Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

ĐỀ KIỂM TRA KSCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN I MÔN: LỊCH SỬ 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.86 KB, 22 trang )

TRƯỜNG THPT LÊ XOAY

Năm học 2019 – 2020

ĐỀ KIỂM TRA KSCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN I
MÔN: LỊCH SỬ 12

(Đề thi gồm có 05 trang)

Thời gian làm bài: 50 phút;
(40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 132

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ở Gia Định năm 1859 có ý nghĩa như thế nào?
A. Đẩy giặc Pháp vào tình thế bị động, đối phó trên chiến trường Nam Kì.
B. Làm thất bại bước đầu kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của giặc Pháp.
C. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống Pháp.
D. Làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của giặc Pháp.
Câu 2: Nhận xét nào sau đây không đúng về khu vực Đông Bắc Á?
A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan là ba trong bốn con rồng kinh tế của Châu Á.
B. Là khu vực rộng, đông dân nhất thế giới và có nguồn tài nguyên phong phú.
C. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản không bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.
D. Những năm đầu thế kỷ XXI, Trung Quốc trở thành nền kinh tế lớn thứ hai trên thế giới.
Câu 3: Cho các phát biểu sau:
1. Đầu thế kỷ XX, chế độ phong kiến ở Nhật Bản lâm vào tình trạng khủng hoảng và suy yếu trầm
trọng
2. Từ đầu thế kỷ XVII, chế độ phong kiến ở Ấn Độ suy yếu, các nước phương Tây, chủ yếu là
Anh và Pháp đua nhau xâm lược.
3. Đầu thế kỷ XX, các nước đế quốc hoàn thành xâm lược Châu Phi. Châu Phi trở thành thuộc địa


của Anh và Pháp
4. Từ thế kỷ XVI- XVII, đa số các nước Mĩ La Tinh bị biến thành thuộc địa của Tây Ban Nha và
Bồ Đào Nha
Trong các phát biểu trên có mấy phát biểu đúng?
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 4: Nguyên nhân khách quan nào khiến cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1858 -1884 bị
thất bại?
A. Chế độ phong kiến Việt Nam khủng hoảng, suy yếu.
B. Trong quá trình kháng chiến chống thực dân Pháp nhà Nguyễn mắc phải sai lầm.
C. Triều đình Nguyễn không cùng nhân dân chống thực dân Pháp.
D. Thực dân Pháp mạnh hơn ta rất nhiều lần.
Câu 5: Yếu tố quyết định để năm 1911 Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra đi tìm con đường cứu nước
mới cho dân tộc Việt Nam là
A. xuất phát từ yếu tố dân tộc: đất nước đang bị khủng hoảng về con đường cứu nước.
B. xuất phát từ yếu tố quê hương: nơi có truyền thống yêu nước đấu tranh bất khuất.
C. xuất phát từ yếu tố cá nhân: sớm có chí “đuổi thực dân Pháp, giải phóng đồng bào”.
D. xuất phát từ yếu tố thời đại: thế giới đang thay đổi trong thời đại đế quốc chủ nghĩa.
Câu 6: Điểm giống nhau giữa cách mạng tháng Hai với cách mạng tháng Mười năm 1917 ở nước
Nga là
A. lật đổ được chế độ tư bản chủ nghĩa.
B. đưa nước Nga phát triển lên con đường Xã hội chủ nghĩa.
C. giành được chính quyền về tay nhân dân.
D. đều do Đảng Bôn-sê-vích và Lê-Nin lãnh đạo.
Câu 7: Điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX

A. tăng cường mối quan hệ hợp tác với khu vực Đông Nam Á và ASEAN.
B. thiết lập liên minh chặt chẽ với Mĩ và Tây Âu.

Trang 1/22 - Mã đề thi 132


C. tăng cường mối quan hệ hợp tác Nhật Bản - Ấn Độ trên mọi lĩnh vực.
D. coi trọng quan hệ hợp tác với Trung Quốc là chính sách hàng đầu.
Câu 8: Quyết định nào tại Hội nghị Ianta (2/1945) đã tạo ra điều kiện khách quan thuận lợi cho
thành công của cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt
Nhật Bản.
C. Quân đội Mĩ chiếm đóng Nhật Bản, Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước
phương Tây.
D. Việc giải giáp quân đội Đông Dương được giao cho quân đội Anh và Trung Hoa dân Quốc.
Câu 9: Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc duy tân Minh Trị ở Nhật Bản?
A. Củng cố quyền lực của tầng lớp quý tộc, đặc biệt là giới võ sĩ Samurai.
B. Tạo nên sự thống nhất thị trường ở Nhật Bản, xóa bỏ rào cản phong kiến, tạo điều kiện cho chủ
nghĩa tư bản phát triển ở Nhật Bản.
C. Cổ vũ cuộc đấu tranh chống lại đế quốc, phong kiến của nhân dân châu Á.
D. Bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc, đưa nước Nhật thoát khỏi số phận bị các nước phương
tây xâm lược.
Câu 10: Nguyên nhân nào không dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ
hai
A. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nhân công dồi dào.
B. Tận dụng nguồn nguyên liệu giá rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba.
C. Mĩ áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại.
D. Mĩ lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi nhuận từ buôn bán vũ khí.
Câu 11: Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga
A. Giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các dân tộc Nga khỏi ách áp bức bóc lột.
B. Đưa người lao động trở thành người làm chủ đất nước và vận mệnh của mình.
C. Đưa đến sự thành lập Liên bang Xô viết (Liên Xô).

D. Làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước Nga.
Câu 12: Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
A. Năm 1885, Đảng Quốc Đại - chính đảng của giai cấp tư sản Ấn Độ thành lập.
B. Năm 1923, Mĩ đưa ra học thuyết Mơn rô: Châu Mĩ của người Châu Mĩ.
C. Năm 1912, Tôn Trung Sơn từ chức đại tổng thống ở Trung Quốc.
D. Đức là kẻ hung hăng nhất trong cuộc giành giật thuộc địa vào cuối XIX – đầu XX.
Câu 13: Ngày 16 – 10 – 2007, Đại hội đồng Liên hợp quốc đã bầu Việt Nam làm
A. Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an, nhiệm kì 2008 – 2009.
B. Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an, nhiệm kì 2008 – 2009.
C. Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an, nhiệm kì 2009 – 2010.
D. Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an, nhiệm kì 2009 – 2010.
Câu 14: Nhận định nào sau đây phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế nửa sau thế kỉ XX ?
A. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế, tài chính và chính trị của các quốc gia và các tổ
chức quốc tế.
B. Sự phát triển như vũ bão của cách mạnh khoa học – kĩ thuật hiện đại đã tác động đến quan hệ
giữa các nước.
C. Các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu
tranh vừa hợp tác.
D. Sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh mới giành được độc lập vào các hoạt động chính
trị quốc tế.
Câu 15: Sắp xếp các sự kiện dưới đây theo đúng trình tự thời gian:
1. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
2. Trên bán đảo Triều Tiên ra đời hai nhà nước.
3. Nội chiến giữa Quốc Dân đảng và Đảng Cộng sản.
4. Trung Quốc thu hồi Hồng Công và Ma Cao.
A. 3, 2,1,4
B. 3,2,4,1.
C. 3,1,2,4.
D. 4,2,3,1.
Trang 2/22 - Mã đề thi 132



Câu 16: Những thắng lợi nào sau đây đã mở rộng không gian địa lí của hệ thống các nước xã hội chủ
nghĩa?
A. Cách mạng Việt Nam (1945), cách mạng Cuba (1959), cách mạng Nam Phi (1994).
B. Cách mạng Việt Nam (1945), cách mạng Trung Quốc (1949), cách mạng Cuba (1959).
C. Cách mạng Việt Nam (1945), cách mạng Trung Quốc (1949), cách mạng Ấn Độ (1950).
D. Cách mạng Trung Quốc (1949), cách mạng Ấn Độ (1950), cách mạng Cuba (1959).
Câu 17: Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ của
Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là
A. tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng.
B. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.
C. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường chủ nghĩa xã hội.
D. tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài.
Câu 18: Thế kỉ XIX tư tưởng duy tân, cải cách đất nước xuất hiện ở những nước nào ở châu Á?
A. Việt Nam, Trung Quốc, Ấn Độ.
B. Việt Nam, Xiêm, Lào.
C. Việt Nam, Trung Quốc, Xiêm.
D. Trung Quốc, Xiêm, Ấn Độ.
Câu 19: Điểm khác nhau trong chủ trương của Liên Xô và các nước đế quốc, giai đoạn từ năm 1945
đến nửa đầu những năm 70 là gì?
A. Nhanh chóng hàn gắn vết thương chiến tranh, đẩy mạnh phát triển công nghiệp.
B. Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
C. Đẩy mạnh cải cách dân chủ sau chiến tranh.
D. Chế tạo nhiều loại vũ khí, trang bị kĩ thuật quân sự hiện đại.
Câu 20: Cho các sự kiện sau:
1. Liên quân Pháp-Tây Ban Nha, dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng
2. Pháp đánh chiếm thành Gia định
3. Pháp tấn công bán đảo Sơn Trà
4. Pháp tấn công và chiến được đại đồn Chí Hoà

Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo tiến trình
A. (2),(1),(3),(4).
B. (1),(2),(3),(4).
C. (1),(3),(2),(4).
D. (4),(3),(2),(1).
Câu 21: Biến đổi nào là quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến
nay?
A. Hầu hết các nước đều giành được độc lập.
B. Tham gia vào tổ chức Liên Hợp Quốc.
C. Lần lượt gia nhập tổ chức ASEAN.
D. Nhiều nước có tốc độ phát triển kinh tế khá nhanh.
Câu 22: Từ kết quả 3 nước ở Đông Nam Á là Inđônêxia, Việt Nam, Lào giành độc lập trong năm
1945 chứng tỏ
A. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định. B. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định.
C. lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định.
D. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định.
Câu 23: Sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc và hoạt động có hiệu quả của tổ chức ASEAN?
A. Vấn đề Campuchia được giải quyết năm 1989.
B. 10 nước Đông Nam Á tham gia vào tổ chức ASEAN năm 1999.
C. Hiệp ước Bali được kí kết năm 1976.
D. Việt Nam ra nhập tổ chức ASEAN năm 1995.
Câu 24: Mục tiêu chung của Liên Xô về kinh tế trong công cuộc khôi phục kinh tế (1945-1950) và
xây dựng chủ nghĩa xã hội (1950 - nửa đầu những năm 70) là gì?
A. Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân.
B. Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, góp phần nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho nhân
dân.
C. Đưa Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp trên thế giới.
D. Hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế, chăm lo đời sống cho nhân dân.
Câu 25: Biên giới Việt Nam - Campuchia trở thành căn cứ cho cuộc khởi nghĩa nào của Campuchia
chống Pháp vào cuối XIX?

Trang 3/22 - Mã đề thi 132


A. Khởi nghĩa của A- cha Xoa.
B. Khởi nghĩa của Pu -côm - bô.
C. Khởi nghĩa Yên Thế.
D. Khởi nghĩa của hoàng thân Si - vô - tha.
Câu 26: Điểm giống nhau cơ bản giữa cách mạng Lào và cách mạng Việt Nam giai đoạn từ năm
1945 – 1975 là gì?
A. Chung kẻ thù và những mốc thắng lợi quan trọng .
B. Chung kẻ thù, chủ yếu do Đảng cộng sản Đông Dương lãnh đạo.
C. Buộc Pháp công nhận các quyền dân tộc cơ bản.
D. Giành độc lập và đi lên XHCN.
Câu 27: Từ sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô có thể rút ra bài học gì cho công cuộc xây
dựng chủ xã hội ở các nước trên thế giới?
A. Tiến hành đổi mới toàn diện cho phù hợp với sự thay đổi của tình hình trong nước, thế giới.
B. Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần.
C. Tiến hành cải cách hệ thống chính trị và đổi mới tư tưởng.
D. Tiến hành đổi mới xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 28: Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa tư bản không còn là một hệ thống duy nhất trên thế giới?
A. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi (1917).
B. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết ra đời (1922).
C. Liên Xô hoàn thành kế hoạch 5 năm lần thứ hai (1933 - 1937).
D. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc (1918).
Câu 29: Nhận xét nào dưới đây là đúng về hạn chế trong các nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên
hợp quốc?
A. Đề cao sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc).
B. Đề cao việc tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
C. Coi trọng việc giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
D. Coi trọng việc không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào.

Câu 30: Nét khác biệt cơ bản giữa trật tự hai cực Ianta được thiết lập sau chiến tranh thế giới thứ hai
với hệ thống Vecsxai- Oasinhtơn được thiết lập sau chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. phân chia thành quả sau chiến tranh thế giới thứ hai.
B. hình thành một trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai.
C. thành lập được một tổ chức quốc tế để giám sát và duy trì trật tự thế giới.
D. hình thành trật tự hai cực, hai phe: TBCN và XHCN.
Câu 31: "Phương án Maobáttơn" của thực dân Anh có âm mưu chia đất nước Ấn Độ thành hai quốc
gia nào trên cơ sở sự khác biệt về tôn giáo?
A. Ấn Độ của người theo Hồi giáo, Pakistan của người theo Ấn Độ giáo.
B. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakistan của người theo Hồi giáo.
C. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Ápganixtan của người theo Hồi giáo.
D. Ấn Độ của người theo Hồi giáo, Ápganixtan của người theo Hinđu giáo.
Câu 32: Giữa thế kỉ XIX, xuất hiện nguy cơ gì từ bên ngoài đe dọa nền độc lập của nước ta?
A. Phong kiến Xiêm triển khai kế hoạch bành trướng thế lực ở Đông Nam Á.
B. Chủ nghĩa tư bản phương Tây ráo riết bành trướng thế lực sang phương Đông.
C. Nhà Thanh ở Trung Quốc lăm le xâm lược nước ta.
D. Nhật Bản tăng cường các hoạt động gây ảnh hưởng đến Việt Nam.
Câu 33: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước
châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
B. Sự suy yếu của chủ nghĩa đế quốc thực dân.
C. Thắng lợi phe đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
Câu 34: Việt Nam đã và đang vận dụng nguyên tắc cơ bản nào của Liên hợp quốc để đối phó với vấn
đề phức tạp ở biển Đông hiện nay?
A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào.
B. Bình đằng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
Trang 4/22 - Mã đề thi 132



C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
Câu 35: Sự kiện ngày 11 - 9 - 2001 ở nước Mĩ cho thấy
A. tình trạng chiến tranh lạnh vẫn còn tiếp diễn ở nhiều nơi.
B. nhân loại đang phải đối mặt với một nguy cơ và thách thức lớn.
C. hòa bình, hợp tác không phải là xu thế chủ đạo của quan hệ quốc tế.
D. cục diện hai cực trong quan hệ quốc tế chưa hoàn toàn chấm dứt.
Câu 36: Nội dung nào phản ánh không đúng ý nghĩa lịch sử của phong trào Cần Vương (1885 1896)?
A. Để lại bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh sau này.
B. Làm chậm quá trình bình định Việt Nam của thực dân Pháp.
C. Làm chậm quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
D. Thể hiện ý chí đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân.
Câu 37: Tại sao sau gần 40 năm (1858 – 1896), thực dân Pháp mới thiết lập được nền thống trị trên
toàn lãnh thổ Việt Nam?
A. Pháp phải tập trung lực lượng tranh giành ảnh hưởng ở Trung Quốc với các đế quốc khác.
B. Sự cản trở quyết liệt của triều đình Mãn Thanh.
C. Tình hình nước Pháp có nhiều biến động, làm gián đoạn tiến trình xâm lược.
D. Chúng vấp phải cuộc chiến tranh nhân dân bền bỉ, quyết liệt của nhân dân ta.
Câu 38: Cho các phát biểu sau?
1. Hội nghị Ianta thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ
nghĩa quân phiệt Nhật.
2. Hội nghị Ianta thoả thuận việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân
chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
3. Việc giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương được giao cho quân Anh vào phía Nam vĩ tuyến 16
và quân đội Pháp vào phía Bắc
4. Hội nghị Ianta chấp nhận những điều kiện để Liên Xô tham chiến chống Nhật ở châu Á
Trong những phát biểu trên có mấy phát biểu đúng?
A. 2.
B. 1
C. 3.

D. 4.
Câu 39: Vì sao cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi chống chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai
thuộc nội dung phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc?
A. Chế độ phân biệt chủng tộc đã thống trị lâu dài nhân dân Nam Phi.
B. Sau khi lật đổ chế độ phân biệt chủng tộc, nhân dân Nam Phi được giải phóng.
C. Chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái của chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
D. Nhân dân Nam Phi giúp các nước châu Phi xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc, giành độc lập.
Câu 40: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về ý nghĩa thắng lợi của phong trào giải phóng
dân tộc ở các nước Á, Phi, Mỹ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai).
B. Đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi.
C. Làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
D. Làm căng thẳng thêm cuộc chiến tranh lạnh giữa Liên Xô và Mĩ.
-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

Trang 5/22 - Mã đề thi 132


TRƯỜNG THPT LÊ XOAY

Năm học 2019 – 2020

ĐỀ KIỂM TRA KSCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN I
MÔN: LỊCH SỬ 12

(Đề thi gồm có 05 trang)

Thời gian làm bài: 50 phút;

(40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 209

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Thế kỉ XIX tư tưởng duy tân, cải cách đất nước xuất hiện ở những nước nào ở châu Á?
A. Việt Nam, Trung Quốc, Ấn Độ.
B. Trung Quốc, Xiêm, Ấn Độ.
C. Việt Nam, Xiêm, Lào.
D. Việt Nam, Trung Quốc, Xiêm.
Câu 2: Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ở Gia Định năm 1859 có ý nghĩa như thế nào?
A. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống Pháp.
B. Làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của giặc Pháp.
C. Đẩy giặc Pháp vào tình thế bị động, đối phó trên chiến trường Nam Kì.
D. Làm thất bại bước đầu kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của giặc Pháp.
Câu 3: Những thắng lợi nào sau đây đã mở rộng không gian địa lí của hệ thống các nước xã hội chủ
nghĩa?
A. Cách mạng Việt Nam (1945), cách mạng Trung Quốc (1949), cách mạng Cuba (1959).
B. Cách mạng Trung Quốc (1949), cách mạng Ấn Độ (1950), cách mạng Cuba (1959).
C. Cách mạng Việt Nam (1945), cách mạng Cuba (1959), cách mạng Nam Phi (1994).
D. Cách mạng Việt Nam (1945), cách mạng Trung Quốc (1949), cách mạng Ấn Độ (1950).
Câu 4: Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga
A. Giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các dân tộc Nga khỏi ách áp bức bóc lột.
B. Đưa người lao động trở thành người làm chủ đất nước và vận mệnh của mình.
C. Đưa đến sự thành lập Liên bang Xô viết (Liên Xô).
D. Làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước Nga.
Câu 5: Nhận xét nào dưới đây là đúng về hạn chế trong các nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên
hợp quốc?
A. Coi trọng việc giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
B. Đề cao sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc).

C. Coi trọng việc không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào.
D. Đề cao việc tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
Câu 6: Nhận định nào sau đây phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế nửa sau thế kỉ XX ?
A. Sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh mới giành được độc lập vào các hoạt động chính
trị quốc tế.
B. Các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu
tranh vừa hợp tác.
C. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế, tài chính và chính trị của các quốc gia và các tổ
chức quốc tế.
D. Sự phát triển như vũ bão của cách mạnh khoa học – kĩ thuật hiện đại đã tác động đến quan hệ
giữa các nước.
Câu 7: Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ của
Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là
A. tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài.
B. tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng.
C. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường chủ nghĩa xã hội.
D. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.
Câu 8: Sắp xếp các sự kiện dưới đây theo đúng trình tự thời gian:
1. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
Trang 6/22 - Mã đề thi 132


2. Trên bán đảo Triều Tiên ra đời hai nhà nước.
3. Nội chiến giữa Quốc Dân đảng và Đảng Cộng sản.
4. Trung Quốc thu hồi Hồng Công và Ma Cao.
A. 3,2,4,1.
B. 3, 2,1,4
C. 4,2,3,1.
D. 3,1,2,4.
Câu 9: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước

châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự suy yếu của chủ nghĩa đế quốc thực dân.
B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
C. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
D. Thắng lợi phe đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
Câu 10: Việt Nam đã và đang vận dụng nguyên tắc cơ bản nào của Liên hợp quốc để đối phó với vấn
đề phức tạp ở biển Đông hiện nay?
A. Bình đằng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào.
Câu 11: Điểm giống nhau cơ bản giữa cách mạng Lào và cách mạng Việt Nam giai đoạn từ năm 1945
– 1975 là gì?
A. Giành độc lập và đi lên XHCN.
B. Chung kẻ thù và những mốc thắng lợi quan trọng .
C. Buộc Pháp công nhận các quyền dân tộc cơ bản.
D. Chung kẻ thù, chủ yếu do Đảng cộng sản Đông Dương lãnh đạo.
Câu 12: Nội dung nào phản ánh không đúng ý nghĩa lịch sử của phong trào Cần Vương (1885 1896)?
A. Làm chậm quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
B. Thể hiện ý chí đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân.
C. Làm chậm quá trình bình định Việt Nam của thực dân Pháp.
D. Để lại bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh sau này.
Câu 13: Nét khác biệt cơ bản giữa trật tự hai cực Ianta được thiết lập sau chiến tranh thế giới thứ hai
với hệ thống Vecsxai- Oasinhtơn được thiết lập sau chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. phân chia thành quả sau chiến tranh thế giới thứ hai.
B. hình thành trật tự hai cực, hai phe: TBCN và XHCN.
C. thành lập được một tổ chức quốc tế để giám sát và duy trì trật tự thế giới.
D. hình thành một trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 14: Vì sao cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi chống chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai
thuộc nội dung phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc?

A. Chế độ phân biệt chủng tộc đã thống trị lâu dài nhân dân Nam Phi.
B. Sau khi lật đổ chế độ phân biệt chủng tộc, nhân dân Nam Phi được giải phóng.
C. Chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái của chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
D. Nhân dân Nam Phi giúp các nước châu Phi xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc, giành độc lập.
Câu 15: Sự kiện ngày 11 - 9 - 2001 ở nước Mĩ cho thấy
A. nhân loại đang phải đối mặt với một nguy cơ và thách thức lớn.
B. cục diện hai cực trong quan hệ quốc tế chưa hoàn toàn chấm dứt.
C. hòa bình, hợp tác không phải là xu thế chủ đạo của quan hệ quốc tế.
D. tình trạng chiến tranh lạnh vẫn còn tiếp diễn ở nhiều nơi.
Câu 16: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về ý nghĩa thắng lợi của phong trào giải phóng
dân tộc ở các nước Á, Phi, Mỹ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi.
B. Xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai).
C. Làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
D. Làm căng thẳng thêm cuộc chiến tranh lạnh giữa Liên Xô và Mĩ.
Câu 17: Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc duy tân Minh Trị ở Nhật Bản?
Trang 7/22 - Mã đề thi 132


A. Củng cố quyền lực của tầng lớp quý tộc, đặc biệt là giới võ sĩ Samurai.
B. Tạo nên sự thống nhất thị trường ở Nhật Bản, xóa bỏ rào cản phong kiến, tạo điều kiện cho chủ
nghĩa tư bản phát triển ở Nhật Bản.
C. Cổ vũ cuộc đấu tranh chống lại đế quốc, phong kiến của nhân dân châu Á.
D. Bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc, đưa nước Nhật thoát khỏi số phận bị các nước phương
tây xâm lược.
Câu 18: Sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc và hoạt động có hiệu quả của tổ chức ASEAN?
A. Hiệp ước Bali được kí kết năm 1976.
B. Vấn đề Campuchia được giải quyết năm 1989.
C. Việt Nam ra nhập tổ chức ASEAN năm 1995.
D. 10 nước Đông Nam Á tham gia vào tổ chức ASEAN năm 1999.

Câu 19: Nguyên nhân khách quan nào khiến cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1858 -1884 bị
thất bại?
A. Chế độ phong kiến Việt Nam khủng hoảng, suy yếu.
B. Trong quá trình kháng chiến chống thực dân Pháp nhà Nguyễn mắc phải sai lầm.
C. Thực dân Pháp mạnh hơn ta rất nhiều lần.
D. Triều đình Nguyễn không cùng nhân dân chống thực dân Pháp.
Câu 20: Quyết định nào tại Hội nghị Ianta (2/1945) đã tạo ra điều kiện khách quan thuận lợi cho
thành công của cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Việc giải giáp quân đội Đông Dương được giao cho quân đội Anh và Trung Hoa dân Quốc.
B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
C. Quân đội Mĩ chiếm đóng Nhật Bản, Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước
phương Tây.
D. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt
Nhật Bản.
Câu 21: Tại sao sau gần 40 năm (1858 – 1896), thực dân Pháp mới thiết lập được nền thống trị trên
toàn lãnh thổ Việt Nam?
A. Sự cản trở quyết liệt của triều đình Mãn Thanh.
B. Tình hình nước Pháp có nhiều biến động, làm gián đoạn tiến trình xâm lược.
C. Pháp phải tập trung lực lượng tranh giành ảnh hưởng ở Trung Quốc với các đế quốc khác.
D. Chúng vấp phải cuộc chiến tranh nhân dân bền bỉ, quyết liệt của nhân dân ta.
Câu 22: Ngày 16 – 10 – 2007, Đại hội đồng Liên hợp quốc đã bầu Việt Nam làm
A. Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an, nhiệm kì 2008 – 2009.
B. Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an, nhiệm kì 2009 – 2010.
C. Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an, nhiệm kì 2009 – 2010.
D. Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an, nhiệm kì 2008 – 2009.
Câu 23: Yếu tố quyết định để năm 1911 Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra đi tìm con đường cứu nước
mới cho dân tộc Việt Nam là
A. xuất phát từ yếu tố thời đại: thế giới đang thay đổi trong thời đại đế quốc chủ nghĩa.
B. xuất phát từ yếu tố dân tộc: đất nước đang bị khủng hoảng về con đường cứu nước.
C. xuất phát từ yếu tố cá nhân: sớm có chí “đuổi thực dân Pháp, giải phóng đồng bào”.

D. xuất phát từ yếu tố quê hương: nơi có truyền thống yêu nước đấu tranh bất khuất.
Câu 24: Từ sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô có thể rút ra bài học gì cho công cuộc xây
dựng chủ xã hội ở các nước trên thế giới?
A. Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần.
B. Tiến hành đổi mới toàn diện cho phù hợp với sự thay đổi của tình hình trong nước, thế giới.
C. Tiến hành đổi mới xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
D. Tiến hành cải cách hệ thống chính trị và đổi mới tư tưởng.
Câu 25: Cho các phát biểu sau:
1. Đầu thế kỷ XX, chế độ phong kiến ở Nhật Bản lâm vào tình trạng khủng hoảng và suy yếu trầm
trọng
2. Từ đầu thế kỷ XVII, chế độ phong kiến ở Ấn Độ suy yếu, các nước phương Tây, chủ yếu là
Anh và Pháp đua nhau xâm lược.
Trang 8/22 - Mã đề thi 132


3. Đầu thế kỷ XX, các nước đế quốc hoàn thành xâm lược Châu Phi. Châu Phi trở thành thuộc địa
của Anh và Pháp
4. Từ thế kỷ XVI- XVII, đa số các nước Mĩ La Tinh bị biến thành thuộc địa của Tây Ban Nha và
Bồ Đào Nha
Trong các phát biểu trên có mấy phát biểu đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 26: Mục tiêu chung của Liên Xô về kinh tế trong công cuộc khôi phục kinh tế (1945-1950) và
xây dựng chủ nghĩa xã hội (1950 - nửa đầu những năm 70) là gì?
A. Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân.
B. Đưa Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp trên thế giới.
C. Hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế, chăm lo đời sống cho nhân dân.
D. Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, góp phần nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho nhân

dân.
Câu 27: Nhận xét nào sau đây không đúng về khu vực Đông Bắc Á?
A. Những năm đầu thế kỷ XXI, Trung Quốc trở thành nền kinh tế lớn thứ hai trên thế giới.
B. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản không bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.
C. Là khu vực rộng, đông dân nhất thế giới và có nguồn tài nguyên phong phú.
D. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan là ba trong bốn con rồng kinh tế của Châu Á.
Câu 28: Từ kết quả 3 nước ở Đông Nam Á là Inđônêxia, Việt Nam, Lào giành độc lập trong năm
1945 chứng tỏ
A. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định. B. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định.
C. lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định.
D. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định.
Câu 29: Nguyên nhân nào không dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ
hai
A. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nhân công dồi dào.
B. Mĩ lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi nhuận từ buôn bán vũ khí.
C. Tận dụng nguồn nguyên liệu giá rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba.
D. Mĩ áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại.
Câu 30: Biên giới Việt Nam - Campuchia trở thành căn cứ cho cuộc khởi nghĩa nào của Campuchia
chống Pháp vào cuối XIX?
A. Khởi nghĩa Yên Thế.
B. Khởi nghĩa của A- cha Xoa.
C. Khởi nghĩa của Pu -côm - bô.
D. Khởi nghĩa của hoàng thân Si - vô - tha.
Câu 31: "Phương án Maobáttơn" của thực dân Anh có âm mưu chia đất nước Ấn Độ thành hai quốc
gia nào trên cơ sở sự khác biệt về tôn giáo?
A. Ấn Độ của người theo Hồi giáo, Pakistan của người theo Ấn Độ giáo.
B. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Ápganixtan của người theo Hồi giáo.
C. Ấn Độ của người theo Hồi giáo, Ápganixtan của người theo Hinđu giáo.
D. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakistan của người theo Hồi giáo.
Câu 32: Giữa thế kỉ XIX, xuất hiện nguy cơ gì từ bên ngoài đe dọa nền độc lập của nước ta?

A. Phong kiến Xiêm triển khai kế hoạch bành trướng thế lực ở Đông Nam Á.
B. Nhật Bản tăng cường các hoạt động gây ảnh hưởng đến Việt Nam.
C. Nhà Thanh ở Trung Quốc lăm le xâm lược nước ta.
D. Chủ nghĩa tư bản phương Tây ráo riết bành trướng thế lực sang phương Đông.
Câu 33: Điểm khác nhau trong chủ trương của Liên Xô và các nước đế quốc, giai đoạn từ năm 1945
đến nửa đầu những năm 70 là gì?
A. Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
B. Nhanh chóng hàn gắn vết thương chiến tranh, đẩy mạnh phát triển công nghiệp.
C. Đẩy mạnh cải cách dân chủ sau chiến tranh.
D. Chế tạo nhiều loại vũ khí, trang bị kĩ thuật quân sự hiện đại.
Câu 34: Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
A. Đức là kẻ hung hăng nhất trong cuộc giành giật thuộc địa vào cuối XIX – đầu XX.
B. Năm 1885, Đảng Quốc Đại - chính đảng của giai cấp tư sản Ấn Độ thành lập.
Trang 9/22 - Mã đề thi 132


C. Năm 1923, Mĩ đưa ra học thuyết Mơn rô: Châu Mĩ của người Châu Mĩ.
D. Năm 1912, Tôn Trung Sơn từ chức đại tổng thống ở Trung Quốc.
Câu 35: Điểm giống nhau giữa cách mạng tháng Hai với cách mạng tháng Mười năm 1917 ở nước
Nga là
A. lật đổ được chế độ tư bản chủ nghĩa.
B. đưa nước Nga phát triển lên con đường Xã hội chủ nghĩa.
C. đều do Đảng Bôn-sê-vích và Lê-Nin lãnh đạo.
D. giành được chính quyền về tay nhân dân.
Câu 36: Điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX

A. tăng cường mối quan hệ hợp tác với khu vực Đông Nam Á và ASEAN.
B. thiết lập liên minh chặt chẽ với Mĩ và Tây Âu.
C. tăng cường mối quan hệ hợp tác Nhật Bản - Ấn Độ trên mọi lĩnh vực.
D. coi trọng quan hệ hợp tác với Trung Quốc là chính sách hàng đầu.

Câu 37: Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa tư bản không còn là một hệ thống duy nhất trên thế giới?
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc (1918).
B. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết ra đời (1922).
C. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi (1917).
D. Liên Xô hoàn thành kế hoạch 5 năm lần thứ hai (1933 - 1937).
Câu 38: Cho các phát biểu sau?
1. Hội nghị Ianta thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ
nghĩa quân phiệt Nhật.
2. Hội nghị Ianta thoả thuận việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân
chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
3. Việc giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương được giao cho quân Anh vào phía Nam vĩ tuyến 16
và quân đội Pháp vào phía Bắc
4. Hội nghị Ianta chấp nhận những điều kiện để Liên Xô tham chiến chống Nhật ở châu Á
Trong những phát biểu trên có mấy phát biểu đúng?
A. 2.
B. 3.
C. 1
D. 4.
Câu 39: Biến đổi nào là quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến
nay?
A. Nhiều nước có tốc độ phát triển kinh tế khá nhanh.
B. Lần lượt gia nhập tổ chức ASEAN.
C. Tham gia vào tổ chức Liên Hợp Quốc.
D. Hầu hết các nước đều giành được độc lập.
Câu 40: Cho các sự kiện sau:
1. Liên quân Pháp-Tây Ban Nha, dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng
2. Pháp đánh chiếm thành Gia định
3. Pháp tấn công bán đảo Sơn Trà
4. Pháp tấn công và chiến được đại đồn Chí Hoà
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo tiến trình

A. (2),(1),(3),(4).
B. (1),(2),(3),(4).
C. (4),(3),(2),(1).
D. (1),(3),(2),(4).
-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

Trang 10/22 - Mã đề thi 132


TRƯỜNG THPT LÊ XOAY

Năm học 2019 – 2020

ĐỀ KIỂM TRA KSCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN I
MÔN: LỊCH SỬ 12

(Đề thi gồm có 05 trang)

Thời gian làm bài: 50 phút;
(40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 357

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Từ sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô có thể rút ra bài học gì cho công cuộc xây dựng
chủ xã hội ở các nước trên thế giới?
A. Tiến hành đổi mới xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
B. Tiến hành đổi mới toàn diện cho phù hợp với sự thay đổi của tình hình trong nước, thế giới.

C. Tiến hành cải cách hệ thống chính trị và đổi mới tư tưởng.
D. Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần.
Câu 2: Cho các phát biểu sau:
1. Đầu thế kỷ XX, chế độ phong kiến ở Nhật Bản lâm vào tình trạng khủng hoảng và suy yếu trầm
trọng
2. Từ đầu thế kỷ XVII, chế độ phong kiến ở Ấn Độ suy yếu, các nước phương Tây, chủ yếu là
Anh và Pháp đua nhau xâm lược.
3. Đầu thế kỷ XX, các nước đế quốc hoàn thành xâm lược Châu Phi. Châu Phi trở thành thuộc địa
của Anh và Pháp
4. Từ thế kỷ XVI- XVII, đa số các nước Mĩ La Tinh bị biến thành thuộc địa của Tây Ban Nha và
Bồ Đào Nha
Trong các phát biểu trên có mấy phát biểu đúng?
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 3: Điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX

A. tăng cường mối quan hệ hợp tác với khu vực Đông Nam Á và ASEAN.
B. thiết lập liên minh chặt chẽ với Mĩ và Tây Âu.
C. tăng cường mối quan hệ hợp tác Nhật Bản - Ấn Độ trên mọi lĩnh vực.
D. coi trọng quan hệ hợp tác với Trung Quốc là chính sách hàng đầu.
Câu 4: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước
châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
B. Sự suy yếu của chủ nghĩa đế quốc thực dân.
C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
D. Thắng lợi phe đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
Câu 5: Ngày 16 – 10 – 2007, Đại hội đồng Liên hợp quốc đã bầu Việt Nam làm
A. Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an, nhiệm kì 2008 – 2009.

B. Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an, nhiệm kì 2009 – 2010.
C. Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an, nhiệm kì 2009 – 2010.
D. Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an, nhiệm kì 2008 – 2009.
Câu 6: Việt Nam đã và đang vận dụng nguyên tắc cơ bản nào của Liên hợp quốc để đối phó với vấn
đề phức tạp ở biển Đông hiện nay?
A. Bình đằng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào.
Câu 7: Sắp xếp các sự kiện dưới đây theo đúng trình tự thời gian:
1. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
2. Trên bán đảo Triều Tiên ra đời hai nhà nước.
3. Nội chiến giữa Quốc Dân đảng và Đảng Cộng sản.
Trang 11/22 - Mã đề thi 132


4. Trung Quốc thu hồi Hồng Công và Ma Cao.
A. 3,1,2,4.
B. 3, 2,1,4
C. 3,2,4,1.
D. 4,2,3,1.
Câu 8: Nét khác biệt cơ bản giữa trật tự hai cực Ianta được thiết lập sau chiến tranh thế giới thứ hai
với hệ thống Vecsxai- Oasinhtơn được thiết lập sau chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. phân chia thành quả sau chiến tranh thế giới thứ hai.
B. hình thành trật tự hai cực, hai phe: TBCN và XHCN.
C. thành lập được một tổ chức quốc tế để giám sát và duy trì trật tự thế giới.
D. hình thành một trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 9: Giữa thế kỉ XIX, xuất hiện nguy cơ gì từ bên ngoài đe dọa nền độc lập của nước ta?
A. Nhật Bản tăng cường các hoạt động gây ảnh hưởng đến Việt Nam.
B. Nhà Thanh ở Trung Quốc lăm le xâm lược nước ta.

C. Chủ nghĩa tư bản phương Tây ráo riết bành trướng thế lực sang phương Đông.
D. Phong kiến Xiêm triển khai kế hoạch bành trướng thế lực ở Đông Nam Á.
Câu 10: Nội dung nào phản ánh không đúng ý nghĩa lịch sử của phong trào Cần Vương (1885 1896)?
A. Thể hiện ý chí đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân.
B. Làm chậm quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
C. Làm chậm quá trình bình định Việt Nam của thực dân Pháp.
D. Để lại bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh sau này.
Câu 11: Yếu tố quyết định để năm 1911 Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra đi tìm con đường cứu nước
mới cho dân tộc Việt Nam là
A. xuất phát từ yếu tố thời đại: thế giới đang thay đổi trong thời đại đế quốc chủ nghĩa.
B. xuất phát từ yếu tố dân tộc: đất nước đang bị khủng hoảng về con đường cứu nước.
C. xuất phát từ yếu tố cá nhân: sớm có chí “đuổi thực dân Pháp, giải phóng đồng bào”.
D. xuất phát từ yếu tố quê hương: nơi có truyền thống yêu nước đấu tranh bất khuất.
Câu 12: Sự kiện ngày 11 - 9 - 2001 ở nước Mĩ cho thấy
A. hòa bình, hợp tác không phải là xu thế chủ đạo của quan hệ quốc tế.
B. cục diện hai cực trong quan hệ quốc tế chưa hoàn toàn chấm dứt.
C. nhân loại đang phải đối mặt với một nguy cơ và thách thức lớn.
D. tình trạng chiến tranh lạnh vẫn còn tiếp diễn ở nhiều nơi.
Câu 13: Vì sao cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi chống chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai
thuộc nội dung phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc?
A. Chế độ phân biệt chủng tộc đã thống trị lâu dài nhân dân Nam Phi.
B. Chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái của chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
C. Sau khi lật đổ chế độ phân biệt chủng tộc, nhân dân Nam Phi được giải phóng.
D. Nhân dân Nam Phi giúp các nước châu Phi xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc, giành độc lập.
Câu 14: Cho các sự kiện sau:
1. Liên quân Pháp-Tây Ban Nha, dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng
2. Pháp đánh chiếm thành Gia định
3. Pháp tấn công bán đảo Sơn Trà
4. Pháp tấn công và chiến được đại đồn Chí Hoà
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo tiến trình

A. (1),(2),(3),(4).
B. (4),(3),(2),(1).
C. (2),(1),(3),(4).
D. (1),(3),(2),(4).
Câu 15: Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ của
Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là
A. tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài.
B. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường chủ nghĩa xã hội.
C. tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng.
D. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.
Câu 16: Biến đổi nào là quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến
nay?
A. Nhiều nước có tốc độ phát triển kinh tế khá nhanh.
Trang 12/22 - Mã đề thi 132


B. Lần lượt gia nhập tổ chức ASEAN.
C. Tham gia vào tổ chức Liên Hợp Quốc.
D. Hầu hết các nước đều giành được độc lập.
Câu 17: Quyết định nào tại Hội nghị Ianta (2/1945) đã tạo ra điều kiện khách quan thuận lợi cho
thành công của cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Việc giải giáp quân đội Đông Dương được giao cho quân đội Anh và Trung Hoa dân Quốc.
B. Quân đội Mĩ chiếm đóng Nhật Bản, Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước
phương Tây.
C. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
D. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt
Nhật Bản.
Câu 18: Nguyên nhân khách quan nào khiến cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1858 -1884 bị
thất bại?
A. Trong quá trình kháng chiến chống thực dân Pháp nhà Nguyễn mắc phải sai lầm.

B. Triều đình Nguyễn không cùng nhân dân chống thực dân Pháp.
C. Thực dân Pháp mạnh hơn ta rất nhiều lần.
D. Chế độ phong kiến Việt Nam khủng hoảng, suy yếu.
Câu 19: Tại sao sau gần 40 năm (1858 – 1896), thực dân Pháp mới thiết lập được nền thống trị trên
toàn lãnh thổ Việt Nam?
A. Sự cản trở quyết liệt của triều đình Mãn Thanh.
B. Tình hình nước Pháp có nhiều biến động, làm gián đoạn tiến trình xâm lược.
C. Chúng vấp phải cuộc chiến tranh nhân dân bền bỉ, quyết liệt của nhân dân ta.
D. Pháp phải tập trung lực lượng tranh giành ảnh hưởng ở Trung Quốc với các đế quốc khác.
Câu 20: Mục tiêu chung của Liên Xô về kinh tế trong công cuộc khôi phục kinh tế (1945-1950) và
xây dựng chủ nghĩa xã hội (1950 - nửa đầu những năm 70) là gì?
A. Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân.
B. Đưa Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp trên thế giới.
C. Hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế, chăm lo đời sống cho nhân dân.
D. Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, góp phần nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho nhân
dân.
Câu 21: Nhận xét nào dưới đây là đúng về hạn chế trong các nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên
hợp quốc?
A. Coi trọng việc giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
B. Coi trọng việc không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào.
C. Đề cao sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc).
D. Đề cao việc tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
Câu 22: Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
A. Đức là kẻ hung hăng nhất trong cuộc giành giật thuộc địa vào cuối XIX – đầu XX.
B. Năm 1912, Tôn Trung Sơn từ chức đại tổng thống ở Trung Quốc.
C. Năm 1923, Mĩ đưa ra học thuyết Mơn rô: Châu Mĩ của người Châu Mĩ.
D. Năm 1885, Đảng Quốc Đại - chính đảng của giai cấp tư sản Ấn Độ thành lập.
Câu 23: Nhận định nào sau đây phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế nửa sau thế kỉ XX ?
A. Các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu
tranh vừa hợp tác.

B. Sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh mới giành được độc lập vào các hoạt động chính trị
quốc tế.
C. Sự phát triển như vũ bão của cách mạnh khoa học – kĩ thuật hiện đại đã tác động đến quan hệ
giữa các nước.
D. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế, tài chính và chính trị của các quốc gia và các tổ
chức quốc tế.
Câu 24: Thế kỉ XIX tư tưởng duy tân, cải cách đất nước xuất hiện ở những nước nào ở châu Á?
A. Trung Quốc, Xiêm, Ấn Độ.
B. Việt Nam, Trung Quốc, Ấn Độ.
C. Việt Nam, Xiêm, Lào.
D. Việt Nam, Trung Quốc, Xiêm.
Trang 13/22 - Mã đề thi 132


Câu 25: Nguyên nhân nào không dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ
hai
A. Mĩ áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại.
B. Tận dụng nguồn nguyên liệu giá rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba.
C. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nhân công dồi dào.
D. Mĩ lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi nhuận từ buôn bán vũ khí.
Câu 26: Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ở Gia Định năm 1859 có ý nghĩa như thế
nào?
A. Đẩy giặc Pháp vào tình thế bị động, đối phó trên chiến trường Nam Kì.
B. Làm thất bại bước đầu kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của giặc Pháp.
C. Làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của giặc Pháp.
D. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống Pháp.
Câu 27: Từ kết quả 3 nước ở Đông Nam Á là Inđônêxia, Việt Nam, Lào giành độc lập trong năm
1945 chứng tỏ
A. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định. B. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định.
C. lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định.

D. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định.
Câu 28: Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga
A. Đưa đến sự thành lập Liên bang Xô viết (Liên Xô).
B. Giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các dân tộc Nga khỏi ách áp bức bóc lột.
C. Làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước Nga.
D. Đưa người lao động trở thành người làm chủ đất nước và vận mệnh của mình.
Câu 29: Biên giới Việt Nam - Campuchia trở thành căn cứ cho cuộc khởi nghĩa nào của Campuchia
chống Pháp vào cuối XIX?
A. Khởi nghĩa Yên Thế.
B. Khởi nghĩa của A- cha Xoa.
C. Khởi nghĩa của Pu -côm - bô.
D. Khởi nghĩa của hoàng thân Si - vô - tha.
Câu 30: "Phương án Maobáttơn" của thực dân Anh có âm mưu chia đất nước Ấn Độ thành hai quốc
gia nào trên cơ sở sự khác biệt về tôn giáo?
A. Ấn Độ của người theo Hồi giáo, Pakistan của người theo Ấn Độ giáo.
B. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Ápganixtan của người theo Hồi giáo.
C. Ấn Độ của người theo Hồi giáo, Ápganixtan của người theo Hinđu giáo.
D. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakistan của người theo Hồi giáo.
Câu 31: Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc duy tân Minh Trị ở Nhật Bản?
A. Củng cố quyền lực của tầng lớp quý tộc, đặc biệt là giới võ sĩ Samurai.
B. Tạo nên sự thống nhất thị trường ở Nhật Bản, xóa bỏ rào cản phong kiến, tạo điều kiện cho chủ
nghĩa tư bản phát triển ở Nhật Bản.
C. Bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc, đưa nước Nhật thoát khỏi số phận bị các nước phương
tây xâm lược.
D. Cổ vũ cuộc đấu tranh chống lại đế quốc, phong kiến của nhân dân châu Á.
Câu 32: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về ý nghĩa thắng lợi của phong trào giải phóng
dân tộc ở các nước Á, Phi, Mỹ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai).
B. Đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi.
C. Làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

D. Làm căng thẳng thêm cuộc chiến tranh lạnh giữa Liên Xô và Mĩ.
Câu 33: Sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc và hoạt động có hiệu quả của tổ chức ASEAN?
A. Vấn đề Campuchia được giải quyết năm 1989.
B. Việt Nam ra nhập tổ chức ASEAN năm 1995.
C. 10 nước Đông Nam Á tham gia vào tổ chức ASEAN năm 1999.
D. Hiệp ước Bali được kí kết năm 1976.
Câu 34: Điểm giống nhau giữa cách mạng tháng Hai với cách mạng tháng Mười năm 1917 ở nước
Nga là
A. lật đổ được chế độ tư bản chủ nghĩa.
Trang 14/22 - Mã đề thi 132


B. đưa nước Nga phát triển lên con đường Xã hội chủ nghĩa.
C. đều do Đảng Bôn-sê-vích và Lê-Nin lãnh đạo.
D. giành được chính quyền về tay nhân dân.
Câu 35: Những thắng lợi nào sau đây đã mở rộng không gian địa lí của hệ thống các nước xã hội chủ
nghĩa?
A. Cách mạng Trung Quốc (1949), cách mạng Ấn Độ (1950), cách mạng Cuba (1959).
B. Cách mạng Việt Nam (1945), cách mạng Trung Quốc (1949), cách mạng Cuba (1959).
C. Cách mạng Việt Nam (1945), cách mạng Cuba (1959), cách mạng Nam Phi (1994).
D. Cách mạng Việt Nam (1945), cách mạng Trung Quốc (1949), cách mạng Ấn Độ (1950).
Câu 36: Điểm khác nhau trong chủ trương của Liên Xô và các nước đế quốc, giai đoạn từ năm 1945
đến nửa đầu những năm 70 là gì?
A. Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
B. Đẩy mạnh cải cách dân chủ sau chiến tranh.
C. Nhanh chóng hàn gắn vết thương chiến tranh, đẩy mạnh phát triển công nghiệp.
D. Chế tạo nhiều loại vũ khí, trang bị kĩ thuật quân sự hiện đại.
Câu 37: Cho các phát biểu sau?
1. Hội nghị Ianta thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ
nghĩa quân phiệt Nhật.

2. Hội nghị Ianta thoả thuận việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân
chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
3. Việc giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương được giao cho quân Anh vào phía Nam vĩ tuyến 16
và quân đội Pháp vào phía Bắc
4. Hội nghị Ianta chấp nhận những điều kiện để Liên Xô tham chiến chống Nhật ở châu Á
Trong những phát biểu trên có mấy phát biểu đúng?
A. 2.
B. 3.
C. 1
D. 4.
Câu 38: Điểm giống nhau cơ bản giữa cách mạng Lào và cách mạng Việt Nam giai đoạn từ năm
1945 – 1975 là gì?
A. Chung kẻ thù và những mốc thắng lợi quan trọng .
B. Giành độc lập và đi lên XHCN.
C. Buộc Pháp công nhận các quyền dân tộc cơ bản.
D. Chung kẻ thù, chủ yếu do Đảng cộng sản Đông Dương lãnh đạo.
Câu 39: Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa tư bản không còn là một hệ thống duy nhất trên thế giới?
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc (1918).
B. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết ra đời (1922).
C. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi (1917).
D. Liên Xô hoàn thành kế hoạch 5 năm lần thứ hai (1933 - 1937).
Câu 40: Nhận xét nào sau đây không đúng về khu vực Đông Bắc Á?
A. Những năm đầu thế kỷ XXI, Trung Quốc trở thành nền kinh tế lớn thứ hai trên thế giới.
B. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản không bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.
C. Là khu vực rộng, đông dân nhất thế giới và có nguồn tài nguyên phong phú.
D. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan là ba trong bốn con rồng kinh tế của Châu Á.
-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------


Trang 15/22 - Mã đề thi 132


TRƯỜNG THPT LÊ XOAY

Năm học 2019 – 2020

ĐỀ KIỂM TRA KSCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN I
MÔN: LỊCH SỬ 12

(Đề thi gồm có 05 trang)

Thời gian làm bài: 50 phút;
(40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 485

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Yếu tố quyết định để năm 1911 Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra đi tìm con đường cứu nước
mới cho dân tộc Việt Nam là
A. xuất phát từ yếu tố quê hương: nơi có truyền thống yêu nước đấu tranh bất khuất.
B. xuất phát từ yếu tố cá nhân: sớm có chí “đuổi thực dân Pháp, giải phóng đồng bào”.
C. xuất phát từ yếu tố thời đại: thế giới đang thay đổi trong thời đại đế quốc chủ nghĩa.
D. xuất phát từ yếu tố dân tộc: đất nước đang bị khủng hoảng về con đường cứu nước.
Câu 2: Từ kết quả 3 nước ở Đông Nam Á là Inđônêxia, Việt Nam, Lào giành độc lập trong năm
1945 chứng tỏ
A. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định. B. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định.
C. lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định.
D. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định.
Câu 3: Ngày 16 – 10 – 2007, Đại hội đồng Liên hợp quốc đã bầu Việt Nam làm

A. Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an, nhiệm kì 2008 – 2009.
B. Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an, nhiệm kì 2009 – 2010.
C. Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an, nhiệm kì 2009 – 2010.
D. Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an, nhiệm kì 2008 – 2009.
Câu 4: Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
A. Năm 1923, Mĩ đưa ra học thuyết Mơn rô: Châu Mĩ của người Châu Mĩ.
B. Đức là kẻ hung hăng nhất trong cuộc giành giật thuộc địa vào cuối XIX – đầu XX.
C. Năm 1885, Đảng Quốc Đại - chính đảng của giai cấp tư sản Ấn Độ thành lập.
D. Năm 1912, Tôn Trung Sơn từ chức đại tổng thống ở Trung Quốc.
Câu 5: Những thắng lợi nào sau đây đã mở rộng không gian địa lí của hệ thống các nước xã hội chủ
nghĩa?
A. Cách mạng Việt Nam (1945), cách mạng Cuba (1959), cách mạng Nam Phi (1994).
B. Cách mạng Việt Nam (1945), cách mạng Trung Quốc (1949), cách mạng Ấn Độ (1950).
C. Cách mạng Việt Nam (1945), cách mạng Trung Quốc (1949), cách mạng Cuba (1959).
D. Cách mạng Trung Quốc (1949), cách mạng Ấn Độ (1950), cách mạng Cuba (1959).
Câu 6: Nội dung nào phản ánh không đúng ý nghĩa lịch sử của phong trào Cần Vương (1885 1896)?
A. Để lại bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh sau này.
B. Thể hiện ý chí đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân.
C. Làm chậm quá trình bình định Việt Nam của thực dân Pháp.
D. Làm chậm quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
Câu 7: Nguyên nhân khách quan nào khiến cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1858 -1884 bị
thất bại?
A. Triều đình Nguyễn không cùng nhân dân chống thực dân Pháp.
B. Chế độ phong kiến Việt Nam khủng hoảng, suy yếu.
C. Trong quá trình kháng chiến chống thực dân Pháp nhà Nguyễn mắc phải sai lầm.
D. Thực dân Pháp mạnh hơn ta rất nhiều lần.
Câu 8: Tại sao sau gần 40 năm (1858 – 1896), thực dân Pháp mới thiết lập được nền thống trị trên
toàn lãnh thổ Việt Nam?
A. Tình hình nước Pháp có nhiều biến động, làm gián đoạn tiến trình xâm lược.
B. Sự cản trở quyết liệt của triều đình Mãn Thanh.

C. Chúng vấp phải cuộc chiến tranh nhân dân bền bỉ, quyết liệt của nhân dân ta.
Trang 16/22 - Mã đề thi 132


D. Pháp phải tập trung lực lượng tranh giành ảnh hưởng ở Trung Quốc với các đế quốc khác.
Câu 9: "Phương án Maobáttơn" của thực dân Anh có âm mưu chia đất nước Ấn Độ thành hai quốc
gia nào trên cơ sở sự khác biệt về tôn giáo?
A. Ấn Độ của người theo Hồi giáo, Pakistan của người theo Ấn Độ giáo.
B. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Ápganixtan của người theo Hồi giáo.
C. Ấn Độ của người theo Hồi giáo, Ápganixtan của người theo Hinđu giáo.
D. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakistan của người theo Hồi giáo.
Câu 10: Việt Nam đã và đang vận dụng nguyên tắc cơ bản nào của Liên hợp quốc để đối phó với vấn
đề phức tạp ở biển Đông hiện nay?
A. Bình đằng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào.
D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
Câu 11: Sự kiện ngày 11 - 9 - 2001 ở nước Mĩ cho thấy
A. hòa bình, hợp tác không phải là xu thế chủ đạo của quan hệ quốc tế.
B. cục diện hai cực trong quan hệ quốc tế chưa hoàn toàn chấm dứt.
C. nhân loại đang phải đối mặt với một nguy cơ và thách thức lớn.
D. tình trạng chiến tranh lạnh vẫn còn tiếp diễn ở nhiều nơi.
Câu 12: Từ sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô có thể rút ra bài học gì cho công cuộc xây
dựng chủ xã hội ở các nước trên thế giới?
A. Tiến hành đổi mới toàn diện cho phù hợp với sự thay đổi của tình hình trong nước, thế giới.
B. Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần.
C. Tiến hành đổi mới xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
D. Tiến hành cải cách hệ thống chính trị và đổi mới tư tưởng.
Câu 13: Nét khác biệt cơ bản giữa trật tự hai cực Ianta được thiết lập sau chiến tranh thế giới thứ hai
với hệ thống Vecsxai- Oasinhtơn được thiết lập sau chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. thành lập được một tổ chức quốc tế để giám sát và duy trì trật tự thế giới.
B. hình thành trật tự hai cực, hai phe: TBCN và XHCN.
C. phân chia thành quả sau chiến tranh thế giới thứ hai.
D. hình thành một trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 14: Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc duy tân Minh Trị ở Nhật Bản?
A. Cổ vũ cuộc đấu tranh chống lại đế quốc, phong kiến của nhân dân châu Á.
B. Tạo nên sự thống nhất thị trường ở Nhật Bản, xóa bỏ rào cản phong kiến, tạo điều kiện cho chủ
nghĩa tư bản phát triển ở Nhật Bản.
C. Bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc, đưa nước Nhật thoát khỏi số phận bị các nước phương
tây xâm lược.
D. Củng cố quyền lực của tầng lớp quý tộc, đặc biệt là giới võ sĩ Samurai.
Câu 15: Biến đổi nào là quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến
nay?
A. Nhiều nước có tốc độ phát triển kinh tế khá nhanh.
B. Lần lượt gia nhập tổ chức ASEAN.
C. Tham gia vào tổ chức Liên Hợp Quốc.
D. Hầu hết các nước đều giành được độc lập.
Câu 16: Quyết định nào tại Hội nghị Ianta (2/1945) đã tạo ra điều kiện khách quan thuận lợi cho
thành công của cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Việc giải giáp quân đội Đông Dương được giao cho quân đội Anh và Trung Hoa dân Quốc.
B. Quân đội Mĩ chiếm đóng Nhật Bản, Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước
phương Tây.
C. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
D. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt
Nhật Bản.
Câu 17: Sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc và hoạt động có hiệu quả của tổ chức ASEAN?
Trang 17/22 - Mã đề thi 132


A. Hiệp ước Bali được kí kết năm 1976.

B. Vấn đề Campuchia được giải quyết năm 1989.
C. 10 nước Đông Nam Á tham gia vào tổ chức ASEAN năm 1999.
D. Việt Nam ra nhập tổ chức ASEAN năm 1995.
Câu 18: Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga
A. Đưa người lao động trở thành người làm chủ đất nước và vận mệnh của mình.
B. Đưa đến sự thành lập Liên bang Xô viết (Liên Xô).
C. Giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các dân tộc Nga khỏi ách áp bức bóc lột.
D. Làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước Nga.
Câu 19: Mục tiêu chung của Liên Xô về kinh tế trong công cuộc khôi phục kinh tế (1945-1950) và
xây dựng chủ nghĩa xã hội (1950 - nửa đầu những năm 70) là gì?
A. Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân.
B. Đưa Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp trên thế giới.
C. Hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế, chăm lo đời sống cho nhân dân.
D. Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, góp phần nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho nhân
dân.
Câu 20: Nguyên nhân nào không dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ
hai
A. Mĩ lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi nhuận từ buôn bán vũ khí.
B. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nhân công dồi dào.
C. Mĩ áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại.
D. Tận dụng nguồn nguyên liệu giá rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba.
Câu 21: Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ của
Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là
A. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.
B. tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng.
C. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường chủ nghĩa xã hội.
D. tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài.
Câu 22: Nhận định nào sau đây phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế nửa sau thế kỉ XX ?
A. Các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu
tranh vừa hợp tác.

B. Sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh mới giành được độc lập vào các hoạt động chính trị
quốc tế.
C. Sự phát triển như vũ bão của cách mạnh khoa học – kĩ thuật hiện đại đã tác động đến quan hệ
giữa các nước.
D. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế, tài chính và chính trị của các quốc gia và các tổ
chức quốc tế.
Câu 23: Cho các phát biểu sau?
1. Hội nghị Ianta thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ
nghĩa quân phiệt Nhật.
2. Hội nghị Ianta thoả thuận việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân
chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
3. Việc giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương được giao cho quân Anh vào phía Nam vĩ tuyến 16
và quân đội Pháp vào phía Bắc
4. Hội nghị Ianta chấp nhận những điều kiện để Liên Xô tham chiến chống Nhật ở châu Á
Trong những phát biểu trên có mấy phát biểu đúng?
A. 2.
B. 3.
C. 1
D. 4.
Câu 24: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về ý nghĩa thắng lợi của phong trào giải phóng
dân tộc ở các nước Á, Phi, Mỹ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi.
B. Xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai).
C. Làm căng thẳng thêm cuộc chiến tranh lạnh giữa Liên Xô và Mĩ.
D. Làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
Trang 18/22 - Mã đề thi 132


Câu 25: Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa tư bản không còn là một hệ thống duy nhất trên thế giới?
A. Liên Xô hoàn thành kế hoạch 5 năm lần thứ hai (1933 - 1937).

B. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc (1918).
C. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết ra đời (1922).
D. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi (1917).
Câu 26: Cho các phát biểu sau:
1. Đầu thế kỷ XX, chế độ phong kiến ở Nhật Bản lâm vào tình trạng khủng hoảng và suy yếu trầm
trọng
2. Từ đầu thế kỷ XVII, chế độ phong kiến ở Ấn Độ suy yếu, các nước phương Tây, chủ yếu là
Anh và Pháp đua nhau xâm lược.
3. Đầu thế kỷ XX, các nước đế quốc hoàn thành xâm lược Châu Phi. Châu Phi trở thành thuộc địa
của Anh và Pháp
4. Từ thế kỷ XVI- XVII, đa số các nước Mĩ La Tinh bị biến thành thuộc địa của Tây Ban Nha và
Bồ Đào Nha
Trong các phát biểu trên có mấy phát biểu đúng?
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 27: Nhận xét nào sau đây không đúng về khu vực Đông Bắc Á?
A. Là khu vực rộng, đông dân nhất thế giới và có nguồn tài nguyên phong phú.
B. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản không bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.
C. Những năm đầu thế kỷ XXI, Trung Quốc trở thành nền kinh tế lớn thứ hai trên thế giới.
D. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan là ba trong bốn con rồng kinh tế của Châu Á.
Câu 28: Điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX

A. coi trọng quan hệ hợp tác với Trung Quốc là chính sách hàng đầu.
B. thiết lập liên minh chặt chẽ với Mĩ và Tây Âu.
C. tăng cường mối quan hệ hợp tác với khu vực Đông Nam Á và ASEAN.
D. tăng cường mối quan hệ hợp tác Nhật Bản - Ấn Độ trên mọi lĩnh vực.
Câu 29: Thế kỉ XIX tư tưởng duy tân, cải cách đất nước xuất hiện ở những nước nào ở châu Á?
A. Việt Nam, Xiêm, Lào.

B. Việt Nam, Trung Quốc, Xiêm.
C. Việt Nam, Trung Quốc, Ấn Độ.
D. Trung Quốc, Xiêm, Ấn Độ.
Câu 30: Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ở Gia Định năm 1859 có ý nghĩa như thế
nào?
A. Làm thất bại bước đầu kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của giặc Pháp.
B. Làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của giặc Pháp.
C. Đẩy giặc Pháp vào tình thế bị động, đối phó trên chiến trường Nam Kì.
D. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống Pháp.
Câu 31: Giữa thế kỉ XIX, xuất hiện nguy cơ gì từ bên ngoài đe dọa nền độc lập của nước ta?
A. Chủ nghĩa tư bản phương Tây ráo riết bành trướng thế lực sang phương Đông.
B. Phong kiến Xiêm triển khai kế hoạch bành trướng thế lực ở Đông Nam Á.
C. Nhật Bản tăng cường các hoạt động gây ảnh hưởng đến Việt Nam.
D. Nhà Thanh ở Trung Quốc lăm le xâm lược nước ta.
Câu 32: Sắp xếp các sự kiện dưới đây theo đúng trình tự thời gian:
1. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
2. Trên bán đảo Triều Tiên ra đời hai nhà nước.
3. Nội chiến giữa Quốc Dân đảng và Đảng Cộng sản.
4. Trung Quốc thu hồi Hồng Công và Ma Cao.
A. 3,2,4,1.
B. 3, 2,1,4
C. 4,2,3,1.
D. 3,1,2,4.
Câu 33: Điểm giống nhau giữa cách mạng tháng Hai với cách mạng tháng Mười năm 1917 ở nước
Nga là
A. lật đổ được chế độ tư bản chủ nghĩa.
B. đưa nước Nga phát triển lên con đường Xã hội chủ nghĩa.
C. đều do Đảng Bôn-sê-vích và Lê-Nin lãnh đạo.
D. giành được chính quyền về tay nhân dân.
Trang 19/22 - Mã đề thi 132



Câu 34: Vì sao cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi chống chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai
thuộc nội dung phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc?
A. Sau khi lật đổ chế độ phân biệt chủng tộc, nhân dân Nam Phi được giải phóng.
B. Nhân dân Nam Phi giúp các nước châu Phi xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc, giành độc lập.
C. Chế độ phân biệt chủng tộc đã thống trị lâu dài nhân dân Nam Phi.
D. Chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái của chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
Câu 35: Điểm khác nhau trong chủ trương của Liên Xô và các nước đế quốc, giai đoạn từ năm 1945
đến nửa đầu những năm 70 là gì?
A. Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
B. Đẩy mạnh cải cách dân chủ sau chiến tranh.
C. Nhanh chóng hàn gắn vết thương chiến tranh, đẩy mạnh phát triển công nghiệp.
D. Chế tạo nhiều loại vũ khí, trang bị kĩ thuật quân sự hiện đại.
Câu 36: Biên giới Việt Nam - Campuchia trở thành căn cứ cho cuộc khởi nghĩa nào của Campuchia
chống Pháp vào cuối XIX?
A. Khởi nghĩa của hoàng thân Si - vô - tha.
B. Khởi nghĩa của Pu -côm - bô.
C. Khởi nghĩa của A- cha Xoa.
D. Khởi nghĩa Yên Thế.
Câu 37: Cho các sự kiện sau:
1. Liên quân Pháp-Tây Ban Nha, dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng
2. Pháp đánh chiếm thành Gia định
3. Pháp tấn công bán đảo Sơn Trà
4. Pháp tấn công và chiến được đại đồn Chí Hoà
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo tiến trình
A. (1),(3),(2),(4).
B. (2),(1),(3),(4).
C. (4),(3),(2),(1).
D. (1),(2),(3),(4).

Câu 38: Nhận xét nào dưới đây là đúng về hạn chế trong các nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên
hợp quốc?
A. Đề cao việc tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
B. Đề cao sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc).
C. Coi trọng việc giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
D. Coi trọng việc không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào.
Câu 39: Điểm giống nhau cơ bản giữa cách mạng Lào và cách mạng Việt Nam giai đoạn từ năm
1945 – 1975 là gì?
A. Chung kẻ thù và những mốc thắng lợi quan trọng .
B. Giành độc lập và đi lên XHCN.
C. Chung kẻ thù, chủ yếu do Đảng cộng sản Đông Dương lãnh đạo.
D. Buộc Pháp công nhận các quyền dân tộc cơ bản.
Câu 40: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước
châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự suy yếu của chủ nghĩa đế quốc thực dân.
B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
C. Thắng lợi phe đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

Trang 20/22 - Mã đề thi 132


SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
NĂM HỌC 2019-2020
TRƯỜNG THPT LÊ XOAY
Lớp : 12


MA TRẬN ĐỀ KSCL LẦN I,
Môn: Lịch sử;
( Ma trận gồm 02 trang)

Chủ đề/ Mức độ

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tổng số
câu:
Tổng số
điểm:
Tỉ lệ:

1.Phần thế giới lớp
11

Câu 2,5

Câu 4,1,3

Thấp
Câu 6,7,8

Cao


Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ:

Tổng số
câu: 2
Tổng số
điểm: 0.5
Tỉ lệ: 5%

Tổng số câu: 3
Tổng số điểm: 0.75
Tỉ lệ: 7.5%

Tổng số câu: 3
Tổng số điểm: 0.75
Tỉ lệ: 7.5%

2. Phần Lịch sử
Việt Nam lớp 11
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ:

Câu 9,11,12

10,14

13,15


Tổng số
câu: 3
Tổng số
điểm: 0,75
Tỉ lệ: 7.5%

Tổng số câu: 2
Tổng số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%

Tổng số câu: 2
Tổng số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%

3. Trật tự thế giới
mới
( 1945 - 2000)
Tổng số câu: 2
Tổng số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%

Câu 20

Câu 16,17

Câu 18,21

Câu 19

Tổng số

câu: 1
Tổng số
điểm: 0,25
Tỉ lệ: 2,5%

Tổng số câu: 2
Tổng số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%

Tổng số câu: 2
Tổng số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%

Tổng số
câu: 6
Tổng số
điểm:
1.5
Tỉ lệ:
15%

4. Liên Xô và các
nước Đông
Âu( 1945 - 1991),
Liên bang
Nga( 1991 - 2000)
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ:


Câu 22

Câu 24

Câu 23,26

Tổng số
câu: 1
Tổng số
điểm:
0,25
Tỉ lệ: 2.
5%
Câu 25

Tổng số
câu: 1
Tổng số
điểm: 0,25
Tỉ lệ: 2,5%

Tổng số câu: 1
Tổng số điểm: 0,25
Tỉ lệ: 2,5%

Tổng số câu: 2
Tổng số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%

Tổng số

câu: 1
Tổng số
điểm:
0,25
Tỉ lệ:
2.5%

Tổng số
câu: 5
Tổng số
điểm:
1,25
Tỉ lệ:
12.5%

Tổng số
câu: 8
Tổng số
điểm:2
Tỉ lệ:
20%
Tổng số
câu: 7
Tổng số
điểm:
1.75
Tỉ lệ:
17.5%

Trang 21/22 - Mã đề thi 132



5. Các nước Á, Phi,
Mĩ Latinh( 1945 2000)
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ:

Câu
28,29,33

Câu 27,31,34

Câu 30,32,35

Tổng số
câu: 3
Tổng số
điểm: 0,75
Tỉ lệ:7. 5%

Tổng số câu: 3
Tổng số điểm: 0.75
Tỉ lệ: 7.5%

Tổng số câu: 3
Tổng số điểm: 0,75
Tỉ lệ: 7,5%

6. Các nước Mĩ,

Nhật Bản, Tây
Âu( 1945 - 2000)

Câu 39

Câu 37

Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ:

Tổng số
câu: 1
Tổng số
điểm: 0,25
Tỉ lệ: 2,5%

Tổng số câu: 1
Tổng số điểm: 0,25
Tỉ lệ: 2,5%

7. Quan hệ quốc tế
trong và sau chiến
tranh lạnh
( 1945 - 2000)
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ:

Câu 38


Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ:

Tổng số
câu:12
Tổng số
điểm: 3.0
Tỉ lệ: 30%

Tổng số
câu: 9
Tổng số
điểm:
2,25
Tỉ lệ:
2,25%

Tổng số
câu: 2
Tổng số
điểm:
0,5
Tỉ lệ: 5%
câu 40

Tổng số
câu: 1
Tổng số

điểm: 0,25
Tỉ lệ: 2,5%
Tổng số câu:12
Tổng số điểm: 3,0
Tỉ lệ: 30%

Tổng số
câu: 1
Tổng số
điểm:
0,25
Tỉ lệ:
2,5%
Tổng số
Tổng số
Tổng số
câu: 12
câu: 4
câu: 40
Tổng số
Tổng số
Tổng số
điểm: 3.0 điểm: 1,0 điểm: 10
Tỉ lệ:
Tỉ
Tỉ
30%
lệ:10%
lệ:100%


Tổng số
câu: 2
Tổng số
điểm:
0,5
Tỉ lệ: 5%

….. Hết …..

Trang 22/22 - Mã đề thi 132



×