Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

EBOOK IELTS SPEAKING IELTS TRA NGUYEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (664.27 KB, 14 trang )

v

DIỄN ĐẠT TỰ NHIÊN TRONG IELTS SPEAKING
I.

PHRASAL VERBS:

Trong văn nói, phrasal verbs là cực kỳ quan trọng và được sử dụng rất nhiều
bởi người bản xứ. Vậy chúng ta hãy tạm thời quên đi những big words hay
academic words mà hãy tập sử dụng những phrasal verbs. Bên dưới là list
thông dụng nhất được dùng trong văn nói.
1.

Make up my mind: quyet đinh

2.

Come across : vô tình tìm thây, vô tình gặp. Các bạn hãy thay từ này
cho từ meet nha, sẽ đáng giá hơn đó.

Ví dụ: Recalled the first day, he came across as a laid back guy.
(Nhớ ngày đầu, anh ấy xuất hiện là một chàng trai khá dễ chịu)
John came across a book he had been looking for
(Anh ấy vô tình tìm thấy một quyển sách anh ấy đang tìm kiếm)
3.

Come up with : nghĩ ra. Từ này hay đi chung với ideas



Come up with ideas.




v

4.

Turn to…for advice /reach s.o… for advice : hỏi xin lời khuyên (ask)

Ví dụ: When I go through hard time, I often turn to my mom for advice.
(Khi tôi trải qua thời gian khó khăn, tôi thường hỏi xin mẹ lời khuyên)
5.

Drift apart: dần dần mất liên lạc qua thời gian. Dùng rất tốt trong chủ
để family/relationship/friends

Ví dụ: We gradually drift apart after graduation.
(Chúng tôi dần xa cách sau khi tốt nghiệp)
6.

get to know : quen biết. Dùng trong chủ đề person rất tốt.

7.

Hang out: một từ quen thuộc, hãy dùng để thay thể cho từ go out.

8.

Head for: Khi muốn diễn đạt ý đi đến, có khi nào các bạn cảm thấy
chán những từ– như “go to”, “come to”, “get to”,.. nhưng bên cạnh đó
còn có một cụm từ cũng được sử dụng rất nhiều bởi người bản ngữ,

đó là “head for“.

Ví dụ: We head for US after travelling to extensive countries.
(Chúng tôi tới Mỹ sau khi đi qua nhiều nước)


v

9.

Put up with: chịu đựng

Ví dụ: I couldn’t put up with her messy habits anymore.
Tôi không thể chịu đựng thói quen bừa bộn của cô ấy nữa.
10.

Make up for something/someone: đền bù cho, bù vào

Ví dụ: Her enthusiasm makes up for her lack of experience.
Sự nhiệt tình của cô ấy bù vào phần thiếu kinh nghiệm
11.

Count on = rely on : tin tưởng vào, dựa vào

Ví dụ : She is my best friend and I can always count on her.
(Cô ấy là bạn tốt nhất và tôi luôn tin tưởng cô ấy)
12.

Get along with someone : có mối quan hệ tốt với ai đó


Ví dụ: She was a bit shy at first but we got along very well.
(Cô ấy hơi e ngại lúc đầu nhưng chúng tôi hợp nhau rất tốt)
13.

Go through: trai qua.

Go through hard time/bad experience : trải qua thời gian khó khăn, trải
nghiệm


v

14.

Let go of = thả tay ra, buông tay

Ví dụ: We will not live happlily if we don't learn to let go of painful memories.
(Chúng ta sẽ không thể sống vui vẻ nếu chúng ta không học cách quên đi
những ký ức đau)
15.

Let me down = thất vọng.

16.

End up with : ket thuc

Ví dụ: I end up with my days with good memories. (Tôi kết thúc một ngày với
nhiều kỷ niệm vui)
Ví dụ She ended up finding the perfect T-shirt for me (Cô ấy cuối cùng tìm

được áo thun hợp với tôi)

18. Make my day: Cụm từ này khá phổ biến, có nghĩa là làm cho ai đó vui lên.
“By telling me that I’m accepted to this job, she really makes my day”
17.

Step into: Bươc vao

The restaurant revokes a sense of coziness from the moment I step into it.


v

(Nhà hàng khơi gợi một cảm giác ấm cùng từ thời gian tôi bước vào)
18.

Bring up: nuoi nang, nuoi lơn

My mother brought me up to be a sympathetic and caring person.
(Mẹ tôi nuôi nâng tôi trở thành một người biết thông cảm và quan tâm người
khác)
19.

Carry out: thưc hien (ke hoach)

She couldn’t carry it out in her own, so she asked me for help.
(Cô ấy không thể thực hiện một mình, vì vậy cô ấy hỏi nhờ sự giúp đỡ)

II.


IDIOMS

Thành ngữ nên được sử dụng trong phần speaking part 1 và 2. Không nên lạm
dụng dùng quá nhiều, chỉ cần 1-3 câu là vừa đủ. Giám khảo sẽ value
cách dùng kết hợp từ (collocation) hơn Idioms. Vậy thì đừng tốn nhiều
công sức học quá nhiều thành ngữ, chỉ cần dùng vài từ ở list bên dưới
là đã ổn 😊


v

Nếu trong speaking part 1 các bạn vẫn chưa dùng idioms, các bạn chú ý take
note 1-2 idioms trong 1 phút chuẩn bị Speaking Task 2 nha.
Các bạn xem list idioms bên dưới nha. Đây là những idioms khá là phổ biến và
cực kỳ dễ dùng.
1.

A piece of cake : easy :de

Ví dụ: The exam will be a piece of cake if you hit the books
( Kỳ thi sẽ dễ nếu bạn học hành chăm chỉ.)
2.

Hit the books (idioms) hoc hanh cham chỉ.

3.

Once in a blue moon: hiem khi

Ví dụ: I once in a blue moon go travelling due to my heavy workload:

(Tôi hiếm khi đi du lich vì công việc nhiều)
4.

Up to the ears : ban ron

5.

Let my hair down : co the hieu la xoa toc ~~ relax: thư gian. Tư nay rat
de dung ca trong part 1 va part 2.


v

Ví dụ: I am up to the ears with the Ielts preparation. I will let my hair down by
travelling with my friends after the exam.
(Tôi quá bận rộn với kỳ thi Ielts. Tôi sẽ xỏa bằng cách đi du lich với bạn sau kỳ
thi)
Các câu hỏi về When cho khá nhiều chủ đề.
6.

Cost me an arm and a leg : too expensive (đắt)

Pay through the nose: tính tiền xuyên qua mũi ~~ đắt
Ví dụ: We paid through the nose to have our car fixed.
(Chúng tôi phải trả nhiền tiền để sửa xe)
7.

Work against the clock/work s.o’s ass off : làm việc nhiều

Ví dụ: As I work my ass off, I hardly ever spend time hanging out with my

friends.
(Vì làm việc nhiều, hầu như tôi không có thời gian đi chơi với bạn)
8.

Have a sweet tooth: thích đồ ngọt


v

Ví dụ: I do not have a sweet tooth but sometimes, I savor a piece of cake. (Tôi
không hảo ngọt nhưng đôi khi tôi cũng ăn một ít bánh)
9.

On cloud nine: trên chín tầng mây : cực kỳ vui

Ví dụ: After passing the exam, I was on cloud nine.
(Sau khi đậu, tôi cực vui)
10.

Take for granted: xem la le đương nhien

Our relationship isn't something you can take for granted.
(Mối quan hệ chúng ta không phải là thứ bạn xem là lẽ đương nhiên)
11.

Had a blast = had fun: vui ve

We celebrated birthday party yesterday. We had a blast.
(Chúng tôi đã chào đón party hôm qua. Rất vui_
III.


GHI ĐIỂM DỄ DÀNG VỚI UNCOMMON WORDS

Để giảm tải lượng từ mới các bạn cần phải học để được điểm cho phần
Uncommon words, các bạn có thể sử dụng word form ít phổ biến của những
từ đã khá quen thuộc.


v

Trong tiếng Anh, một từ sẽ có nhiều word form, tuy nhiên các bạn sẽ dùng
những dạng phổ biến nhất của từ, ví dụ như help (động từ), use (động từ).
Tuy nhiên, việc linh hoạt sử dụng những dạng từ của những từ quen thuộc
cũng là một dạng của uncommon words được đánh giá cao trong phần Ielts
Speaking.

1. Part time (a) -> part-time (v) làm việc bán thời gian
Ví dụ: Currently, I am part-timing in an English local tutoring firm.
(Hiện tại tôi đang làm việc bán thời gian ở một trung tâm tiếng Anh)
2. Party (n) bữa tiệc -> party (v) mở tiệc
Ví dụ : We were partying like it was the last party on earth.
(Chúng tôi mở tiệc như thể là bữa tiệc cuối cùng)
3. House (n) căn nhà -> house (v) chứa
Ví dụ: This class can house around 30 students.
(Lớp học chứa được 20 học sinh)
4. Summer (n) mùa hè -> Summer (v) nghỉ hè


v


Ví dụ: We summered in Singapore when I was a child.
5. Benefit (n) lợi ích -> Benefit (v) có ích -> beneficial (a)
Ví dụ: Swimming benefits our body and mind.
(Bơi lội có lợi cho cơ thể và tâm trí)
Ví dụ: It is beneficial for the elderly to do exercise.
(Rất có lợi cho người già tập thể dục)
6. Interesting (a) -> interest (v) thu hút , interest(n)
Ví dụ: The film I’ve watched really interests me.
(Bộ phim tôi vừa xem thật thu hút)
The library sparks my interest in reading books.
7. Attract (v) -> attract (v), attractive (adj), attraction (n)
Ví dụ: Large corporations offer an attractive salary package to retain talents.
(Những công ty lớn offer mức lương hấp dẫn để giữ nhân tài)
Ví dụ: Employees might be attracted to salary package to decide whether they
should work for certain companies.
(Nhân viên bị thu hút bởi lương để quyết định làm cho một công ty nào đó)


v

8. Frequent (a) -> frequent (v) viếng thăm thường xuyên.
I frequent my hometown on the summer vacation.
(Tôi thăm nhà vào dịp nghỉ hè)
9. Advantage (n) -> advantageous: có lợi
It is advantageous to sweat it out on a frequent basis
(Rất có lợi để tập thể dục thường xuyên)
10. Relax (v) -> relaxing (a) thư giãn
It is relaxing to sip onto a cup of tea in my favourite coffee shop on rainy days.
(Thật thư giãn khi nhâm nhi tách trà ở một quán cà phê ưa thích vào những
ngày mưa)

11.Reward -> rewarding (a)
It is very rewarding when I see my students succeed in their lives.
(Thật là hài lòng khi tôi thấy học sinh thành công trong cuộc sống)


v

IV.

CÁC CÁCH DIỄN ĐẠT BẬN RỘN
Rất hữu hiệu trong một số trường hợp các bạn không tìm được lý do.

1.

To be up to one’s ears in something: bận rộn
Ví dụ: I’m up to my ears in work at the moment

(Hiện tại tôi đang bận rộn với công việc)
2.

have a hectic schedule: có một lịch trình bận rộn
Due to the hectic schedule, I do not have much time left for my family.

(Bởi vì lịch trình bận rộn, không có nhiều thời gian còn lại cho gia đình)
3. have a heavy workload: có một lượng việc nhiều
Ví dụ: As I have a heavy workload, I rarely socialize with my friend after
work.
4. Take up: chiếm
Ví dụ: My work takes up most of my time (Công việc chiếm hầu hết thời gian
của tôi)

5. Occupied : bận rộn
Ví dụ: I am occupied recently, so I do not spend much time with my family.


v

Tôi bận rộn gần đây, vì vậy không dành nhiều thời gian cho gia đình.
Speaking Part 1 (Model)
Do you use email at work?
Certainly, I have a hectic schedule at work, so I prefer email because it is an
effective way to communicate and save plenty of time. It totally comes in
handly compared to snail mails or letter sending. That’s why I use it day in
and day out.
(Chắc chắn rồi. Tôi bận rộn với công việc, vì vậy tôi khá thích email bởi vì nó
là một cách hiệu quả để giao tiếp và tiết kiệm kha khá thời gian. Nó cũng hữu
dụng so với snail mails hay gởi thư. Đó là lý do tôi sử dụng nó hàng ngày)

V.

MỘT SỐ LƯU Ý TRONG IELTS SPEAKING

1. Cách diễn đạt ý kiến cá nhân của mình: I believe, I (personally) think, I bet, I
guess, I reckon, I suppose.
2. Diễn đạt ý trái ngược, mang tính bất ngờ
Honestly speaking, To be honest/ Actually/ I would suggest that


v

Ví dụ: Do you like cooking?

-> Actually, I am not interested in cooking.
Những từ filler này đặc biệt dùng để diễn tả ý trái ngược, mang tính phủ định,
không đồng ý với câu hỏi. Lưu ý, nếu câu trả lời đồng ý với câu hỏi, không
dùng những từ filler này.
3. Những từ để diễn đạt ý ngày nay: these days, today, recently, currently. Vì
vậy, hãy tạm quên đi Nowadays và dùng những từ thay thế này sẽ tốt hơn.
4. Sử dụng những trạng từ để câu nói tự nhiên hơn: really, quite, relatively,
pretty, a little bit, incrediblly, totally.
5. Để diễn đạt ý nhiều a lot of. Các bạn có thể thay thế bằng những cụm từ
most of, a majority of, a number of, various, a wide range of, numerous, plenty
of.



×