Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

BÁO cáo NGHIÊN cưu KHẢ THI TRINH UB SONG BE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (474.15 KB, 37 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------    --------------

BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
( ĐIỀU CHỈNH )
Dự án đầu tư : Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (BOT) công
trình: Nâng cấp, mở rộng đường ĐT.741 đoạn từ Km49+537 (ranh giới
tỉnh Bình Dương) đến Km72+861 (Trường trung học kỹ thuật nghiệp
vụ Cao su) tỉnh Bình Phước dài 23,324Km.
Địa điểm: Huyện Đồng Phú - thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Cao su Sông Bé.

Bình Phước, ngày …tháng 4 năm 2017

-0-


MỤC LỤC
A. THÔNG TIN CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN...................................................................3
1. Tên dự án: Dự án đầu tư : Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (BOT) công
trình: Nâng cấp, mở rộng đường ĐT.741 đoạn từ Km49+537 (ranh giới tỉnh Bình
Dương) đến Km72+861 (Trường trung học kỹ thuật nghiệp vụ Cao su) tỉnh Bình
Phước dài 23,324Km.
2. Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng với nhà đầu tư: Sở Giao
thông vận tải tỉnh Bình Phước (được UBND tỉnh Bình Phước ủy quyền).........................3
3. Đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu tư được giao lập BCNCKT: Công ty TNHH
MTV Cao su Sông Bé........................................................................................................3
4. Địa Điểm, quy mô, công suất dự án, diện tích sử dụng đất:....................................3
5. Yêu cầu về kỹ thuật:................................................................................................6


6. Tổng vốn đầu tư: ....................................................................................................7
7. Loại hợp đồng dự án: Hợp đồng thực hiện dự án theo hình thức Xây dựng – Kinh
doanh – Chuyển giao (BOT).............................................................................................7
8. Phương án tài chính:..............................................................................................7
9. Thời gian thực hiện hợp đồng xây dựng dự án:......................................................8
10. Ưu đãi và bảo đảm đầu tư:...................................................................................8
B. CĂN CỨ LẬP BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI.......................................8
C. NỘI DUNG BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI.........................................13
I. Sự cần thiết đầu tư dự án.......................................................................................13
1. Bối cảnh chung:....................................................................................................13
2. Hiện trạng khu vực thực hiện dự án......................................................................14
3. Các dự án có liên quan có tính hỗ trợ, cạnh tranh:..............................................15
4. Mục tiêu của dự án:..............................................................................................16
5. Lợi thế của việc đầu tư theo hình thức PPP..........................................................17
II. Thuyết minh về kỹ thuật của dự án.......................................................................18
1. Quy mô, công suất của dự án................................................................................18
2. Địa Điểm thực hiện dự án.....................................................................................19
3. Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư.................................19
4. Yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng công trình dự án:................................................20
5. Thiết kế cơ sở:.......................................................................................................23
6. Tổng vốn đầu tư của dự án....................................................................................24
III. Tác động về môi trường, xã hội và quốc phòng, an ninh....................................25
1. Tác động về môi trường của dự án........................................................................25
2. Tác động về xã hội của dự án................................................................................27

-1-


3. Tác động về quốc phòng, an ninh..........................................................................28
IV. Dự báo nhu cầu...................................................................................................28

V. Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.......................................................28
1. Xác định các yếu tố chi phí và lợi ích về mặt kinh tế - xã hội................................28
2. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án...................................28
3. Kết luận về hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án....................................................28
VI. Phân tích tài chính dự án....................................................................................29
1. Các thông số đầu vào sử dụng trong mô hình tài chính...........................................
2. Các chỉ tiêu tài chính để xem xét tính khả thi của dự án...........................................
3. Kết quả phương án tài chính dự án...........................................................................
VII. Loại hợp đồng dự án..........................................................................................29
1. Căn cứ lựa chọn loại hợp đồng cho dự án............................................................29
2. Trách nhiệm của các bên trong việc thực hiện hợp đồng dự án............................29
VIII. Phân tích rủi ro trong quá trình thực hiện dự án..............................................30
1. Phân tích các rủi ro chính của dự án....................................................................30
2. Trách nhiệm của các bên trong quản lý rủi ro.......................................................30
3. Cơ chế quản lý rủi ro............................................................................................31
IX. Các hỗ trợ của Nhà nước, Ưu đãi, bảo đảm đầu tư:...........................................32
X. Kế hoạch thực hiện dự án.....................................................................................33
1. Chuẩn bị dự án......................................................................................................33
2. Thực hiện dự án....................................................................................................33
XI. Giám sát đánh giá và quản lý thực hiện dự án....................................................34
1. Giám sát đánh giá dự án.......................................................................................34
2. Yêu cầu về phương thức tổ chức quản lý và kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ...34
3. Quản lý thực hiện dự án........................................................................................34
D. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................36

-2-


Dự án đầu tư : Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (BOT) công trình: Nâng cấp, mở rộng đường
ĐT.741 đoạn từ Km49+537 (ranh giới tỉnh Bình Dương) đến Km72+861 (Trường trung học kỹ thuật

nghiệp vụ Cao su) tỉnh Bình Phước dài 23,324Km.

UBND TỈNH BÌNH PHƯỚC
CÔNG TY TNHH MTV
CAO SU SÔNG BÉ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: … /CSSB-HSBCNCKT

Bình phước, ngày … tháng 4 năm 2017

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------    --------------

BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
( ĐIỀU CHỈNH )
Dự án đầu tư : Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (BOT) công trình:
Nâng cấp, mở rộng đường ĐT.741 đoạn từ Km49+537 (ranh giới tỉnh Bình
Dương) đến Km72+861 (Trường trung học kỹ thuật nghiệp vụ Cao su) tỉnh
Bình Phước dài 23,324Km.
A. THÔNG TIN CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN
1. Tên công trình: Dự án đầu tư : Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao
(BOT) công trình: Nâng cấp, mở rộng đường ĐT.741 đoạn từ Km49+537 (ranh giới
tỉnh Bình Dương) đến Km72+861 (Trường trung học kỹ thuật nghiệp vụ Cao su)
tỉnh Bình Phước dài 23,324Km.

2. Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng với nhà đầu
tư: Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước (được UBND tỉnh Bình Phước ủy
quyền)

3. Đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu tư được giao lập BCNCKT: Công
ty TNHH MTV Cao su Sông Bé.
4. Địa Điểm, quy mô, công suất dự án, diện tích sử dụng đất:
a. Địa điểm: Huyện Đồng Phú và thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
b. Quy mô, công suất dự án:
* Giai đoạn dự án hiện tại đang khai thác, sử dụng được đầu tư theo
Quyết định phê duyệt dự án số 2217/QĐ-UB ngày 24/9/2001 của UBND tỉnh
Bình Phước:
- Tuyến được thiết kế theo tiêu chuẩn đường ô tô cấp I đồng bằng, cấp kỹ
thuật 80 ( TCVN 4054 – 98 ) với các thông số kỹ thuật như sau:
+ Tổng chiều dài

: 23,324Km

+ Tải trọng thiết kế

: H30

+ Vận tốc thiết kế

: 100Km/h

- Ngoại ô:
-3-


Dự án đầu tư : Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (BOT) công trình: Nâng cấp, mở rộng đường
ĐT.741 đoạn từ Km49+537 (ranh giới tỉnh Bình Dương) đến Km72+861 (Trường trung học kỹ thuật
nghiệp vụ Cao su) tỉnh Bình Phước dài 23,324Km.


+ Bề rộng nền đường

: 24m

+ Bề rộng mặt đường

: 18m

+ Dải phân cách

: 1m

+ Bề rộng lề đường

2,5mx2 = 5m

- Nội ô:
+ Bề rộng nền đường

: 30m

+ Bề rộng mặt đường

: 18m

+ Dải phân cách

: 1m

+ Bề rộng lề đường


5,5mx2= 11m

- Kết cấu nền, mặt đường:
+ Nền đường mở rộng được đắp bằng sỏi đỏ dày 30cm lu lèn đạt độ chặt
K=0,98.
+ Mặt đường trải thảm bê tông nhựa nóng dày 5cm trên lớp đá dăm 0-5
dày 25cm đoạn ngoại ô và đá 4x6 dày 15cm.
- Lề đường:
+ Đoạn nội ô: Xây dựng vỉa hè ( kể cả bó vỉa ) rộng 5,5 m mỗi bên.
+ Đoạn ngoại ô: Đắp sỏi đỏ rộng 2,5m mỗi bên
+ Dải phân cách: Xây dựng dải phân cách mềm, có trồng cây xanh đoạn
qua thị trấn huyện Đồng Phú ( tại Km59+300 đến Km60+300 và đoạn nội ô thị
xã Đồng Xoài và xây dựng dải phân cách cứng các đoạn còn lại.
- Hệ thống thoát nước:
+ Xây dựng mương thoát nước dọc trong nội ô ( Km66+700 đến
Km72+861 ) bằng cống BTCT, đoạn nội ô dọc hai bên tuyến đường làm bằng
mương hở hình tam giác sâu 0,6m so với mép đường 1/1,5 và phía ngoài 1/1,0.
+ Xây dựng hệ thống thoát nước ngang: Xây dựng mới 59 vị trí cống dọc
cho các đường nhánh và khu vực dân cư công sở bằng cống BTCT Þ 60.
+ Thay thế cống 2Þ80 tại Km58+313 bằng cống BTCT 2Þ100 và nối các
vị trí cống hiện hữu mỗi bên dài 10m.
+ Hệ thống điện chiếu sáng: Xây dựng đèn chiếu sáng đoạn qua thị trấn
huyện Đồng Phú ( từ Km59+300 đến Km60+300) và đoạn nội ô thị xã Đồng
Xoài.

-4-


Dự án đầu tư : Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (BOT) công trình: Nâng cấp, mở rộng đường

ĐT.741 đoạn từ Km49+537 (ranh giới tỉnh Bình Dương) đến Km72+861 (Trường trung học kỹ thuật
nghiệp vụ Cao su) tỉnh Bình Phước dài 23,324Km.

+ Xây dựng hai trạm thu phí một chiều ( trạm 1 đặt tại Km49+700 thuộc
xã Tân Lập, huyện Đồng Phú và trạm 2 tại Km65+562 thuộc phường Tân Xuân ,
thị xã Đồng Xoài). Nhưng thục tế chỉ xây dựng 1 trạm tại Km50+130.
* Giai đoạn điều chỉnh dự án theo chủ trương đầu tư nâng cấp của
UBND tỉnh Bình Phước tại công văn số 739/UBND–KTN 01/4/2016 và quy mô
đề xuất theo Báo cáo số 62/BC-SGTVT ngày 30/3/2017 của Sở GTVT tỉnh
Bình Phước được UBND tỉnh chấp thuận tại văn bản số 1044/UBND-KTTH
ngày 04/4/2017: Điều chỉnh mở rộng mặt đường hiện hữu mỗi bên 3,5m với
các nội dung như sau:
Điều chỉnh mở rộng đoạn từ Km49+537 ( ranh tỉnh Bình Dương ) đến
Km68+200 ( giao với ngã ba Đường Nguyễn Huệ - tuyến tránh nội ô thị xã Đồng
Xoài )
- Tổng chiều dài tuyến được điều chỉnh

: 18,663Km ( điều chỉnh mở
rộng là18,473Km/23,213Km).

- Mặt cắt ngang sau khi nâng cấp, mở rộng:
+ Bề rộng nền đường : 29m
Trong đó
+ Bề rộng mặt đường: 26m = 19m hiện hữu+ 3,5m mở rộng x 2bên
+ Bề rộng vỉa hè

: 3m = 1,5m x 2 bên

- Kết cấu nền, mặt đường phần mở rộng từ trên xuống:
+ Lớp BTN C12,5 dày 4cm, K ≥0,98; E ≥160MPa

+ Lớp nhựa thấm bám 1,0Kg/m2.
+ Lớp BTN C19 dày 6cm, K ≥0,98; E ≥155MPa
+ Lớp nhựa thấm bám 0,5Kg/m2.
+ Lớp CPĐD 0x4 dày 40 cm, K ≥0,98; E ≥145Mpa
+ Lớp cấp phối sỏi đỏ dày 40cm, K ≥0,98; E ≥90Mpa.
+ Nến đường đào, lu lèn K ≥0.95.
- Hệ thống thoát nước dọc bằng cống chịu lực đặt dưới kết cấu phần làn
đường mở rộng 3,5m.
- Xây dựng hệ thống thoát nước ngang: Đặt thêm và thay mới các vị trí
cống hiện hữu hoặc đến vị trí hạ lưu thoát nước.

-5-


Dự án đầu tư : Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (BOT) công trình: Nâng cấp, mở rộng đường
ĐT.741 đoạn từ Km49+537 (ranh giới tỉnh Bình Dương) đến Km72+861 (Trường trung học kỹ thuật
nghiệp vụ Cao su) tỉnh Bình Phước dài 23,324Km.

- Hệ thống điện, viễn thông: giữ nguyên theo hiện trạng nếu nằm ngoài
phạm vi mở rộng, những vị trí nằm trong phạm vi mở rộng thì bố trí ngay cạnh
bó vỉa, sau đó là hệ thống cấp nước trong phạm vi vỉa hè.
- Nâng cấp trạm thu phí hiện hữu tại Km50+130 thuộc xã Tân Lập, huyện
Đồng Phú.
c. Diện tích sử dụng đất: Tổng diện tích đất sử dụng cho dự án là
535.717m2. Trong đó: Diện tích đất sử dụng cho mặt đường hiện hữu là 350.987
m2, diện tích đất sử dụng cho mở rộng là 5 m x 2 bên x 18,473Km= 18.473m2.
5. Yêu cầu về kỹ thuật:
a. Chỉ tiêu kỹ thuật:
- Tuyến đường mới theo tiêu chuẩn đường cấp II – đồng bằng, tốc độ thiết
kế Vtk=100Km/h (Theo tiêu tiêu chuẩn thiết kế TCVN4054:2005) ;

- Cấp công trình: Cấp I (theo thông tư 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 )
- Tải trọng thiết kế: 10T/trục
- Tần xuất tính toán thủy văn nền, cống thoát nước: P=4%.(giá trị TK 2%)
- Cống ngang thiết kế vĩnh cửu bằng BTCT, tải trọng thiết kế : H30 – X80.
b. Giải pháp thiết kế:
* Về bình đồ thiết kế:
- Tuyến đường được xây dựng theo quy hoạch và phương án tuyến hiện
hữu.
- Có thiết kế chi tiết riêng cho các nút giao.
- Tại các giao lộ được mở rộng với bán kính R > 20m.
* Về trắc dọc:
- Đảm bảo độ dốc dọc lớn nhất idmax ≤ 5%. đảm bảo êm thuận trong quá
trình vận hành xe và đảm bảo giảm thiểu tối đa khối lượng bù vênh, khối lượng
đào đắp cũng như khối lượng các công trình phụ trợ khác.
- Trắc dọc được thiết kế trên nguyên tắc lề đường cao hơn 50cm so với
mực nước thuỷ văn và tần suất thiết kế H 2%, cao độ đáy áo đường phải cao hơn
mực nước ngầm, mực nước đọng thường xuyên ít nhất là 0,5m, cũng như kết hợp
hài hoà giữa các yếu tố đường cong bằng và các yếu tố đường cong đứng, đảm
bảo xây dựng các công trình trên tuyến (cống).
- Về trắc dọc và các điểm khống chế:
+ Cao độ tại các nút giao
-6-


Dự án đầu tư : Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (BOT) công trình: Nâng cấp, mở rộng đường
ĐT.741 đoạn từ Km49+537 (ranh giới tỉnh Bình Dương) đến Km72+861 (Trường trung học kỹ thuật
nghiệp vụ Cao su) tỉnh Bình Phước dài 23,324Km.

+ Cao độ đường đỏ là cao độ hoàn thiện.
6. Tổng vốn đầu tư:

Tổng mức đầu tư dự án đầu tư bổ sung:

702.997.105.765 đồng.

Trong đó:

- Chi phí giải phóng mặt bằng:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn xây dựng:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
- Chi phí lãi vay:

70.000.000.000 đồng.
495.832.321.787 đồng.
6.654.069.758
15.955.531.571
23.878.274.512
43.176.908.137
47.500.000.000

đồng.
đồng.
đồng.
đồng.
đồng.

7. Loại hợp đồng dự án: Hợp đồng thực hiện dự án theo hình thức Xây
dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (BOT)

8. Phương án tài chính:
a. Phương án huy động vốn:
- Đối tượng huy động: Các tổ chức tín dụng thương mại
- Yêu cầu năng lực đối tượng huy động: Phải có tiềm lực tài chính mạnh,
đủ điều kiện cho vay và bảo đảm thời gian vay vốn đến khi hoàn thành dự án.
- Bảo đảm khả năng huy động: Nhà đầu tư phải bảo đảm đối tượng huy
động thực hiện việc giải ngân nguồn vốn vay bằng Hợp đồng tín dụng dài hạn,
cam kết vốn vay bằng nguồn vốn trung và dài hạn;
- Tài sản thế chấp, tín dụng: Sử dụng tài sản công trình là giá trị khối
lượng hoàn thành trên cơ sở giá trị được xác nhận của cấp có thẩm quyền đối
với dự án.
b. Nguồn thu:
- Thu phí, lệ phí bằng giá dịch vụ sử dụng đường bộ các phương tiện lưu
thông qua các trạm thu phí trên tuyến.
- Phương án tài chính được tính toán sơ bộ trên cơ sở:
+ Đánh lưu lương các loại xe, tốc độ tăng trưởng dựa trên số liệu trạm thu
phí Tân Lập và tham khảo số liệu của Tổng cục thống kê.
+ Hệ số thu phí, hệ số thời gian, duy tu, lãi xuất.
+ Doanh thu, thuế GTGT, Thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Chi phí duy tu bảo dưỡng, chi phí quản lý kinh doanh.
c. Thời gian thu phí hoàn vốn, tạo lợi nhuận cho dự án:
-7-


Dự án đầu tư : Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (BOT) công trình: Nâng cấp, mở rộng đường
ĐT.741 đoạn từ Km49+537 (ranh giới tỉnh Bình Dương) đến Km72+861 (Trường trung học kỹ thuật
nghiệp vụ Cao su) tỉnh Bình Phước dài 23,324Km.

- Thời gian bắt đầu thu phí cho dự án đầu tư bổ sung từ ngày 01/8/2019
(thời điểm dự kiến kết thúc thu phí hoàn vốn tạo lợi nhuận của dự án BOT được

đầu tư trước đó).
- Thời gian thu phí hoàn vốn, tạo lợi nhuận cho dự án là 16 năm 00 tháng
25 ngày.
9. Thời gian thực hiện hợp đồng xây dựng dự án:
Thực hiện theo ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh tại Quyết định số
2451a/QĐ-UBND ngày 27/9/2016, Thông báo kết luận số 12/TB-UBND ngày
12/01/2017, qua đó xác định thời gian hoàn thành dự án đầu tư bổ dung, đưa vào
sử dụng trước mùa mưa năm 2017 và trình tự thủ tục thực hiện dự án theo quy
định. Đơn vị dự kiến tiến độ, thời gian thực hiện cụ thể:
- Thời gian chuẩn bị đầu tư: Tháng 4 và 5 năm 2017
- Thời gian khởi công xây dựng: Tháng 6/2017
- Thời gian hoàn thành công trình: Quý IV năm 2018.
- Tổng thời gian xây dựng công trình dự kiến là: 18 tháng.
- Thời gian thu phí hoàn vốn, tạo lợi nhuận như đã nêu tại mục 8.
10. Ưu đãi và bảo đảm đầu tư:
- Đề nghị Nhà nước hỗ trợ công tác thực hiện bồi thường, giải phóng mặt
bằng.
- Nhà đầu tư được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy
định của pháp luật.
- Hàng hoá nhập khẩu để thực hiện dự án được hưởng ưu đãi theo quy định
của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
- Nhà đầu tư được miển hoặc giảm tiền sử dụng đất đối với diện tích đất
nhà nước giao hoặc được miển hoặc giảm tiền thuê đất trong thời gian thực hiện
dự án phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai.
- Nếu dự án không có khả năng hoàn vốn thì Nhà nước góp vốn để xây
dựng, thanh toán cho nhà đầu tư.
- Nhà đầu tư được hưởng các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật.
B. CĂN CỨ LẬP BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;

Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
-8-


Dự án đầu tư : Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (BOT) công trình: Nâng cấp, mở rộng đường
ĐT.741 đoạn từ Km49+537 (ranh giới tỉnh Bình Dương) đến Km72+861 (Trường trung học kỹ thuật
nghiệp vụ Cao su) tỉnh Bình Phước dài 23,324Km.

Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ qui
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về
đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn Nhà đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về
quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ quy

định về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30/9/2015 của Chính phủ về
giám sát và đánh giá đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ Quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 22/2015/TT-BKHĐT ngày 2/6/2015 của Bộ KH&ĐT
quy định về mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT ngày 28/6/2016 của Bộ KH&ĐT
về việc hướng dẫn lựa chọn sơ bộ dự án, lập, thẩm định, phê duyệt Đề xuất dự án
và Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư;

-9-


Dự án đầu tư : Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (BOT) công trình: Nâng cấp, mở rộng đường
ĐT.741 đoạn từ Km49+537 (ranh giới tỉnh Bình Dương) đến Km72+861 (Trường trung học kỹ thuật
nghiệp vụ Cao su) tỉnh Bình Phước dài 23,324Km.

Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BKHĐT ngày 28/6/2016 của Bộ KH&ĐT
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày
14/2/2016 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
Căn cứ Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính
quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 55/2016/TT-BTC ngày 23/3/2016 của Bộ Tài chính
qui định một số nội dung về quản lý tài chính đối với dự án đầu tư theo hình thức
đối tác công tư và chi phí lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 18/2010/TT-BXD ngày 15/10/2010 của Bộ Xây dựng
quy định việc áp dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn trong hoạt động xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng
Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý

hoạt động đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng
quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và
thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ Xây dựng
Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây
dựng;
Căn cứ Quyết định số 79/2017/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây
dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài
nguyên &Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục địch
sử dụng, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số 2055/QĐ-TTg ngày 23/11/2015 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển GTVT vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam đến 2020 và định hướng đến 2030;
Căn cứ Quyết định số 2217/QĐ-UBND ngày 24/9/2001 của UBND tỉnh
Bình Phước về việc phê duyệt dự án đầu tư: Xây dựng – kinh doanh – Chuyển
giao (B.O.T) công trình: Nâng cấp, mở rộng đường ĐT741 đoạn Km49+537
(ranh giới tỉnh Bình Dương đến Km72+861 (trường cao đẳng nghiệp vụ Cao su)
tỉnh Bình Phước;
- 10 -


Dự án đầu tư : Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (BOT) công trình: Nâng cấp, mở rộng đường
ĐT.741 đoạn từ Km49+537 (ranh giới tỉnh Bình Dương) đến Km72+861 (Trường trung học kỹ thuật
nghiệp vụ Cao su) tỉnh Bình Phước dài 23,324Km.


Căn cứ Hợp đồng kinh tế số 01/HĐ-BOT ngày 01/10/2001 giữa Sở Giao
thông Vận tải tỉnh Bình Phước và công ty Xây dựng và Kinh doanh phát triển nhà
Bình Phước (nay là Công ty TNHH MTV Xây dựng Bình Phước) về việc thực
hiện dự án đầu tư Nâng cấp, mở rộng đường ĐT741 đoạn Km49+537 (ranh giới
tỉnh Bình Dương đến Km72+861 ( trường cao đẳng nghiệp vụ Cao su ) tỉnh Bình
Phước theo hình thức Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (BOT);
Căn cứ Quyết định số 2410/QĐ-UBND ngày 18/11/2005 của UBND tỉnh
Bình Phước về việc phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư: Xây dựng – kinh doanh –
Chuyển giao (B.O.T) công trình: Nâng cấp, mở rộng đường ĐT741 đoạn
Km49+537 (ranh giới tỉnh Bình Dương đến Km72+861 (trường cao đẳng nghiệp
vụ Cao su) tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 2241/QĐ-UBND ngày 05/11/2012 của UBND tỉnh
Bình Phước Phê duyệt đồ án điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung xây dựng thị
xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 14/5/2014 của UBND tỉnh
Bình Phước về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Bình
Phước năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 794/QĐ-UBND ngày 01/4/2011 của UBND tỉnh Ban
hành đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ văn bản số 823/UBND-KTN ngày 23/3/2012 của UBND tỉnh Bình
Phước về việc Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo Nghị định
70/2011/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 1214/QĐ-UBND ngày 12/6/2012 của UBND tỉnh
Bình Phước về việc phê duyệt phương án đơn giá cước vận tải bằng ô tô trên địa
bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 1838/QĐ-UBND ngày 24/8/2015 của UBND tỉnh
Bình Phước về việc ban hành Bảng xếp loại đường bộ để tính cước vận tải trên
địa vàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ văn bản số 685/UBND-KTN ngày 28/3/2016 của UBND tỉnh Bình
Phước về việc hướng dẫn phương pháp tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô

trên địa bàn tỉnh theo giá nhiên liệu từng thời điểm;
Công văn số 739/UBND-KTN ngày 01/4/2016 của UBND tỉnh Bình
Phước về việc thuận chủ trương đầu tư nâng cấp, mở rộng nâng cấp các dự án
BOT đường ĐT741 đoạn Km49+537 (ranh giới tỉnh Bình Dương đến Km72+861
(trường cao đẳng nghiệp vụ Cao su) và đoạn Đồng Xoài – Phước Long;

- 11 -


Dự án đầu tư : Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (BOT) công trình: Nâng cấp, mở rộng đường
ĐT.741 đoạn từ Km49+537 (ranh giới tỉnh Bình Dương) đến Km72+861 (Trường trung học kỹ thuật
nghiệp vụ Cao su) tỉnh Bình Phước dài 23,324Km.

Căn cứ Biên bản làm việc ngày 15/4/2016 giữa sở Giao thông vận tải tỉnh
Bình Phước và 02 nhà đầu tư về việc thống nhất kế hoạch hoàn chỉnh hồ sơ đề
xuất, hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi các dự án BOT nâng cấp, mở rộng nâng
cấp các dự án BOT đường ĐT741 đoạn Km49+537 (ranh giới tỉnh Bình Dương
đến Km72+861 (trường cao đẳng nghiệp vụ Cao su) và đoạn Đồng Xoài – Phước
Long;
Căn cứ Quyết định số 2451a/QĐ-UBND ngày 27/9/2016 của UBND tỉnh
Bình Phước về việc chuyển giao dự án BOT nâng cấp, mở rộng đường ĐT.741
đoạn ranh giới tỉnh Bình Dương đến trường Cao đẳng CN Cao su, tỉnh Bình
Phước;
Căn cứ văn bản số 102/SGTVT-KCHT ngày 14/02/2017 của Sở GTVT
tỉnh Bình Phước về việc góp ý trong việc thẩm định, trình phê duyệt Đề xuất dự
án: Đầu tư bổ sung dự án nâng cấp, mở rộng đường ĐT.741 đoạn Bàu Trư –
Đồng Xoài;
Căn cứ văn bản 1044/UBND-KTTH ngày 04/4/2017 của UBND tỉnh Bình
Phước về việc đầu tư dự án Nâng cấp, mở rộng đường ĐT.741 đoạn Bàu Trư –
Đồng Xoài;


- 12 -


Dự án đầu tư : Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (BOT) công trình: Nâng cấp, mở rộng đường
ĐT.741 đoạn từ Km49+537 (ranh giới tỉnh Bình Dương) đến Km72+861 (Trường trung học kỹ thuật
nghiệp vụ Cao su) tỉnh Bình Phước dài 23,324Km.

C. NỘI DUNG BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
I. Sự cần thiết đầu tư dự án
1. Bối cảnh chung:
Dự án đầu tư điều chỉnh này đã được UBND tỉnh Bình Phước chỉ đạo tổ
chức đầu tư theo chủ trương tại Văn bản số 739/UBND-KTN ngày 01/4/2016 và
chuyển giao quyền quản lý, khai thác dự án đã đầu tư trước đây theo hình thức
BOT từ Công ty TNHH MTV Xây dựng Bình Phước về cho Công ty TNHH
MTVT Cao su Sông Bé triển khai thực hiện.
- Hiện nay dự án đang thực hiện triển khai thu phí trên cơ sở dự án BOT
hoàn thành trước đây để hoàn vốn, tạo lợi nhuận. Với nhu cầu vốn của ngân sách
tỉnh để tiếp tục đầu tư bổ sung cho dự án là rất hạn hẹp, không dủ khả năng thu
xếp. Vì vậy, với lợi thế vị trí trạm thu phí đã có sẵn và khả năng điều hành cũng
như cam kết cung cấp tín dụng của một số ngân hàng cho công ty TNHH MTV
Cao su Sông Bé được tiếp nhận nguồn vốn vay để đầu tư bổ sung, nâng cấp dự án
và điều kiện điều chỉnh phương án tài chính, xác định lại thời gian thu phí hoàn
vốn, tạo lợi nhuận cho Công ty thì việc tiếp tục thực hiện dự án đầu tư bổ sung
theo hình thức Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (BOT) là phù hợp và phát
huy tính hiệu quả của dự án về mặt kinh tế cũng như lợi ích xã hội.
- Về dự án đầu tư : Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (BOT) công trình:
Nâng cấp, mở rộng đường ĐT.741 đoạn từ Km49+537 (ranh giới tỉnh Bình
Dương) đến Km72+861 (Trường trung học kỹ thuật nghiệp vụ Cao su) tỉnh Bình
Phước dài 23,324Km nằm nằm trong tổng thể quy hoạch phát triển GTVT vùng

kinh tế trọng điểm phía Nam đến 2020 và định hướng đến 2030 được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt điều chỉnh tại Quyết định số 2055/QĐ-TTg ngày
23/11/2015 và nằm trong định hướng quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Bình
Phước đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030 được UBND tỉnh
Bình Phước phê duyệt tại Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 14/5/2014.
Bên cạnh đó bối cảnh chung về kinh tế - xã hội của tỉnh trong giai đoạn dự án
được triển khai là hết sức cần thiết trong việc hoàn thiện mạng lưới giao thông
đảm bảo về chất lượng và nhu cầu vận tải nhằm thúc đẩy phát triển các ngành
kinh tế mũi nhọn, đặc biệt là phát triển hệ thống Khu công nghiệp trong và ngoài
tỉnh.
- Việc đầu tư điều chỉnh dự án có một điều kiện thuận lợi trong việc tiếp
nhận số liệu một các tích cực và hiệu quả từ việc kế thừa những nghiên cứu
trước đây về điều kiện, môi trường tự nhiên tác động đến dự án do dự án ban đầu
đã được đầu tư (theo hình thức BOT) với quy mô cơ bản đáp ứng nhu cầu về
việc sử dụng đất đầu tư xây dựng, xác định được chi tiết các thông số ảnh hưởng
- 13 -


Dự án đầu tư : Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (BOT) công trình: Nâng cấp, mở rộng đường
ĐT.741 đoạn từ Km49+537 (ranh giới tỉnh Bình Dương) đến Km72+861 (Trường trung học kỹ thuật
nghiệp vụ Cao su) tỉnh Bình Phước dài 23,324Km.

do điều kiện tự nhiên tác động làm cơ sở trong việc lập biện pháp ứng phó và
phương án giảm thiểu ở mức thấp nhất (nếu có).
- Sau khi dự án được đầu tư chỉnh hoàn thiện, ngoài việc mang lại hiệu
quả đáp ứng nhu cầu về mặt sản lượng vận tải cả hành khách và hàng hóa đều
tăng lên, thời gian rút ngắn, qua đó sẽ giảm chi phí, cước vận tải giảm xuống,
giảm chi phí sản xuất hàng hóa, nâng cao sức cạnh tranh cho sản phẩm, góp
phần cải thiện môi trường đầu tư cũng như năng lực cạnh tranh liên tỉnh, thì dự
án còn góp phần hoàn thiện mạng lưới giao thông có quy mô đáng kể thúc đẩy

các ngành nghề, các khu công nghiệp, dịch vụ, du lịch phát triển; giảm ách tắc
và tai nạn giao thông trên tuyến. Cơ sở hạ tầng giao thông hiện đại, đồng bộ và
thuận tiện chính là một trong những yếu tố hấp dẫn nhà đầu tư và tăng khả năng
thu hút đầu tư, thúc đẩy phát triển công nghiệp. Công nghiệp địa phương cũng
có nhiều đột phá.
2. Hiện trạng khu vực thực hiện dự án
Dự án BOT hiện hữu do Cty TNHH MTV xây dựng Bình Phước là Nhà
đầu tư thực hiện đã được tổ chức thu phí sau khi hoàn thành và hiện đã chuyển
giao nhiệm vụ chủ đầu tư quản lý, khai thác dự án về cho Công ty TNHH MTV
Cao su Sông Bé tiếp tục tổ chức thu phí hoàn vốn theo quy định, với quy mô
hiện có: Mặt đường rộng 19m, lề đường mỗi bên rộng 2,5m và mương thoát
nước là mương hở chữ V rộng 1,5m (đoạn qua khu dân cư TTHC huyện Đồng
Phú, đoạn nội ô thị xã Đồng Xoài có đầu tư vỉa hè rộng 2,5m). Như vậy, với quy
mô trên thì phạm vị GPMB hiện có là 27m, mỗi bên 13,5m.
- Về GPMB dự án trước đây: Đã GPMB từ tim đường ra mỗi bên 15m.
Tuy nhiên quá trình thực hiện vẫn còn nhiều vị trí chưa bàn giao mặt bằng để
Nhà đầu tư thực hiện hoàn chỉnh phần lề đường sỏi đỏ và mương thoát nước
dọc. Số liệu cụ thể được thống kế và áp giá làm cơ sở triển khai công tác đền bù
GPMB và bàn giao mặt bằng cho Nhà đầu tư tiếp tục đầu tư bổ sung.
- Hiện trạng các đoạn dự kiến mở rộng như sau:
+ Đoạn qua khu dân cư có vỉa hè hiện hữu là đoạn qua TTHC huyện
Đồng Phú và đoạn nội ô thị xã Đồng Xoài.
+ Đoạn qua khu dân cư, khu công nghiệp chưa đầu tư vỉa hè gồm:
 Đoạn qua khu dân cư xã Tân Lập, dài 1,3 Km (từ Km50+900 –
Km52+200).
 Đoạn qua khu dân cư xã Tân Tiến, dài 1,4 Km (từ Km55+200 –
Km56+600).
- 14 -



Dự án đầu tư : Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (BOT) công trình: Nâng cấp, mở rộng đường
ĐT.741 đoạn từ Km49+537 (ranh giới tỉnh Bình Dương) đến Km72+861 (Trường trung học kỹ thuật
nghiệp vụ Cao su) tỉnh Bình Phước dài 23,324Km.

 Đoạn qua khu CN Bắc Đồng Phú, dài 1,9 Km (từ Km61+700 –
Km63+600) đoạn này đã được xây dựng 02 làn đường gom 02 bên.
Dự án đầu tư bổ sung từ dự án BOT đường ĐT.741 đoạn Bàu Trư – Đồng
Xoài với quy mô mở rộng thêm mỗi bên là 5m, trong đó 3,5 m mặt đường mở
rộng và 1,5m là xây dựng hệ thông hạ tầng kỹ thuật, cụ thể:
3. Các dự án có liên quan có tính hỗ trợ, cạnh tranh:
Hiện địa phương chưa có chủ trương đầu tư dự án có tính chất cấp thiết
nhằm mục đích hỗ trợ hay những nhà đầu tư trong và ngoài tỉnh cũng chưa có
những đề xuất về dự án khác có tính cạnh tranh. Tuy nhiên để xét đến việc dự án
khác có thể tác động về mặt doanh thu, lợi nhuận, chi phí... đến dự án được đề
xuất đầu tư bổ sung đó là dự án Đầu tư xây dựng mới đường Đồng Phú – Bình
Dương giai đoạn 1 theo hình thức BOT mà lãnh đạo tỉnh Bình Phước đang tổ
chức chỉ đạo thực hiện, dự án này có quy mô cơ bản như sau:
- Tổng chiều dài tuyến: 41.462,98 m.
- Điểm đầu: Giao với Quốc lộ 14 tại Km946+000 thuộc xã Đồng Tiến,
huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước.
- Điểm cuối: Gần khu vực mỏ đá Tân Lập (ranh giới 02 tỉnh Bình Phước
và tỉnh Bình Dương).
- Tuyến đường mới thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp III – đồng bằng, vận
tốc thiết kế Vtk=80Km/h (TCVN 4054:2005);
- Mặt cắt ngang đầu tư giai đoạn 1:
+ Bề rộng nền đường Bnền= 15,0m.
+ Bề rộng mặt đường Bmặt =11,0m (02 làn xe cơ giới và 02 làn xe thô
sơ)
+ Bề rộng lề đường, gia cố lề: Blgc=2x2,0m = 4,0m
- trọng thiết kế: Trục 12 tấn.

- Kết cấu mặt đường: Cấp cao A1, với lớp bê tông nhựa dày 10cm.
- Xây dựng cầu:
+ Tải trọng thiết kế: HL93 kết cấu BTCT vĩnh cửu.
+ Quy mô các cầu trên tuyến như sau:

STT

Lý trình

Quy mô dự kiến

Ghi chú

1

Km1+664,79

1 nhịp 24,54m

Cầu nhỏ

2

Km3+718

2 nhịp 24,54m

Cầu nhỏ

- 15 -



Dự án đầu tư : Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (BOT) công trình: Nâng cấp, mở rộng đường
ĐT.741 đoạn từ Km49+537 (ranh giới tỉnh Bình Dương) đến Km72+861 (Trường trung học kỹ thuật
nghiệp vụ Cao su) tỉnh Bình Phước dài 23,324Km.

3

Km5+327,92

2 nhịp 24,54m +1 nhịp 33m

Cầu trung

4

Km6+436

2 nhịp 24,54m +1 nhịp 33m

Cầu trung

5

Km20+260

1 nhịp 33m

Cầu trung


6

Km23+059

1 nhịp 33m

Cầu trung

7

Km35+172,5

3 nhịp 24,54m

Cầu trung

8

Cầu vượt ĐT753

1 nhịp 30m

Cầu trung

- Dự án này có hướng tuyến cơ bản chạy song song với dự án đầu tư bổ
sung đường ĐT.741 đoạn Bàu Trư – Đồng Xoài và hiện đang thực hiện bước đàm
phán, ký kết Hợp đồng dự án.
- Từ những thực tiển cho thấy dự án BOT đường Đồng Phú – Bình Dương
mang lại hiệu quả tích cực cho dự án đề xuất đầu tư bổ sung về những mặt:
+ Giảm tải cho dự án từ nhu cầu vận tải của các khu công nghiệp theo

hương Đông, Đông Bắc của tỉnh, trục huyết mạch QL14 nối liền các tỉnh Tây
Nguyên đi các tỉnh Miền Đông nam bộ, đặc biệt là khu Đô thị - Dịch vụ - Công
nghiệp Đồng Phú hình thành trong tương lai.
+ Kết nối mạng lưới giao thông đông bộ, chung tay phát huy tiềm lực của
dự án về tính hiệu quả kinh tế, lợi ích xã hội. Tạo thêm động lực trong xu thế thu
hút đầu tư, nhu cầu vận chuyển nguyên vật liệu cũng như tiêu thụ sản phẩm một
cách dễ dàng từ các tỉnh trong khu vực lân cận.
+ Thực hiện nhiệm vụ chung trong tầm nhìn chiến lược của tỉnh Bình
Phước về hoàn thiện bước đột phá về giao thông là đột phá toàn diện.
- Xét về những hiệu ứng tiêu mà dự án đường Đồng Phú – Bình Dương sau
khi hoàn thiện dự án đầu tư theo hình thức BOT thì có thể nhận thấy không có
nhiều tác động đối với dự án được đề xuất, vì lý do: Dự án có hướng tuyến song
song và có nhiệm vụ riêng về phát triển trục hàng lang kinh tế phía Đông, Đông
Bắc của tỉnh, không tác động đến nhu cầu vận tải bắt buộc của tuyến đường
ĐT.741 hiện hữu. Hơn thế nữa dự án có tính chất giảm tải và chung tay giải quyết
nhiệm vụ về đột phá hệ thông giao thông mang lại những hiệu quả tích cực như
trình bày nêu trên.
4. Mục tiêu của dự án:
Xác định Mục tiêu tổng thể và Mục tiêu cụ thể của dự án, bao gồm:
- Mục tiêu tổng thể:

- 16 -


Dự án đầu tư : Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (BOT) công trình: Nâng cấp, mở rộng đường
ĐT.741 đoạn từ Km49+537 (ranh giới tỉnh Bình Dương) đến Km72+861 (Trường trung học kỹ thuật
nghiệp vụ Cao su) tỉnh Bình Phước dài 23,324Km.

+ Nhu cầu vận tải trên địa bàn tỉnh Bình Phước ngày càng càng phát
triển. Việc mở rộng tuyến đường là yêu cầu tất yếu nhằm giảm bớt “gánh nặng”

lưu thông cho tuyến hiện tại, giải quyết nhu cầu dân sinh và tạo điều kiện phát
triển kinh tế xã hội khu vực;
+ Trong quy hoạch của tỉnh đã hình thành hai khu Công nghiệp Nam
Đồng Phú và Bắc Đồng Phú nằm dọc tuyến sẽ trở thành tuyến đường chính cho
tỉnh và khu Công nghiệp trọng điểm này. Tuyến sẽ giúp kết nối trực tiếp đến
thành phố mới Bình Dương, tạo điều kiện thuận lợi để vận chuyển nguyên vật
liệu cũng như tiêu thụ sản phẩm một cách dễ dàng;
- Mục tiêu cụ thể:
+ Nâng cấp, mở rộng đường ĐT.741 đoạn Km49+537( ranh giới tỉnh
Bình Dương) đến ngã 3 Trạm điện (Km 68+200- đường Nguyễn Huệ tuyến tránh
nội ô Tx. Đồng Xoài) sẽ kết nối với tuyến đường của tỉnh Bình Dương, mở rộng
mặt đường hiện hữu do hiện nay hướng lưu một chiều chỉ có hai làn xe là làn xe
ô tô và làn xe hổn hợp , đảm bảo lưu xe an toàn tránh ùn tắt, đảm bảo thoát nước
giúp chống ngập nước vào mùa mưa do quá trình đô thị hóa ngày càng nhanh,
hoàn thiện mạng lưới giao thông của khu vực;
+ Công trình hoàn thành sẽ phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội và cải
thiện kinh tế huyện Đồng Phú - và của tỉnh Bình Phước, phù hợp với việc chuyển
dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh từ nay đến năm 2020 góp phần thuận lợi cho việc kêu
gọi đầu tư vào tỉnh, từng bước hoàn chỉnh mạng lưới giao thông theo quy hoạch,
góp phần ổn đinh kinh tế chính trị, an ninh, quốc phòng…
+ Nhằm từng hoàn thiện quy hoạch giao thông của tỉnh Bình Phước tạo
điều kiện kết nối giao thông thông giữa các vùng trong khu vực.
+ Phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội và cải thiện kinh tế huyện Đồng
Phú và của tỉnh Bình Phước, phù hợp với việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế của
tỉnh từ nay đến năm 2020 góp phần thuận lợi cho việc kêu gọi đầu tư vào tỉnh,
từng bước hoàn chỉnh mạng lưới giao thông theo quy hoạch, góp phần ổn đinh
kinh tế chính trị, an ninh, quốc phòng…
+ Công trình thiết kế quy mô đủ tiêu chuẩn có thể chuyển đổi sang đường
cao tốc.
+ Nhằm tăng lưu lượng xe qua thị xã Đồng Xoài và TTHC huyện Đồng

Phú.
5. Lợi thế của việc đầu tư theo hình thức PPP
Hiện nay dự án đang thực hiện triển khai thu phí trên cơ sở dự án BOT
hoàn thành trước đây để hoàn vốn, tạo lợi nhuận. Với nhu cầu vốn của ngân sách
- 17 -


Dự án đầu tư : Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (BOT) công trình: Nâng cấp, mở rộng đường
ĐT.741 đoạn từ Km49+537 (ranh giới tỉnh Bình Dương) đến Km72+861 (Trường trung học kỹ thuật
nghiệp vụ Cao su) tỉnh Bình Phước dài 23,324Km.

tỉnh để tiếp tục đầu tư bổ sung cho dự án là rất hạn hẹp, không dủ khả năng thu
xếp.Vì vậy, với lợi thế vị trí trạm thu phí đã có sẵn và khả năng điều hành cũng
như cam kết cung cấp tín dụng của một số ngân hàng (Ngân hàng BIDV,…) cho
công ty TNHH MTV Cao su Sông Bé được tiếp nhận nguồn vốn vay để đầu tư bổ
sung, nâng cấp dự án và điều kiện điều chỉnh phương án tài chính, xác định lại
thời gian thu phí hoàn vốn, tạo lợi nhuận cho Công ty thì việc tiếp tục thực hiện
dự án đầu tư bổ sung theo hình thức Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao
(BOT) là phù hợp, đáp ứng khả năng thu hút vốn đầu tư, kinh nghiệm quản lý từ
đội ngũ cán bộ đã và đang vận hành khai thác dự án, thỏa mãm nhu cầu của nhân
dân trong vùng dự án, giảm thiểu ở mức tối thiểu về tính chất rủi ro khi thực hiện
dự án đầu tư bổ sung và đặc biệt là phát huy tính hiệu quả của dự án về mặt kinh
tế cũng như lợi ích xã hội.
II. Thuyết minh về kỹ thuật của dự án
1. Quy mô, công suất của dự án
Về nhu cầu sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, dịch vụ công trên cơ sở quy
hoạch, dữ liệu khảo sát thực tiễn, hoặc các số liệu dự báo: Hiện trạng dự án cơ
bản đáp ứng nhu cầu vận tải, tuy nhiên xét về phương diện quy mô thì chưa thể
đảm bảo tính lâu dài và ổn định, có thể nhận thấy vào thời gian cao điểm trong
ngày khi lượng các bộ, công nhân công tác tại các khu công nghiệp trên địa bàn,

đặc biệt là Khu công nghiệp Bắc Đồng Phú tham gia giao thông đã bắt đầu xuất
hiện tình trạng ùn tắc trong phạm vi làn xe mô tô, xe gắn máy,… đồng thời chủ
phương tiện xe tải và xe khách cũng đã phải có những phương án giản đồ nhằm
tránh lưu thông hai, ba làn xe gây nguy hiểm và quá tải trong quá trình khai thác
dự án.
Do đó, để đảm bảo nhu cầu phát vận tải, đáp ứng khả năng khai thác hiện
tại và định hướng tăng trưởng nhu cầu vận tải trong tương lại, quy mô dự án đầu
tư bổ sung trên cơ sở dự án cũ được lập theo chủ trương đầu tư nâng cấp của
UBND tỉnh Bình Phước tại công văn số 739/UBND–KTN 01/4/2016 và quy mô
đề xuất theo Báo cáo số 06/BC-SGTVT ngày 09/01/2017 của Sở GTVT tỉnh
Bình Phước, cụ thể:
- Tổng chiều dài tuyến được nâng cấp

: 18,663Km (bổ sung mở
rộng

18,473Km/23,213Km).

- Mặt cắt ngang sau khi nâng cấp, mở rộng:
+ Bề rộng nền đường

: 29m

+ Bề rộng mặt đường

: 25m

- 18 -



Dự án đầu tư : Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (BOT) công trình: Nâng cấp, mở rộng đường
ĐT.741 đoạn từ Km49+537 (ranh giới tỉnh Bình Dương) đến Km72+861 (Trường trung học kỹ thuật
nghiệp vụ Cao su) tỉnh Bình Phước dài 23,324Km.

+ Dải phân cách

: 1m

+ Bề rộng lề đường

: 1,5mx2= 3m

- Kết cấu nền, mặt đường từ trên xuống:
+ Lớp BTN C12,5 dày 4cm, K ≥0.98, E ≥160MPa
+ Lớp nhựa thấm bám 0,5Kg/m2.
+ Lớp BTN C19 dày 6cm, K ≥0.98, E ≥155MPa
+ Lớp nhựa thấm bám 1.0Kg/m2.
+ Lớp CPĐD 0x4 dày 40 cm, K ≥0.98, E ≥145Mpa
+ Lớp cấp phối sỏi đỏ dày 40cm, K ≥0.98, E ≥90Mpa.
+ Nền đường đào, lu lèn K ≥0.95.
- Hệ thống thoát nước dọc bằng cống chịu lực đặt dưới kết cấu phần làn
đường mở rộng 3,5m.
- Xây dựng hệ thống thoát nước ngang: Đặt thêm và làm mới cống hiện
hữu mỗi bên dài 5m hoặc đến vị trí hạ lưu thoát nước
- Hệ thống điện, viễn thông: giữ nguyên theo hiện trạng nếu nằm ngoài
phạm vi mở rộng, những vị trí nằm trong phạm vi mở rộng thì bố trí ngay cạnh
bó vỉa, sau đó là hệ thống cấp nước trong phạm vi vỉa hè.
- Nâng cấp trạm thu phí hiện hữu tại Km50+130 thuộc xã Tân Lập, huyện
Đồng Phú.
2. Địa Điểm thực hiện dự án

- Dự án đầu tư bổ sung thuộc địa bàn huyện Đồng Phú và thị xã Đồng
Xoài, tỉnh Bình Phước. Tuyến đi qua 03 xã của huyện Đồng Phú: xã Tân Lập, xã
Tân Tiến, thị trấn Tân Phú, và 01 xã của thị xã Đồng Xoài: xã Tiến Hưng, với
tổng diện tích đất sử dụng để đầu tư xây dựng phần bổ sung khoảng 55.989 m2
- Về nguồn gốc đất: đa số đất của hộ dân đã có giấy CNQSDĐ.
- Hiện trạng sử dụng đất: hầu hết các hộ dân sử dụng đất ở nông thôn.
3. Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư
Trường hợp hiện trạng khu đất chưa được giải phóng, thuyết minh phương
án bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư đối với dự án đang được đề
xuất và dự án khác (trường hợp áp dụng loại hợp đồng BT) theo quy định hiện
hành.
- Thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư dự án, theo ý kiến chỉ đạo của UBND
tỉnh tại văn bản số 739/UBND-KTN ngày 01/4/2016 tỉnh Bình Phước và đoạn
- 19 -


Dự án đầu tư : Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (BOT) công trình: Nâng cấp, mở rộng đường
ĐT.741 đoạn từ Km49+537 (ranh giới tỉnh Bình Dương) đến Km72+861 (Trường trung học kỹ thuật
nghiệp vụ Cao su) tỉnh Bình Phước dài 23,324Km.

Đồng Xoài – Phước Long qua đó Cty TNHH MTV Cao su Sông Bé sẽ phối hợp
với UBND huyện Đồng Phú – thị xã Đồng Xoài và các sở, ngành có liên quan
thực hiện việc tuyên truyền, vận động nhân dân không được tổ chức xây dựng, cơ
nới, lấn chiếm đất trong hành lang an toàn đường bộ để phục vụ nâng cấp mở
rông dự án .Về chính sách và đơn giá bồi thường, hỗ trợ về đất: áp dụng theo
quyết định 13/2015/QĐ-UBND ngày 08/6/2015 của UBND tỉnh ban hành quy
định về chính sách, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước. Áp dụng theo đơn giá hàng năm
do UBND tỉnh quy định tại thời điểm thu hồi đất (nếu có).
- Đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà cửa, vật kiến trúc và cây trồng: Áp

dụng theo đơn do UBND tỉnh quy định tại thời điểm thu hồi đất. Đối với các
công trình xây dựng chưa có quy định về đơn giá thì hội đồng bối thường hỗ trợ
và tái định cư phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng đơn giá trình UBND
tỉnh xem xét, quyết định.
4. Yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng công trình dự án:
a. Chỉ tiêu kỹ thuật:
- Tuyến đường mới theo tiêu chuẩn đường cấp II – đồng bằng, tốc độ thiết
kế Vtk=10Km/h (Theo tiêu tiêu chuẩn thiết kế TCVN4054:2005) ;
- Cấp công trình: Cấp I (theo thông tư 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 )
- Tải trọng thiết kế: 10T/trục
- Tần xuất tính toán thủy văn nền, cống thoát nước: P=4%.(giá trị TK 2%)
- Cống ngang thiết kế vĩnh cửu bằng BTCT, tải trọng thiết kế : H30 – X80.
b. Tiêu chuẩn, chất lượng:
Bảng 1. Các tiêu chuẩn về khảo sát.

TT
1

TÊN TIÊU CHUẨN
Quy trình khảo sát đường ô tô

MÃ HIỆU
22 TCN 263-2000

2

Công tác trắc địa trong xây dựng công trình – Yêu cầu chung TCVN 9398:2012

3


Tiêu chuẩn đo và xử lý số liệu GPS trong trắc địa công trình

4

Quy phạm đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1:500; 1:1000; 1:2000; 1:5000( 96TCN 43-90
phần ngoài trời )

5

Đất xây dựng – phân loại

TCVN 5747:1993

6

Quy trình khoan thăm dò dịa chất công trình

TCVN 9437:2012

7

Quy trình khảo sát thiết kế nền đường ô tô đắp trên đất yếu

22TCN 262-2000

- 20 -

TCVN 9401:2012



Dự án đầu tư : Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (BOT) công trình: Nâng cấp, mở rộng đường
ĐT.741 đoạn từ Km49+537 (ranh giới tỉnh Bình Dương) đến Km72+861 (Trường trung học kỹ thuật
nghiệp vụ Cao su) tỉnh Bình Phước dài 23,324Km.

(áp dụng cho khảo sát và thiết kế)
8

Quy trình thí nghiệm xuyên tĩnh

TCVN 8352:2012

9

Đất xây dựng – Phương pháp thí nghiệm hiện trường – Thí TCVN 9351:2012
nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT)

10

Áo đường mềm – Xác định mô đun đàn hồi chung của kết

TCVN 8867:2011

Cấu bằng cần đo võng Benkelman
11

Hướng dẫn kỹ thuật công tác địa chất công trình cho xây TCVN 9402:2012
dựng các vùng Karst

12


Đất xây dựng – Phương pháp chỉnh lý kết quả thí nghiệm

TCVN 9153:2012

Mẫu đất
Bảng 2. Các tiêu chuẩn về thiết kế.
TT
1
2
3
4
5
6
7

8
9
10
11

TÊN TIÊU CHUẨN
A. Tiêu chuẩn thiết kế đường
Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế
Đường đô thị – Yêu cầu thiết kế
Áo đường mềm – Các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế
Đường giao thông nông thôn – Tiêu chuẩn thiết kế
Đường cứu nạn ô tô
Tính toán đặc trưng dòng chảy lũ
Quy định tạm thời về thiết kế mặt đường bê tông xi măng
thông thường có khe nối trong xây dựng công trình giao

thông
Tiêu chuẩn thiết kế cầu, cống
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ
thuật đô thị
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về số liệu các điều kiện tự
nhiên dùng trong xây dựng

MÃ HIỆU
TCVN 4054-05
TCXDVN104-2007
22TCN 211-06
22TCN 210-92
TCVN 8810:2011
TCVN 9845:2013
Quyết định số
3230/QĐ-BGTVT
ngày 14/12/2012
22TCN 272-05
QCVN 41:2016
QCVB 07:2010/BXD
QCVN 02:2009/BXD

Bảng 3. Các tiêu chuẩn áp dụng thi công và nghiệm thu.
TT
TÊN TIÊU CHUẨN
1 Nền đường ô tô – Thi công và nghiệm thu
2
3


MÃ HIỆU
TCVN 9436:2012

Mặt dường bê tông nhựa nóng – Yêu cầu thi công và TCVN 8891:2011
nghiệm thu
Hỗn hợp bê tông nhựa nóng – thiết kế theo phương pháp TCVN 8820:2011
Mashall
- 21 -


Dự án đầu tư : Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (BOT) công trình: Nâng cấp, mở rộng đường
ĐT.741 đoạn từ Km49+537 (ranh giới tỉnh Bình Dương) đến Km72+861 (Trường trung học kỹ thuật
nghiệp vụ Cao su) tỉnh Bình Phước dài 23,324Km.

4
5

6
7

8
9

10
11
12
13
14
15
16

17
18
19
20
21
22
23
24
25
26

Phương pháp xác định chỉ số CBR của nền đất và các lớp
móng đường bằng vật liêu rời tại hiện trường
Móng cấp phối đá dăm và cấp phối thiên nhiên gia cố xi
măng trong kết cấu áo đường ô tô – Thi công và nghiệm
thu
Lớp móng cấp phối đá dăm trong thiết kế kết cấu áo
đường ô tô – vật liệu , thi công và nghiệm thu
Áo đường mềm – Xác định mô đun đàn hồi của nền đất và
các lớp kết cấu áo đường bằng phương pháp sử dụng tấm
ép cứng
Lớp kết cấu áo đường ô tô bằng cấp phối thiên nhiên –
Vật liệu , thi công và nghiệm thu
Hướng dẫn áp dụng hệ thống các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện
hành nhằm tăng cường quản lý chất lượng thiết kế và thi
công mặt đường bê tông nhựa nóng đối với các tuyến
đường ô tô có quy mô giao thông lớn
Cống hộp BTCT
Ống cống BTCT thoát nước
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối – Quy phạm

thi công và nghiệp thu
Bê tông khối lớn – Quy phạm thi công và NT
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép – Quy phạm
thi công và nghiệm thu
Kết cấu BT&BTCT , hưỡng dẫn công tác bảo trì
Bê tông – Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên
Sơn bảo vệ kết cấu thép yêu cầu kỹ thuật và phương pháp
thử
Sơn tín hiệu giao thông – vật liệu kẻ đường phản quang
nhiệt dẻo – Yều cầu kỹ thuật, phương pháp thử , thi công
và nghiệm thu
Sơn tín hiệu giao thông

TCVN 8821:2011
TCVN 8858:2011

TCVN 8859:2011
TCVN 8861:2011

TCVN 8857:2011
858/QĐ-BGTVT
ngày 26/3/2014 của
Bộ GTVT
TCVN 9116:2012
TCVN 9113:2013
TCVN 4453-1995
TCXDVN 305-2004
TCVN 9115:2012
TCVN 9343:2012
TCVN 8828:2012

TCVN 8789:2011
TCVN 8791:2011

TCVN 8786:2011
TCVN 8788:2011
Mặt đường ô tô – Xác định độ nhám mặt đường bừng TCVN 8866:2011
phương pháp rắc cát
Mặt đường ô tô – Phương pháp đo và đánh giá xác định TCVN 8865:2011
bằng phẳng theo chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI
Mặt đường ô tô xác định bằng phẳng bằng thước dài 3m
TCVN 8864:2011
Cọc - phương pháp thủ nghiệm tại hiện trường bằng tải TCVN 9393:2012
trọng tĩnh ép dọc trục
Đất xây dựng – Phương pháp lấy, bao gói, vận chuyển và TCVN 2683:2012
bảo quản mẫu
Chất lượng đất – Xác định pH
TCVN 5979:2007
Đất xây dựng – Phương pháp xác định các chỉ tiêu cơ lý
TCVN 4195:2012
TCVN 4202:2012
- 22 -


Dự án đầu tư : Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (BOT) công trình: Nâng cấp, mở rộng đường
ĐT.741 đoạn từ Km49+537 (ranh giới tỉnh Bình Dương) đến Km72+861 (Trường trung học kỹ thuật
nghiệp vụ Cao su) tỉnh Bình Phước dài 23,324Km.

27

31


Quy trình xác định độ chặt nền móng đường bằng phễu
rót cát
Quy trình thí nghiệm xác định chỉ số CBR của đất đá dăm
trong phòng thí nghiệm
Quy trình đầm nén đất, đá dăm trong phòng thí nghiệm
Cấp phối đá dăm – Phuơng pháp xác định độ bào mòn
Los-Algeles của cốt liệu (LA)
Bitum – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thí nghiệm

32

Nhũ tương nhựa đường polime gốc axit

TCVN 7493:2005
TCVN 7504:2005
TCVN 8816:2011

33
34
35

Nhũ tương nhựa đường axit (từ phần 1 - phần 15)
Bê tông nhựa – Phương pháp thử (từ phần 1 đến phần 12)
Nhựa đường lỏng ( từ phần 1 đến phần 5 )

TCVN 8817:2011
TCVN 8860:2011
TCVN 8818:2011


36

Xi măng pooclăng – Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 2682:2009

37

Xi măng pooclăng hỗn hợp – Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 6260:2009

38

An toàn thi công cầu

TCVN 8774:2012

39

Công tác đất – Thi công và nghiệm thu

TCVN 4447:2012

40

Hỗn hợp bê tông trộn sẵn – Yêu cầu cơ bản đánh giá chất TCVN 9340:2012
lượng và nghiệm thu

28

29
30

22TCN 346-06
22TCN 332-06
22TCN 333-06

5. Thiết kế cơ sở:
Dự án có cấu phần xây dựng, nội dung thiết kế cơ sở trong BCNCKT được
lập theo quy định của pháp luật xây dựng, cụ thể:
a. Giải pháp thiết kế:
* Về bình đồ thiết kế:
- Tuyến đường được xây dựng theo quy hoạch và phương án tuyến hiện
hữu.
- Có thiết kế chi tiết riêng cho các nút giao.
- Tại các giao lộ được mở rộng với bán kính R > 20m.
* Về trắc dọc:
- Đảm bảo độ dốc dọc lớn nhất idmax ≤ 5%. đảm bảo êm thuận trong quá
trình vận hành xe và đảm bảo giảm thiểu tối đa khối lượng bù vênh, khối lượng
đào đắp cũng như khối lượng các công trình phụ trợ khác.
- Trắc dọc được thiết kế trên nguyên tắc lề đường cao hơn 50cm so với
mực nước thuỷ văn và tần suất thiết kế H 2%, cao độ đáy áo đường phải cao hơn
mực nước ngầm, mực nước đọng thường xuyên ít nhất là 0,5m, cũng như kết hợp
- 23 -


Dự án đầu tư : Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (BOT) công trình: Nâng cấp, mở rộng đường
ĐT.741 đoạn từ Km49+537 (ranh giới tỉnh Bình Dương) đến Km72+861 (Trường trung học kỹ thuật
nghiệp vụ Cao su) tỉnh Bình Phước dài 23,324Km.


hài hoà giữa các yếu tố đường cong bằng và các yếu tố đường cong đứng, đảm
bảo xây dựng các công trình trên tuyến (cống).
- Về trắc dọc và các điểm khống chế:
+ Cao độ tại các nút giao
+ Cao độ tối thiểu đảm bảo bù vênh là nhỏ nhất;
+ Cao độ đường đỏ là cao độ hoàn thiện.
.b. Dự toán xây dựng Công trình dự án:
Phương pháp lập dự toán được lựa chọn và các cơ sở để xác định các
khoản mục chi phí trong dự toán xây dựng công trình dự án, chủ yếu như sau:
- Áp dụng định mức, đơn giá, chế độ chính sách của Nhà nước theo Nghị
định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014, Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày
25/3/2015 của Chính phủ; Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016, Quyết
định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng và Quyết định 794/QĐUBND ngày 01/4/2011 và văn bản số 823/UBND-KTN ngày 23/3/2012 của
UBND tỉnh Bình Phước cùng một số văn bản hướng dẫn có liên quan.
6. Tổng vốn đầu tư của dự án
Việc xác định tổng vốn đầu tư của dự án gồm tổng mức đầu tư và vốn lưu
động ban đầu để khai thác, vận hành dự án. Trong đó, tổng mức đầu tư được xác
định theo pháp luật về xây dựng đối với dự án có cấu phần xây dựng. Vốn lưu
động ban đầu để khai thác, vận hành dự án bằng tổng chi phí cố định và chi phí
biến đổi trong quá trình vận hành và bảo dưỡng ban đầu được xác định cụ thể
trong quá trình quản lý, quyết toán công trình theo quy định, cụ thể:

6.1Tổng mức đầu tư dự án đầu tư bổ sung:

702.997.105.765 đồng.

Trong đó:

- Chi phí giải phóng mặt bằng:
- Chi phí xây dựng:

- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn xây dựng:
- 24 -

70.000.000.000 đồng.
495.832.321.787 đồng.
6.654.069.758 đồng.
15.955.531.571 đồng.


×