Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tiết 22 Bài Nhật Bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.05 KB, 3 trang )

Giáo án 11 Lâm Mã Quốc Dũng
TUẦN 24 NS: 15/02/2008
TIẾT 22 ND: 19/02/2008
Bài 9 NHẬT BẢN
Tiết 2.
CÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
-Trình bày và giải thích được sự phát triển và phân bố của những ngành kinh tế chủ chốt của Nhật
Bản.
- Trình bày và giải thích được sự phát triển và phân bố của một số ngành sản xuất tại vùng kinh tế
ở đảo Hôn-xu và Kiu-xiu.
Ghi nhớ một số địa danh.
2.Kĩ năng
-Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ kinh tế.
-Rèn luyện kĩ năng khai thác và xử lí các nguồn thông tin từ các ô chữ và bàg số liệu,biểu đồ để
rút ra kiến thức cần thiết.
-Từ đó liên hệ để thấy được sự đổi mới phát triển kinh tế hợp lí hiện nay ở nước ta.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bản đồ kinh tế Nhật Bản.
III.TRỌNG TÂM BÀI HỌC
-Vị trí của công nghiệp Nhật Bản trong nền kinh tế đất nước và trên thế giới. Đặc điểm phát triển
và phân bố mọt số ngành công nghiệp nổi tiếng của Nhật Bản.
-Đặc điểm chủ yếu của nông nghiệp Nhật Bản,tình hình phát triển của cây lúa và đánh bắt hải sản.
-Đặc điểm phát triển của thương mại và tài chính.
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định: Sĩ số, chổ ngồi, đồng phục
2. Bài cũ:Tại sao từ sau năm 1973 nền kinh tế của Nhật Bản lại luôn phát triển không ổn
định?
3.Bài mới: GV đặt vấn đề giới thiệu bài mới.
Hoạt động của GV-HS Nội dung chính
Hoạt động 1:


GV sử dụng bản đồ kinh tế chung Nhật
Bản,SGK hướng dẫn HS nghiên cứu và trả
lời những vấn đề sau:
Nhận xét cơ cấu ngành CN của Nhật Bản?
Giải thích tại sao Nhật có khả năng phát
triển cả những ngành không có lợi thế về tài
nguyên?
Dựa vào bảng B9.4 nhận xét về hướng
phát triển của CN Nhật hiện nay?
I.Các ngành kinh tế
1.Công nghiệp
+Cơ cấu ngành
-Có đầy đủ các ngành CN kể cả những ngành không
thuận lợi về tài nguyên.
-Dựa vào ưu thế về lao động(cần cù,có tinh thần trách
nhiệm cao,ham học,thông minh,sáng tạo) và trình độ
khoa học kĩ thuật hiện đại.
+Tình hình phát triển:
-Giảm bớt việc phát triển các ngành CN truyền
Giáo án 11 Lâm Mã Quốc Dũng
Tại sao cho rằng công nghiệp tạo ra sức
mạnh cho nền kinh tế Nhật Bản? Đóng góp
cho GDP 40%,chiếm 17% giá trị sản lượng
CN thế giới bằng 85% giá trị sản lượng của
Hoa Kì.
Dựa vào bản đồ kinh tế Nhật,H9.2 SGK
nhận xét sự phân bố công nghiệp của Nhật
và giải thích tại sao có sự phân bố đó?
Hoạt động 2:
GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK,nhận

xét tình hình phát triển và vai trò của
thương mại Nhật?
Quan hệ của Việt Nam với Nhật Bản?
Mua các xí nghiệp đang gặp khó khăn ở
các nước ĐPT.Mua các phát minh khoa học
trên thế giới.Mua hầm mỏ các nước
ĐPT.Mua bất động sản ở Hoa Kì,lâu
đài,khách sạn ở Châu Âu,thiết lập ngân
hàng cho vay nặng lãi ở nước ngoài,trở
thành chủ nợ lớn nhất thế giới(12/15 ngân
hàng lớn).Lũng đoạn các công ty và ngân
hàng của Hoa Kì và một số nước phương
Tây.
Không còn mảnh đất nào thoát khỏi con mắt
nhà đầu tư Nhật.
Hoạt động 3:
Hướng dẫn HS nghiên cứu SGK,giải thích
tại sao nông nghiệp ở Nhật Bản có vai trò
thứ yếu?
-Phân tích điều kiện để phát triển nông
nghiệp của Nhật? Khó khăn lớn nhất hiện
naycủa nông nghiệp Nhật là gì?
Giải thích tại sao đất đai bị thu hẹp? Đất
đai đang bị thu hẹp do đô thị hoá mạnh.
Nhận xét lược đồ nông nghiệp Nhật Bản?
tại sao ngành đánh bắt hải sản của Nhật phát
triển mạnh?
Hoạt động 4:
Sử dụng SGK và bản đồ kinh tế GV giới
thống,chú trọng phát triển các ngành CN hiện đại,chú

trọng mộy số ngành mũi nhọn,như:xây dựng cong trình
công cộng,dệt.
-Công nghiệp tạo ra một khối lượng hàng hoá
lớn,không những đảm bảo trang bị máy móc cần thiết
cho các ngành trong nền kinh tế Nhật Bản mà còn cung
cấp những mặt hàng xuất khẩu quan trọng.
-Phân bố:Các trung tâm công nghiệp tập trung chủ yếu
ở phía Đông Nam lãnh thổ.
II.Dịch vụ
1.Thương mại
-Xuất khẩu trở thành động lực của sự tăng trưởng của
kinh tế Nhật Bản.
-Tình hình phát triển:
Chiếm 9,4% kim ngạch XK thế giới.
Thị trường rộng lớn.
Đứng đầu thế giới về FDI và ODA.
2.Tài chính
-Nhật Bản mua cả thế giới bằng tài chính.
III.Nông nghiệp thâm canh,năng xuất cao,hướng và
chất lượng.
1. Điều kiện để phát triển nông nghiệp
-Tự nhiên:
-Đất đai màu mỡ,khí hậu đa dạng.
-Khó khăn: thiếu đất đai, đang có xu hướng thu hẹp.
KTXH:CN phát triển mạnh nên có ưu thế đẻ thực
hiện hiện đại hoá trong sản xuất,lao động và trình độ
khoa học kĩ thuật.
2.Tình hình phát triển
-Cơ cấu: Đa dạng (trồng trọt,chăn nuôi và thuỷ sản) và
phong phú về sản phẩm.

-Nền nông nghiệp hiện đại Thâm canh mang lại năng
xuất cao.
-Vai trò của NN đang ngày càng giảm.
IV.vùng kinh tế
Bốn vùng gắn với các đảo lớn.
Giáo án 11 Lâm Mã Quốc Dũng
thiệu các vung kinh tế đảo.Hướng dẫn HS
trả lời theo câu hỏi trong SGK?
4.Củng cố
-Tại sao Nhật bản coi trọng mở cửa?
-Tại sao thương mại phát triển đã thúc đẩy giao thông nhật phát triển mạnh?
5.Hướng dẫn học ở nhà
-Trả lời câu hỏi 1,2 và làm bìa tập 3 SGK.
-Chuẩn bị tiết 3,bài 9 “Thực hành-Phân tích hoạt động kinh tế của Nhật Bản”.
V. RÚT KINH NGHIỆM.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×