Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Van8-Tuần 11,12,13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.9 KB, 23 trang )

TRƯờNG THCS Ngữ văn 8
________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Tuần 11 Tiết 41 Ngày soạn:28/10/2008
Ngữ văn:
Kiểm tra văn
A. Mục tiêu.
- Giúp hs vận dụng những kiến thức đã học để làm bài kiểm tra. Qua đó, gv nắm đợc khả
năng nhận thức của hs để có phơng pháp giảng dạy cho phù hợp.
- Rèn kĩ năng trình bày, viết đoạn, nêu cảm nhận về tác phẩm, nhân vật...
- Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc khi làm bài.
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, thảo luận nhóm ra đề
- HS: Giấy,bút, ôn tập các bài đã học
C. Tiến trình dạy học
- Tổ chức
- Kiểm tra: Việc chuẩn bị của hs
- Bài mới
I. Đề bài.
Phần 1: Trắc nghiệm.
Câu 1
a. Nhận định nào sau đây nói đúng nhất nội dung chính của đoạn trích Tức nớc vỡ bờ ?
A. Vạch trần bộ mặt tàn ác của xã hội thực dân phong kiến đơng thời.
B. Chỉ ra nỗi cực khổ của ngời nông dân bị áp bức.
C. Cho thấy vẻ đẹp tâm hồn của ngời phụ nữ nông dân: vừa giàu lòng yêu thơng vừa có sức
sống tiềm tàng mạnh mẽ.
D. Kết hợp cả ba nội dung trên.
b. Trong tác phẩm, Lão hạc hiện lên là một con ngời nh thế nào ?
A. Là một ngời nông dân có số phận đau thơng nhng có phẩm chất cao quý.
B. Là ngời nông dân sống ích kỷ đến mức gàn dở.
C. Là ngời nông dân có thái độ sống vô cùng cao thợng.
D. Là ngời nông dân có sức sống tiềm tàng mạnh mẽ.


c. Dòng nào nói đúng nhất giá trị của các văn bản: Trong lòng mẹ, Tức nớc vỡ bờ, Lão Hạc
A. Giá trị hiện thực C. Cả A- B đều đúng
B. Giá trị nhân đạo D. Cả A -B đều sai
d. Vì sao có thể nói Chiếc lá cuối cùng mà cụ Bơ men vẽ là một kiệt tác
A. Vì chiếc lá mà cụ Bơ men vẽ rất giống chiếc lá thật
B. Vì chiếc lá ấy đã mang lại sự sống cho Giôn xi
C. Vì cụ coi đó là một kiệt tác của mình
D. Vì cả Giôn và Xiu cha bao giờ nhìn thấy chiếc lá nào đẹp hơn thế
Câu 2: Nối tên tác giả ở cột A với tên tác phẩm ở cột B cho phù hợp
Cột A: Tác giả Nối A - B Cột B: Tác phẩm
1.Tôi đi học a. Ai ma tốp
2.Đánh nhau với cối xay gió b. Thanh Tịnh
3.Trong lòng mẹ c. Ơ. Hen- ri
4.Hai cây phong d. Nguyên Hồng
e. Xec- van- tec
Câu 3.Tìm những cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống
a.Truyện Cô bé bán diêm kể về số phận . của một em bé nghèo phải đi bán diêm cả
vào đêm giao thừa
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Giáo viên:
TRƯờNG THCS Ngữ văn 8
________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
b.Truyện đã thể hiện niềm thơng cảm của nhà văn đối với những .
Phần 2: Tự luận
Câu 4:Tóm tắt đoạn trích" Tức nớc vỡ bờ"bằng một đoạn văn khoảng 5 - 7 câu.
Câu 5: Trong các văn bản đã học của truyện kí Việt Nam, em thích nhất nhân vật nào, trong tác
phẩm nào? Vì sao ?
II. Đáp án - Biểu điểm
Phần trắc nghiệm: Mỗi ý đúng 0,25 điểm
Câu 1(1đ) a - D b - A c - C d - A

Câu 2(1đ) 1 - b 2 - e 3 - d 4 - a
Câu 3(0,5đ) a. bất hạnh b. em bé nghèo khổ
Phần 2: Tự luận.
Câu 4: ( 5điểm)
- Nội dung: Tóm tắt ngắn gọn, đủ nội dung và diễn biến chính của toàn văn bản
- Hình thức: Một đoạn văn
Tóm tắt: Buổi sáng hôm ấy, khi chị Dậu đang chăm sóc anh Dậu vừa mới tỉnh thì bọn cai lệ và
ngời nhà lí trởng sầm sập kéo vào thúc su. Mặc những lời van xin tha thiết của chị, chúng cứ
một mực sông tới đòi bắt trói anh Dậu. Tức quá hoá liều chị Dậu vùng dậy, đấnh ngã hai tên tay
sai độc ác.
Câu 5: ( 2,5 điểm)
- Nội dung: học sinh nêu đợc ý kiến riêng của mình về nhân vật, tác phẩm mà mình yêu
thích song phải thể hiện đợc những xúc cảm thẩm mĩ đúng đắn, tinh tế, giải thích đợc căn cứ về
lựa chọn của mình.
- Hình thức: bố cục nh một đoạn văn
D. Củng cố - Hớng dẫn
- Gv nhận xét giờ làm bài.
- Gv thu bài về chấm.
- Về nhà ôn tập lại kiến thức về ngôi kể đã học.
- Tập làm dàn ý của bài " Luyện nói "
_____________________________________________
Tiết 42 Ngày soạn:28/10/2008
Tập làm văn:
Luyện nói: Kể chuyện theo ngôi kể
kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
A. Mục tiêu.
- Giúp hs biết trình bày miệng trớc tập thể một cách rõ ràng, gãy gọn, sinh động về một
câu chuyện có kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
- Rèn kĩ năng diễn đạt bằng lời.
- Giáo dục sự tự tin trớc đám đông.

B. Chuẩn bị:
- GV: Sgk, sgv, Giáo án
- HS: Chuẩn bị bài ở nhà
C. Tiến trình dạy học
- Tổ chức
- Kiểm tra: Việc chuẩn bị của hs
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Giáo viên:
TRƯờNG THCS Ngữ văn 8
________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
- Bài mới
I. Ôn tập về ngôi kể.
? Thế nào là kể theo ngôi thứ nhất và
ngôi thứ ba ? Nêu tác dụng của mỗi
loại ngôi kể ?
- Hs nhắc lại kiến thức cũ.
? Lấy một số ví dụ trong các văn bản
đã học ?
Hs tự lấy ví dụ minh hoạ
? Tại sao ngời ta phải thay đổi ngôi
kể ?
? Đọc đoạn trích sau kể lại theo lời
của chị Dậu ( ngôi 1)
? Tìm các yếu tố biểu cảm?

? Tìm các yếu tố miêu tả?
- Gv chia nhóm cho hs thảo luận
- Hs kể trớc nhóm cử đại diện kể
trớc lớp
- Hs kể theo nội dung đã chuẩn bị.

- Gv nhận xét - cho điểm thực hành
1 Kể theo ngôi thứ nhất:
- Ngời kể xng tôi trong câu chuyện ( ngời kể trực
tiếp kể ra những gì mình nghe, thấy, trải qua, trực
tiếp nói ra những suy nghĩ, tình cảm của chính mình
nh là ngời trong cuộc ).
2. Kể theo ngôi thứ ba:
- Ngời kể tự dấu mình đi, gọi tên các nhân vật bằng
tên gọi của chúng ( ngời kể linh hoạt, tự do kể những
gì diễn ra với nhân vật ).
- Kể theo ngôi thứ nhất: Tôi đi học, Những ngày thơ
ấu, Lão Hạc
- Kể theo ngôi thứ ba: Tắt đèn, Cô bé bán diêm
- Là đẻ thay đổi điểm nhìn đối với sự việc và nhân
vật:Ngời trong cuộc kể khác ngời ngoài cuộc. Sự
việc có liên quan đến ngời kể khác sự việc không
liên quan đến ngời kể.
- Là để thay đổi thái độ miêu tả, biểu cảm: Ngời
trong cuộc có thể buồn vui theo cảm tính chủ quan.
Ngời ngoài cuộc có thể dùng miêu tả biểu cảm để
góp phần khắc hoạ tính cách nhân vật.
II. Chuẩn bị luyện nói ( Lập dàn ý kể chuyện)
1. Sự việc.
- Cuộc đối đầu những kẻ đi thúc su với ngời xin
khất su
- Nhân vật chính: Chị Dởu, cai lệ, ngời nhà lí trởng
- Ngôi kể: thứ ba
2. Các yếu tố biểu cảm
* Các từ xng hô:
- Van xin nín nhịn: Cháu van ông

- Bị ức hiếp, phẫn nộ: Chồng tôi đau ốm
- Căm thù vùng lên: Mày trói ngay mày xem !
3. Các yếu tố miêu tả
- Chị Dởu xám mặt lo sợ hoảng hốt
- Chị nghiến 2 hàm răng: sự tức dận căm thù lên đến
đỉnh điểm không kiềm chế đợc nữa
- Cảnh chị Dởu đánh tên cai lệ và ngời nhà lí trởng
chứng tỏ đợc sức mạnh phản kháng của chị- Ngời
nông dân bị áp bức dồn đến bớc đờng cùng.
III. Luyện nói
- Gv yêu cầu hs khi kể lời kể phải rõ ràng kết hợp
với các động tác, cử chỉ, nét mặt để miêu tả và biểu
cảm ( Hs phải đóng vai chị Dậu kể theo ngôi thứ
nhất).
- Gv đọc cho học sinh nghe văn bản đã chuẩn bị.
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Giáo viên:
TRƯờNG THCS Ngữ văn 8
________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Ví dụ: Tôi tái xám mặt, vội vàng đặt con bé xuống đất, chạy đến đỡ lấy tay ngời nhà lí trởng và
van xin: cháu van ông, nhà cháu vừa mới tỉnh đợc một lúc ông tha cho ! Tha này, vừa nói hắn
vừa bịch luôn vào ngực tôi mấy bịch rồi lại sấn đến để trói chồng tôi.
Lúc ấy, hình nh tức quá không thể chịu đợc tôi liều mạng cự lại:
- Chồng tôi đau ốm ông không đợc phép hành hạ.
Cai lệ tát vào mặt tôi một cái đánh bốp, rồihắn cứ nhảy vào chồng tôi. Tôi nghiến hai hàm răng:
- Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem.
Rồi tôi túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa, sức của anh chàng nghiện ngập này làm sao chịu nổi sức
cảu tôi, nên hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất trong khi miệng vẫn lảm nhảm thét chói vợ chồng
tôi.
D. Củng cố Hớng dẫn.

? Kiểu phơng thức tự sự giúp ích cho em những điều gì trong cuộc sống hàng ngày?
- Về nhà ôn tập lại toàn bộ kiến thức về kiểu bài tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm.
- Tìm hiểu trớc bài " Câu ghép".
__________________________________________
Tiết 43 Ngày soạn: 29/10/2008
Tiếng Việt :
Câu ghép
A. Mục tiêu.
- Giúp hs nắm đợc khái niêm và đặc điểm của câu ghép.
- Nhận biết và vận dụng đợc hai cách nối các vế câu trong câu ghép.
- Tạo ý thức dùng câu ghép đúng trong nói và viết.
B. Chuẩn bị:
- GV: Sgk, sgv, Giáo án
- HS: Đọc bài ở nhà
C. Tiến trình dạy học
- Tổ chức
- Kiểm tra: 15
Kiểm tra 15 phút.
I.Đề bài
Phần I. trắc nghiệm.
Chọn một từ ở cột A điền vào chỗ trống trong câu ở cột B để đợc các câu có sử dụng biện pháp
nói giảm nói tránh
A B
1. Phúc hậu a. Anh ấy khi nào?
2. Hiếu thảo
b. Em.đi chơi nhiều nh vậy.
3. Hi sinh c.Cậu nên với bạn bè hơn!
4. Không nên d. Nó không phải là đứa..với cha mẹ!
5. Hoà nhã
Phần II. Tự luận.

Hãy viết một đoạn văn từ 7 10 câu có sử dụng biện pháp tu từ nói giảm, nói tránh ?
II.Đáp án và biểu điểm.
Phần I . Trắc nghiệm(1 điểm)
Mỗi câu đúng đợc 0,25 điểm.
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Giáo viên:
TRƯờNG THCS Ngữ văn 8
________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Phần II. Tự luận (9 điểm)
Yêu cầu viết đợc một đoạn văn hoàn chỉnh về nội dung và hình thức trong đó có sử dụng biện
pháp tu từ nói giảm nói tránh hợp lý, đúng mục đích.
- Bài mới:
I. Đặc điểm của câu ghép.
- Gv cung cấp bảng phụ ghi ví
dụ sgk..
? Tìm các cụm C - V trong những
câu in đậm ?
? Phân tích cấu tạo của những câu
có hai hoặc nhiều cụm C - V ?
? Hãy phân biệt xem câu nào có
cụm C- V nhỏ nằm trong cụm
C- V lớn; câu nào các cụm C - V
không bao chứa lẫn nhau ?
? Trong hai loại câu trên, câu nào
là câu đơn ?
- Gv câu còn lại là câu ghép. Vậy
thế nào là câu ghép ?
- Hs phát biểu. Gv nhận xét, nhấn
mạnh.
1. Ví dụ:

2. Nhận xét.
- Tôi(CN)/ quên thế nào đợc những cảm giác trong sáng
ấy(cn) nảy nở trong lòng tôi(vn) nh mấy cành hoa t-
ơi(cn)/ mỉm cời giữa bầu trời quang đãng(vn).(VN)
- Buổi mai hôm ấy,(TN)/ một buổi mai đầy sơng thu và
gió lạnh,(TN)/ mẹ tôi(CN)/ âu yếm nắm tay tôi dẫn
đi(VN) /trên con đờng làng dài và hẹp.(TN)
- Cảnh vật chung quanh tôi(CN)/ đều thay đổi(VN), vì
chính lòng tôi(CN)/ đang có sự thay đổi: hôm nay tôi
(cn)/đi học(vn).(VN)
- Sơ đồ các cụm C - V:
Câu 1: TN - TN- C- V- TN.
Câu 2: C- V( c- v nh c- v ).
Câu3: C- V, vì C- V ( c- v).
- Câu 1 & 2: câu đơn.
- Câu ghép là câu do hai hoặc nhiều cụm CV không
bao chứa nhau tạo thành, mỗi cụm CV đợc gọi là một
vế câu.
3. Ghi nhớ:
- Hs đọc - GV nhấn mạnh.
? Tìm các câu ghép trong ví dụ?
? Trong các câu ghép, các vế câu
đợc nối với nhau bằng cách nào ?
- Hs tổng kết lại những cách nối
các vế câu ghép.
? Tìm những câu ghép- cho biết
các vế câu đợc nối với nhau bằng
cách nào?
II. Cách nối các vế câu.
1. Ví dụ:

2. Nhận xét:
- Câu 1, 3 ,6
* Các vế câu nối với nhau bằng cách:
- Nối bằng 1 qht.( C- vì - V; nhng C - V)
- Nối bằng 1 cặp qht ( bài tập 2 ).
- Nối bằng 1 cặp phó từ, đại từ, chỉ từ đi đôi với nhau
( hô- ứng). ( Bài tập 4 )
- Không dùng từ nối, giữa các vế cần có dấu ( , ; :)
3. Ghi nhớ:
- Hs đọc - gv nhấn mạnh.
III. Luyện tập
Bài 1:
a.U van Dần, U lạy Dần ( dấu phẩy)
Chị con có đi mới Dần chứ ( dấu phẩy)
Sáng nay ngời ta thởng không(dấu phẩy)
Nếu Dần khôngnữa đấy ( quan hệ từ nếu, dấu phẩy,
cặp đại từ đây đấy)
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Giáo viên:
TRƯờNG THCS Ngữ văn 8
________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
? Đặt câu với mỗi cặp quan hệ từ
sau?
? Chuyển câu ghép vừa đặt đợc
thành những câu ghép mới bằng 1
trong hai cách sau:
b. Cô tôi ra tiếng( dấu phẩy)
Giá nh mới thôi(qht giá - thì, từ thì bị lợc bỏ)
c. Tôi im lặng cay đắng( dấu hai chấm)
d. Hắn làm nghề lơng thiện quá(qht nên, bởi vì)

Bài 2:
a.Vì trong nhà có mèo nên các con chuột rất sợ hãi
b. Nếu khôngđi chơi nắng thì Lan đã không bị cảm
nặng.
c. Tuy phải làm vất vả nhng tôi vẫn cố gắng vơn lên
trong học tập
d. Không những mèo bắt chuột giỏi mà nó còn là con
vật rất hiền từa ve vuốt
Bài 3:
- Bỏ bớt một qht: Trong nhà có mèo, các con chuột rất
sợ hãi
- Đảo trật tự các vế: Các con chuột rất sợ hãi vì trong
nhà có mèo
D. Củng cố Hớng dẫn.
? Thế nào là câu ghép? Cho ví dụ?
- Làm tiếp các bài tập còn lại
- Tìm hiểu trớc bài "Tìm hiểu chung..."
________________________________________
Tiết 44 Ngày soạn:29/10/2008
Tập làm văn:
Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu.
- Giúp hs hiểu đợc vai trò, vị trí và đặc điểm của văn bản thuyết minh trong đời sống con
ngời.
- Nhận biết đợc vai trò của văn bản thuyết minh.
- Giáo dục ý thức sử dụng văn bản thuyết minh đúng mục đích.
B. Chuẩn bị:
- GV: Sgk, sgv, Giáo án
- HS: Đọc bài ở nhà
C. Tiến trình dạy học

- Tổ chức
- Kiểm tra: Không kiểm tra
- Bài mới:
I.Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết
minh.
- Hs đọc các ví dụ sgk.
1.Văn bản thuyết minh trong đời sống con ngời.
a. Ví dụ
b. Nhận xét.
- Văn bản 1: Trình bày lợi ích của cây dừa, lợi ích này
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Giáo viên:
TRƯờNG THCS Ngữ văn 8
________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
? Mỗi văn bản trên trình bày, giới
thiệu, giải thích điều gì ?
? Em thờng gặp các loại văn bản
đó ở đâu ?
? Hãy kể thêm một vài văn bản
cùng loại mà em biết ?
? Qua trả lời những câu hỏi trên,
em có nhận xét gì về vai trò của
văn bản thuyết minh ?
gắn với đặc điểm của cây dừa Bình Định mà các cây
dừa khác không có.
- Văn bản 2: giải thích về tác dụng của chất diệp lục
làm cho ngời ta thấy lá cây có màu xanh.
- Văn bản 3: Giới thiệu Huế nh là một trung tâm văn
hoá nghệ thuật lớn của Việt Nam với những đặc điểm
tiêu biểu riêng của Huế.

- Các loại văn bản đó thờng gặp ở sgk, sách khoa học
phổ thông, cẩm nang du lịch, giấy thuyết minh đồ vật ...
- Các tờ rơi quảng cáo các loại vật dụng sinh hoạt: ti vi,
đài, máy giặt...
=> Vai trò: thông dụng, xuất hiện nhiều trong mọi lĩnh
vực đời sống.
- Hs quan sát các ví dụ phần 1
sgk.
? Các văn bản trên có thể xem là
văn bản tự sự hay miêu tả, nghị
luận, biểu cảm không ? Vì sao ?
? Chúng khác với các văn bản ấy ở
chỗ nào ?
? Các văn bản trên có những đặc
điểm chung nào làm chúng trở
thành một kiểu riêng ?
? Các văn bản trên đã thuyết minh
về đối tợng bằng những phơng
thức nào ?
? Ngôn ngữ của các văn bản trên
có đặc điểm gì ?
- Hs thảo luận- phát biểu.
- Gv nhận xét
? Các văn bản sau có phải là văn
bản thuyết minh không?
? Văn bản thông tin2000 thuộc
loại văn bản nào? Phần nội dung
trong văn bản có tác dụng gì?
2. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
a. Ví dụ:

b. Nhận xét:
- Không phải là văn bản tự sự, miêu tả hay biểu cảm vì:
+ Không trình bày sự việc, diễn biến, nhân vật.
+Không miêu tả trình bày chi tiết cụ thể để cảm nhận đ-
ợc sự vật, con ngời mà chủ yếu làm cho ngời ta hiểu.
+ Không trình bày ý kiến, luận điểm mà chỉ có kiến
thức.
* Các kiến thức có tính khách quan, xác thực và hữu ích
cho con ngời.
- Đặc điểm chung: Trình bày đặc điểm, tính chất,
nguyên nhân... tiêu biểu của sự vật, hiện tợng trong tự
nhiên, xã hội.
- Phơng thức: giới thiệu và giải thích.
- Ngôn ngữ: chính xác, rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn.
3 .Ghi nhớ:
- Hs đọc - gv nhấn mạnh.
II. Luyện tập.
Bài 1
- Hai văn bản: Khởi nghĩa Nông Văn Vân và Con giun
đất là văn bản thuyết minh cung cấp kiến thức lịch sử,
một văn bản cung cấp kiến thức khoa học sinh vật.
Bài 2.
- Văn bản về thông tin2000 thuộc văn bản nghị luận
đề xuất hành động tích cực bảo vệ môi trờng, nhng đã
sử dụng yếu tố thuyết minh để nói rõ tác hại của bao ni
lông, làm cho đề nghị có sức thuyết phục cao
Bài 3.
- Các văn bản khác cần phải sử dụng yếu tố thuyết minh
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Giáo viên:

TRƯờNG THCS Ngữ văn 8
________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
? Các văn bản khác nh tự sự có
cần yếu tố thuyết minh không?

vì:
+ Tự sự: Giới thiệu sự việc nhân vật.
+ Miêu tả: Tả cảnh vật con ngời, thời gian, không gian.
+ Biểu cảm: Đối tợng gây cảm xúc là con ngời và sự
vật.
+ Nghị luận: luận điểm, luận cứ

D. Củng cố Hớng dẫn
? Thế nào là văn bản thuyết minh?
- Học bài và làm bài tập
- Soạn bài " Ôn dịch thuốc lá".
____________________________________________________________________________
Tuần 12 Tiết 45 Ngày soạn:3/11/2008
Văn bản:
ôn dịch, thuốc lá.
A. Mục tiêu
- Giúp hs xác định đợc quyết tâm phòng chống thuốc lá trên cơ sở nhận thức đợc tác hại
to lớn, nhiều mặt của thuốc lá đối với đời sống cá nhân và cộng đồng.
- Nhận biết đợc sự kết hợp chặt chẽ giữa hai phơng thức lập luận và thuyết minh trong
văn bản.
- Giáo dục ý thức không dùng thuốc lá.
B. Chuẩn bị:
- GV: Sgk, sgv, Giáo án
- HS: Trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy học

- Tổ chức
- Kiểm tra: ? Học xong văn bản Thông tin về2000 mỗi chúng ta cần phải làm gì?
- Bài mới:

- Gv hớng dẫn cách đọc.
- Gv gọi hs đọc, có nhận xét và uốn
nắn.
- Gv cùng hs giải thích các chú thích
có trong văn bản.
? Hãy giải thích tên văn bản và dụng ý
của dấu phẩy đợc thể hiện ở tiêu đề
văn bản ?-
I . Đọc hiểu văn bản
1. Đọc- chú thích
- Khi đọc phải rõ ràng, mạch lạc đồng thời thể hiện
đợc sự lô gích, khoa học trong việc trình bày vấn đề
và cách nêu tác hại cũng nh những kiến nghị của
văn bản.
- Chỉ dịch thuốc lá và thái độ nguyền rủa, tẩy chay
dịch bệnh này. Dấu phẩy đặt vào giữa hai từ có
dụng ý tu từ để nhấn mạnh sắc thái biểu cảm vừa
căm tức vừa ghê tởm
2. Bố cục (3 phần:
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Giáo viên:
TRƯờNG THCS Ngữ văn 8
________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
? Văn bản có thể chia làm mấy phần
và nêu nội dung từng phần ?
? Những thông tin nào đợc thông báo

trong phần đầu của văn bản ?
? Trong đó, thông tin nào đợc nêu
thành chủ đề cho văn bản này ?
+ Từ đầu ... còn nặng hơn cả AIDS: Thông báo về
nạn dịch thuốc lá.
+ Tiếp theo... con đờng phạm pháp: Tác hại của
thuốc lá.
+ Còn lại: Những kiến nghị chống thuốc lá.
3. Phân tích.
a. Thông báo về nạn dịch thuốc lá.
- Có những ôn dịch mới xuất hiện vào cuối thế kỉ
này, đặc biệt là nạn AIDS và ôn dịch thuốc lá.
- Ôn dịch thuốc lá đang đe doạ sức khoẻ và tính
mạng loài ngời
? Em hãy nhận xét về đặc điểm lời văn
thuyết minh trong các thông tin này ?
( Thảo luận)
? Em đón nhận thông tin này với thái
độ nào: - Ngạc nhiên vì bất ngờ
- Không ngạc nhiên
- Mới
- Không mới
- Sử dụng các từ của ngành y tế( ôn dịch, dịch hạch,
thổ tả ), phép so sánh tạo cho thông báo ngắn gọn,
chính xác đồng thời nhấn mạnh đợc hiểm hoạ to lớn
của dịch bệnh này.
- Hs tự bộc lộ
- Hs quan sát phần 2 của văn bản.
? Hãy tìm tác hại của thuốc lá đợc
thuyết minh trên những phơng diện

nào ?
? Tác hại của thuốc lá tác động đến
sức khoẻ con ngời đợc phân tích trên
các chứng cứ nào ?
? Nhận xét các chứng cứ dùng để
thuyết minh trong đoạn này ?
? Từ đó em hãy khái quát lên tác hại
của thuốc lá đến sức khoẻ của con ngời
?
? Những thông tin trên, có thông tin
nào mới mẻ đối với em?
? Tác hại của thuốc lá tác động đến
đạo đức con ngời đợc phân tích trên
các chứng cứ nào ?
? ở phần này, tác giả đã sử dụng biện
pháp NT nào ?
? Dụng ý gì ?
? Mức độ tác hại của thuốc lá đến đạo
đức con ngời?
? Những thông tin này có hoàn toàn
mới với các em không?
b. Tác hại của thuốc lá.
-Phơng diện: sức khoẻ, đạo đức cá nhân và cộng
đồng.
- Khói thuốc lá chứa nhiều chất độc thấm vào cơ thể
ngời hút.
- Tác hại cụ thể của các chất: hắc ín, ô-xít các- bon,
ni-cô-tin. (hs tự tìm ).
- Khói thuốc còn làm ảnh hởng tới ngời xung quanh
(giống ngời hút ).

- Các chứng cứ khoa học, đợc phân tích và minh
hoạ bằng các số liệu thống kê rất có tính thuyết
phục.
- Huỷ hoại nghiêm trọng sức khoẻ con ngời, là
nguyên nhân của nhiều căn bệnh nguy hiểm chết
ngời.
- Hs tự bộc lộ.
- Tỉ lệ thanh - thiếu niên ở các thành phố lớn nớc ta
ngang với các thành phố Âu- Mĩ. Từ muốn có tiền hút
thuốc dễ sinh ra trộm cắp. Từ nghiện thuốc có thể
dẫn đến nghiện ma tuý.
- Tác giả sử dụng biện pháp so sánh là chính ( tỉ lệ
thanh thiếu niên hút thuốc ở thành phố VN và Âu, Mĩ;
Số tiền ở VN và Âu, Mĩ )
- Cảnh báo nạn đua đòi hút thuốc dễ nảy sinh các tệ
nạn khác nhau ở thanh thiếu niên nớc ta.
- Huỷ hoại lối sống, nhân cách ngời Việt Nam ,
nhất là các thanh thiếu niên.
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Giáo viên:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×