10A1. ĐỀ ÔN THI KHẢO SÂT LẦN 1
021109. 10A1. ĐỀ ÔN THI KHẢO SÂT LẦN 1
Câu 1: “Lúc 12 giờ 10 phút xe của tôi đang chạy trên đường quốc lộ 1A, cách Lạng Sơn 3km”. Việc xác định
vị trí xe như trên còn thiếu yếu tố gì?
A. Chiều dương trên đường đi.
B. Mốc thời gian.
C. Vật làm mốc.
D. Thước đo và đồng hồ.
Câu 2: Tại sao trạng thái đứng yên hay chuyển động của một chiếc ô tô có tính tương đối?
A. Vì chuyển động của ô tô được xác định bởi những người quan sát khác nhau cùng đứng bên lề đường.
B. Vì chuyển động của ô tô được quan sát ở các thời điểm khác nhau.
C. Vì chuyển động của ô tô không ổn định: Lúc đứng yên, lúc chuyển động.
D. Vì chuyển động của ô tô được quan sát trong các hệ quy chiếu khác nhau.
Câu 3: Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu. Thời gian rơi của vật là 2 s. Lấy g = 10m / s . Độ cao
2
nơi thả vật là
A. 45 m.
B. 20 m.
C. 40 m.
D. 30 m.
Câu 4: Phương trình vận tốc tức thời của một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng v = 2 + t (v
đo bằng m/s; t đo bằng giây. Quãng đường chất điểm đi được sau 2 s kể từ lúc t = 0 là
A. 8m.
B. 12 m.
C. 10 m.
D. 6m.
Câu 5: Vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao s1 xuống mặt đất trong thời gian t1, từ độ cao s2 xuống mặt đất
trong thời gian t2. Biết s2 = 9s1. Tỉ số giữa các vận tốc của vật ngay trước lúc chạm đất
A. 1/9.
B. 3.
C. 9.
v2
là
v1
D. 1/3.
Câu 6: Vị trí tương đối của vật A không đổi so với vật B. Phát biểu nào sau đây luôn đúng?
A. A chuyển động so với B.
C. A và B cùng chuyển động.
B. A và B cùng đứng yên.
D. A đứng yên so với B.
Câu 7: Trong 1 s cuối cùng trước khi chạm đất vật rơi tự do (không vận tốc đầu) đi được quãng đường gấp 2
lần quãng đường vật rơi trước đó tính từ lúc thả. Cho g = 10 m/s2. Tốc độ của vật ngay khi sắp chạm đất là
A. 34,6 m/s.
B. 38,2 m/s.
C. 23,7 m/s.
D. 26,9 m/s.
Câu 8: Chọn phát biểu sai khi nói về đặc điểm của chuyển động tròn đều.
A. Quỹ đạo là đường tròn.
B. Tốc độ góc không đổi.
C. Véctơ vận tốc không đổi.
D. Véctơ gia tốc luôn hướng vào tâm.
u
r
u
r
ur
Câu 9: Phân tích lực F thành hai lực F 1 và F 2 vuông góc nhau. Biết độ lớn của lực F = 100N; F 1 = 60N thì
độ lớn của lực F2 là:
A. F2 = 40N.
B. F2 = 640N.
C. 160 N.
D. F2 = 80N.
Câu 10: Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng: x = 10 – 40t (x đo bằng km, t đo bằng giờ).
1
10A1. ĐỀ ÔN THI KHẢO SÂT LẦN 1
Quãng đường chất điểm đi được trong 3 h là
A. 120 km.
B. 30 km.
C. 40 km.
D. 150 km.
Câu 11: Đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng đều là đường thẳng
A. Song song với trục vận tốc.
B. Song song với trục thời gian.
C. Có hệ số góc bằng 1.
D. Đi qua gốc tọa độ.
Câu 12: Trường hợp nào dưới đây không thể coi vật chuyển động là chất điểm?
A. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó.
B. Trái Đất trong chuyển động quay quanh Mặt Trời.
C. Viên đạn đang chuyển động trong không khí.
D. Chiếc máy bay đang bay từ Hà Nội đến Huế.
Câu 13: Một chiếc ca nô đang chuyển động ngược dòng nước trên một dòng sông. Vận tốc của ca nô đối với
nước là 8 m/s, vận tốc của nước đối với bờ sông là 2 m/s. Vận tốc của ca nô đối với bờ sông là
A. 6 m/s.
B. 12 m/s.
C. 16 m/s.
D. 10 m/s.
Câu 14: Một hành khách ngồi trên toa xe lửa đang chạy trong mưa với tốc độ 17,3 m/s . Biết các giọt nước mưa
rơi đều theo phương thẳng đứng với vận tốc bằng 30 m/s. Qua cửa sổ của tàu người ấy thấy các giọt nước mưa
vạch những đường thẳng nghiêng góc α so với phương thẳng đứng. α có giá trị bằng
A. 500.
B. 450.
C. 600.
D. 300.
Câu 15: Hai xe đua đi qua đường cong có dạng cung tròn bán kính R với tốc độ dài v 1 = 2v2.Mối quan hệ gia
tốc hướng tâm của chúng với nhau là:
A. a2 = 2a1.
B. a1 = 4a2.
C. a2 = 4a1.
D. a1 = 2a2.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây SAI khi nói về chuyển động thẳng đều?
A. Vectơ vận tốc không thay đổi theo thời gian.
B. Vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau.
C. Vectơ vận tốc không thay đổi độ lớn nhưng thay đổi hướng.
D. Có quỹ đạo là đường thẳng.
Câu 17: Một con thuyền đi dọc con sông từ bến A đến bến B cách nhau 8 km rồi quay ngay lại bến A mất thời
gian 2h, tốc độ nước chảy không đổi bằng 3 km/h. Tốc độ của thuyền so với nước là
A. 8 km/h
B. 9 km/h
C. 6 km/h.
D. 7 km/h
Câu 18: Một khí cầu đang chuyển động đều theo phương thẳng đứng hướng lên thì một con ốc dưới đáy ngoài
bị tuột và rơi ra. Bỏ qua lực cản không khí thì sau khi rời khỏi khí cầu người đứng dưới đất sẽ thấy con ốc
A. luôn chuyển động thẳng nhanh dần đều. B. chuyển động thẳng nhanh dần đều sau đó chậm dần đều.
C. luôn chuyển động thẳng chậm dần đều.
D. chuyển động thẳng chậm dần đều sau đó nhanh dần đều.
Câu 19: Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất, xem chuyển động của nó quanh Trái Đất là tròn đều. Gia tốc của
Mặt Trăng khi đó sẽ hướng về
2
10A1. ĐỀ ÔN THI KHẢO SÂT LẦN 1
A. Tâm Mặt Trời. B. Tâm Trái Đất. C. Tâm mặt trăng . D. Xích đạo Trái Đất
Câu 20: Một ôtô đi tới điểm A thì tắt máy. Hai giây đầu tiên sau khi qua A nó đi được quãng đường dài hơn
quãng đường đi được trong hai giây tiếp theo là 4 m. Qua A được 10 s thì ôtô mới dừng lại hẳn. Xem ô tô là
chuyển động chậm dần đều. Tính quãng đường ôtô đã đi được sau khi tắt máy.
A. 75 m.
B. 40m.
C. 100 m.
D. 50 m.
Câu 21: Kim giây của 1 đồng hồ có chiều dài 10 cm. Xem kim chuyển động đều. Tốc độ dài của đầu kim xấp
xỉ bằng
A. 15,3 mm/s.
B. 10,5 mm/s.
C. 6,6 mm/s.
D. 20,8 mm/s.
Câu 22: Lúc 6 h sáng, xe thứ nhất khởi hành từ A về B với tốc độ không đổi là 36 km/h. Cùng lúc đó, xe thứ
hai đi từ B về A với tốc độ không đổi là 24 km/h, biết AB = 90 km. Hai xe gặp nhau lúc
A. 7 giờ 30 phút.
B. 8 giờ 30 phút.
C. 9 giờ 45 phút.
D. 7 giờ 50 phút.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuyển động thẳng nhanh dần đều:
A. gia tốc luôn luôn ngược hướng với vận tốc.
B. gia tốc luôn luôn âm.
C. gia tốc luôn luôn cùng hướng với vận tốc.
D. gia tốc luôn luôn dương.
Câu 24: Đồ thị tọa độ theo thời gian của một người đi xe đạp trên một
đường thẳng được biểu diễn trên hình vẽ bên. Quãng đường xe đi được
trong khoảng thời gian từ thời điểm t1 = 0,5h đến t2 = 1 h bằng
A. 20 km.
B. 60 km.
C. 40 km.
D. 30 km.
X(km
)
60
t(h)
0
0,5
1
1,5
Câu 25: Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h xuống đất. Vận tốc của vật ngay trước lúc chạm đất
được tính theo công thức
A. v =
2h
g
B. v = 2gh
C. v =
2 gh .
D. v =
gh
Câu 26: Một chiếc xe đang chạy với vận tốc 115,2 km/h thì hãm phanh và chuyển động thẳng chậm dần đều,
sau 8 giây thì dừng lại. Quãng đường vật đi được trong thời gian này là
A. 128 m.
B. 4 m.
C. 8 m.
D. 256 m.
Câu 27: Chọn phát biểu đúng. Gọi F1, F2 là độ lớn của hai lực thành phần, F là độ lớn hợp lực của chúng. Trong
mọi trường hợp
A. F không bao giờ bằng F1 hoặc F2
B. F luôn luôn lớn hơn cả F1 và F2.
C. F thoả mãn: F1 − F2 ≤ F ≤ F1 + F2 .
D. F luôn luôn nhỏ hơn cả F1 và F2.
Câu 28: Cho hai lực đồng quy có độ lớn F 1 = 8N, F2 = 6N. Độ lớn của hợp lực là F = 10N. Góc giữa hai lực
thành phần là
3
10A1. ĐỀ ÔN THI KHẢO SÂT LẦN 1
A. 600.
B. 450.
C. 300.
Câu 29: Một vật chuyển động có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ.
Quãng đường vật đi được trong giai đoạn chuyển động thẳng chậm dần
đều là
A. 62,5 m.
B. 75 m.
C. 37,5 m.
D. 100 m.
D. 900.
v (m/s)
5
O
25
75 90
5
t (s)
Câu 30: Chọn phát biểu đúng. Một người A đi xe đạp và một người B đứng bên đường cùng quan sát chuyển
động đầu van bánh trước của chiếc xe đạp đang chạy trên đường.
A. Người A thấy đầu van xe đạp chuyển động thẳng.
B. Người B quan sát thấy đầu van xe đạp chuyển động tròn.
C. Người A quan sát thấy đầu van xe đạp chuyển động tròn.
D. Người B quan sát thấy đầu van xe đạp chuyển động thẳng.
Câu 31: Gia tốc rơi tự do của vật càng lên cao thì:
A. càng tăng.
B. càng giảm.
C. giảm rồi tăng
D. không thay đổi.
Câu 32: Biết bán kính của Trái Đất là R. Lực hút của Trái Đất đặt vào một vật khi vật ở mặt đất là 45N, khi lực
hút là 5N thì vật ở độ cao h bằng:
A. 2R.
B. 9R.
C. 2 R / 3 .
D. R / 9
II-TỰ LUẬN
Bài 1: Lúc 6 giờ một ôtô xuất phát từ A chuyển động thẳng đều để đi về B với tốc độ không đổi là 45km/h.
Chọn trục Ox trùng với đường thẳng AB, gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc 6 giờ.
a) Lập phương trình chuyển động của ô tô?
b) Xác định vị trí của ô tô lúc 8 giờ?
Bài 2: Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu sau thời gian 7 giây thì chạm đất. Bỏ qua sức cản của
không khí và lấy gia tốc trọng trường g=10m/s2.
a) Tính độ cao thả vật và vận tốc của vật khi chạm đất?
b) Khi vật cách mặt đất 65m thì vận tốc vật bằng bao nhiêu?
Bài 3: Một đĩa tròn chuyển động tròn đều có bán kính 0,3m. Đĩa tròn quay đều với tần số f = 3Hz .
a) Tính tốc độ dài và gia tốc hướng tâm tại một điểm trên vành đĩa?
b) Tính thời gian để bán kính đĩa quay được một góc 200 rad?
Bài 4: Một người đi xe đạp bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ A đi đến B với gia tốc 0,2 m/s 2. Sau
khoảng thời gian 60s, người đi xe đạp đi đến B.
a) Hãy tìm chiều dài quãng đường AB và vận tốc của người đi xe đạp khi đến B?
b) Cùng lúc người đi xe đạp bắt đầu chuyển động thì tại B một người đi xe máy chuyển động thẳng chậm
dần đều hướng về A với vận tốc ban đầu là 15m/s và gia tốc 0,4 m/s2. Xác định vị trí gặp nhau của 2 xe?
Bài 5: Một vật có khối lượng 10 kg chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 10 m/s. Sau thời gian 3
giây nó đi được quãng đường 43,5 m. Biết rằng vật luôn chịu tác dụng của lực kéo FK và lực cản FC = 6,25%.FK.
a) Tính độ lớn của lực kéo.
b) Nếu sau thời gian 3 giây đó, lực kéo ngưng tác dụng thì sau bao lâu vật dừng lại?
c) Giải lại phần a, b nếu giữ nguyên độ lơn lực kéo nhưng lực kéo hợp với phương ngang góc 30 0.
===== HẾT ====
4
10A1. ĐỀ ÔN THI KHẢO SÂT LẦN 1
II- BÀI TẬP:
Bài 1: (1,5 điểm)
a) Phương trình chuyển động: x = x0 + v(t − t0 )
(0,5đ)
⇒ x = 45t
(0,5đ)
b) Lúc 8h : t = 2h
(0,25đ)
⇒ x = 45t = 45.2 = 90km
(0,25đ)
Vậy lúc 8 giờ ô tô cách A: 90 km
Bài 2: (2 điểm)
a) s =
s=
gt 2
2
(0,25đ)
10.7 2
= 245m
2
v = gt
v = 10.7 = 70m/s
b) s1 = 245 –65 = 180m
(0,5đ)
(0,25đ)
(0,5đ)
(0,25đ)
v1 = 2 gh1 = 2.10.180
v1 = 60m / s
Bài 3:
a) ω = 2π f = 2.3,14.3
ω = 18,84rad / s = 6π rad / s
v = ωr
v = 5, 652m / s = 1,8π m / s
2
2
2
aht = ω 2 r ; aht = 10,8π m / s = 106, 48m / s
b) ∆t =
∆t =
∆α
ω
200
= 10, 62 s
18,84
1 2
Bài 4: s = v0 .t + a.t
2
s = 360m
v = v0 + at
v = 12m / s
b) Chọn hệ quy chiếu:
• Chọn gốc tọa độ tại A.
• Chọn gốc thời gian lúc hai xe chuyển động
• Chọn hệ trục tọa độ gắn liền với quỹ đạo chuyển động của vật.
Chọn chiều dương là chiều từ A đến B
1
x1 = x01 + v01 (t − t0 ) + a1 (t − t0 ) 2
2
x1 = 0,1t2
5
10A1. ĐỀ ÔN THI KHẢO SÂT LẦN 1
1
x2 = x02 + v02 (t − t0 ) + a2 (t − t0 ) 2
2
x2 = 0,2t2 − 15t + 360
Khi 2 xe gặp nhau: x1 = x2
⇔ 0,1t2 = 0,2t2 − 15t + 360 ⇔ 0,1t2 − 15t + 360 = 0
t = 120s (loại > 60s) ; t = 30s (nhận)
Vị trí gặp nhau của hai xe : x1 = 0,1t2 = 0,1.302 = 90km
→
→
→
Bài 5. Phương trình động lực học: m a = FK + FC
Chiếu lên phương chuyển động, chiều dương cùng chiều chuyển động, ta có: ma = FK – FC
2 s − 2v 0 t
a) Gia tốc lúc đầu: a =
= 1 m/s2.
t2
Độ lớn lực kéo: FK = ma + FC = 1,1 N.
F
b) Gia tốc lúc lực kéo thôi tác dụng: a’ = - C = - 0,1 m/s2.
m
Vận tốc sau 2 giây: v1 = v0 + at1 = 12 m/s.
v −v
Thời gian vật dừng lại (v2 = 0): t2 = 2 1 = 20 s.
a'
----------- HẾT ----------
6