Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

GIÁO ÁN SINH 6 T1-6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.31 KB, 12 trang )

MỞ ĐẦU SINH HỌC
Tuần 1 ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG S:
Tiết 1 G:
I/ Mục tiêu: Phân biệt được vật sống và vật không sống. Nêu VD
- Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.
- Biết cách lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượngđể xếp loại chúng và
rút ra nhận xét.
II/ Phương tiện dạy học:
GV: Tranh vẽ thể hiện vài đồ vật, con vật, cây cối
HS: Q/s môi trường xung quanh, đọc và trả lời câu hỏi trong bài
III. Hoạt động dạy học:
1. Mở bài: Trong đời sống hàng ngày con người chúng ta thường tiếp xúc với
vật gì? Các đồ vật , cây cối , con vật khác đó là gì? Thế giới vật chất quanh ta bao
gốm các vật sống (SV) và vật không sống. Vậy để nhận biết vật nào là vật sống, vật
nào là vật không sống. Chúng ta tìm hiểu bài: “ Đặc điểm của cơ thể sống”
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống
GV:
- HD HS q/s m/t xung quanh
+ Tr. vẽ. Hãy nêu vài đồ vật,
cây cối, con vật mà em biết?
- Tóm tắt bổ sung cho HS
q/s trên 3 đại diện
1. Đồ vật: Hòn đá
2. Cây cối(TV): cây đậu
3. Con vật: Con gà
+ Chúng khác nhau ở đặc
điểm nào?
- Các chất cây đậu và con gà
cần có ở đâu? chất đó gọi
chung là chất gì?


- Trong cơ thể con gà, cây
đậu có loại bỏ chất gì ra môi
trường không?
TTắt:
- Lấy
các chất
cần thiết
- Loại
bỏ các
chất
(ĐV)
Con

(TV)
Cây
đậu
HS:
- Viên gạch, hòn đá , con
gà, cây ổi …..
- Thảo luận nhóm
- Theo câu hỏi phần (B)
SGK- trả lời
- Cần nhứng đk ăn uống
( lúa , ngô .. ) Khí O
2

- Con gà, cây đậu có lớn lên
còn hòn đá thì không lớn lên
- Nhóm khác nhận xét, bổ
sung

Vật
sống:
Có:
- Sự
TĐC với
m/tr.
Vật o
sống:o

- Sự
TĐC
với m/tr.
Vậy giữa môi trường và con
gà, cây đậu có quá trình gì?
(TĐC)
Còn hòn đá có cần những
diều kiện sống giống con gà,
cây đậu để sống không?
( Không có sự TĐC)
Con gà, cây đậu có lớn lên
sau 1 thời gian nuôi trồng?
Còn hòn đá thì sao?
* Vậy vật sống khác vật
không sống ở điểm nào?
Tóm tắt ghi bài.
- Sự lớn
lên
- Sự lớn
lên
Hoạt động 2: Tìm hiểu vài đặc điểm của cơ thể sống

HD HS lập bảng như trong
SGK và điền vào ô trống
cho thích hợp
- Gọi đại diện nhóm b/c,
nhận xét
- TTắt: + Hòn đá: Vật
không sống
+ Con gà Vật sống
+ Cây đậu
+ Qua bảng trên nêu lên sự
khác nhau giữa cơ thể sống
và vật không sống. Rút ra
đặc điểm chung của 1 cơ
thể sống và cho biết đặc
điểm nào là đặc điểm quan
trọng của 1 cơ thể sống
- Tóm tắt ghi bài
- HS cho VD thêm về vật
sống và vật không sống
- Gọi HS đọc phần tóm tắt
trong khung cuối bài ở SGK
- Lập bảng điền dấu (+) có,
(-) không vào ô trống
( Hđộng nhóm)
- Đại diện nhóm b/c, nhóm
khác nhận xét bổ sung
- Cơ thể sống có sự lớn lên,
sinh sản, di chuyển hoặc
không di chuyển, lấy các chất
cần thiết và loại bỏ các chất

thải còn cơ thể không sống
không có các đặc điểm trên
- Đọc TTắt ở SGK
Đặc điểm của cơ thể
sống:
- Có sự trao đổi chất
với môi trường ( lấy
các chất cần thiết và
loại bỏ các chất thải
ra ngoài)
- Lớn lên và sinh sản
IV/ Tổng kết:
a. Phân biệt vật sống và vật không sống? Cho VD
b. Làm bài tập trắc nghiệm ở SGK trang 6
c. Nêu đặc điểm chung của cơ thể sống?
V/ Dặn dò:
- Học bài, trả lời câu hỏi ở SGK
- Nghiên cứu bài mới
+ Sự đa dạng ciủa thế giới SV ( xem nảng SGK), kẻ bảng vào vở bài tập
+ Các nhóm thực vật chính
+ Sưu tầm mẫu vật, kể tên 1 số vật sống ở trên cạn, dưới nước, trong cơ thể …
+ Tìm hiểu về sinh vật có ích và sinh vật có hại.
Tuần 1 NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC S:
TIết 2 G:
I/ Mục tiêu:
- Nêu được 1 vài VD cho thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi,
mặt hại của chúng .
- Kể tên 4 nhóm SV chính.
- Hiểu được sinh học nói chung và thực vật nói riêng nghiên cứu nhằm mục
đích gì?

II/ Phương tiện dạy học:
1/ GV:
- ST tranh vẽ hoặc ảnh chụp phóng to 1phần quang cảnh trong tự nhiên trong đó có
1số loài ĐV và cây cối khác
- Tranh vẽ 4 nhóm SV chính ( H.21 SGK)
2/ HS:
- Q/s sinh vật trong tự nhiên: Nơi sống, KT, khả năng di chuyển, có ích hay có
hại.
- Sưu tầm 1 số mẫu vật có ích, có hại.
III/ Hoạt động dạy học:
1. Mở bài: Bài cũ trình bày đặc điểm của 1 cơ thể sống. Cho VD minh hoạ
- Sinh học là 1 khoa học nghiên cứu gì? SV trong tự nhiên bao gồm các loài
nào? ( Có nhiều loại khác nhau …) B. mới
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của SV trong tự nhiên.
GV:
- Tổ chức HS hoạt động
theo nhóm
- HD HS lập bảng thống
kê, cách điền vào nội dung
các cột trong bảng cho
trước ( Nội dung bảng như
SGK)
- Gọi HS lên bảng điền
HS:
- Thảo luận nhóm lập bảng
thống kê ở vở bài tập
- Điền vào bảng (ô trống)
VD: cây mít sống ở cạn
KT: TB không di chuyển, có

ích
- Cử đại diện b/c. Nhóm
khác bổ sung
1. SV trong tự nhiên:
SV trong tự nhiên rất
phong phú đa dạng
chúng sống ở nhiều
môi trường khác nhau,
có quan hệ mật thiết
với nhau và với con
người
- Nhận xét, bổ sung
- Tiểu kết
- Hãy điền nối bảng trên
với 1 số cây, con vật khác
Qua bảng đó HS rút ra
nhận xét gì về sự đa dạng
của thế giới SV và vai trò
của chúng đ/v đ/s con
người?
- Kể thêm 1 số cây, con vật
khác
Trả lời: SV rất phong phú
đa dạng sống khắp nơi, có
quan hệ mật thiết với nhau
và với con người
Hoạt động 2: Tìm hiểu về các nhóm SV trong tự nhiên
- Y/c HS nhìn lại bảng điền
xếp loại riêng những vd
nào thuộc TV, vd nào

thuộc ĐV và TV. Em có
biết chúng thuộc nhóm nào
của SV? Vậy chúng là gì?
Cho HS quan sát tranh
( H.21 SGK). Qua bảng ,
em cho biết SV chia thành
những nhóm nào?
- Lưu ý: Cho HS biết về
quan điểm phân các nhóm
SV trước đây và hiện nay.
- Gọi HS đọc phần thông
tin
- Tiểu kết
- Nêu vd
- SV thuộc TV: Mít, bèo tây
- SV của ĐV: Voi, giun đất,
cá chép, ruồi.
- SV không thuộc loại ĐV,
TV: nấm rơm
- Q/s tranh vẽ H.21 SGK trả
lời; Có 4nhóm SV: Vi
khuẩn, nấm , TV, ĐV
- Đọc phần thông tin SGK
2. Các nhóm SV trong
tự nhiên: Phần thành
các nhóm lớn:
- Vi khuẩn
- Nấm
- Thực vật
- Động vật

II/ Hoạt động 3: Nhiệm vụ của sinh học và nhiệm vụ của thực vật học
- Các SV có mối quan hệ
ntn đ/v đ/s con người?
- Nêu vd phân tích
- Vì vậy nhiệm vụ của
môn sinh học là gì?
Gợi ý: Muốn SV có ích
, SV có hại thì sinh học
sẽ nghiên cứu gì?
- Chương trình SV ở
THCS gồm các thành
phần nào?
- Ở lớp 6 học phần TV
- Các SV đều có mối quan hệ
với đ/s con người
- SV có ích: thức ăn, lúa
- SV có hại: ruồi, muỗi …
- Nhiệm vụ của SH:: là ng/
cứu các đặc điểm cấu tạo và
hoạt động sống của SV, các
mối quan hệ với nhau và với
môi trườngtìm cách sử dụng
không khí phục vụ đ/s con
người
- Đọc phần nhiệm vụ của SH
Nhiệm vụ của SH và
nhiệm vụ của TV học:
( SGK)
học. TV học có nhiệm vụ
gì?

- Tiểu kết: Nhiệm vụ của
sinh học và thực vật học
ở SGK
Cho HS đọc phần tóm tắt SGK
IV/ Tổng kết, kiểm tra, đánh giá:
C1: Kể tên một số SV sống dưới nước, trên cạn và cơ thể người?
C2: Nhiệm vụ của TV học là gì?
C3: Hãy nêu tên 5 SV có ích và 5 SV có hại cho người theo bảng dưới đây:
STT Tên SV Nơi sống Công dụng Tác hại
1
2
3
4
5
V/ Dặn dò: Học bài & TLCH cuối bài
- Nghiên cứu bài mới: Sưu tầm các loại tranh ảnh chụp hoặc vẽ các loài TV
sống ở các môi trường khác nhau
- Ôn lại KT quang hợp trong sách TNXH ở tiểu học
Tuần 2 ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT S:
Tiết 3 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT G:
I/ Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của thực vật
- Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của thực vật
- Thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu TV bằng hành động bảo vệ TV
- KN: Quan sát, tìm tòi, hợp tác trong nhóm
II/ Phương tiện:
1. GV:Tranh ảnh 1khu rừng, 1vườn cây, 1vườn hoa, sa mạc hồ nước.
2. HS: Sưu tầm các loại tranh ảnh, hoạ báo, bìa lịch có vẽ hoặc chụp các
loài thực vật ở các môi trường khác nhau
- Ôn KT về quang hợp ở tiểu học
III/ Hoạt động dạy học:

1. Bài cũ:
- Thực vật trong tự nhiên ntn? Nhiệm vụ của môn thực vật học là gì?
- Thực vật học có những đặc điểm chung gì?
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng và phong phú của TV

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×