là một công cụ để giữ chân người tài trong bất kỳ một doanh nghiệp nào.
Vì vậy công tác xây dựng quy chế trả lương đòi hỏi cần phải có một đội ngũ cán bộ
giỏi về chuyên môn và kinh nghiệm.
Với mong muốn hoàn thiện quy chế trả lương, em đã đưa ra một số đóng góp ý
kiến của mình. Hy vọng quy chế trả lưong của công ty ngày càng có hiệu quả, đáp ứng
hơn nữa sự mong đợi của người lao động. Tuy nhiên, do hiểu biết và nhận thức còn
hạn chế lên chuyên đề này không tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy em rất mong có sự
góp ý của giáo viên hướng dẫn để bài viết được tốt hơn


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Tiền lương – Tiền công, PGS. TS Nguyễn Tiệp – TS. Lê Thanh Hà,
NXB Lao động – Xã hội 2007.
2. Nghị định 49/2013/ NĐ-CP, ngày 14 tháng 05 năm 2013 Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Bộ Luật Lao động về Tiền lương.

3. Thông tư 17/2015/TT-BLĐTBXH, ngày 22 tháng 04 năm 2015 Hướng dẫn xây
dựng thang lương, bảng lương, phụ cấp lương và chuyển xếp lương đối với người
lao động trong Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ
sở hữu theo Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2013 của Chính
phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về Tiền lương.
4. Nghị định 122/2015/NĐ-CP, ngày 14 tháng 11 năm 2015 Quy định mức lương tối
thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở Doanh nghiệp, Liên hiệp Hợp tác xã,
Hợp tác xã, Tổ hợp tác, Trang trại, Hộ gia đình, Cá nhân và các cơ quan, tổ chức có
sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
5. www.hoabinhcorporation.com
6. />

PHỤ LỤC
Bảng 1 : Phiếu đánh giá giá trị công việc của bộ phận lao động quảng lý
công ty Cổ phần Nồi Hơi
Nhóm
các yếu
tố

Tiêu chí đánh giá

Điểm

*Trình độ học vấn:
1.Cao đẳng

10

Kiến


2. Đại học

15

thức:

25

(10% -

3. Trên đại học
*Kinh nghiệm hoặc thâm niên:

50 đ)

1. Từ 3 – dưới 5 năm

10

2. Từ 5 – dưới 7 năm

20

3. Trên 7 năm
*Kỹ năng tiếng Anh:

25

1. Giao tiếp và có chứng chỉ tiếng Anh chuyên ngành


20

2. Phải giao tiếp, soạn thảo văn bản bằng tiếng Anh

35

3. Sử dụng thành thạo giao tiếp với các đối tác nước

50

Kỹ năng: ngoài.
*Kỹ năng giao tiếp:
(30% 1. Nhanh nhậy, linh hoạt trong giao tiếp
150 đ)
2. Tự tin giao tiếp với mọi người, đặc biệt giao tiếp với

15
25

khách hàng
3. Giải thích, xử lý và truyền đạt thông tin khéo léo
*Kỹ năng tin học văn phòng:

40

1. Biết đánh máy word, ecxel thông thường

15

2. Thành thạo kỹ năng word, ecxel, power


20

3. Thành thạo các ứng dụng tin học liên quan đến công

35

việc, và có chứng chỉ tin học văn phòng
*Kỹ năng thuyết trình:
1. Có kỹ năng thuyết trình tốt

10

2. Kỹ năng thuyết trình tốt, linh hoạt thu hút mọi người

15

3. Kỹ năng thuyết trình hấp dẫn, thu hút, làm cho tất cả

25

người nghe hiểu được vấn đề đang đề cập tới


*Hiểu biết:
1. Hiểu rõ các mệnh lệnh và chỉ thị liên quan đến công

10

việc của một nhóm hoặc bộ phận

2. Nắm được bản chất thông tin mới liên quan đến công

15

việc
*Quyết định:
1. Khi có các hướng dẫn, chỉ thị phải đưa ra các quyết

15

định tác động đến hiệu quả làm việc của nhóm
2. Khi có các hướng dẫn, chỉ thị phải đưa ra các quyết

25

định tác động đến hiệu quả làm việc của phòng ban
3. Phải đưa ra các quyết định liên qua đến toàn doanh nghiệp 30
*Khả năng thuyết phục:
1. Giải thích và thuyết phục cấp dưới hợp tác trong công việc

15

2. Giải thích, phân tích vấn đề và thuyết phục cấp trên

25

ký phê duyệt các dự án, kế hoạch
Trí lực:
(35% 175 đ)


3. Giải thích, phân tích vấn đề và thuyết phục đối tác,

30

khách hàng khó tính ký hợp đồng
*Ý tưởng sáng tạo:
1. Độc lập, sáng tạo trong phạm vi phòng ban

25

2. Xử lý thông tin phức tạp, cần nhạy bén, sáng tạo

35

3. Tính sáng tạo cao, tạo ra ý tưởng mới
*Năng lực lãnh đạo:

50

1. Phải lãnh đạo một tổ, đội

10

2. Phải lãnh đạo một bộ phận/ phòng/ ban
*Cường độ tập trung:

15

1. Chú ý trong công việc, cần cố gắng tập trung


5

2. Nỗ lực đặc biệt để quan sát, lắng nghe hoặc tập trung

10

cao độ để suy nghĩ, tính toán
*Lập kế hoạch hoạt động:
1. Từ 1 quý đến dưới 1 năm

10

2. 1 năm

15

3. Từ 3 năm đến 5 năm

20

4. Dài hạn

25


*Trách nhiệm trong quyết định:
1. Yêu cầu trách nhiệm trong quyết định liên quan đến

25


hoạt động của 1 bộ phận
Trách
nhiệm:
(15% 75 đ)

2. Yêu cầu trách nhiệm trong quyết định liên quan đến

30

hoạt động của phòng ban/toàn công ty
*Trách nhiệm tới tài sản:
1. Phương tiện ít hỏng, không ảnh hưởng đến hoạt động

5

2. Phươg tiện trung bình, ảnh hưởng không lớn

15

3. Phương tiện liên quan đến hoạt động của nhiều người

35

4. Phương tiện có giá trị rất lớn, hỏng sẽ làm ngưng mọi

45

hoạt động của công ty.
*Môi trường làm việc:


Môi
trường
làm việc
& môi
trường
công tác:
(10% - 50
đ)

1. Môi trường bình thường

5

2. Môi trường nắng, gió ảnh hưởng tới sức khỏe

10

3. Môi trường ảnh hưởng tới sức khỏe rất cao
*Quan hệ trong công việc:

15

1. Công việc đòi hỏi phải quan hệ với mọi người trong

5

nội bộ doanh nghiệp
2. Công việc đòi hỏi nhiều mối quan hệ với mọi người

10


trong và ngoài doanh nghiệp
3. Công việc đòi hỏi các mối quan hệ với nhiều người

15

(khách hàng, nhà cung cấp, đối tác, sở - ban - ngành,...)
*Phụ trách:
1. Phụ trách 1 tổ, đơn vị

10

2. Phụ trách 1 đội, phòng/ban

15

3. Phụ trách 1 lĩnh vực

20
500

TỔNG
Bảng 2 : tổng hợp đánh giá giá trị công việc

Yếu tố
I.

-Trình độ học vấn

TP.

Hành
chính
15

TP.
Nhân
sự
15

Điểm số
TP.
TP.
CNT PTTTr
T
25
15

TP. Dự
án
25


Kiến
thức
II.
Kỹ
năng

III.
Trí

lực

- Kinh nghiệm hoặc
thâm niên
-Kỹ năng tiếng anh

10

25

20

20

25

35

50

50

50

50

-Kỹ năng giao tiếp
-Kỹ năng tin học văn
phòng
-Kỹ năng thuyết trình

-Hiểu biết
-Quyết định

40
15

40
15

40
35

15
20

40
35

15
10
25

25
15
25

25
10
30


15
10
15

25
15
30

-Khả năng thuyết phục

25

30

25

15

30

- Tính sáng tạo
-Năng lực lãnh đạo
-Cường độ tập trung
-Lập kế hoạch hoạt
động
-Trách nhiệm trong
quyết định
-Trách nhiệm tới tài
sản


35
15
5
10

35
15
10
15

50
15
10
25

50
10
10
20

50
15
10
25

25

30

30


25

30

15

35

45

15

45

5

5

10

15

15

5

5

10


15

15

15

15

20

20

20

320

405

475

355

500

IV.
Trác
h
nhiệ
m

V.
-Môi trường làm việc
MT
- Quan hệ trong công
LV & việc
MTC -Phụ trách
T
Tổng điểm:

Điểm số
TP.

TP.

TP

Kỹ

QA-

Kế

thuật

QC

toán

10


25

10

15

15

25

20

25

20

20

20

20

TP.

Yếu tố

Vật tư
I. Kiến

-Trình độ


thức

học vấn
- Kinh
nghiệm
hoặc

TP. Tài

TP.

chính

Marketing


thâm
niên
-Kỹ năng
tiếng anh
-Kỹ năng
giao tiếp
-Kỹ năng
II. Kỹ
năng

tin học
văn


35

50

20

35

35

50

15

25

15

25

25

40

35

35

15


20

15

20

15

25

10

10

15

25

15

15

10

10

10

15


15

25

25

30

30

25

15

30

15

25

25

30

25

50

35


25

35

50

10

15

10

10

25

25

5

10

5

5

5

10


20

20

20

10

15

25

25

30

25

15

25

30

phòng
-Kỹ năng
thuyết
trình
-Hiểu
biết

-Quyết
định
-Khả
năng
thuyết
phục
- Tính
III. Trí
lực

sáng tạo
-Năng
lực lãnh
đạo
-Cường
độ tập
trung
-Lập kế
hoạch
hoạt

IV. Trách

động
-Trách

nhiệm

nhiệm



trong
quyết
định
-Trách
nhiệm tới

35

45

45

25

35

45

10

10

10

5

5

10


10

5

10

5

5

10

20

20

10

10

10

15

335

460

310


300

350

tài sản
-Môi
trường
làm việc
V. MT LV - Quan
& MTCT

hệ trong
công việc
-Phụ
trách

Tổng điểm:

470

Bảng 3 : Mức lương và hệ số lương bậc 1 của bộ phận lao động quản lý
trong công ty cổ phần nôi hơi Việt Nam
Đơn vị tính: 1000 đồng
Tổng điểm
Chức danh

các yếu tố

Mức


Hệ số

lương bậc lương bậc

1. TP. Hành chính

320

1
31.304

1
8,94

2. TP. Nhân sự

405

39.619

11,32

3. TP. Công nghệ thông tin

475

46.467

13,28


4. TP. Phân tích thị trường

355

34.728

9,92

5. TP. Dự án

500

48.913

13,98

6. TP. Kinh doanh tư vấn bất động sản

490

47.934

13,70

7. TP. Vật tư

335

32.771


9,36

8. TP. Kỹ thuật

460

45.000

12,86

9. TP. QA-QC

310

30.326

8,66

10. TP. Kế toán

300

29.347

8,38

11. TP. Tài chính

350


34.239

9,78

12. TP. Marketing

470

45.978

13,14



×