Trờng đại học gtvt
Khoa công trình
NGHIệP
bộ môn CầU HầM
Đồ áN TốT
lời nói đầu
Bớc vào thời kỳ đổi mới đất nớc ta đang trong quá trình
xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng kỹ thuật. Giao thông vận tải là
một nghành đợc quan tâm đầu t nhiều vì đây là huyết mạch
của nền kinh tế đất nớc, là nền tảng tạo điều kiện cho các
nghành khác phát triển. Thực tế cho thấy hiện nay lĩnh vực này
rất cần những kỹ s có trình độ chuyên môn vững chắc để có
thể nắm bắt và cập nhật đợc những công nghệ tiên tiến hiện
đại của thế giới để có thể xây dựng nên những công trình cầu
mới, hiện đại, có chất lợng và tính thẩm mỹ cao góp phần vào
công cuộc xây dựng đất nớc trong thời đại mở cửa.
Sau thời gian học tập tại trờng ĐHGTVT bằng sự nỗ lực của
bản thân cùng với sự chỉ bảo dạy dỗ tận tình của các thầy cô
trong trờng ĐHGTVT nói chung và các thầy cố trong Khoa Công
trình nói riêng em đã tích luỹ đợc nhiều kiến thức bổ ích trang
bị cho công việc của một kỹ s tơng lai.
Đồ án tốt nghiệp là kết quả của sự cố gắng trong suốt 5 năm
học tập và tìm hiểu kiến thức tại trờng, đó là sự đánh giá tổng
kết công tác học tập trong suốt thời gian qua của mỗi sinh viên.
Trong thời gian làm đồ án tốt nghiệp này em đã đợc sự giúp đỡ
nhiệt tình của các thầy cô giáo trong bộ môn Cầu Hầm.
Do thời gian tiến hành làm Đồ án và trình độ lý thuyết cũng
nh các kinh nghiệm thực tế còn hạn chế, nên trong tập Đồ án này
chắc chắn sẽ không tránh khỏi nhứng thiếu sót. Em xin kính
mong các thầy cô trong bộ môn chỉ bảo để em có thể hoàn
thiện hơn Đồ án cũng nh kiến thức chuyên môn của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Nguyễn Văn phi
1
lớP cầu đờng bộ k44 - tc
Trờng đại học gtvt
Khoa công trình
NGHIệP
bộ môn CầU HầM
Đồ áN TốT
Hà Nội, ngày...tháng.năm
2014
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Văn Phi
Nhận xét của giáo viên hớng dẫn
....................................................................................................................................
....................................
....................................................................................................................................
....................................
....................................................................................................................................
....................................
....................................................................................................................................
....................................
....................................................................................................................................
....................................
....................................................................................................................................
....................................
....................................................................................................................................
....................................
Nguyễn Văn phi
2
lớP cầu đờng bộ k44 - tc
Trờng đại học gtvt
Khoa công trình
NGHIệP
bộ môn CầU HầM
Đồ áN TốT
....................................................................................................................................
....................................
....................................................................................................................................
....................................
....................................................................................................................................
....................................
....................................................................................................................................
....................................
....................................................................................................................................
....................................
....................................................................................................................................
....................................
....................................................................................................................................
....................................
Hà Nội, ngày......tháng
......năm 2014
Nhận xét của giáo viên đọc duyệt
....................................................................................................................................
....................................
Nguyễn Văn phi
3
lớP cầu đờng bộ k44 - tc
Trêng ®¹i häc gtvt
Khoa c«ng tr×nh
NGHIÖP
bé m«n CÇU HÇM
§å ¸N TèT
....................................................................................................................................
....................................
....................................................................................................................................
....................................
....................................................................................................................................
....................................
....................................................................................................................................
....................................
....................................................................................................................................
....................................
....................................................................................................................................
....................................
....................................................................................................................................
....................................
....................................................................................................................................
....................................
....................................................................................................................................
....................................
....................................................................................................................................
....................................
....................................................................................................................................
....................................
....................................................................................................................................
....................................
NguyÔn V¨n phi
4
líP cÇu ®êng bé k44 - tc
Trờng đại học gtvt
Khoa công trình
NGHIệP
bộ môn CầU HầM
Đồ áN TốT
....................................................................................................................................
....................................
Hà Nội, ngày......tháng .....
năm 2014
Phần I: giới thiệu chung
I. Mục đích và ý nghĩa của công trình cầu.
Trong các ngành kinh tế của đất nớc thì giao thông vận tải chiếm
một vị trí hết sức quan trọng. Sự phát triển của nền kinh tế xã hội cần
có mạng lới giao thông hiện đại và đồng bộ. Với tình hình hiện nay,
nhiều trung tâm kinh tế - văn hoá lớn đợc mở ra, việc giao lu kinh tế,
văn hoá giữa các vùng từ thành phố đến nông thôn, từ đồng bằng lên
miền núi v.v... vì thế mà yêu cầu về giao thông vận tải ngày càng trở
nên cần thiết.
Với nớc ta, mạng lới giao thông vận tải đang từng bớc đợc hoàn thiện
và đóng một vai trò rất quan trọng, trong đó giao thông đờng bộ là
một bộ phận rất cần thiết và không thể thiếu đợc. Chính vì vậy mà
mạng lới đờng ô-tô đang từng bớc đợc quy hoạch, cải tạo nâng cấp các
tuyến đờng cũ, xây dựng thêm các tuyến mới.
Trên những tuyến đờng giao thông nối liền các vùng kinh tế hay khu
dân c thờng gặp phải nhiều sông suối. Tại những điểm đó cần phải
có biện pháp làm cầu qua sông để đảm bảo chỉ tiêu kinh tiêu kinh tế
của tuyến đờng.
Nguyễn Văn phi
5
lớP cầu đờng bộ k44 - tc
Trờng đại học gtvt
Khoa công trình
NGHIệP
bộ môn CầU HầM
Đồ áN TốT
Công trình cầu không những chỉ là công trình để đảm bảo giao
thông mà còn là một công trình kiến trúc thể hiện về trình độ kỹ
thuật cũng nh mỹ thuật.
II. Các nguyên tắc chọn phơng án cầu.
Việc chọn phơng án cầu dựa trên 3 nguyên tắc cơ bản sau:
II.1. Đảm bảo kỹ thuật.
Đủ khả năng chịu lực,đảm bảo độ ổn định và tuổi thọ công
trình cao.
II.2. Đảm bảo về mặt kinh tế.
Đảm bảo đợc chỉ tiêu kinh tế xây dựng rẻ tiền nhất,khai thác có
hiệu quả nhằm hoàn vốn nhanh cho chi phí xây dựng.
II.3. Đảm bảo về mỹ quan.
Phù hợp với phong cảnh thiên nhiên tăng vẻ đẹp nghệ thuật của
công trình.
Dựa vào 3 nguyên tắc cơ bản trên ta phân tích những điều cần chú
ý:
+ Điều kiện địa chất nơi làm cầu các thông số đảm bảo giao
thông.
+ Dựa vào sử dụng các định hình sẵn có để đảm bảo thi công
nhanh cơ giới, công trờng hoá.
+ Tận dụng đợc những vật liệu sẵn có của địa phơng nơi làm cầu.
+ áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật.
Nguyễn Văn phi
6
lớP cầu đờng bộ k44 - tc
Trờng đại học gtvt
Khoa công trình
NGHIệP
bộ môn CầU HầM
Đồ áN TốT
Phần Ii: thiết kế phơng án sơ bộ
Chơng I: Phơng án sơ bộ I
Cầu dầm BTCT DƯL l = 35m
I. giới thiệu phơng án
1. Địa chất thuỷ văn
1.1 Địa chất.
- Qua số liệu thăm dò tại lỗ khoan ở khu vực xây dựng cầu địa
chất có cấu tạo nh sau:
Lớp 1: Sét pha
Lớp 2: Sét dẻo
Lớp 3: Sét chặt
1.2 Thuỷ văn.
Theo số liệu khảo sát điều tra nhiều năm cho thấy :
MNCN: 51,0 m
MNTT: 49,0 m
MNTN: 46,0 m
Dòng chảy ổn định, tốc độ chảy không lớn do đó hạn chế gây
ra hiện tợng xói lở, bồi lắng tại giữa sông và 2 bên bờ.
Sông cấp V thông thuyền : BxH = 25x3.5
2. Tải trọng.
- HL93
- Ngời 300KG/m2
3. Tiêu chuẩn kỹ thuật
- Khổ cầu: G = 7 + 2x2.0+2x0.3+ 2x0.5m
- Tiêu chuẩn thiết kế: 22 TCN 272-05 của Bộ GTVT.
4. Kết cấu phần trên.
Cầu gồm 4 nhịp giản đơn Ln = 35m bằng BTCT DƯL, mặt cắt
ngang gồm 6 dầm BTCT với chiều cao dầm h = 1,7 m, đặt cách nhau
2,1m.
Nguyễn Văn phi
7
lớP cầu đờng bộ k44 - tc
Trờng đại học gtvt
Khoa công trình
NGHIệP
bộ môn CầU HầM
Đồ áN TốT
Độ dốc dọc cầu hai nhịp giữa là 0.0% và hai nhịp biên là 1.0%,
độ dốc ngang cầu 2%.
Chiều dài toàn cầu Lc = 147.25 m
5. Kết cấu phần dới.
Gồm mố cầu là mố chữ U và đặt trên móng cọc đài thấp, cọc
có kích thớc 40x40 cm.
Trụ gồm 3 trụ đặc thân hẹp BTCT đặt trên móng cọc, cọc có
kích thớc 40x40 cm.
6. Biện pháp thi công.
Thi công mố: Thi công bằng máy kết hợp với thủ công, đổ bêtông
tại chỗ.
Thi công trụ: Dùng vòng vây ngăn nớc thi công bằng máy kết hợp
với thủ công, đổ bêtông tại chỗ.
Thi công kết cấu nhịp lao lắp bằng giá 3 chân.
II. THIếT Kế SƠ Bộ KếT CấU NHịP
a. các số liệu ban đầu.
Chiều dài nhịp
: L = 35 (m).
Chiều dài nhịp tính toán
: Ltt = L 2 ì 0,3 = 34, 4 (m).
Khổ cầu
Tải trọng thiết kế
: 7 + 2x2.0+2x0.3+ 2x0.5m
: HL93.
Tải trọng ngời đi bộ: 3 (KN/m2).
Dạng kết cấu nhịp
: Cầu dầm.
Dạng mặt cắt
: Chữ I.
Vật liệu kết cấu
: BTCT dự ứng lực.
Công nghệ chế tạo
: Căng sau.
Cấp bê tông
: Grade 40.
Loại cốt thép DƯL
: Tao 15,2.
Cốt thờng
Quy trình thiết kế
: Tự chọn.
: 22 TCN 272 05.
Xe tải thiết kế:
Nguyễn Văn phi
8
lớP cầu đờng bộ k44 - tc
Trờng đại học gtvt
Khoa công trình
NGHIệP
bộ môn CầU HầM
Đồ áN TốT
Cỏc c trng vt liu
* Bê tông
Phần bê tông đúc sẵn
Tỷ trong của bê tông
yc=2500 kg/m3 = 25 kN/m3
Cờng đô chu nén quy nh 28 ngày tui
Cờng độ chu kéo khi un
f'c= 40 Mpa
fr=0.63*f'c0.5
fr=3.98 Mpa
Mô un àn hi
Ec = 0.043* c1.5*f'c0.5
Ec = 33994.48 Mpa
Hệ số poison
= 0.2
Phần bê tông đổ tại công trờng
Cờng độ chịu nén quy định ở 28 ngày tuổi
Cờng độ chu kéo khi un
f'c= 28 Mpa
fr=0.63*f'c0.5
fr=3.333647 Mpa
Mô đun đàn hồi
Ec = 0.043*yc1.5*f'c0.5 = 26752.3
Ec = 26752.3
Nguyễn Văn phi
9
lớP cầu đờng bộ k44 - tc
Trờng đại học gtvt
Khoa công trình
NGHIệP
bộ môn CầU HầM
Đồ áN TốT
* Thép cờng độ cao
Tao thép 12 sợi DƯL không phủ sơn, có khử ứng suất cho bê tông dự ứng
lực
Cờng độ chịu kéo
Cấp của thép
fpu =1860 Mpa
270
Giới hạn chảy của cốt thép DƯL fpy = 1674 Mpa
Mô đun đàn hồi cáp
Ep = 197000 Mpa
Đờng kính tao cáp
15.2 mm
Diện tích một tao cáp
140 mm2
* Cốt thép thờng
Giới hạn chảy
fpy = 420 Mpa
Mô đun đàn hồi
Es = 200000 Mpa
b. bài thiết kế.
1. chọn sơ bộ kết cấu nhịp.
1.1. Lựa chọn dạng mặt cắt và kích thớc mặt cắt ngang cầu.
Chọn số dầm chủ:
6 dầm.
Khoảng cách giữa các dầm chủ: 2100 (mm).
Lề ngời đi đồng mức với mặt cầu phần xe chạy và đợc ngăn cách
bằng dải phân cách.
Bố trí dầm ngang tại các vị trí ở gối cầu, 1/4 nhịp (tính toán) và
giữa nhịp.
Nguyễn Văn phi
10
lớP cầu đờng bộ k44 - tc
Trờng đại học gtvt
Khoa công trình
NGHIệP
bộ môn CầU HầM
Đồ áN TốT
Bố t r ít r ung kết c ấu nhịp
147250
3500
53
35000
50
35000
50
35000
0%
35000
0%
50
3500
2%
7:1
7:1
2%
50
18 c ọ c 40x40c m
18 c ọ c 40x40c m
L=20,0m
L=20,0m
7:1
7:1
21 c ọ c 40x40c m
7:1
21 c ọ c 40x40c m
7:1
7:1
L=14m
7:1
21 c ọ c 40x40c m
L=14m
L=14m
ta có bảng sau:
tham số
Chiều dài nhịp
Khẩu độ nhịp tính
toán
Tải trọng HL93
Tổng bề rộng cầu
Mặt xe chạy
Vạch sơn
Lề ngời đi
Lan can
kí hiệu
L
trị số
35
đơn vị
m
Ltt
34,4
m
B
B1
B2
B3
12
8
0
2x1.5
2x0.5
m
m
m
m
m
1.2 Thiết kế sơ bộ dầm chủ
Chiều cao dầm chủ
Nguyễn Văn phi
170
11
cm
lớP cầu đờng bộ k44 - tc
Trờng đại học gtvt
Khoa công trình
NGHIệP
bộ môn CầU HầM
Đồ áN TốT
Chiều cao bầu dới
Chiều cao vút dới
Chiều cao sờn
Chiều cao vút trên
Chiều cao gờ trên
Chiều cao gờ trên cùng
Bề rộng bầu dầm dới
Bề rộng của sờn
Bể rộng bản cánh trên
Bề rộng gờ trên
Bề rộng trên vút dới
Bề rộng dới vút dới
25
20
95
10
12
8
60
20
80
60
20
30
cm
cm
cm
cm
cm
cm
cm
cm
cm
cm
cm
cm
mặt c ắt ng ang g ố i
1/2 mặt c ắt ng ang g ố i
1/2mặt c ắt ng ang g iữa nhịp
12600
2000 300
500
3500
3500
300 2000
500
- Bê t ô ng at phal t dày 70mm
- Lớ p phò ng n ớ c dày 4mm
- Mặt c ầu BTCT d ày 200mm
2%
1700
2%
1050
2100
2100
2100
2100
2100
1050
1.3. Cấu tạo dầm ngang.
+ Chiều rộng dầm ngang: Bn = 1900 mm
+ Chiều cao dầm ngang: n = 1050 (mm).
+ Khoảng cách giữa các dầm ngang: 8100 (mm).
+ Chiều dày dầm ngang: tn = 200 mm
+ Diện tích dầm ngang : A = 200x1050 = 210000 mm2
+ Thể tích dầm ngang : V = 0.462 m3
2. tính toán hệ số phân bố ngang.
2.1. Hệ số phân bố cho momen.
a. Phân bố hoạt tải theo làn đối với mômen trong các dầm
giữa.
Nguyễn Văn phi
12
lớP cầu đờng bộ k44 - tc
Trờng đại học gtvt
Khoa công trình
NGHIệP
bộ môn CầU HầM
Đồ áN TốT
Với dầm bê tông chữ I hệ số phân bố ngang đợc tính theo công
thức:
Cầu thiết kế có:
S = 2100 (mm) 1100 S 4900.
tS = 200 (mm)
110 tS 300.
L = 34400 (mm) 6000 L 73000.
Nb = 6 (dầm)
Nb 4.
Thoả mãn điều kiện áp dụng các công thức:
+ Khi một làn thiết kế chịu tải:
0, 4
0,3
S S Kg
g = 0,06 +
. .
3
4300 L L.t s
0 ,1
+ Khi hai (hoặc hơn hai làn) thiết kế chịu tải:
0,6
0, 2
S S Kg
g = 0,075 +
.
.
3
2900 L L.t s
0 ,1
Kg = 3,04835. 1012
Thay số ta có:
+ Một làn thiết kế chịu tải:
0.4
g giua
0.1
0.3
12
2100 2100 3, 04835.10
= 0.06 +
.
.
ữ
ữ
3
4300 34400 34400.200
= 0.45
+ Hai làn thiết kế chịu tải:
0.1
ggiua
0,6
0,2
2100 2100 3,04835.1012
= 0,075 +
ữ .
ữ .
3 ữ
2900 34400 34400.200
Chọn giá trị lớn nhất trong 2 giá trị trên
= 0,52
ggiữa = 0.52
b. Phân bố hoạt tải làn đối với mômen trong dầm dọc biên.
Một làn thiết kế : dùng phơng pháp đòn bảy
Nguyễn Văn phi
13
lớP cầu đờng bộ k44 - tc
Trờng đại học gtvt
Khoa công trình
NGHIệP
bộ môn CầU HầM
Đồ áN TốT
1
K
2
3
1100
2200
300 1800
500
4
2200
2200
5
2200
K'
1100
4500
1
ĐAH R1
gbiên = 0.727
Hai làn thiết kế chịu tải:
gbiên = e.ggiữa
e = 0,77 +
de
2800
de = 600 (mm) -300 de 1700 Thoả mãn điều kiện áp
dụng.
e=
0, 77 +
550
= 0.9843
2800
gbiên = 0.9843 ì 0.52 = 0.51
2.2. Hệ số phân bố cho lực cắt.
a. Phân bố hoạt tải theo làn đối với lực cắt trong các dầm
giữa.
+ Một làn thiết kế chịu tải:
g = 0,36 +
S
.
7600
+ Hai hoặc hơn 2 làn thiết kế chịu tải:
S
S
g = 0,2 +
3600 10700
2,0
.
Điều kiện áp dụng:
1100 S 4900.
6000 L 73000.
Nguyễn Văn phi
14
lớP cầu đờng bộ k44 - tc
Trờng đại học gtvt
Khoa công trình
NGHIệP
bộ môn CầU HầM
Đồ áN TốT
Nb 4.
Ta có: S = 2100 (mm).
L = 34400 (mm).
Nb = 6
Đảm bảo điều kiện áp dụng các công thức trên.
Thay số tính toán ta có:
+ Một làn thiết kế chịu tải:
ggiua = 0,36 +
2100
= 0,6495
7600
+ Hai làn thiết kế chịu tải:
2
ggiua
2100 2100
= 0,2 +
= 0,7688
3600 10700 ữ
Chọn giá trị lớn nhất trong 2 giá trị trên ggiữa= 0,7688
b. Phân bố hoạt tải theo làn đối với lực cắt trong các dầm biên.
+ Một làn thiết kế:
g = 0.727
+ Hai thiết kế chịu tải:
g = e.ggiua.
e = 0,6 +
de
.
3000
Thay số tính toán ta có:
e = 0, 6 +
550
= 0,8
3000
g = 0,80 ì 0,7688 = 0,615
bảng tổng hợp hệ số phân bố tải trọng
3. tính
Mo
Lực
men
cắt
0.768
Dầm giữa
0.52
Dầm biên
Giá trị lớn
0.727
nhất
Nguyễn Văn phi
0.727
8
0.727
0.768
8
15
toán nội lực dầm chủ.
lớP cầu đờng bộ k44 - tc
Trờng đại học gtvt
Khoa công trình
NGHIệP
bộ môn CầU HầM
Đồ áN TốT
3.1. Xác định tải trọng thờng xuyên.
a. Tải trọng bản thân của các bộ phận kết cấu và thiết bị phụ
phi kết cấu (DC).
+ Dầm dọc chủ:
Trọng lợng dầm chủ (trên 1m dài):
ql = c . Adc .
Trong đó
c = 25 kN/m3 trọng lợng riêng của bê tông dầm chủ
Adc = 6134.1 cm2: Diện tích mặt cắt ngang dầm chủ
(mặt cắt giữa nhịp)
+ Dầm ngang:
Trọng lợng dầm ngang trên 1m chiều dài nhịp
q2 =
c ì n ì An ì l1
nì L
Trong đó
c = 25kN/m3: trọng lợng riêng của bê tông dầm ngang
An = 1320 cm2 Diện tích mặt cắt ngang dầm ngang
n = 5 là số dầm ngang trên mặt cắt ngang
n = 20 tổng số dầm ngang
l1=200cm chiều dài dầm ngang
- Trọng lợng bản thân lớp phủ mặt cầu
ì t ì Bt
q3 = s s
n
Trong đó
s: trọng lợng riêng lớp phủ mặt cầu
ts: Chiều dày bản mặt cầu
Bt : Chiểu rộng toàn cầu
q1
q2
q3
Tổng q
Nguyễn Văn phi
15.3
0.88
10.56
26.74
(kN/m)
(kN/m)
(kN/m)
(kN/m)
16
lớP cầu đờng bộ k44 - tc
Trờng đại học gtvt
Khoa công trình
NGHIệP
bộ môn CầU HầM
Đồ áN TốT
b. Tải trọng bản thân của lớp phủ mặt và các tiện ích công
cộng (DW).
- Tải trọng lan can tay vịn và chân lan can
q
q1 = lc
n
Trong đó
qlc = 5.029kN/m Trọng lợng lan can trên 1m dài nhịp
n = 5 là số dầm trong trong nhịp
- Trọng lợng lớp bêtông asphalt
q2 =
as ì t as ì Bt
n
Trong đó
as = 22.5 kN/m3 trọng lợng riêng lớp bê tông asphalt
tas= 0.07m Chiều dày lớp bêtông asphalt
Bt = 11m Chiểu rộng phần xe chạy
Bảng tổng hợp
q1
q2
Tổng q
1.0
3.15
4.15
(kN/m)
(kN/m)
(kN/m)
3.2. Xác định nội lực dầm chủ ở các mặt cắt giữa nhịp
3.2.1. Xác định nội lực tính toán tại mặt cắt giữa dầm.
a. Do tải trọng bản thân của các bộ phận kết cấu và thiết bị
phụ phi kết cấu (DC)
Nguyễn Văn phi
17
lớP cầu đờng bộ k44 - tc
Trờng đại học gtvt
Khoa công trình
NGHIệP
bộ môn CầU HầM
Đồ áN TốT
MC L/2
M
8.10
8.6
0.5
Q
0.5
Ta có:
M = [(8,6.17,2).26.74] = 3955.38 (KN.m).
Q = 0 (KN).
b. Do tải trọng bản thân của lớp phủ mặt và các tiện ích công
cộng (DW).
MC L/2
4.15
M
8.108.6
0.5
Q
0.5
Ta có:
M = [(8,6.17,2).4.15] =613.87 (KN.m).
Q = 0 (KN).
c. Do hoạt tải:
Xe c
35.000
145.000
145.000
110.000
110.000
Tải trọng
Tải trọng xe tải thiết kế
Tải trọng xe hai trục
Nguyễn Văn phi
P1
P2
P3
Pt1
Pt2
18
n v
kN
kN
kN
kN
kN
lớP cầu đờng bộ k44 - tc
Trờng đại học gtvt
Khoa công trình
NGHIệP
bộ môn CầU HầM
Đồ áN TốT
Tải trọng làn
-
WL
9.300
kN/m
Hiệu ứng do xe tải thiết kế
1,2m
110kN
110kN
4,3m
145kN
4,3m
35kN
145kN
MC L/2
9.3kN/m
M
8.10
8.6
1,2m
110kN
110kN
4,3m
145kN
4,3m
35kN
145kN
0.5
Q
0.5
Xe tải thiết
kế
M
Q
L/2
Gối
2601.50
162.19
0.00
đơn vị
442.16
kN.m
kN
Gối
0.00
đơn vị
kN.m
- Hiệu ứng do xe hai trục
Xe hai trục
M
Nguyễn Văn phi
L/2
216.48
19
lớP cầu đờng bộ k44 - tc
Trờng đại học gtvt
Khoa công trình
NGHIệP
bộ môn CầU HầM
Đồ áN TốT
108.24
Q
kN
216.48
- Hiệu ứng tải trọng làn
TT làn
L/2
M
4126.97
Q
119.97
- Tải trọng ngời PL
đơn vị
kN.m
kN
Gối
0.00
479.88
Chiều rộng lề ngời đi 2.0m. Tải trọng ngời đi bằng 3kN/m2. Tải trọng
ngời đi tại tim lề
PL = 2.0*3 = 6 kN/m
MC L/2
3 kN/m2
8.6
8.10
M
P
L
M
Q
đơn vị
L/2
443.76
12.9
Gối
0
51.6
kN.m
kN
- Lực xung kích:
Lực xung kích lấy bằng 25% hiệu ứng do xe tải gây ra
Xe tảI
thiết kế
M
Q
Xe hai trục
M
Q
L/2
650.38
40.55
L/2
54.12
27.06
Gối
0.00
110.54
Gối
0.00
54.07
kN.m
kN
kN.m
kN
Tổng hợp IM+LL+PL
Nguyễn Văn phi
20
lớP cầu đờng bộ k44 - tc
Trờng đại học gtvt
Khoa công trình
NGHIệP
bộ môn CầU HầM
Đồ áN TốT
Max(HL93M,HL93
M
Q
M
Q
M
L/2
7378.84
322.70
4397.57
255.27
7822.60
Gối
0.00
1032.57
0.00
750.48
0.00
kN.m
kN
kN.m
kN
kN.m
K)
Q
335.60
1084.17
kN
HL93M
LL,IM
HL93K
LL.IM
LL,IM,Pl
3.3. Tổng hợp nội lực.
Cách tính các giá trị trong 2 bảng trên nh sau:
*
M DC
= M DC . DC ;
*
Q DC
= Q DC . DC ;
*
M DW
= M DW . DW ;
*
Q DW
= Q DW . DW
M * T .Trong tuc thoi = M T .Trong tuc thoi . LL , IM , PL .g
M u = (m.g . HL .M HL + DW .M DW + DC .M DC )
Qtt = (m.g . HL .Q HL + DW .Q DW + DC .Q DC )
Trong đó:
: Hệ số điều chỉnh tải trọng. = 0,95.
m: Hệ số làn xe. m = 1,2.
g: Hệ số phân bố mo men (lực cắt) trong dầm.
: Hệ số phân bố tải trọng, tra ở bảng trên.
3.4. Bảng hệ số tải trọng.
TTGH
DC
DW
LL,IM,CE,PL
WS
WL
Cờng độ I
Cờng độ
1.25
1.5
1.75
-
-
1.25
1.5
-
1.4
-
1.2
1.5
1.35
0.4
1
II
Cờng độ
Nguyễn Văn phi
21
CT
lớP cầu đờng bộ k44 - tc
Trờng đại học gtvt
Khoa công trình
NGHIệP
III
Sử dụng
bộ môn CầU HầM
Đồ áN TốT
1
1.0
1
Hệ số điều chỉnh tải trọng:
0.3
1
= D . R . I
D : Hệ số xét đến tính dẻo của kết cấu.
R : Hệ số xét đến tính d của kết cấu.
I : Hệ số liên quan đến tầm quan trọng khi khai thác.
Ta có thể áp dụng:
D = 0,95; R = 0,95; I = 1,05.
= 0,95.0,95.1,05 0,95 .
Thoả mãn điều kiện:
0,95.
3.5. Tổng hợp nội lực
TTGH
CĐI
CĐII
CĐIII
Sử dụng
Mtt =
Qtt =
Mtt =
Qtt =
Mtt =
Qtt =
Mtt =
Qtt =
L/2
13714.74
423.22
4121.43
0.00
11521.99
310.08
8656.09
241.84
Gối
0.00
7197.78
0.00
5830.55
0.00
6844.27
0.00
5431.42
4. Bố TRí CốT THéP Dự ứNG LựC.
Để thoả mãn điều kiện cờng độ có thể dùng công thức gần đúng sau :
Mn=(Aps*0.95fpu+Asfy)0.9h Mu
Trong đó : =1.0
PPR=1.0(hệ số ứng suất )
h :chiều cao dầm =1700 mm
Mu :mo men uốn tại giữa nhịp theo trạng thái giới hạn
cờng độ 1
Nguyễn Văn phi
22
lớP cầu đờng bộ k44 - tc
Trờng đại học gtvt
Khoa công trình
NGHIệP
Ta có : A ps
bộ môn CầU HầM
Đồ áN TốT
Mu
13714.74 *106
=
0.95 f pu (0.9h) 1.0(0.95)(1860)(0.9)(1700)
Aps 5226.67 mm2
Đối với loại cáp tao 15.2 mỗi tao có tiết diện 140 mm2 , 1 bó 12
tao
aps = 12*140 = 1680 mm2
Số bó cáp
n=
A ps
a ps
=
5226.67
=4.81 bó
1680
Chọn số bó n = 5
Bố trí cáp
Bó cáp 5
Bó cáp 4
Bó cáp 3
Bó cáp 2
Bó cáp 1
Tao thép 7 sợi DL không sơn phủ, có khủ ứng suất cho bê tông dự ứng
lực
Bố trí cáp trong dầm
Mặt giữa nhịp và mặt cắt gối
Nguyễn Văn phi
23
lớP cầu đờng bộ k44 - tc
Trờng đại học gtvt
Khoa công trình
NGHIệP
bộ môn CầU HầM
Đồ áN TốT
Mặt cắt đầu dầm(0-0)
Mặt cắt giữa nhịp L/2 (17-17)
1
2
3
4
5
1
2
4
3
5
5. đặc trng hình học của mặt cắt dầm.
5.1 Đặc trng hình học giai đoạn I ( mặt cắt bị giảm yếu bởi
các ống để đặt DƯL)
Kí
L/2
Gối
Đơn vị
hiệu
Nguyễn Văn phi
24
lớP cầu đờng bộ k44 - tc
Trờng đại học gtvt
Khoa công trình
NGHIệP
bộ môn CầU HầM
Đồ áN TốT
Diện tích tiết
F1
5813.81
9947.14
cm2
diện
Mômen tĩnh
Trọng tâm
Mômen quán
SI
eI
I1
495632.77
65.25
18965938.94
767533.19
19.81
20736936.16
cm3
cm
cm4
tính
Mômen kháng
WeI
290661
1046924
cm3
uốn
5.2 Đặc trng hình giai đoạn II( mặt cắt nguyên có kể cả Fd)
Kí
L/2
Gối
Đơn vị
320.30
320.30
cm2
hiệu
Diện tích cáp
tính đổi
Diện tích tiết
F2
6134.11
10267.44
cm2
diện
Mômen tĩnh
Trọng tâm
Mômen quán tính
Mômen kháng uốn
SII
EII
I2
WeII
10900.19
61.84
20258485.97
327575.04
6344.42
19.19
20858682.94
1086986.34
cm3
cm
cm4
cm3
5.3 Đặc trng hình học giai đoạn II (mặt cắt liên hợp, tính đổi
diện tích mặt cầu)
5.3. 1 Xỏc nh chiu rng bn cỏnh hu hiu
i vi dm gia :
B rng bn cỏnh hu hiu cú th ly giỏ tr nh nht ca
+ 1/4 chiu di nhp = 8600
+ 12 ln dy trung bỡnh ca bn cng vi s ln nht ca b dy bn bng dm
hoc 1/2 b rng bn cỏnh trờn ca dm
200
= 12.200 + max
= 2800
800 / 2
+ Khong cỏch trung bỡnh gia cỏc dm k nhau = 2100 khng ch.
i vi dm biờn :
B rng cỏnh dm hu hiu cú th c ly bng 1/2 b rng hu hiu ca dm k
trong(=2100/2=1050) cng tr s nh nht ca
Nguyễn Văn phi
25
lớP cầu đờng bộ k44 - tc