Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Ôn thi công chức GIÁO án hóa 11 của bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (871.58 KB, 64 trang )

Chuyên đề giáo án hay của bộ 2016,,,thầy tony
Lớp dạy 11 A tiết …..ngày dạy ……………..sí số…………..vắng……..
Lớp dạy 11 B tiết …..ngày dạy ……………..sí số…………..vắng……..
Lớp dạy 11 C tiết …..ngày dạy ……………..sí số…………..vắng……..

Tiết thứ 1:

ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiết 1)

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Ôn tập, củng cố kiến thức cơ sở lý thuyết hoá học về
nguyên tử, liên kết hoá học, định luật tuần hoàn, BTH, phản ứng oxy hoá –
khử, tốc độ phản ứng và cân bằng HH.
2.Kĩ năng:
- Vận dụng các phƣơng pháp để giải các bài toán về nguyên tử,
ĐLBT, BTH, liên kết hoá học…
- Lập PTHH của phản ứng oxy hoá – khử bằng phƣơng pháp thăng
bằng electron.
3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tƣ
duy của học sinh
II TRỌNG TÂM: Cơ sở lý thuyết hoá học về nguyên tử, liên kết hoá học,
định luật tuần hoàn, BTH, phản ứng oxy hoá – khử, tốc độ phản ứng và cân
bằng HH.
III.PHƢƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn, kết nhóm
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Chuẩn bị phiếu học tập về câu hỏi và bài tập, BTH các
nguyên tố
*Học sinh: Ôn lại kiến thức cơ bản của chƣơng trình hóa học lớp 10.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Không


3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Để chuẩn bị tốt cho việc tiếp thu kiến thức mới, chúng ta
cần điểm qua một số kiến thức cơ bản của chƣơng trình lớp 10
b. Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững
Mục tiêu: Hệ thống lại kiến thức cơ bản, trọng tâm trong chƣơng trình lớp 10
Gv: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản A/ Các kiến thức cần ôn tập:
trọng tâm của chƣơng trình hoá lớp 10 - Về cơ sở lý thuyết hoá học.
về: Cơ sở lý thuyết hoá học, giúp hs - Cấu tạo nguyên tử.
thuận lợi khi tiếp thu kiến thức HH - BTH các ngtố hoá học và ĐLTH.
lớp 11.
- Liên kết hoá học

Chỉ có dùng nội bộ,,giáo án hay


Chuyên đề giáo án hay của bộ 2016,,,thầy tony
Hs: Tự ôn tập để nhớ lại kiến thức và - Phản ứng oxi hóa- khử
vận dụng tổng hợp kiến thức thông - Tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học
qua việc giải bài tập.
Hoạt động 2: Bài tập áp dụng
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức, các phƣơng pháp giải bài tập về nguyên
tử, liên kết hoá học, ĐLTH, BTH, phản ứng oxi hóa khử, tốc độ phản ứng và CBHH
Gv: Cho hs vận dụng lý thuyết để giải B/ Bài tập áp dụng:
bài tập về ngtử, BTH, ĐLTH.
1.Vận dụng lý thuyết về ngtử ĐLTH, BTH.
Bài 1: Cho các ngtố A,B,C có số hiệu Bài 1:
ngtử lần lƣợt là 11,12,13.

a. Viết cấu hình e
a. Viết cấu hình e của ngtử.
- (Z = 11): 1s2 2s2 2p6 3s1
b. Xác định vị trí của các ngtố đó - (Z = 12): 1s2 2s2 2p6 3s2
trong BTH.
- (Z = 13): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1
c. Cho biết tên ngtố và kí hiệu hoá b. Xác định ví trí :
học của các ngtố.
- Stt 11: Chu kì 3: Nhóm IA
d. Viết CT oxít cao nhất của các ngtố - Stt 12: Chu kì 3. Nhóm IIA
đó.
- Stt 13: Chu kì 3 Nhóm IIIA
e. Sắp xếp các ngtố đó theo chiều tính c. Na, Mg, Al
kim loại  dần và các oxít theo chiều d. Na2O, MgO, Al2O3
tính bazơ giảm dần.
e. Sắp xếp các ngtố theo chiều
Hs: Thảo luận theo nhóm, cử đại diện -Tính kim loại  : Al < Mg < Na
lên trình bày.
-Các oxít:
Na2O > MgO > Al2O3
Gv: Nhận xét và sửa sai nếu có.
2. Vận dụng liên kết hoá học:
Gv: Cho hs vận dụng liên kết hoá học Bài 2:
để giải bài tập 2.
a. So sánh
a. So sánh liên kết ion và lk CHT
–Giống nhau: Các ngtử liên kết với nhau tạo ptử
b. Trong các chất sau đây, chất nào có để có cấu hình e bền của khí hiếm.
lk ion, chất nào có lk CHT: NaCl, -Khác: Lk CHT
LK ION

HCl, H2O, Cl2.
Sự dùng chung e
Sự cho và nhận e
c. CTE, CTCT.
lk đƣợc hình thành
Hs: Thảo luận theo nhóm và đƣa ra
do lực hút tĩnh điện
lời giải.
giữa các ion mang
Gv: Nhận xét và sửa sai nếu có.
điện tích trái dấu.
b. LK ion: NaCl
LK CHT: HCl, H2O, Cl2
c. CTe:
CTCT
H: Cl
H – Cl
Cl : Cl:
Cl – Cl
H: O: H
H–O–H
Gv: Cho hs vận dụng lý thuyết pứ hoá 3/ Vận dụng phản ứng hoá học:

Chỉ có dùng nội bộ,,giáo án hay


Chuyên đề giáo án hay của bộ 2016,,,thầy tony
học để hoàn thành pthh bằng pp thăng
bằng e.
Bài 3: Cân bằng PTHH: xác định chất

oxi hoá, chất khử.
a.
KMnO4+HClKCl+MnCl2+H2O+Cl2
b. Cu + HNO3  Cu(NO3)2 +
NO2+H2O

Bài 3:
+7

-1

+2

0

a. 2KMnO4+16HCl  2 MnCl2+ 5Cl2 + 2KCl +
8H2O
Chất khử: HCl
Chất oxy hoá: KMnO4
0

+5

+2

+4

b.2Cu+8HNO33Cu(NO3)2+2NO2+4H2O
Chất khử: CuO
Chất oxi hoá: HNO3


c. Na2SO3 + K2Cr2O7 + H2SO4 
+4
+6
+6
H2O+Na2SO4 + K2SO4 + Cr2(SO4)3
c.3Na2SO3 + K2Cr2O7 + 4H2SO4 
d.Cr2O3 + KNO3 + KOH  KNO2+
+6
+6
+3
K2CrO4 + H2O
3Na2SO4 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 +4H2O
Chất oxy hoá: K2Cr2O7
Chất khử: Na2SO3
3

d. Cr2
6

O3

+
3

5

3K N

O3


+

4KOH

2K2 Cr O4+3K N O2 + 2H2O.
Chất khử: Cr2O3
Chất oxy hoá: KNO3
MT: KOH
Gv: Cho hs vận dụng tốc độ Pứ & CB 4/ Vận dụng tốc độ pứ & CBHH:
Bài 4:
hoá học để giải.
a. Thu nhiệt vì H>O
Bài 4: Cho pứ xảy ra trong bình khí:
b. Theo nglý chuyển dịch CB thì
CaCO3 (r) € CaO (r) + CO2(k)
- Chiều  khi to giảm
H = +178 KJ
- Chiều  khi nén thêm khí CO2 vào bình.
a. Toả nhiệt hay thu nhiệt.
b. Cân bằng chuyển dịch về phía nào - Chiều  khi tăng dt của bình.
?
-Giảm to của pứ
-Thêm khí CO2 vào bình
-Tăng dung tích của bình.
Hs: Suy nghĩ trong 5’, rồi trình bày.,
Gv: Nhận xét và kết luận.
Gv: Cho hs vận dụng lý thuyết để giải B/ Bài tập áp dụng:
bài tập về ngtử, BTH, ĐLTH.
1.Vận dụng lý thuyết về ngtử ĐLTH, BTH.

Bài 1: Cho các ngtố A,B,C có số hiệu Bài 1:
ngtử lần lƣợt là 11,12,13.
a. Viết cấu hình e
a. Viết cấu hình e của ngtử.
- (Z = 11): 1s2 2s2 2p6 3s1

Chỉ có dùng nội bộ,,giáo án hay




Chuyên đề giáo án hay của bộ 2016,,,thầy tony
- (Z = 12): 1s2 2s2 2p6 3s2
- (Z = 13): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1
b. Xác định ví trí :
- Stt 11: Chu kì 3: Nhóm IA
- Stt 12: Chu kì 3. Nhóm IIA
- Stt 13: Chu kì 3 Nhóm IIIA
c. Na, Mg, Al
d. Na2O, MgO, Al2O3
e. Sắp xếp các ngtố theo chiều
-Tính kim loại  : Al < Mg < Na
-Các oxít:
Na2O > MgO > Al2O3
2. Vận dụng liên kết hoá học:
Bài 2:
a. So sánh
–Giống nhau: Các ngtử liên kết với nhau tạo ptử
để có cấu hình e bền của khí hiếm.
-Khác: Lk CHT

LK ION
Sự dùng chung e
Sự cho và nhận e
lk đƣợc hình thành
do lực hút tĩnh điện
giữa các ion mang
điện tích trái dấu.
b. LK ion: NaCl
LK CHT: HCl, H2O, Cl2
c. CTe:
CTCT
H: Cl
H – Cl
Cl : Cl:
Cl – Cl
H: O: H
H–O–H
Gv: Cho hs vận dụng lý thuyết pứ hoá 3/ Vận dụng phản ứng hoá học:
học để hoàn thành pthh bằng pp thăng Bài 3:
bằng e.
+7
-1
+2
0
Bài 3: Cân bằng PTHH: xác định chất a. 2KMnO4+16HCl  2 MnCl2+ 5Cl2 + 2KCl +
oxi hoá, chất khử.
8H2O
a.
Chất khử: HCl
KMnO4+HClKCl+MnCl2+H2O+Cl2 Chất oxy hoá: KMnO4

b. Cu + HNO3  Cu(NO3)2 +
0
+5
+2
+4
b.2Cu+8HNO33Cu(NO3)2+2NO2+4H2O
NO2+H2O
Chất khử: CuO
Chất oxi hoá: HNO3
c. Na2SO3 + K2Cr2O7 + H2SO4 
+4
+6
+6
b. Xác định vị trí của các ngtố đó
trong BTH.
c. Cho biết tên ngtố và kí hiệu hoá
học của các ngtố.
d. Viết CT oxít cao nhất của các ngtố
đó.
e. Sắp xếp các ngtố đó theo chiều tính
kim loại  dần và các oxít theo chiều
tính bazơ giảm dần.
Hs: Thảo luận theo nhóm, cử đại diện
lên trình bày.
Gv: Nhận xét và sửa sai nếu có.
Gv: Cho hs vận dụng liên kết hoá học
để giải bài tập 2.
a. So sánh liên kết ion và lk CHT
b. Trong các chất sau đây, chất nào có
lk ion, chất nào có lk CHT: NaCl,

HCl, H2O, Cl2.
c. CTE, CTCT.
Hs: Thảo luận theo nhóm và đƣa ra
lời giải.
Gv: Nhận xét và sửa sai nếu có.

Chỉ có dùng nội bộ,,giáo án hay


Chuyên đề giáo án hay của bộ 2016,,,thầy tony
H2O+Na2SO4 + K2SO4 + Cr2(SO4)3
c.3Na2SO3 + K2Cr2O7 + 4H2SO4 
d.Cr2O3 + KNO3 + KOH  KNO2+
+6
+6
+3
K2CrO4 + H2O
3Na2SO4 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 +4H2O
Chất oxy hoá: K2Cr2O7
Chất khử: Na2SO3
3

d. Cr2

O3

6

+


5

3K N

O3

+

3

4KOH

2K2 Cr O4+3K N O2 + 2H2O.
Chất khử: Cr2O3
Chất oxy hoá: KNO3
MT: KOH
Gv: Cho hs vận dụng tốc độ Pứ & CB 4/ Vận dụng tốc độ pứ & CBHH:
Bài 4:
hoá học để giải.
a. Thu nhiệt vì H>O
Bài 4: Cho pứ xảy ra trong bình khí:
b. Theo nglý chuyển dịch CB thì
CaCO3 (r) € CaO (r) + CO2(k)
- Chiều  khi to giảm
H = +178 KJ
- Chiều  khi nén thêm khí CO2 vào bình.
a. Toả nhiệt hay thu nhiệt.
b. Cân bằng chuyển dịch về phía nào - Chiều  khi tăng dt của bình.
?
-Giảm to của pứ

-Thêm khí CO2 vào bình
-Tăng dung tích của bình.
Hs: Suy nghĩ trong 5’, rồi trình bày.,
Gv: Nhận xét và kết luận.
4. Củng cố:
- Bảng tuần hoàn
- Bản chất liên kết CHT, liên kết ion
- Cân bằng phản ứng oxi hóa khử
- Các yếu tố ảnh hƣởng đến CBHH
5. Dặn dò:
- Ôn tập kiến thức về halogen, oxi – lƣu huỳnh
- Làm các bài tập về axit sunfuric
Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................ ..........
...............
..................................................................................................................... .
...............

Chỉ có dùng nội bộ,,giáo án hay




Chuyên đề giáo án hay của bộ 2016,,,thầy tony
..................................................................................................................... .
..............
..................................................................................................................... .
..............
................................................................................................................ ...................


Lớp dạy 11 A tiết …..ngày dạy ……………..sí số…………..vắng……..
Lớp dạy 11 B tiết …..ngày dạy ……………..sí số…………..vắng……..
Lớp dạy 11 C tiết …..ngày dạy ……………..sí số…………..vắng……..
Tiết thứ 2:

ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiết 2)

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:Hệ thống hoá tính chất vật lý, tính chất hoá học các đơn
chất và hợp chất của các nguyên tố trong nhóm Halogen, oxi – lƣu huỳnh.
2.Kĩ năng:
- Giải một số dạng bài tập cơ bản nhƣ xác định thành phần hỗn hợp, xác
định tên nguyên tố, bài tập về chất khí…

Chỉ có dùng nội bộ,,giáo án hay


Chuyên đề giáo án hay của bộ 2016,,,thầy tony
- Vận dụng các phƣơng pháp cụ thể để giải bài tập nhƣ áp dụng ĐLBT
khối lƣợng…
3.Thái độ: Học sinh chủ động tƣ duy, sáng tạo để giải bài tập
II TRỌNG TÂM: Tính chất hoá học các đơn chất và hợp chất của các
nguyên tố trong nhóm Halogen, oxi – lƣu huỳnh.
III.PHƢƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn- Kết nhóm
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Chuẩn bị phiếu học tập về câu hỏi và bài tập để ôn tập
*Học sinh: Ôn lại kiến thức về halogen, oxi – lƣu huỳnh
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Không

3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Chúng ta đã ôn tập về cơ sở lý thuyết hoá học, phần còn
lại về halogen và oxi lƣu huỳnh chúng ta sẽ ôn tập tiếp trong tiết này
b. Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Kiến thức cần ôn tập
Mục tiêu: Hệ thống hoá các kiến thức về halogen, oxi lƣu huỳnh
Gv: Hệ thống hoá các kiến thức, làm rõ quy luật A/ Các kiến thức cần ôn tập.
phụ thuộc giữa t/c hoá học của các nhóm -Tính chất hoá học của nhóm halogen
halogen. Oxi – lƣu huỳnh với các đặc điểm cấu oxi, lƣu huỳnh.
tạo ngtử, liên kết hoá học.
-Đặc điểm cấu tạo ngtử, liên kết hoá
Hs: Tự ôn tập các kiến thức mà gv vừa nêu, sau học của chúng.
đó vận dụng giải bài tập.
Hoạt động 2: Làm bài tập vận dụng
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng so sánh các chất, vận dụng phƣơng pháp giải bài tập
- Gv: Phát phiếu học tập số 1:
B/ Vận dụng giải bài tập:
Vận dụng để ôn tập nhóm halogen oxi – lƣu huỳnh. 1/ Nhóm halogen, oxi – lƣu huỳnh.
Bài 1: So sánh các halogen, oxi, lƣu huỳnh về đặc Bài 1:
điểm cấu tạo ngtử, lk hoá học, tính oxi hoá – khử.
ND so sánh
Nhóm
Hs: Thảo luận theo nhóm, cử đại diện lên trình bày.
halogen
Gv: Nhận xét và bổ sung
Đặc điểm cấu
tạo nguyên tử
Liên kết hoá

học
Tính oxi hoá
Gv: Phát phiếu học tập 2, áp dụng định luật bảo khử
toàn khối lƣợng, điện tích.
Đặc điểm của
Bài 2: Cho 20g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với d2

Chỉ có dùng nội bộ,,giáo án hay


Chuyên đề giáo án hay của bộ 2016,,,thầy tony
HCl dƣ, ta thấy có 11,2 lít khí H2 (đktc) thoát ra,
khối lƣợng muối tạo thành sau pứ là bao nhiêu g?
a. 50g
b. 6
c. 55,5g
d. 60g
Hs: Thảo luận nhóm, rồi trình bày.
Gv: Nhận xét và sửa sai nếu có.
-Các PTHH:
Mg + 2HCl  MgCl2 + H2
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
-Theo (1) và (2)
= 1/2 N
= 11,2 = 0,5mol
N
H2
Cl
22,4
m

= m
+
m

các đơn chất
hợp chất quan
trọng.
2/ Giải bài tập hoá học bằng
phƣơng pháp: Áp dụng ĐLBT khối
lƣợng, điện tích.
Bài 2:
Đáp án c
Áp dụng ĐLBT điện tích:
Mg Mg2+ + 2e
Fe  Fe2+ +
2e
x
x
2x
y
y
Muối
hh
Clorua
2y
= 20 + 2 x 0,5 x 35,5
2H+ + 2e  H2
= 55,5g
1  11,2:22,4=0,5mol
Gv: Phát phiếu học tập số 3:

 2x + 2y = 1 hay x + y = 0,5 (1)
Áp dụng cho chất khí
Lại có: 24x + 56y = 20 (2)
Bài 3: Một hỗn hợp khí O2 và SO2 có tỉ khối so với Từ (1) và (2) giải hệ ta có
H2 là 24 thành phần % của mỗi khí theo thể tích lần x=0,25, y=0,25
lƣợt là:
 m = 55,5 gam
a. 75% và 25%
c. 50% và 50%
b. 25% và 75% d. 35% và 65%
Hs: Thảo luận theo nhóm, rồi trình bày.
-Đặt V1 và V2 lần lƣợt là thể tích của O2 và SO2 và 3/ Giải bằng cách lập hệ pt đại số.
trong hỗn hợp.
-Theo bài:
Bài 3: Chọn đáp án b
M

hh khí

=

M1.V1  M 2 .V2 32V1  64V2
= 24x2=48

V1  V2
V1  V2

(g/mol)
=> 32V2 + 64V2 = 48(V1 + V2)
=> 16V2 = 16V1

=> % V1 = %V2 = 50%
Gv: Nhận xét và đƣa ra kết luận.
Gv: Phát phiếu học tập số 4:
Bài 4: Cho 31,84g hỗn hợp 2 muối NaX, NaY với
X,Y là 2 halogen ở 2 chu kì liên tiếp vào dd AgNO 3
dƣ thu đƣợc 57,34g kết tủa.
4/ Giải bài toán về nhóm halogen.
a. Xác định tên X,Y
Bài 4:
b. Tính số mol mỗi muối trong hỗn hợp.
a/ Gọi CT chung của 2 muối: NaX
Hs: Thảo luận theo nhóm, rồi nêu pp giải.

Chỉ có dùng nội bộ,,giáo án hay


Chuyên đề giáo án hay của bộ 2016,,,thầy tony
Gv: Hƣớng dẫn cho hs tự giải và sửa chỗ sai cho hs. NaX + AgNO3  NaNO3 + AgX
-Theo ptpứ nNaX  nAgX
31,84
57,34
 X = 83,13

23  X 108  X

-Do X, Y là 2 halogen ở 2 chu kì
liên tiếp: X < 83,13 < Y
-Nên x là brom (80) ; Y là iot (127)
b/ Gọi x,y lần lƣợt NaBr, NaI
103x  150 y  31,84

 x  0, 28


31,84

 x  y  23  83,13  0,3  y  0, 02


4. Củng cố:
- Giải bài toán bằng định luật bảo toàn khối lƣợng, bảo toàn điện tích
- Giải bài toán bằng cách lập hệ phƣơng trình đại số
5. Dặn dò:
- Soạn bài “Sự điện li”
Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................
...............
......................................................................................................................
...............
......................................................................................................................
...............
........................................................................................................... ...........
...............
......................................................................................................................
...............

Chỉ có dùng nội bộ,,giáo án hay


Chuyên đề giáo án hay của bộ 2016,,,thầy tony


Lớp dạy 11 A tiết …..ngày dạy ……………..sí số…………..vắng……..
Lớp dạy 11 B tiết …..ngày dạy ……………..sí số…………..vắng……..
Lớp dạy 11 C tiết …..ngày dạy ……………..sí số…………..vắng……..
Tiết thứ 3:

CHƢƠNG I: SỰ ĐIỆN LI
Bài 1: SỰ ĐIỆN LI

Kiến thức cũ có liên quan

Kiến thức mới trong bài cần hình
thành
- Phân loại các loại hợp chất vô - Khái niệm về sự điện li, chất điện li,

chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân
- Cân bằng hoá học
bằng điện li
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết đƣợc :
Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân
bằng điện li.
2.Kĩ năng:
 Quan sát thí nghiệm, rút ra đƣợc kết luận về tính dẫn điện của dung
dịch chất điện li.
 Phân biệt đƣợc chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất
điện li yếu.
 Viết đƣợc phƣơng trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
3.Thái độ:
- Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch
- Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tƣ duy của học

sinh
II TRỌNG TÂM:
 Bản chất tính dẫn điện của chất điện li (nguyên nhân và cơ chế đơn
giản)
 Viết phƣơng trình điện li của một số chất.
III.PHƢƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

Chỉ có dùng nội bộ,,giáo án hay


Chuyên đề giáo án hay của bộ 2016,,,thầy tony
*Giáo viên: Hình 11(sgk) để mô tả thí nghiệm hoặc chuẩn bị dụng cụ và
hoá chất để biểu diễn TN sự điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu
*Học sinh: Xem lại hiện tƣợng dẫn điện đã học ở chƣơng trình vật lí lớp
7
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Không
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Vì sao nƣớc tự nhiên có thể dẫn điện đƣợc, nƣớc cất thì
không? Để tìm hiểu vê điều này chúng ta sẽ tìm hiểu về nguyên
nhân dẫn điện của các chất  Vào bài
b. Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hiện tƣợng điện li
Mục tiêu: Học sinh biết đƣợc khái niệm về sự điện li, chất điện li
Gv: Lắp hệ thống thí nhgiệm nhƣ I/ Hiện tƣợng điện li:
sgk và làm thí nghiệm biểu diễn.

1/ Thí nghiệm: sgk
Hs: Quan sát, nhận xét và rút ra kết *Kết luận:
luận.
-Dung dịch muối, axít, bazơ: dẫn
điện.
-Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và
1 số dung dịch rƣợu, đƣờng: không
Gv: Đặt vấn đề: Tại sao dd này dẫn dẫn điện.
điện đƣợc mà dd khác lại không dẫn 2/ Nguyên nhân tính dẫn điện của
điện đƣợc?
các dd axít, bazơ, muối trong nƣớc:
Hs: Vận dụng kiến thức dòng điện -Các muối, axít, bazơ khi tan trong
đã học lớp 9 và nguyên cứu trong nƣớc phân li ra các ion làm cho dd
sgk về nguyên nhân tính dẫn điện của chúng dẫn điện.
của các dd axít, bazơ, muối trong -Quá trình phân li các chất trong
nƣớc để trả lời.
H2O ra ion là sự điện li.
Gv: Giới thiệu khái niệm: sự điện li, -Những chất tan trong H2O phân li
chất điện li, biểu diễn phƣơng trình thành các ion gọi là chất điện li.
điện li Giải thích vì sao nƣớc tự -Sự điện li đƣợc biểu diễn bằng pt
nhiên dẫn đƣợc điện
điện li: NaCl  Na+ + Cl-Hƣớng dẫn hs cách viết phƣơng HCl  H+ + Cltrình điện li của NaCl, HCl, NaOH. NaOH Na+ + OHHs: Viết pt điện li của axit, bazơ,
muối.
Hoạt động 2: Phân loại các chất điện li
Mục tiêu: Học sinh biết đƣợc chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng

Chỉ có dùng nội bộ,,giáo án hay


Chuyên đề giáo án hay của bộ 2016,,,thầy tony

điện li
Gv: Biểu diễn TN 2 của 2 dd HCl II/ Phân loại các chất điện li:
và CH3COOH ở sgk và cho hs 1/ Thí nghiệm: sgk
nhận xét và rút ra kết luận.
*Nhận xét: ở cùng nồng độ thì HCl
Gv: Đặt vấn đề: Tại sao dd HCl phân li ra ion nhiều hơn CH3COOH .
0,1M dẫn điện mạnh hơn dd 2/ Chất điện li mạnh và chất điện li yếu:
CH3COOH 0,1M?
a/ Chất điện li mạnh:
Hs: Nghiên cứu sgk để trả lời: -Khái niệm: Chất điện li mạnh là chất
Nồng độ các ion trong dd HCl khi tan trong nƣớc, các phân tử hoà tan
lớn hơn nồng độ các ion trong dd đều phân li ra ion.
CH3COOH, nghĩa là số phân tử -Phƣơng trình điện li NaCl:
HCl phân li ra ion nhiều hơn số NaCl  Na+ + Clphân tử CH3COOH phân li ra 100 ptử  100 ion Na+ và 100 ion Clion.
-Gồm:
Gv: Gợi ý để hs rút ra các khái + Các axít mạnh HCl, HNO 3, H2SO4…
niệm chất điện li mạnh.
+ Các bazơ mạnh:NaOH, KOH,
Gv: Khi cho các tính thể NaCl Ba(OH)2
vào nƣớc có hiện tƣợng gì xảy ra + Hầu hết các muối.
?
b/ Chất điện li yếu:
Hs: Viết pt biểu diễn sự điện li.
-KN: Chất điện li yếu là chất khi tan
Gv: Kết luận về chất điện li mạnh trong nƣớc, chỉ có 1 phần số phân tử
gồm các chất nào.
hoà tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn
Gv: Lấy ví dụ CH3COOH để tồn tại dƣới dạng phân tử trong dung
phân tích, rồi cho hs rút ra định dịch.
nghĩa về chất điện li yếu.

-Pt điện li: CH3COOH  CH3COO- +
-Cung cấp cho hs cách viết pt H+
điện li của chất điện li yếu.
-Gồm:
Gv: Yêu cầu hs nêu đặc điểm của + Các axít yếu: H2S , HClO,
quá trình thuận nghịch và từ đó CH3COOH, HF, H2SO3, HNO2, H3PO4,
cho hs liên hệ với quá trình điện H2CO3, ...
li.
+ Bazơ yếu: Mg(OH) 2, Bi(OH)3...
*Quá trình phân li của chất điện li yếu
là quá trình cân bằng động, tuân theo
nguyên lí Lơ Satơliê.
4. Củng cố: Viết phƣơng trình điện li của một số chất
5. Dặn dò: - Làm bài tập SGK
- Soạn bài “Axit, bazơ và muối”
Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................
...............

Chỉ có dùng nội bộ,,giáo án hay


Chuyên đề giáo án hay của bộ 2016,,,thầy tony
......................................................................................................................
...............
......................................................................................................................
...............

Lớp dạy 11 A tiết …..ngày dạy ……………..sí số…………..vắng……..
Lớp dạy 11 B tiết …..ngày dạy ……………..sí số…………..vắng……..

Lớp dạy 11 C tiết …..ngày dạy ……………..sí số…………..vắng……..
Tiết thứ 4:

Bài 2: AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI

Chỉ có dùng nội bộ,,giáo án hay


Chuyên đề giáo án hay của bộ 2016,,,thầy tony
Kiến thức cũ có liên quan
- Sự điện li, chất điện li
- Phân loại chất điện li

Kiến thức mới trong bài cần hình thành
- Định nghĩa: Axit, bazơ, hiđroxit lƣỡng
tính và muối theo A-rê-ni-ut
- Axit một nấc, nhiều nấc; muối axit,
muối trung hoà

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết đƣợc :
 Định nghĩa : axit, bazơ, hiđroxit lƣỡng tính và muối theo thuyết A-rêni-ut.
 Axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axit.
2.Kĩ năng:
 Phân tích một số thí dụ về axit, bazơ, muối cụ thể, rút ra định nghĩa.
 Nhận biết đƣợc một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lƣỡng
tính, muối trung hoà, muối axit theo định nghĩa.
 Viết đƣợc phƣơng trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lƣỡng
tính cụ thể.
 Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh.

3.Thái độ: Học sinh nhiệt tình, chủ động tiếp thu kiến thức
II TRỌNG TÂM:
 Viết đƣợc phƣơng trình điện li của axit, bazơ, hiđroxit lƣỡng tính theo
A-re-ni-ut
 Phân biệt đƣợc muối trung hòa và muối axit theo thuyết điện li
III.PHƢƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng - phát vấn
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Thí nghiệm Zn(OH)2 có tính chất lƣỡng tính
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Viết phƣơng trình điện li của các chất sau:
a) Ca(NO3)2; H2SO4; HClO; BaCl2; KOH
b) MgCl2; NaOH; HCl; Ba(NO3)2; H3PO4
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Chúng ta đã học về axit, bazơ, muối trong chƣơng trình
lớp 9, bây giờ chúng ta hãy tìm hiểu xem A-rê-ni-ut đƣa ra khái
niệm về chúng nhƣ thế nào?
b. Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

Chỉ có dùng nội bộ,,giáo án hay


Chuyên đề giáo án hay của bộ 2016,,,thầy tony
Hoạt động 1: Axit
Mục tiêu: Khái niệm axit của A- rê-ni-ut, axit một nấc, axit nhiều nấc
Gv: Cho hs nhắc lại các khái I/ Axít

niệm về axít đã học ở các lớp 1/ Định nghĩa: (theo A-rê-ni-ut)
dƣới và cho ví dụ.
-Axít là chất khi tan trong nƣớc phân li
Gv: Dựa vào bài cũ, xác định ra cation H+.
axit?
Vd: HCl  H+ + ClNhận xét về các ion do axít CH3COOH € CH3COO + H+.
phân li?
2/ Axít nhiều nấc :
Gv: Theo A-rê-ni-ut, axit đƣợc -Axít mà 1 phân tử chỉ phân li 1 nấc ra
định nghĩa nhƣ thế nào?
ion H+ là axít 1 nấc.
Hs: Kết luận
Vd: HCl, CH3COOH , HNO3…
Gv: Dựa vào pt điện li hs viết -Axít mà 1 phân tử phân li nhiều nấc ra
trên bảng cho hs nhận xét về số ion H+ là axít nhiều nấc.
ion H+ đƣợc phân li ra từ mỗi Vd: H2SO4, H3PO4
phân tử axít.
H2SO4  H+ + HSO4Gv: Phân tích cách viết pt điện li HSO4 -  H+ + SO4 22 nấc của H2SO4 và 3 nấc của H3PO4  H+ + H2PO4H3PO4.
H2PO4-  H+ + HPO4 2Gv: Dẫn dắt hs hình thành khái HPO4 2-  H+ + PO4 3niệm axít 1 nấc và axít nhiều nấc.
Hs: Nêu khái niệm axít.
Gv: Lƣu ý cho hs: đối với axít
mạnh và bazơ mạnh nhiều nấc thì
chỉ có nấc thứ nhất điện li hoàn
toàn.
Hoạt động 2: Bazơ
Mục tiêu: Nắm đƣợc khái niệm bazơ và viết phƣơng trình điện li của bazơ
Gv: Cho hs nhắc lại các khái niệm II/ Bazơ:
về bazơ đã học ở lớp dƣới.
-Định nghĩa (theo thuyết a-rê-ni-út):
Gv: Bazơ là những chất điện li.

Bazơ là chất khi tan trong nƣớc phân
-Hãy viết pt điện li của NaOH, li ra anion OHKOH.
Vd: NaOH Na+ + OH-Nhận xét về các ion do bazơ phân
KOH  K+ + OHli ra
-Hs: Nêu khái niệm về bazơ.
Hoạt động 3: Hiđroxit lƣỡng tính
Mục tiêu: Định nghĩa hiđroxit lƣỡng tính và đặc tính của chúng
- Gv: Làm thí nghiệm, HS quan sát
III/ Hiđroxít lƣỡng tính:
2
+ Cho d HCl vào ống nghiệm đựng *Định nghĩa: Hiđroxit lƣỡng tính

Chỉ có dùng nội bộ,,giáo án hay


Chuyên đề giáo án hay của bộ 2016,,,thầy tony
Zn(OH) 2
là hiđroxit khi tan trong nƣớc vừa
2
+ Cho d NaOH vào ống nghiệm đựng có thể phân li nhƣ axit, vừa có thể
Zn(OH) 2.
phân li nhƣ bazơ
- Hs: Zn(OH)2 trong 2 ống nghiệm Vd: Zn(OH)2 là hiđroxít lƣỡng tính
đều tan vậy Zn(OH)2 vừa phản ứng + Phân li kiểu bazơ:
với axít vừa phản ứng với bazơ.
Zn(OH)2 Zn 2+ + 2 OH- Gv: Kết luận:Zn(OH)2 là hiđroxít + Phân li kiểu axit:
lƣỡng tính.
Zn(OH)2 ZnO2 2- + 2 H+
- Gv: Tại sao Zn(OH)2 là hiđroxít *Đặc tính của hiđroxít lƣỡng tính.
lƣỡng tính?

-Thƣờng gặp: Al(OH)3, Cr(OH)3,
- Gv: Giải thích: vì Zn(OH)2 có thể Zn(OH)2…
phân li theo kiểu axít, vừa phân li theo - Ít tan trong H2O
kiểu bazơ
- Lực axít và bazơ của chúng đều
Gv: Lƣu ý thêm về đặc tính hiđroxít yếu
lƣỡng tính: Những hiđroxit lƣỡng tính
thƣờng gặp và tính axit, bazơ của
chúng
Hoạt động 4: Muối
Mục tiêu: Định nghĩa muối, phân loại muối và sự điện li của muối
Gv: Yêu cầu hs viết IV/ Muối:
phƣơng trình điện li của 1/ Định nghĩa: sgk
NaCl, K2SO4, (NH4)2SO4
2/ Phân loại:
Hs nhận xét các ion tạo -Muối trung hoà: Muối mà anion gốc axit
thành  Định nghĩa muối không còn hiđro có khả năng phân li ra ion
GV bổ sung một số trƣờng H+: NaCl, Na2SO4, Na2CO3…
hợp điện li của muối -Muối axít : Muối mà anion gốc axit vẫn còn
NaHCO3  Muối axit, hiđro có khả năng phân li ra ion H+:NaHCO3,
muối trung hoà
NaH2PO4…
Gv: Lƣu ý cho hs: Những 3/ Sự điện li của muối trong nƣớc.
muối đƣợc coi là không -Hầu hết muối tan đều phân li mạnh.
tan thì thực tế vẫn tan 1 -Nếu gốc axít còn chứa H có tính axít thì gốc
lƣợng rất nhỏ, phần nhỏ đó này phân ly yếu ra H+.
điện li.
Vd: NaHSO3  Na+ + HSO3HSO3- H+ + SO3 2-.
4. Củng cố: Phân loại các hợp chất sau và viết phƣơng trình điện li:
Na2SO4, NH4Cl, NaHSO3, H2SO3, Ba(OH)2

5. Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập SGK

Chỉ có dùng nội bộ,,giáo án hay


Chuyên đề giáo án hay của bộ 2016,,,thầy tony
- Chuản bị bài “ Sự điện li của nƣớc- pH- Chất chỉ thị axit – bazơ”
Rút kinh nghiệm:
........................................................................................ ..............................
...............
......................................................................................................................
...............
......................................................................................................................
...............
......................................................................................................................
...............

Lớp dạy 11 A tiết …..ngày dạy ……………..sí số…………..vắng……..
Lớp dạy 11 B tiết …..ngày dạy ……………..sí số…………..vắng……..
Lớp dạy 11 C tiết …..ngày dạy ……………..sí số…………..vắng……..
Tiết thứ 5: SỰ ĐIỆN LI CỦA NƢỚC- PH-CHẤT CHỈ THỊ AXITBAZƠ
Kiến thức cũ có liên quan
- Sự điện li
- Axit, bazơ

Kiến thức mới trong bài cần hình
thành
- Sự điện li của nƣớc
- pH

- Chất chỉ thị axit-bazơ

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết đƣợc:
- Tích số ion của nƣớc, ý nghĩa tích số ion của nƣớc.
- Khái niệm về pH, định nghĩa môi trƣờng axit, môi trƣờng trung tính
và môi trƣờng kiềm.
- Chất chỉ thị axit - bazơ : quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn
năng

Chỉ có dùng nội bộ,,giáo án hay


Chuyên đề giáo án hay của bộ 2016,,,thầy tony
2.Kĩ năng:
- Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh.
- Xác định đƣợc môi trƣờng của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ
thị vạn năng, giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein.
3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tƣ
duy của học sinh
II TRỌNG TÂM:
- Đánh giá độ axit và độ kiềm của các dung dịch theo nồng độ ion H+ và
pH
- Xác định đƣợc môi trƣờng của dung dịch dựa vào màu của giấy chỉ thị
vạn năng, giấy quỳ và dung dịch phenolphtalein
III.PHƢƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng - Phát vấn - Trực quan
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Các dung dịch để xác định độ pH dựa vào bảng màu chuẩn
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút) Xác định axit, bazơ, muối và viết phƣơng
trình điện li của:
a) H2CO3; Ba(OH)2; HF; NaNO3
b) H3PO4; KOH; CuCl2; HNO3
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Liên hệ thí nghiệm bài sự điện li “Nƣớc cất có dẫn điện
không? Vì sao?”. Trên thực tế nƣớc có điện li nhƣng điện li rất yếu
b. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Sự điện li của nƣớc
Mục tiêu: Biết sự điện li của nƣớc
Gv: Nêu vấn đề: Thực nghiệm đã I/ Nƣớc là chất điện li rất yếu.
xác nhận rằng, nƣớc là chất điện li 1/ Sự điện li của nƣớc
rất yếu hãy biểu diễn quá trình điện -Nƣớc là chất điện rất yếu.
li của nƣớc theo thuyết arêniút.
Pt điện li: H2O  H+ + OHHs: Theo thuyết A-rê-ni-ut: H2O 
H+ + OHHoạt động 2: Tích số ion của nƣớc
Mục tiêu: Biết tích số ion của nƣớc

Chỉ có dùng nội bộ,,giáo án hay


Chuyên đề giáo án hay của bộ 2016,,,thầy tony
Gv: Yêu cầu hs viết biểu thức tính hằng số cân 2/ Tích số ion của nƣớc
bằng của H2O.
-Ở 25OC, hằng số K H O
[ H  ].[OH - ]
gọi là tích số ion của

Hs: K H O 
(3)
[H 2O]
nƣớc.
KH O
Gv:
là hằng số cân bằng ở nhiệt độ xác định K H O = [H+]. [OH -] =
gọi là tích số ion của nƣớcỞ 25OC: K H O = 10 10-14
-14
[H+] = [OH -] = 10-7
Gv gợi ý: Dựa vào tích số ion của nƣớc. Hãy tính -Nƣớc là môi trƣờng
trung tính, nên môi
nồng độ ion H+ và OH?
+
-7
trƣờng trung tính là môi
Hs: [H ] = [OH] = 10 M
trong đó
Gv KL : Nƣớc là môi trƣờng trung tính nên môi trƣờng
+
- [H+] = [OH] = 10 -7
trƣờng trung tính là môi trƣờng có [H ]=[OH
]=10-7 M.
Hoạt động 3: Ý nghĩa tích số ion của nƣớc
Mục tiêu: Xác định đƣợc môi trƣờng axit, bazơ, trung tính dựa vào nồng
độ H+
Gv: Kết hợp giảng và cùng 3/ Ý nghĩa tích số ion của nƣớc.
hs giải toán, hƣớng dẫn các a) Trong mt axít.
em so sánh kết quả để rút ra -Vd: tính [H+] và [OH -] của dd HCl
kết luận, dựa vào nguyên lí

HCl 
H+
+ Clchuyển dịch cân bằng.
10-3 M 10-3 M
Gv: Tính [H+] và [OH -] của => [H+] = [HCl] = 10-3 M
dung dịch HCl 10-3 M.
1014
=>[OH ] = 3 = 10-11M
+
Hs: Tính toán cho KQ: [H ]
10
-3
-11
+
=10 M; [OH ]= 10 M.
=> [H ] > [OH-] hay [H+] >10-7 M.
=>[H+] >[OH -] hay [H+] b) Trong mt bazơ .
>10-7 M.
-Vd: Tính [H+] và [OH-] của dung dịch
Gv: Tính [H+] và [OH -] NaOH 10-5 M
của dung dịch NaOH 10 -5 M.
NaOH  Na+ + OHHs: Tính toán cho KQ:[H+]=
10-5 M
10-5 M
10-9 M, [OH -] = 10-5 M
=> [OH-] = [NaOH] = 10-5 M
=>[H+] < [OH -] hay [H+] <
1014
+
=>

[H
]
=
= 10-9 M
-7
10 M.
105
=>[OH-] > [H+]
*Vậy [H+] là đại lƣợng đánh giá độ axít, dộ
Gv tổng kết : Từ các vd trên: bazơ của dung dịch.
[H+] là đại lƣợng đánh giá Mt trung tính: [H+] = 10-7 M
độ axít, độ bazơ của dung Mt bazơ :
[H+] <10-7 M
dịch:
Mt axít:
[H+] > 10-7 M
2

2

2

2

2

Chỉ có dùng nội bộ,,giáo án hay


Chuyên đề giáo án hay của bộ 2016,,,thầy tony

MTTT: [H+] = 10-7 M;
Mt bazơ : [H+] < 10-7 M;
Mt axít : [H+] > 10-7 M.
Hoạt động 4: Khái niệm về pH
Mục tiêu: Biết khái niệm về pH
Gv: Giảng cho hs hiểu tại sao cần dùng pH II/ Khái niệm về PH chất chỉ
?
thị axít – bazơ.
Dung dịch đƣợc sử dụng nhiều thƣờng có 1/ Khái niệm pH:
[H+] trong khoảng 10 -1  10-14 M. Để [H+] = 10-PH M hay pH= -lg
tránh ghi giá trị [H+] với số mũ âm, ngƣời [H+]
ta dùng pH.
Nếu [H+] = 10-a M thì pH = a
Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và cho biết Vd: [H+] = 10-3 M => pH=3
pH là gì ?
mt axít
+
-pH
+
-a
Hs: [H ] = 10 M. Nếu [H ] = 10 M [H+] = 10-11 M => pH = 11: mt
=> pH = a.
bazơ
Gv: Giúp hs nhận biết về mối liên hệ giữa [H+]= 10-7 M => pH = 7:môi
pH và [H+] khi đã biết [H+] .
trƣờng trung tính.
+
Hs: Kết luận về mối liên hệ giữa [H ] và
pH
Hoạt động 5: Chất chỉ thị axit- bazơ

Mục tiêu: Xác định đƣợc môi trƣờng của dung dịch dựa vào màu của chất
chỉ thị
Gv: Cho các hs nhìn vào bảng 11 sgk, cho biết màu 2/ Chất chỉ thị axít
của quỳ và Phenolphtalein (ở các giá trị pH khác nhau) – bazơ :
thay đổi thế nào ?
-Là chất có màu
Hs: Màu quỳ và Phenolphtlein trong dung dịch ở các biến đổi phụ thuộc
khoảng pH giống nhau thì màu giống nhau.
vào giá trị pH của
Gv bổ sung: Khi ta gọi những chất nhƣ quỳ, dung dịch
Phenolphtalein có màu biến đổi phụ thuộc vào giá trị Vd: Quỳ tím,
pH của dung dịch là chất chỉ thị axit-bazơ
phenolphtalein chỉ
Gv: Yêu cầu hs dùng chất chỉ thị đã học nhận biết các thị vạn năng.
chất trong 3 ống nghiệp đựng dung dịch axít loãng,
H2O nguyên chất, dung dịch kiềm loãng.
Gv: Hƣớng dẫn hs nhúng giấy pH vào từng dung dịch,
rồi đem so sánh với bảng màu chuẩn để xđ PH.
Gv bổ sung thêm: Để xác định giá trị tƣơng đối chính
xác của pH, ngƣời ta dùng máy đo pH.
4. Củng cố:
- Giá trị pH của môi trƣờng axit, bazơ, trung tính?

Chỉ có dùng nội bộ,,giáo án hay


Chuyên đề giáo án hay của bộ 2016,,,thầy tony
- Cách tính pH
5. Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập SGK

- Soạn bài “Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li”
Lớp dạy 11 A tiết …..ngày dạy ……………..sí số…………..vắng……..
Lớp dạy 11 B tiết …..ngày dạy ……………..sí số…………..vắng……..
Lớp dạy 11 C tiết …..ngày dạy ……………..sí số…………..vắng……..
Tiết thứ 6: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH
CÁC CHẤT ĐIỆN LI (tiết 1)
Kiến thức cũ có liên quan
Kiến thức mới trong bài cần hình thành
- Sự điện li
- Bản chất phản ứng tạo kết tủa và nƣớc
- Viết phƣơng trình
- Cách viết phƣơng trình ion đầy đủ và
điện li
rút gọn
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Hiểu đƣợc:
- Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản
ứng giữa các ion.
- Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li phải có ít nhất
một trong các điều kiện:
+ Tạo thành chất kết tủa.
+ Tạo thành chất điện li yếu.
+ Tạo thành chất khí
2.Kĩ năng:
- Quan sát hiện tƣợng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra.
- Dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
- Viết đƣợc phƣơng trình ion đầy đủ và rút gọn.
3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tƣ
duy của học sinh
II TRỌNG TÂM: Hiểu đƣợc bản chất , điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi

ion trong dung dịch các chất điện ly và viết đƣợc phƣơng trình ion rút gọn
của các phản ứng.
III.PHƢƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Thí nghiệm: dd Na2SO4 + dd BaCl2; dd HCl+ dd NaOH;
ddHCl + dd CH3COONa; dd HCl + dd Na2CO3
*Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

Chỉ có dùng nội bộ,,giáo án hay


Chuyên đề giáo án hay của bộ 2016,,,thầy tony
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
- Tính [H+], [OH-], pH trong dung dịch Ba(OH)2 0,0005M?
- Tính [H+], [OH-] trong dung dịch HCl có pH= 11?
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Trong dung dịch các chất điện li ra ion, vậy các chất này
phản ứng với nhau nhƣ thế nào?
b. Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
TRÒ
I. ĐIỀU KIỆN XẢY RA PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG
DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
Hoạt động 1:Phản ứng tạo thành chất kết tủa
Mục tiêu: Bản chất phản ứng trong dung dịch khi sản phẩm tạo thành có
chất kết tủa
GV làm thí nghiệm:

1. Phản ứng tạo thành chất kết
+ Nhỏ dd Na2SO4 vào cốc đựng dd
* Thí nghiệm:
BaCl2. + Hs quan sát, nhận xét hiện
- Nhỏ dd Na2SO4 vào cốc đựng dd
tƣợng
BaCl2  có kết tủa trắng.
GV cho hs viết phƣơng trình phản
* Phƣơng trình dạng phân tử:
ứng
Na2SO4+BaCl2BaSO4+2NaCl
GV lƣu ý hs về tính tan của các
Trắng
chấtYêu cầu hs viết phƣơng trình
* Phƣơng trình ion đầy đủ:
ion
2Na+ + SO2-4 + Ba2++ 2ClGV hƣớng dẫn HS viết phƣơng trình BaSO4+ 2Na+ + 2Clion rút gọn của phản ứng.
* Phƣơng trình ion rút gọn:
Bản chất của phản ứng ?
Ba2+ + SO42-  BaSO4 ↓
Gv kết luận:
Phƣơng trình ion rút gọn thực
Gv: Tƣơng tự cho dd CuSO4 pứ với chất là phản ứng giữa ion Ba 2+ và
dd NaOH .
SO4 2- tạo kết tủa BaSO4.
-Yêu cầu hs viết pt phân tử, ion đầy
đủ, ion rút gọn.
-Rút ra bản chất của phản ứng đó.
Hs: 2NaOH + CuSO4  Cu(OH)2 
+ Na2SO4.

2Na+ + 2OH- + Cu2+ + SO42- 
Cu(OH)2 + 2Na+ + SO42Cu2+ + 2OH- Cu(OH)2 ↓

Chỉ có dùng nội bộ,,giáo án hay


Chuyên đề giáo án hay của bộ 2016,,,thầy tony
Hoạt động 2: Phản ứng tạo thành chất điện li yếu
Mục tiêu: Bản chất phản ứng tạo thành nƣớc
Gv: Làm TN: dung dịch NaOH(có * TN: Dung dịch NaOH phản ứng
phenolphtalein) phản ứng với dd HCl. với dung dịch HCl  H2O.
Gv: Yêu cầu hs quan sát hiện tƣợng ? Pt phân tử:
-Viết pt phân tử, pt ion đầy đủ, pt ion NaOH + HCl  H2O + NaCl
rút gọn giữa 2 dd NaOH và dd HCl.
Pt ion đầy đủ:
Gv gợi ý: Chuyển các chất dễ tan, chất Na+ + OH- + H+ + Cl-  H2O +
điện li mạnh thành ion, giữ nguyên Na+ + Clchất điện li yếu là H2O.
Phƣơng trình ion rút gọn:
Hs: NaOH + HCl  NaCl + H2O
H+ +OH-  H2O
Na+ + OH- + H+ + Cl-  Na+ + Cl- +
H2O
H+ + OH-  H2O
Gv kết luận: Bản chất vủa phản ứng do
ion H+ và ion OH- kết hợp với nhau
tạo H2O .
Gv: Tƣơng tự cho dd Mg (OH)2(r) pứ Phản ứng giữa dd axít và
với dd HCl.
hiđroxít có tính bazơ rất dễ xảy ra
-Yêu cầu hs viết pt phân tử, ion đầy vì tạo thành chất điện li rất yếu là

đủ, ion rút gọn.
H2O
-Rút ra bản chất của pứ đó.
Hs: Mg(OH)2(r) + 2HCl  MgCl2 +
2H2O
Mg(OH) 2(r) + 2H+ + 2Cl-  Mg2+
+2Cl- + 2 H2O
Mg(OH) 2(r) + 2H+  Mg 2+ + 2H2O
Gv kết luận:
4. Củng cố: Viết phƣơng trình phân tử, pt ion đầy đủ và ion rút gọn của
pƣ: dd Fe(NO3)3 và dd KOH; dd K2SO4 và dd BaCl2; dd Zn(OH)2 và dd
H2SO4; dd HNO3 và dd Ba(OH)2
5. Dặn dò:
- Làm bài tập SGK, SBT
- Chuẩn bị phần còn lại
Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................
...............
......................................................................................................................
...............

Chỉ có dùng nội bộ,,giáo án hay


Chuyên đề giáo án hay của bộ 2016,,,thầy tony
......................................................................................................................
...............

Lớp dạy 11 A tiết …..ngày dạy ……………..sí số…………..vắng……..
Lớp dạy 11 B tiết …..ngày dạy ……………..sí số…………..vắng……..

Lớp dạy 11 C tiết …..ngày dạy ……………..sí số…………..vắng……..
Tiết thứ 7: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH
CÁC CHẤT ĐIỆN LI (tiết 2)
Kiến thức cũ có liên quan
- Sự điện li
- Viết phƣơng trình

Kiến thức mới trong bài cần hình thành
- Bản chất của phản ứng tạo thành axit
yếu và khí

Chỉ có dùng nội bộ,,giáo án hay


Chuyên đề giáo án hay của bộ 2016,,,thầy tony
điện li

- Viết phƣơng trình ion đầy đủ và ion
thu gọn

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Hiểu đƣợc:
- Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản
ứng giữa các ion.
- Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li phải có
ít nhất một trong các điều kiện:
+ Tạo thành chất kết tủa.
+ Tạo thành chất điện li yếu.
+ Tạo thành chất khí
2.Kĩ năng:

- Quan sát hiện tƣợng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra.
- Dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
- Viết đƣợc phƣơng trình ion đầy đủ và rút gọn.
- Tính khối lƣợng hoặc thể tích khí sau phản ứng; tính % khối lƣợng các
chất trong hỗn hợp; tính nồng độ mol ion thu đƣợc sau phản ứng.
3.Thái độ: Chủ động rèn luyện kĩ năng viết phƣơng trình điện li, hoạt
động cá nhân
II TRỌNG TÂM:
- Hiểu đƣợc bản chất , điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung
dịch các chất điện ly và viết đƣợc phƣơng trình ion rút gọn của các phản
ứng.
- Vận dụng vào việc giải các bài toán tính khối lƣợng hoặc thể tích của
các sản phẩm thu đƣợc, tính nồng độ mol ion thu đƣợc sau phản ứng.
III.PHƢƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng - phát vấn- kết nhóm
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Thí nghiệm dd HCl và dd CHCOONa; dd HCl và dd Na 2CO3
*Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (8phút)
Viết phƣơng trình phân tử, phƣơng trình ion đầy đủ và ion thu gọn của
các phản ứng giữa các chất:
1) FeCl3 + NaOH
2) KOH + H3PO4
3) Na2S + HCl
3.Bài mới:

Chỉ có dùng nội bộ,,giáo án hay



×