Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Đánh giá thành quả hoạt động tại công ty TNHH TM DV môi trường nguyệt minh 2 dưới góc độ vận dụng thẻ điểm cân bằng (balanced scorecard)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 143 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ KIỀU HOANH

ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH
TM DV MÔI TRƯỜNG NGUYỆT MINH 2 DƯỚI GÓC ĐỘ VẬN
DỤNG THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG (BALANCED SCORECARD)

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ KIỀU HOANH

ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH
TM DV MÔI TRƯỜNG NGUYỆT MINH 2 DƯỚI GÓC ĐỘ VẬN
DỤNG THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG (BALANCED SCORECARD)

Chuyên ngành: Kế toán (Hướng ứng dụng)
Mã ngành: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN VIỆT

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2019




LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn thạc sĩ “Đánh giá thành quả hoạt động tại Công ty
TNHH TM DV Môi Trường Nguyệt Minh 2 dưới góc độ vận dụng thẻ điểm cân
bằng (Balanced Scorecard)” là do bản thân tự nghiên cứu và thực hiện theo sự
hướng dẫn khoa học của PGS.TS Nguyễn Việt. Các thông tin, số liệu và kết quả
trong luận văn là hoàn toàn trung thực, khách quan và có trích dẫn rõ ràng về nguồn
gốc.
Người cam đoan
(Ký và ghi rõ họ tên)

Nguyễn Thị Kiều Hoanh


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
TÓM TẮT
ABSTRACT
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ

1. Lý do lựa chọn vấn đề giải quyết ......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................3
3. Câu hỏi nghiên cứu ...........................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.....................................................................3

5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................4
6. Ý nghĩa thực tiễn của luận văn tại đơn vị nghiên cứu ......................................4
7. Kết cấu của luận văn .........................................................................................5

1.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH TM DV Môi Trường Nguyệt
Minh 2 .....................................................................................................................7
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..............................................................7
1.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh ..................................................8
1.1.3. Cơ cấu tổ chức tại Công ty .......................................................................10


1.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty .......................................................10
1.2. Sự cần thiết vận dụng thẻ điểm cân bằng trong đánh giá thành quả hoạt
động tại Công ty TNHH TM DV Môi Trường Nguyệt Minh 2 .......................12
1.2.1. Sự cần thiết vận dụng thẻ điểm cân bằng trong đánh giá thành quả hoạt
động hiện nay .....................................................................................................12
1.2.2. Bối cảnh ngành tái chế phế liệu kim loại màu hiện nay...........................13
1.3. Vấn đề cần giải quyết tại Công ty TNHH TM DV Môi Trường Nguyệt
Minh 2 ...................................................................................................................17
1.3.1. Những thuận lợi đang có ..........................................................................17
1.3.2. Những khó khăn tồn tại ............................................................................18

2.1. Cơ sở lý thuyết về thẻ điểm cân bằng .........................................................21
2.1.1. Khái niệm về thẻ điểm cân bằng ..............................................................21
2.1.2. Khái niệm về chiến lược...........................................................................22
2.1.3. Khái niệm về bản đồ chiến lược ...............................................................22
2.2. Tổng quan các nghiên cứu về việc vận dụng thẻ điểm cân bằng trong
đánh giá thành quả hoạt động ............................................................................23
2.2.1. Các nghiên cứu trên thế giới ....................................................................23
2.2.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam .....................................................................26

2.3. Kinh nghiệm vận dụng thẻ điểm cân bằng ở một số doanh nghiệp .........29
2.4. Điều kiện tiên quyết để triển khai thẻ điểm cân bằng thành công ...........33


3.1. Kiểm chứng công tác tổ chức đánh giá thành quả hoạt động tại Công ty
TNHH TM DV Môi Trường Nguyệt Minh 2.....................................................35
3.1.1. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................35
3.1.2. Thực trạng công tác đo lường, đánh giá thành quả hoạt động tại Công ty
TNHH TM DV Môi Trường Nguyệt Minh 2 .....................................................35
3.1.2.1. Phương diện tài chính ........................................................................35
3.1.2.2. Phương diện khách hàng ....................................................................37
3.1.2.3. Phương diện quy trình kinh doanh nội bộ..........................................39
3.1.2.4. Phương diện học hỏi và phát triển .....................................................40
3.2. Nhận xét thực trạng đánh giá thành quả hoạt động tại Công ty TNHH
TM DV Môi Trường Nguyệt Minh 2 .................................................................42
3.2.1. Phương diện tài chính ...............................................................................42
3.2.2. Phương diện khách hàng ..........................................................................43
3.2.3. Phương diện quy trình kinh doanh nội bộ ................................................45
3.2.4. Phương diện học hỏi và phát triển ............................................................45
3.3. Dự đoán nguyên nhân tác động của sự chưa hiệu quả trong công tác
đánh giá thành quả hoạt động tại Công ty TNHH TM DV Môi Trường
Nguyệt Minh 2 ......................................................................................................46

4.1. Kiểm chứng nguyên nhân tồn tại về việc đánh giá thành quả hoạt động
tại Công ty TNHH TM DV Môi Trường Nguyệt Minh 2.................................49


4.1.1. Phương pháp định tính được sử dụng để kiểm chứng nguyên nhân tồn tại
............................................................................................................................49
4.1.2. Kết quả phỏng vấn:...................................................................................53

4.2. Giải pháp vận dụng thẻ điểm cân bằng vào việc đánh giá thành quả hoạt
động tại Công ty TNHH TM DV Môi Trường Nguyệt Minh 2 .......................56
4.2.1. Khảo sát điều kiện áp dụng thẻ điểm cân bằng tại Công ty TNHH TM
DV Môi Trường Nguyệt Minh 2 ........................................................................56
4.2.2. Kết quả khảo sát khả năng áp dụng thẻ điểm cân bằng tại Công ty TNHH
TM DV Môi Trường Nguyệt Minh 2 .................................................................57
4.3. Quan điểm và mục tiêu về việc xây dựng thẻ điểm cân bằng tại Công ty
TNHH TM DV Môi Trường Nguyệt Minh 2.....................................................60
4.3.1. Quan điểm về việc xây dựng thẻ điểm cân bằng tại Công ty TNHH TM
DV Môi Trường Nguyệt Minh 2 ........................................................................60
4.3.2. Mục tiêu xây dựng thẻ điểm cân bằng tại Công ty TNHH TM DV Môi
Trường Nguyệt Minh 2 ......................................................................................60
4.4. Tầm nhìn và chiến lược tại Công ty TNHH TM DV Môi Trường Nguyệt
Minh 2 ...................................................................................................................61
4.4.1. Tầm nhìn tại Công ty TNHH TM DV Môi Trường Nguyệt Minh 2 .......61
4.4.2. Chiến lược tại Công ty TNHH TM DV Môi Trường Nguyệt Minh 2 .....61
4.5. Xây dựng thẻ điểm cân bằng tại Công ty TNHH TM DV Môi Trường
Nguyệt Minh 2 ......................................................................................................64
4.5.1. Xác định mục tiêu và bản đồ chiến lược của thẻ điểm cân bằng tại Công
ty TNHH TM DV Môi Trường Nguyệt Minh 2 .................................................64
4.5.1.1. Mục tiêu phương diện tài chính .........................................................64
4.5.1.2. Mục tiêu phương diện khách hàng .....................................................65
4.5.1.3. Mục tiêu phương diện quy trình kinh doanh nội bộ ..........................66


4.5.1.4. Mục tiêu phương diện học hỏi và phát triển ......................................68
4.5.1.5. Xây dựng bản đồ chiến lược các mục tiêu của thẻ điểm cân bằng tại
Công ty TNHH TM DV Môi Trường Nguyệt Minh 2....................................69
4.5.2. Xây dựng các thước đo, chỉ tiêu và hành động cần thực hiện cho từng
phương diện của thẻ điểm cân bằng tại Công ty TNHH TM DV Môi Trường

nguyệt Minh 2 ....................................................................................................71
4.5.2.1. Phương diện tài chính ........................................................................71
4.5.2.2. Phương diện khách hàng ....................................................................73
4.5.2.3. Phương diện quy trình kinh doanh nội bộ..........................................74
4.5.2.4. Phương diện học hỏi và phát triển .....................................................76
4.5.3. Các giải pháp vận dụng BSC để đo lường đánh giá thành quả hoạt động
tại Công ty TNHH TM DV Môi Trường nguyệt Minh 2 ...................................78

5.1. Kế hoạch hành động .....................................................................................81
5.2. Dự kiến kết quả đạt được .............................................................................82


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BSC

Thẻ điểm cân bằng (Balanced Scorecard)

BCTC

Báo cáo tài chính

CBNV

Cán bộ nhân viên

CP
CPTPP

Chi phí
Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái

Bình Dương (Comprehensive and Progressive
Agreement for Trans-Pacific Partnership – CPTPP)

DT

Doanh thu

KCS

Kiểm tra chất lượng sản phẩm

KDNB
KH

Kinh doanh nội bộ
Khách hàng

LNST

Lợi nhuận sau thuế

ROE

Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (Return On
Equity)

ROCE
SX
T.TNDN
VN


Tỷ lệ vốn chủ sở hữu ( Return On Common Equity)
Sản xuất
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Việt Nam


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Quy mô Công ty giai đoạn 2015-2018 ........................................................9
Bảng 3.1 Bảng so sánh tình hình kết quả kinh doanh năm 2016-2018 của Công ty
TNHH TM DV Môi Trường Nguyệt Minh 2 ............................................................36
Bảng 3.2 Các chỉ tiêu tài chính năm 2017 và năm 2018 của Công ty TNHH TM DV
Môi Trường Nguyệt Minh 2......................................................................................36
Bảng 3.3 Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng năm 2017, 2018 ........37
Bảng 3.4 Danh sách các khách hàng lớn ...................................................................38
Bảng 3.5 Cơ cấu nhân sự tại Công ty năm 2018 .......................................................40
Bảng 3.6 Số lao động nghỉ việc qua các năm 2016-2018 .........................................41
Bảng 4.1 Kết quả khảo sát khả năng vận dụng thẻ điểm cân bằng tại Công ty TNHH
TM DV Môi Trường Nguyệt Minh 2 ........................................................................57
Bảng 4.2 Kế hoạch chi phí sản xuất năm 2019 .........................................................75
Bảng 5.1 Phân chia trách nhiệm và thời gian thực hiện trong triển khai thẻ điểm cân
bằng tại Công ty TNHH TM DV Môi Trường Nguyệt Minh 2 ................................81


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Hình 1.1 Biểu đồ lợi nhuận tại Công ty giai đoạn 2015-2018 ....................................9
Hình 1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH TM DV Môi Trường
Nguyệt Minh 2 ..........................................................................................................10
Hình 1.3 Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty TNHH TM DV Môi Trường Nguyệt
Minh 2 .......................................................................................................................11

Hình 1.4 Tình hình sử dụng khuôn mẫu lý thuyết vào việc đo lường thành quả hoạt
động tại các tổ chức trên thế giới ..............................................................................13
Hình 2.1 Thẻ điểm cân bằng - BSC ..........................................................................21
Hình 2.2 Bản đồ chiến lược mô tả cách một tổ chức tạo ra giá trị cho cổ đông và
khách hàng.................................................................................................................23
Hình 4.1 Sơ đồ nguyên nhân tác động ......................................................................54
Hình 4.2 Bản đồ chiến lược các mục tiêu của Công ty năm 2019 ............................70


TÓM TẮT
Năm 2018, Công ty TNHH TM DV Môi Trường Nguyệt Minh 2 đã có kết
quả hoạt động kinh doanh không như mong đợi, với mức lợi nhuận giảm gần 40%
so với năm 2017. Qua phân tích báo cáo kết quả hoạt kinh doanh thì lợi nhuận năm
nay giảm mạnh là do tốc độ tăng doanh thu thấp hơn nhiều so với tốc độ tăng chi
phí (chi phí bán hàng) dẫn đến lợi nhuận giảm. Bên cạnh đó, qua phân tích, tác giả
còn thấy rằng các thước đo đánh giá thành quả hoạt động của công ty còn khá hạn
chế, rời rạc nên việc đánh giá còn phiến diện, chưa thúc đẩy sự phát triển. Để góp
phần cải thiện lợi nhuận, nâng cao hiệu quả hoạt động, tác giả tiến hành xác định
vấn đề, tìm ra nguyên nhân dẫn đến vấn đề thông qua phương pháp khảo sát, phỏng
vấn sâu nhà quản lý cấp cao của công ty. Từ đó, tác giả đề xuất giải pháp triển khai
vận dụng thẻ điểm cân bằng để đánh giá thành quả hoạt động tại Công ty.
Từ khóa: Thẻ điểm cân bằng, BSC, Thành quả hoạt động kinh doanh.


ABSTRACT
In 2018, Nguyet Minh 2 Trading Service Environment Co., Ltd. had
unexpected business results when profits decreased by nearly 40% compared to
2017. By analysize income statement, this year's profit dropped sharply because the
revenue growth rate was much lower than the rate of cost increase (selling
expenses), leading to lower profit. Besides, through the analysis, the author also

found that the measures system of the Performance measurement of the company
were quite limited and incoherent, so the assessment was still superficial, not
promoting development. To improving profits and operational efficiency, the author
proceeds to identify problems, find out the causes of the problem through survey
methods and interviews senior managers of the company. Since then, the author
proposes balanced scorecard model in evaluating the performance of the Company.
Keywords: Balanced scorecard, BSC, Performance measurement.


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1.

Lý do lựa chọn vấn đề giải quyết
Hội nhập kinh tế quốc tế là một trong những động lực quan trọng để thúc đẩy

tăng trưởng và phát triển kinh tế quốc gia. Hội nhập mang lại nhiều cơ hội phát triển
nhưng bên cạnh đó cũng là mối đe dọa cho các doanh nghiệp từ việc cạnh tranh gay
gắt về sản phẩm, dịch vụ của các doanh nghiệp khác trong và ngoài nước. Do đó, để
tồn tại và phát triển, đòi hỏi các doanh nghiệp cần hoạch định những chiến lược,
hành động cụ thể cũng như cần tự đánh giá, đo lường thành quả hoạt động của
mình. Có như vậy, doanh nghiệp mới có thể so sánh được hoạt động của bản thân
mình với đối thủ cạnh tranh, từ đó tìm ra được hướng giải quyết vượt qua những
khó khăn.
Trước đây, các doanh nghiệp thường sử dụng các thước đo tài chính truyền
thống để đo lường và đánh giá thành quả hoạt động kinh doanh của mình. Tuy
nhiên, khi môi trường kinh doanh chuyển sang thời đại công nghệ 4.0, việc chỉ sử
dụng duy nhất các thước đo tài chính đã không còn phù hợp nữa. Vì thước đo tài
chính không giúp cho doanh nghiệp đo lường cũng như khai thác được những tài

sản vô hình thuộc về trí tuệ của doanh nghiệp, đây được xem là những tài sản giúp
cho doanh nghiệp tạo ra lợi thế cạnh tranh, hướng đến sự phát triển bền vững. Hơn
nữa, thước đo tài chính chỉ đánh giá được thành quả hoạt động của doanh nghiệp
trong quá khứ thông qua báo cáo tài chính mà không giúp được cho các nhà quản trị
về những dự báo thành quả hoạt động kinh doanh trong tương lai. Do đó trong thời
đại công nghệ thông tin hiện nay, để đo lường thành quả hoạt động của doanh
nghiệp một cách toàn diện, hiệu quả hơn cần phải sử dụng công cụ đo lường mới có
kết hợp cả thước đo tài chính và thước đo phi tài chính.
Xuất phát từ nhu cầu trên, một hệ thống đo lường mới được ra đời vào những
năm đầu thập niên 1990 đó là Thẻ điểm cân bằng (Balanced Scorecard - BSC) do
Robert Kaplan và David Norton nghiên cứu. BSC là một phương pháp tiếp cận, đo
lường, đánh giá một cách toàn diện các khía cạnh hoạt động của một tổ chức. BSC
đã kết hợp các thước đo tài chính và phi tài chính để chuyển tầm nhìn và chiến lược


2

của tổ chức thành mục tiêu và thước đo cụ thể nhằm đo lường thành quả hoạt động
của doanh nghiệp một cách toàn diện thông qua bốn phương diện: tài chính, khách
hàng, quy trình kinh doanh nội bộ, học hỏi và phát triển. Thẻ điểm cân bằng cung
cấp cho các nhà lãnh đạo doanh nghiệp một hệ thống đo lường và quản lý một cách
chặt chẽ các hoạt động của mình. Do thẻ điểm cân bằng được xây dựng bắt nguồn
từ chiến lược nên nó không những giúp cho các nhà quản lý đo lường kết quả hoạt
động của doanh nghiệp mà còn giúp cho tất cả công nhân viên nhìn nhận ra được
những công việc, hành động cụ thể cần làm để đạt được những chiến lược mà ban
lãnh đạo đề ra.
Công ty TNHH TM DV Môi Trường Nguyệt Minh 2, là một công ty hoạt
động trong lĩnh vực sản xuất, tái chế phế liệu nhôm, chì. Với gần 10 năm hoạt động,
công ty đã xây dựng được uy tín và thương hiệu của mình trên thị trường trong nước
và quốc tế. Tuy nhiên, với sự bùng nổ của Cách mạng Công nghiệp 4.0, Công ty

đang gặp rất nhiều khó khăn trong quản lý và định hướng phát triển. Hiện nay Công
ty mới chỉ chú trọng đến hoạt động tài chính để sinh lời, các hoạt động khác chưa
được quan tâm đúng mực, nhất là sự cố vừa qua liên quan đến chất lượng sản phẩm,
mối quan hệ với khách hàng và quy trình sản xuất vẫn còn tồn tại nhiều yếu kém
cần phải xem xét. Công ty vẫn đang sử dụng các thước đo tài chính để đo lường
thành quả hoạt động mà chưa chú trọng vào các thước đo phi tài chính khác, các
mục tiêu và thước đo mà công ty xây dựng chưa xuất phát từ tầm nhìn và chiến
lược. Điều này dẫn đến những hạn chế như: những thước đo này không hỗ trợ việc
quản trị chiến lược, chỉ hướng đến các mục tiêu ngắn hạn mà chưa hướng đến các
mục tiêu dài hạn, không đo lường được các tài sản vô hình thuộc về trí tuệ của công
ty, nhân viên nghỉ việc nhiều do chưa hài lòng với chính sách đãi ngộ của công ty.
Do đó, để khắc phục những tồn tại này nhằm hướng đến mục tiêu phát triển bền
vững trong tương lai, công ty cần vận dụng và triển khai thực hiện mô hình thẻ điểm
cân bằng để đánh giá thành quả hoạt động một cách toàn diện là điều vô cùng cần
thiết.
Từ những vấn đề thực tế nêu trên, với mong muốn đóng góp cho sự phát


3

triển lâu dài của Công ty, tác giả chọn đề tài “Đánh giá thành quả hoạt động tại
Công ty TNHH TM DV Môi Trường Nguyệt Minh 2 dưới góc độ vận dụng thẻ
điểm cân bằng (Balanced Scorecard)” để làm luận văn thạc sĩ của mình.
2.

Mục tiêu nghiên cứu

-

Mục tiêu chung:

Vận dụng thẻ điểm cân bằng để đánh giá thành quả hoạt động phù hợp với

Công ty TNHH TM DV Môi Trường Nguyệt Minh 2, từ đó nâng cao hiệu quả quản
lý và hoạt động cho doanh nghiệp.
-

Mục tiêu cụ thể:
+ Phân tích, đánh giá thực trạng đo lường, đánh giá thành quả hoạt động tại

công ty, từ đó thấy được những ưu, nhược điểm trong hệ thống đo lường đánh giá
thành quả hoạt động tại Công ty TNHH TM DV Môi Trường Nguyệt Minh 2.
+ Đề xuất cách thức cụ thể để vận dụng thẻ điểm cân bằng để đưa ra nhưng
thước đo, chỉ tiêu và kế hoạch hành động nhằm giải quyết những khó khăn còn tồn
tại cần hoàn thiện của hệ thống đo lường đánh giá thành quả hoạt động tại TNHH
TM DV Môi Trường Nguyệt Minh 2.
3.

Câu hỏi nghiên cứu

-

Thực trạng đánh giá thành quả hoạt động tại Công ty hiện nay như thế nào?

-

Những nguyên nhân, giải pháp, điều kiện phù hợp nào để vận dụng hiệu quả

thẻ điểm cân bằng trong đánh giá thành quả hoạt động tại Công ty?
-


Triển khai quy trình vận dụng thẻ điểm cân bằng để đánh giá thành quả hoạt

động tại công ty như thế nào?
4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

-

Đối tượng nghiên cứu: Là nội dung và cách tổ chức thực hiện thẻ điểm cân

bằng tại Công ty.
-

Phạm vi nghiên cứu: Xây dựng mô hình thẻ điểm cân bằng để đo lường, đánh

giá thành quả hoạt động tại Công ty ở cấp độ tổng thể không đi sâu và phân tầng thẻ
điểm cân bằng ở cấp độ các phòng ban, đơn vị trực thuộc.


4

-

Dữ liệu nghiên cứu: Được khảo sát và thu thập dữ liệu từ năm 2016 đến năm

2018.
5.

Phương pháp nghiên cứu

Để trả lời các câu hỏi nghiên cứu trên, tác giả sử dụng phương pháp nghiên

cứu chủ yếu là định tính, cụ thể như sau:
-

Phương pháp quan sát tài liệu: Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về thẻ điểm cân

bằng nhằm phục vụ cho việc nghiên cứu vận dụng mô hình thẻ điểm cân bằng vào
doanh nghiệp. Tổng quan các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước có liên
quan đến chủ đề của luận văn từ đó kế thừa, rút ra kinh nghiệm vận dụng tại công
ty.
-

Phương pháp quan sát thực tế: Thông qua nghiên cứu các tài liệu sẵn có như

báo cáo tài chính, báo cáo nội bộ,… tại công ty để đánh giá thực trạng đo lường,
đánh giá thành quả hoạt động hiện nay tại công ty trên 4 phương diện của BSC, từ
đó đưa ra những ưu điểm, vấn đề còn tồn tại trong đánh giá thành quả hoạt động tại
công ty hiện nay.
-

Phương pháp phỏng vấn sâu: Dựa vào các vấn đề còn tồn tại đã tìm được từ

phương quan sát thực tế, tác giả xây dựng bảng câu hỏi để khảo sát, phỏng vấn sâu
ban lãnh đạo để tìm hiểu nguyên nhân của những vấn đề còn tồn tại và nhu cầu vận
dụng thẻ điểm cân bằng tại công ty. Từ đó làm căn cứ để đưa ra quan điểm giải
quyết vấn đề tồn tại và xây dựng kế hoạch hành động.
-

Phương pháp quy nạp: Sau khi quan sát, khảo sát, đánh giá thực trạng tại


công ty, tác giả tổng hợp, đề xuất giải pháp để vận dụng BSC phù hợp tại Công ty.
6.

Ý nghĩa thực tiễn của luận văn tại đơn vị nghiên cứu
Đề tài nêu ra được thực trạng đo lường, đánh giá thành quả hoạt động tại

công ty. Trên cơ sở đó, tác giả triển khai xây dựng thẻ điểm cân bằng phù hợp với
tầm nhìn, chiến lược của Công ty thông qua việc chuyển tầm nhìn, chiến lược của
Công ty thành những mục tiêu và thước đo cụ thể trong từng phương diện góp phần
đo lường thành quả hoạt động tại Công ty một cách toàn diện. Hơn nữa, việc vận


5

dụng thẻ điểm cân bằng giúp gắn kết hoạt động giữa các phòng ban, các nhân viên
trong Công ty hướng đến thành công chiến lược đã đề ra.
7.

Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm có 5 chương chính như sau:
Chương 1: Sự cần thiết vận dụng mô hình thẻ điểm cân bằng tại Công ty

TNHH TM DV Môi Trường Nguyệt Minh 2
Trong chương này, tác giả trình bày tổng quan về Công ty TNHH TM DV
Môi Trường Nguyệt Minh 2 cũng như bối cảnh của ngành mà Công ty đang hoạt
động để tác giả có thể phát hiện vấn đề còn tồn tại của công ty hiện nay là chưa có
hệ thống đánh giá thành quả hoạt động toàn diện, hiệu quả. Đồng thời, tác giả cũng
xác lập được lý do đến thời điểm đề tài nghiên cứu vấn đề vẫn chưa được giải quyết.
Chương 2: Cơ sở lí thuyết và tổng quan nghiên cứu về thẻ điểm cân bằng

Trong chương này, tác giả hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về thẻ điểm cân
bằng. Tiếp theo là trình bày tổng quan các nghiên cứu có liên quan trực tiếp hoặc
gián tiếp đến những nội dung nghiên cứu mà tác giả thực hiện để rút ra kinh nghiệm
vận dụng tại đơn vị.
Chương 3: Kiểm chứng công tác đánh giá thành quả hoạt động tại Công ty
TNHH TM DV Môi Trường Nguyệt Minh 2 và dự đoán nguyên nhân tác động
Trong chương này, tác giả tiến hành kiểm chứng công tác tổ chức đánh giá
thành quả hoạt động tại công ty đã ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý và kết quả hoạt
động kinh doanh của công ty. Đồng thời dự đoán các nguyên nhân đã dẫn đến vấn
đề cần giải quyết và tác động của vấn đề này đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
đơn vị.
Chương 4: Kiểm chứng nguyên nhân tác động và đề xuất giải pháp
Trong chương này, tác giả kiểm chứng nguyên nhân mà tác giả đã dự đoán
trong chương 3 là nguyên nhân đang thực sự tồn tại trong đơn vị. Từ đó, tác giả đề
xuất giải pháp là cần xây dựng một hệ thống đánh giá thành quả hoạt động hiệu quả
hơn thông qua việc vận dụng thẻ điểm cân bằng vào Công ty.


6

Chương 5: Xây dựng kế hoạch hành động
Dựa trên giải pháp đã đưa ra ở chương 4, tác giả xây dựng kế hoạch triển
khai ứng dụng thẻ điểm cân bằng vào việc đánh giá thành quả hoạt động của công
ty.


7

CHƯƠNG 1 : SỰ CẦN THIẾT VẬN DỤNG MÔ HÌNH THẺ ĐIỂM CÂN
BẰNG TẠI CÔNG TY TNHH TM DV MÔI TRƯỜNG NGUYỆT MINH 2

1.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH TM DV Môi Trường Nguyệt Minh
2
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Tháng 04/2009, Công ty TNHH TM DV Môi Trường Nguyệt Minh 2 được
thành lập và chính thức đi vào hoạt động, toạ lạc tại Lô HF15, Đường số 4, Khu
công nghiệp Xuyên Á, Xã Mỹ Hạnh Bắc, Huyện Đức Hòa, Tỉnh Long An và là một
trong những doanh nghiệp tiên phong trong việc áp dụng công nghệ mới vào lĩnh
vực sản xuất tái chế phế liệu kim loại màu tại Việt Nam với các hoạt động sản xuất
kinh doanh:
-

Thoát nước và xử lý chất thải nguy hại

-

Tái chế phế liệu kim loại màu

-

Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác

-

Bán buôn kim loại và quặng kim loại

-

Vận tải hàng hóa bằng đường bộ.
Trong đó hoạt động tái chế phế liệu kim loại màu và xử lý chất thải nguy hại


là hoạt động chính của Công ty. Việc xử lí, tái chế đem lại nguồn thu lớn cho công
ty cũng như góp phần không nhỏ trong việc giảm thiểu, loại bỏ chất thải nguy hại
phát sinh bị vứt bỏ bừa bãi, thải ra môi trường gây ô nhiễm.
Tháng 12/2013: Thành lập văn phòng đại diện và kho chứa rác thải rắn với
sức chứa 300 tấn tại số 513 Quốc Lộ 1A, Phường Bình Hưng Hòa, Quận Bình Tân,
Tp. Hồ Chí Minh.
Tháng 8/2014: Đạt chứng nhận ISO 14001:2004 về hệ thống quản lý môi
trường.
Nhà máy của công ty đạt tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường được Bộ Tài
Nguyên và Môi Trường cấp phép hành nghề số: QLCTNH: 1-2-3-4-5-6.001VX và
đến tháng 6/2016 được cấp chứng nhận đạt hệ thống quản lý chất lượng ISO


8

9001:2015.
Với hơn 10 năm hoạt động trong ngành, Công ty đã dần khẳng định được vị
thế của mình trên thị trường trong nước và thế giới trong ngành tái chế phế liệu kim
loại màu.
1.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
Công suất sản xuất: Hiện nay tổng công suất hoạt động của lò tái chế nhôm
là: 120 tấn/ ngày và của chì là: 40 tấn/ ngày, hệ thống phá dỡ ắc quy 90 tấn/ ngày.
Với công suất như trên, Công ty có khả năng đáp ứng các đơn đặt hàng có số lượng
lớn.
Thị trường đầu vào: Nguồn nguyên liệu đầu vào chủ yếu là các bình ắc quy
chì phế thải, nhôm phế thải được thu mua từ các chủ vựa “ve chai”. Việc lập kế
hoạch cung ứng vật tư và nguyên liệu phục vụ cho các phân xưởng sản xuất là
nhiệm vụ của phòng mua hàng. Phòng mua hàng có mối quan hệ tốt với các nhà
cung cấp nên có nhiều sự lựa chọn khi có nhu cầu tìm kiếm nguồn vật tư. Tuy
nhiên, khả năng cập nhật thông tin giá cả thị trường, dự báo xu hướng giá còn thụ

động, khả năng thương lượng giá mua còn chưa tốt nên chi phí cho các yếu tố đầu
vào còn cao.
Thị trường tiêu thụ: Sản phẩm của Công ty chủ yếu 90% dành cho xuất
khẩu chủ yếu là các thị trường Nhật Bản, Ấn Độ, … và 10% cho tiêu thụ trong
nước.
Lợi nhuận qua các năm:
Qua hình1.1 dưới đây cho ta thấy lợi nhuận năm 2018 giảm đi rất nhiều so
với năm 2017, cụ thể là giảm 40,62%. Sự sụt giảm đáng kể về lợi nhuận này được
phân tích là do chi phí hoạt động trong năm 2018 tăng cao, cụ thể là tăng 56,88%
trong khi doanh thu tăng chỉ 16% so với năm 2017 dẫn đến lợi nhuận năm 2018
giảm đáng kể. Nguyên nhân chủ quan là do công tác quản lý và kiểm soát chi phí
chưa tốt làm phát sinh chi phí quá nhiều dẫn đến lợi nhuận giảm.


9

Lợi nhuận
30,000,000,000

25,000,000,000
20,000,000,000
15,000,000,000

Lợi nhuận

10,000,000,000
5,000,000,000

0
Năm 2015


Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Hình 1.1 Biểu đồ lợi nhuận tại Công ty giai đoạn 2015-2018
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ Báo cáo tài chính của Công ty năm 2015-2018)
Quy mô công ty:
Bảng 1.1 Quy mô Công ty giai đoạn 2015-2018
(ĐVT: Triệu đồng)

Chỉ tiêu
Doanh thu
Lợi nhuận
Vốn chủ sở hữu

Năm 2015
756.342
4.985
22.434

Năm 2016

Năm 2017

964.647
15.679
49.568


1.066.323
24.461
73.737

Năm 2018
1.243.024
14.525
128.112

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ Báo cáo tài chính của Công ty năm 2015-2018)
Chính sách quảng cáo, khuyến mãi: Công ty đã quảng cáo thương hiệu
của mình trên các phương tiện thông tin đại chúng, tham gia quyên góp vào các quỹ
hỗ trợ học sinh - sinh viên trên địa bàn nhằm quảng bá thương hiệu của mình. Tuy
nhiên, công ty gần như chưa có chiến lược hoạt động marketing đúng nghĩa, chưa
có một chương trình kế hoạch cụ thể, dài hạn và bài bản.


10

1.1.3. Cơ cấu tổ chức tại Công ty
Hiện nay bộ máy tổ chức của Công ty gồm có: Giám đốc, Phó Giám đốc điều
hành, Phó Giám đốc nhà máy, Phó Giám đốc kỹ thuật và 10 bộ phận phòng ban.
(Chức năng, nhiệm vụ cụ thể của từng phòng ban được mô tả cụ thể tại Phụ lục 16)
GIÁM ĐỐC
P. GIÁM ĐỐC ĐIỀU
HÀNH

P. GIÁM ĐỐC NHÀ
MÁY


PHÒNG HÀNH
CHÍNH KẾ TOÁN

P. GIÁM ĐỐC KỸ
THUẬT

PHÂN XƯỞNG
SX CHÌ

PHÒNG KINH
DOANH

PHÒNG KỸ THUẬT

PHÂN XƯỞNG
SX NHÔM

PHÒNG XUẤT
NHẬP KHẨU

PHÒNG CƠ ĐIỆN,
BẢO TRÌ

PHÒNG MUA HÀNG

PHÒNG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG
PHÒNG MÔI
TRƯỜNG


Hình 1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH TM DV Môi Trường
Nguyệt Minh 2
(Nguồn: Tài liệu nội bộ Công ty TNHH TM DV Môi Trường Nguyệt Minh 2, 2018)
1.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty
a.

Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Chế độ kế toán: Doanh nghiệp áp dụng theo các chuẩn mực kế toán và chế độ

kế toán doanh nghiệp Việt Nam được ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp và
Thông tư 53/2016/TT-BTC ngày 21/03/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư 200/2014/TT-BTC.
Chức năng, nhiệm vụ của từng vị trí tại phòng kế toán được mô tả cụ thể tại


11

Phụ lục 16.
Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Kế toán giá
thành

Kế toán tiền lương
và bảo hiểm xã hội


Kế toán
kho

Thủ quỹ

Hình 1.3 Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty TNHH TM DV Môi Trường Nguyệt
Minh 2
(Nguồn: Tài liệu nội bộ Công ty TNHH TM DV Môi Trường Nguyệt Minh 2, 2018)
b.

Tổ chức công tác kế toán tại Công ty
Đối với công tác kế toán tài chính: Nhìn chung có sự phân công trách nhiệm,

nhiệm vụ rõ ràng và có sự phối hợp giữa bộ phận kế toán các phần hành cũng như
giữa kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp, chính vì vậy cơ bản đáp ứng được yêu cầu
cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời cho các nhà quản lý Công ty.
Đối với công tác kế toán quản trị: Công ty chưa tổ chức bộ phận kế toán
quản trị riêng biệt. Tuy nhiên khi các nhà quản lý cần thông tin về các chỉ tiêu tài
chính thì Kế toán trưởng có nhiệm vụ tính toán, tổng hợp, phân tích, lập báo cáo
dựa trên các dữ liệu của Báo cáo tài chính, báo cáo nội bộ của Công ty để cung cấp
cho các nhà quản lý.
Hệ thống báo cáo kế toán: Báo cáo tài chính; báo cáo chi tiết nợ phải thu,
phải trả, tạm ứng; báo cáo nhập xuất tồn trong tháng; các báo cáo phân tích doanh
thu kế hoạch và thực hiện; báo cáo hiệu quả kinh doanh từng tháng; báo cáo giá
thành kế hoạch và thực hiện; …


12

1.2. Sự cần thiết vận dụng thẻ điểm cân bằng trong đánh giá thành quả hoạt

động tại Công ty TNHH TM DV Môi Trường Nguyệt Minh 2
1.2.1. Sự cần thiết vận dụng thẻ điểm cân bằng trong đánh giá thành quả hoạt
động hiện nay
Dưới đây là một số nguyên nhân khiến cho việc áp dụng mô hình thẻ điểm
cân bằng là hết sức cần thiết trong thời đại công nghệ thông tin với sự cải tiến phát
triển vượt bậc của khoa học công nghệ khi tham gia vào quy trình sản xuất.
Sự gia tăng tài sản vô hình
Theo Kaplan, 1996, tài sản vô hình trong tổ chức có thể kể đến như: lòng
trung thành của khách hàng, quan hệ khách hàng, quy trình hoạt động hiệu quả, sản
phẩm và dịch vụ độc đáo, trình độ và năng lực nhân viên, hệ thống thông tin, văn
hóa doanh nghiệp,….
Trong hơn 20 năm qua, thế giới đã chứng kiến sự đảo chiều ngoạn mục của tỉ
trọng khối tài sản vô hình trong doanh nghiệp. Theo công ty đầu tư tài chính danh
tiếng Ocean Tomo, đến 2015, tài sản vô hình chiếm 84% tại top 500 công ty có vốn
hóa trên thị trường lớn nhất niêm yết trên thị trường chứng khoán Mỹ. Con số này
vào năm 1985 chỉ là 32%. Điều này nghĩa là hiện có một khối lượng lớn tài sản của
tổ chức không được đo lường và định giá chính xác, cụ thể. (Chuyên đề “Chạm vào
tài sản vô hình”, Cẩm nang Sở hữu trí tuệ, 2016, Báo Khoa học và Phát triển)
Trong khi đó, một nguyên tắc cơ bản trong quản trị luôn được nhắc đến là
“nếu chúng ta không thể đo lường, thì chúng ta không thể quản lý và cải tiến”
(Kaplan, 2002). Vì lẽ đó, để quản lý và nâng cao các giá trị được tạo ra bởi tài sản
vô hình, các tổ chức cần thiết kế một hệ thống đo lường hiệu quả.
Sự hạn chế của các thước đo truyền thống
Thước đo tài chính truyền thống đã bộc lộ nhiều hạn chế trong đánh giá
thành quả hoạt động của các tổ chức trong thời đại thông tin.
Thứ nhất là không hữu hiệu trong việc cung cấp thông tin để đánh giá thành
quả hoạt động. Các thông tin phi tài chính không được thể hiện đầy đủ trên BCTC



×