Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

msct trongbenhmachvanh bstrinh khotailieu y hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 34 trang )

MSCT TRONG BỆNH MẠCH VÀNH

BS. NGUYỄN XUÂN TRÌNH
Chuyên khoa II nội Tim Mạch
Khoa tim mạch- TT Y Khoa MEDIC
1


NỘI DUNG
1.Mở đầu
2.Nguyên lý hoạt động của MSCT
3. Ứng dụng trong lâm sàng
4. Hướng phát triển trong tương lai
5. Kết luận

2


MỞ ĐẦU(1)
 Dự đoán 2020 sẽ có 1/ 3 dân số tử vong do tim mạch
 Bệnh mạch vành: nguyên nhân tử vong hàng đầu
trên thế giới 28.

 Dự đoán tỉ lệ tử vong do bệnh mạch vành trên thế
giới 2020 khoảng 11,11 triệu người 19.
 Tại các nước đang phát triển, dự tính 2020 sẽ có
71% bệnh mạch vành tử vong 1.
 Phát hiện sớm các sang thương động mạch vành

3



MỞ ĐẦU(2)
 Phương tiện khảo sát bệnh mạch vành:


Phát hiện vôi hoá mạch vành và chụp mạch vành,





Chụp CT xoắn ốc ( Helical CT) ,
Chụp CT xoắn ốc đa mặt cắt (MSCT) ,
MRI, siêu âm nội mạch và chụp mạch vành can thiệp.

 Chụp mạch vành can thiệp: tiêu chuẩn vàng, tuy nhiên




Chi phí cao
Biến chứng
Kỷ thuật này không thể là phương tiện tầm soát trên diện rộng.
4


MỞ ĐẦU(3)
 Gần đây, nhiều kỷ thuật cho thấy rõ nét ĐM vành nhưng
không xâm nhập đã phát triển:





MRI
EBCT
MSCT



Gần đây nhất là chụp mạch vành bằng MSCT .

5


CHỤP CẮT LỚP ĐIỆN TOÁN QUY ƯỚC
 Đầu đèn xoay một vòng tròn phóng tia X
xuyên qua bệnh nhân,
 phần tia X ló ra khỏi bệnh nhân được bộ
phận cảm nhận (detector) ghi lấy
 Nếu đầu đèn được cung cấp điện qua
dây cáp cao thế thì khi đầu đèn quay hết
một vòng để phóng tia X nó phải quay
ngược lại một vòng không phóng tia X
để nhả dây cáp ra: MẤT THỜI GIỜ.
6


CHỤP CẮT LỚP XOẮN ỐC ( Spiral CT 1989 )
 Đầu đèn xoay liên tục/ hệ thống cảm biến
 Tia X phát liên tục

 Dữ liệu thu được liên tục
 Bàn bệnh nhân di chuyển liên tục



Nhu cầu cơ bản cho chụp cắt lớp tối ưu:
+ Chụp cắt lớp và dựng hình thực hiện càng nhanh
càng tốt
+ Độ phân giải hình ảnh tốt nhất ( mục tiêu là < mm).
7


CHỤP CẮT LỚP XOẮN ỐC ĐA LÁT CẮT
(MSCT) LÀ GÌ ?
 Chụp cắt lớp theo kiểu xoắn ốc với tốc
độ quay của đầu đèn rất nhanh.
 Nhiều lát cắt thu được cùng một lúc
 MSCT còn gọi là MDCT(
Multidetector CT):
4 hàng cảm biến ( 4 detector rows ) hoặc
4 slices/ vòng xoay của đầu đèn,
----->16 slices, 64 slices, 128 slices, 256
slices, 320 slices…

Ref: - Lee W. Goldman . Journal of Nuclear Medicine Technology Vol 35, Number 3, 2007 115-128

8
- Lee W. Goldman . Principles of CT: Multislice CT . Journal of Nuclear Medicine Technology Vol 36, Number 2, 2008 57-68



CHỤP CẮT LỚP XOẮN ỐC ĐA LÁT CẮT (MSCT) LÀ GÌ ?

 Nhiều hàng cảm biến và tốc độ xoay của đầu đèn nhanh
hơn cho phép thu được dữ liệu nhanh hơn và độ phân giải
hình ảnh tốt hơn.

9


CÁC THẾ HỆ MSCT

10

Ref: CT of the HEART 2005


Cổng ECG

TL: CT of the HEART .2005

11


LiỀU TIA XẠ

TL: Guillem Pons-Lladó. Atlas of Non-Invasive Coronary Angiography by Multidetector
Computed Tomography .2006

12



320- Slice MSCT

TL: Fleur R. de Graaf. Diagnostic Accuracy of 320-row CT and Challenging case Scenarios. VISIONS 18.
13
2011. Toshiba Medical Systems Journal


320- Slice MSCT: ECG Tiến cứu

TL: Fleur R. de Graaf. Diagnostic Accuracy of 320-row CT and Challenging case Scenarios. VISIONS 18.
14
2011. Toshiba Medical Systems Journal


320 -Slice MSCT: LiỀU TIA XẠ

• < 1 mSv ( BMI: thấp đến bình thường )

• < 2 mSv ( BMI of 35 )
• Cho phép 2-5 mSv/ năm

TL: R Bull. Highest Diagnostic Image Quality at Lowest Dose with AIDR 3D. VISIONS 20 . 12
COMPUTED TOMOGRAPHY. Toshiba

15


320-Slice MSCT: LiỀU TIA XẠ


TL: R Bull. Highest Diagnostic Image Quality at Lowest Dose with AIDR 3D. VISIONS 20 . 12
COMPUTED TOMOGRAPHY. Toshiba

16


PHÁT HiỆN VÀ LƯỢNG GIÁ VÔI HÓA
MẠCH VÀNH
 50% tử vong từ bệnh mạch vành ở bệnh nhân
không triệu chứng.
 Còn một lỗ hỏng trong phát hiện bệnh mạch
vành ở bệnh nhân không triệu chứng 30 .
 Việc tầm soát cho cả bệnh mạch vành không biểu

hiện lâm sàng và nguy cơ phát triển bệnh mạch
vành trên lâm sàng vẫn là 2 thách thức lớn nhất
17


PHÁT HiỆN VÀ LƯỢNG GIÁ VÔI HÓA
MẠCH VÀNH
 Với phương pháp chụp cắt lớp điện toán : đánh giá
xơ vữa mạch vành nhanh chóng và không xâm nhập

 Điểm số vôi hoá mạch vành: phương pháp mới giúp
phát hiện và định lượng vôi hoá ĐM vành.
 Những mãng vôi hoá này là bằng chứng cho sự hiện
diện của xơ vữa mạch vành .
 Báo hiệu nguy cơ xảy ra biến cố mạch vành trong
tương lai

18


TẦM SOÁT VÔI HÓA MẠCH VÀNH
 Đau thắt ngực không điển hình
 Bệnh nhân không triệu chứng nhưng có yếu tố

nguy cơ tim mạch
 Nguy cơ bệnh mạch vành trong 10 năm thuộc
nhóm trung bình
 Điểm số vôi hoá giúp phân loại trở lại nguy cơ
bệnh mạch vành .
19


TẦM SOÁT VÔI HÓA MẠCH VÀNH

Hình 7: Bệnh nhân nam 54 tuổi, ĐTN không điển hình, Framingham Score= 13,
nguy cơ bệnh mạch vành: trung bình, vôi hóa LAD I (a), hẹp 85% LAD I (b)
20


ĐÁNH GIÁ HẸP ĐM VÀNH

Độ chính xác trong chẩn đoán của MSCT 64 slices
Tác giả

Độ nhạy(%) Độ đặc hiệu (%) Gía trị tiên đoán

Gía trị tiên


dương (%)

đoán âm (%)

Raff

95

90

93

93

Leschka

100

100

100

100

Mollett

100

92


97

100

( TL: : Raff et al. JACC 2005;46:552)

21


HẸP LAD I

HẸP LAD I

22


Stent LAD I
HẸP LAD I

23


ĐỘ CHÍNH XÁC TRONG CHẨN ĐOÁN CỦA 320-Slice MSCT

TL: Marc Dewey. Noninvasive Coronary Angiography by 320-Row Computed Tomography With Lower Radiation
Exposure and Maintained Diagnostic Accuracy : Comparison of Results With Cardiac Catheterization in a Head-toHead Pilot Investigation. Circulation. 2009;120:867-875
24



ĐÁNH GIÁ TÁI HẸP TRONG STENT

Trong một phân tích gộp 14 nghiên cứu( 895 bệnh nhân,
1447 stents, đường kính trung bình của stent là 3,1mm)
cho thấy:





Độ nhạy 91%
Đặc hiệu 91%
Giá trị tiên đoán dương 68%
Giá trị tiên đoán âm 98%
TL: Dharam J. Kumbhani et al. American Journal of Cardiology 2009.
Volume 103, Issue 12 , Pages 1675-1681
25


×