Tải bản đầy đủ (.pptx) (24 trang)

PPT khoa luan tot nghiep

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.92 MB, 24 trang )

ĐẠI HỌC KHOA HỌC - ĐẠI HỌC HUẾ

KHOA MÔI TRƯỜNG
BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ỨNG DỤNG GIS VÀ VIỄN THÁM
PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
GIAI ĐOẠN 2001 - 2016

Sinh viên thực hiện: Phan Văn Tấn
Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Quang Tuấn


NỘI DUNG BÁO CÁO

NỘI DUNG CHÍNH
MỞ ĐẦU
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP
KẾT QUẢ & THẢO LUẬN
KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ


MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài
Các vấn đề về: Đất đai,
gia tăng dân số, CNH
– HĐH.

Việc tích hợp GIS & Viễn
thám ứng dụng trong lĩnh


vực phân tích BĐSDĐ.

Thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế đã &
đang đẩy mạnh CNH – HĐH, phát triển đô thị,
phát triển KT –XH trong những năm gần đây.

Đề tài: “ Ứng dụng GIS & Viễn thám phân tích nguyên nhân
biến động sử dụng đất trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2001 – 2016”.


MỞ ĐẦU
1.2. Mục tiêu & nhiệm vụ nghiên cứu
Mục

Xác lập cơ sở khoa học, từ việc nghiên cứu HTSDĐ qua

tiêu

các thời kỳ bằng công nghệ GIS và viễn thám để
thành lập bản đồ BĐSDĐ trên địa bàn thị xã Hương
Trà giai đoạn 2001 – 2016, đồng thời phân tích
nguyên nhân BĐSDĐ giai đoạn 2001 – 2016, từ đó đề
xuất các biện pháp sử dụng đất đai bền vững.

Nhiêm
vụ

- Thành lập bản đồ HTSDĐ, BĐSDĐ
- Phân tích nguyên nhân BĐSDĐ

- Đề xuất các giải pháp quản lý sử dụng đất hiệu
quả khu vực nghiên cứu.


MỞ ĐẦU
1.3. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: thị xã Hương Trà
- Phạm vi thời gian: từ năm 2001 cho đến năm 2016
- Phạm vi nội dung: BĐSDĐ giai đoạn 2001 - 2016
- Thời gian nghiên cứu: từ 06/02/2017 - 30/04/2017

1.4. Cơ sở tài liệu nghiên cứu
- Thông tin, dữ liệu về điều kiện tự nhiên, tài nguyên
thiên nhiên;
- Thông tin, dữ liệu về hiện trạng KT – XH;
- Thu thập thông tin HTSDĐ,;
- Thông tin, dữ liệu về đất đai đã thiết lập được.


TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Biến động sử dụng đất
Xem xét quá trình biến động của diện tích đất thông
qua thông tin thu thập được theo thời gian => quy
luật và những nguyên nhân thay đổi => có biện
pháp sử dụng đúng đắn.

BĐSDĐ

Đặc trưng


Quy mô biến động
Mức độ biến động
Sự phát triển của các ngành kinh tế

Nhân tố
gây ra
BĐSDĐ

Gia tăng dân số
Các dự án đầu tư phát triển KT - XH
Thị trường tiêu thụ các sản phẩm
hàng hóa


TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.2. GIS

Sơ đồ tổ chức của một hệ GIS

Định dạng vector
(trái), racter (phải)

Chức năng chính của hệ thống GIS


TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.3. Viễn thám (Remote sensing)

Mô hình nguyên tắc hoạt động [1]
Đặc tính phản xạ phổ của một số đối

tượng tự nhiên [1]
Ưu
điểm

- Xác định được sự biến động đó trong không gian và thời gian;
- Sử dụng mô hình hồi quy trong phân tích thống kê diện tích;
- Xác định mức độ quan hệ giữa các biến.


TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.4. Điều kiện tự nhiên & KT - XH
- Diện tích 51.792,45 km2 gồm
NNP, PNN, CSD.
- Đất đai và khí hậu Hương Trà rất
thuận lợi cho việc phát triển KT –
XH theo chiều sâu.
- Tốc độ tăng STSX đạt 13,6 % [2].
- Mức sống của người dân tăng từ
năm 2011, nhưng vẫn còn gặp
nhiều khó khăn.
- Đang trong giai đoạn đầu của
CNH – HĐH, Đô thị hóa.


TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
Thống kê diện tích đất đai qua các năm 2001, 2010, 2016 của thị xã Hương Trà

Đơnvị tính(ha)

30000

25000

Năm 2000

20000

Năm 2010
Năm 2016

Nguồn: Niên
giám Thống kê
năm 2001,
2010, 2016

15000
10000
5000
0

SXN RPH RSX NTS OTC PNK SMN CSD
Các loại hình đất đai

Diện tích HTSDĐ thị xã Hương Trà qua các năm


ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Người dân KVNC;
- 8 Loại hình sử dụng đất đai thuộc 03 nhóm đất chính gồm
NNP, PNN, CSD.


3.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa;
- Phương pháp thống kê, xử lý, phân tích số liệu;
- Phương pháp bản đồ, GIS và viễn thám;
- Phương pháp chuyên gia;
- Phương pháp thành lập bản đồ biến động sử dụng đất & hiện
trạng sử dụng đất.


ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Quy trình giải đoán ảnh vệ
tinh

Sơ đồ tiến trình nghiên cứu.


KẾT QUẢ & THẢO LUẬN
3.1. Thành lập bản đồ HTSDĐ

Đánh giá độ
chính xác của
quá trình giải
đoán ảnh vệ
tinh

Quy trình xây dựng bản đồ HTSDĐ



KẾT QUẢ & THẢO LUẬN
3.1. Thành lập bản đồ HTSDĐ


KẾT QUẢ & THẢO LUẬN
3.1. Thành lập bản đồ HTSDĐ
Thống kê diện tích HTSDĐ các năm 2001, 2010, 2016
25000
20000

Năm 2001
Năm 2010
Năm 2016

Đơnvị (ha)

15000
10000
5000
0

SXN RPH RXS NTS OTC PNK SMN CSD

Loại hình sử dụng đất đai


KẾT QUẢ & THẢO LUẬN
3.1. Thành lập bản đồ HTSDĐ
So sánh diện tích thống kê [1] và diện tích giải đoán năm 2016
[1] - Quyết định

527/QĐ - UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế về

SMN

việc phê duyệt kế

PNK

hoạch sử dụng đất

OTC

năm 2016 Thị xã

NTS

Hương Trà.

190,09 ha

CSD

-209,66 ha

RXS

0,2 ha

RPH

SXN

-250 -200 -150 -100 -50

0

50 100 150 200 250

Đơn vị tính (ha)


KẾT QUẢ & THẢO LUẬN
3.2. BĐSDĐ giai đoạn 2001 2016

Ma trận
BĐSDĐ sau
khi chồng
ghép và hiệu
chỉnh

Quy trình xây dựng bản đồ BĐSDĐgiai đoạn 2001-2016


KẾT QUẢ & THẢO LUẬN
3.2. BĐSDĐ giai đoạn 2001 2016

Diện tích năm 2010 so với năm 2001
4184,01 ha

CSD

SMN

4148,19 ha
Các loại hình đất đai

PNK
OTC
NTS

-5923,43 ha

RXS
RPH
SXN

-8000

-6000

-4000

-2000

0

Đơn vị tính (ha)

2000

4000


6000


KẾT QUẢ & THẢO LUẬN
3.2. BĐSDĐ giai đoạn 2001 2016

Diện tích năm 2016 so với năm 2010
CSD

các loại hình đất đai

-1334,41 ha

SMN
PNK

1250,11 ha

OTC
NTS
RXS
RPH
SXN
-1500 -1000 -500

0

500


Đơn vị tính (ha)

1000

1500


KẾT QUẢ & THẢO LUẬN
3.3. Nguyên nhân BĐSDĐ
- Nguyên nhân tự nhiên;
- Nguyên nhân KT – XH.
Nguyên

- Địa hình thị xã Hương Trà chia ra 3 khu vực rõ rệt.

nhân
- Hệ thống sông ngòi khu vực nghiên cứu phức tạp, phân

tự
nhiên

bố 2 mùa rõ rệt, vào mùa mưa lũ, nước dâng cao làm
mất đất
- Sự khác nhau giữa các mùa cũng ảnh hưởng đến chất
lượng giải đoán của ảnh


KẾT QUẢ & THẢO LUẬN
3.3. Nguyên nhân BĐSDĐ
Nguyên


- Sự gia tăng dân số vùng đô thị;

nhân KT

- Sự chuyển đổi cơ cấu KT – XH xảy ra mạnh;

- XH

- Qúa trình mở rộng và xây mới các tuyến đường giao
thông, các trụ sở, thị trấn,…;
- Sự phát triển đô thị hóa, công nghiệp hóa;
- Sự chuyển đổi cây trồng từ cây lâu năm,cây hàng năm
=> trồng rừng sản xuất, ngược lại.
- Kế hoạch quy hoạch sử dụng đất ở Hương Trà trong
những năm là khác nhau, phụ thuộc vào mục đích
sử dụng để quy hoạch.


KẾT QUẢ & THẢO LUẬN
3.4. Giải pháp quản lý sử dụng
đất
1. Biện pháp quản lý hiệu quả
2. Biện pháp quản lý hiệu quả
sử dụng đất nông nghiệp hiệu
quả
• Đất sản xuất nông nghiệp, đất
rừng sản xuất sang đất ở, đất
chuyên dùng


sử dụng đất phi nông nghiệp
hiệu quả
• Đất nông nghiệp được chuyển
mục đích sang đất phi nông
nghiệp

3. Biện pháp quản lý hiệu quả
sử dụng đất chưa sử dụng
hiệu quả
• Chuyển mục đích sang đất
nông nghiệp và đất phi nông
nghiệp.


KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ
- Quỹ đất sử dụng cho nông nghiệp chiếm tỷ lệ cao trong
cơ cấu quỹ đất của toàn thị xã Hương Trà.

KẾT
LUẬN

- Xu hướng là giảm diện tích đất nông nghiệp, đất chưa sử
dụng và tăng diện tích đất sử dụng cho mục đích phi
nông nghiệp.
- Nguyên nhân gây BĐSDĐ: Nguyên nhân tự nhiên,
Nguyên nhân KT-XH (Chủ yếu).
- Vì thời gian nghiên cứu và kiến thức có hạn nên đề tài

KIẾN


chỉ nghiên cứu trong phạm vi của 8 loại hình sử dụng

NGHỊ

đất.
- Địa hình thị xã Hương Trà khá phức tạp, gây nhiều khó
khăn.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×