Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Ôn thi công chức giao an dia li 11 day du

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 79 trang )

Giáo án Địa lí 11

Tuần 1
Tiết 1

chuyên đề CỦA BỘ

Ngày soạn: 9/8/
Ngày dạy: 16/8/
A. KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI
BÀI 1: SỰ TƢƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƢỚC.
CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI

I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Nhận biết đƣợc sự tƣơng phản về trình độ kinh tế - xã hội của các nhóm nƣớc: phát triển, đang
phát triển, các nƣớc công nghiệp mới (NICs).
- Trình bày đƣợc đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
- Trình bày đƣợc tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự phát triển
kinh tế: xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển địch cớ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức.
2. Kĩ năng:
- Dựa vào bản đồ nhận xét sự phân bố các nƣớc theo mức GDP bình quân đầu ngƣời .
- Phân tích bảng số liệu về bình quân GDP/ngƣời, cơ cấu kinh tế phân theo khu vực kinh tế của
từng nhóm nƣớc.
3. Thái độ:
Xác định trách nhiệm học tập để thích ứng với cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và công nghệ hiện
đại.
4. Trọng tâm:
- Sự tƣơng phản về trình độ kinh tế - xã hội của các nhóm nƣớc phát triển và đang phát triển.


- Đặc trƣng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới nền kinh tế - xã hội
TG
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phóng to các bảng 1.1,1.2/SGK
- Bản đồ các nƣớc trên TG
- Chuẩn bị phiếu học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp: nề nếp, sĩ số …
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới
So sánh tƣơng quan cuộc sống giữa VN với Hoa Kỳ => cụôc sống giữa hai nƣớc. Kể một số thành
tựu KH mới hiện nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Họat động 1: tìm hiểu sự phân chia TG thành các I. Sự phân chia TG thành các nhóm nƣớc
nhóm nƣớc
- Trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác
HS hoạt động theo cặp, quan sát hình 1/6/SGK
nhau đƣợc chia làm 2 nhóm nƣớc: phát triển
sau
và đang phát triển
khi dựa vào kiến thức đã đọc, trả lời:
- Các nƣớc đang phát triển thƣờng có GDP/
- Trên TG đƣợc chia thành các nhóm nƣớc nào
ngƣời thấp, nợ nhiều, HDI thấp

CHUYÊN ĐỀ GIÁO ÁN HAY VÀ ĐẦY ĐỦ


Giáo án Địa lí 11

- Nhận xét sự phân bố các nƣớc và vùng lãnh thổ
trên TG theo mức GDP BQĐN (USD/ngƣời) qua
hình 1
- GV giảng thêm cho HS về các chỉ tiêu HDI

chuyên đề CỦA BỘ

- Các nƣớc phát triển thì ngƣợc lại
- Một số nƣớc vùng lãnh thổ đạt đƣợc trình
độ nhất định về CN gọi là các nƣớc công
nghiệp mới (NICs)
II. Sự tƣơng phản về trình độ phát triển
KT _XH của các nhóm nƣớc
Họat động 2: sự tƣơng phản về trình độ phát
- GDP BQĐN chênh lệch lớn giữa các nƣớc
triển KT _XH của các nhóm nƣớc
phát triển và đang phát triển
- Hoạt động nhóm
- Trong cơ cấu KT,
+ Nhóm 1: làm việc bảng 1.1, trả lời câu hỏi:
+ các nƣớc phát triển KV dịch vụ chiếm tỉ lệ
nhận xét chênh lệch về GDP BQĐN giữa các
rất lớn, NN rất nhỏ
nhóm nƣớc (phiếu HT số 1)
+ các nƣớc đang phát triển tỉ lệ ngành NN
+ Nhóm 2: làm việc bảng 1.2, trả lời câu hỏi:
còn cao
nhận xét cơ cấu GDP giữa các nhóm nƣớc (phiếu - Tuổi thọ TB các nƣớc phát triển > các nƣớc
HT số 2)
đang phát triển

+ Nhóm 3: làm việc bảng 1.3 và ô kiến thức kèm - HDI các nƣớc phát triển > các nƣớc đang
theo, trả lời câu hỏi: nhận xét sự khác biệt về HDI phát triển
và tuổi thọ trung bình giữa các nhóm nƣớc
III. Cuộc CM KH và CN hiện đại
- Các nhóm trình bày, các nhóm khác trao đổi, bổ - Cuối thế kỷ XX, đầu TK XXI, CM KH và
sung.
CN hiện đại xuất hiện
- GV nhận xét sửa chữa bổ sung
- Đặc trƣng:
Hoạt động 3: tìm hiểu cuộc CM KH và CN hiện + Bùng nổ công nghệ cao
đại
+ Dựa vào thành tựu KH mới với hàm lƣợng
- GV giảng giải về cuộc CM KH và CN hiện đại, tri thức cao
so sánh các cuộc CM khoa học công nghệ mà con + Bốn CN trụ cột: Công nghệ sinh học, vật
ngƣời đã trải qua
liệu, năng lƣợng, thông tin
- HS tìm các VD trả lời câu hỏi:
- Tác động của CMKHCN hiện đại
Nêu một số thành tựu của 4 ngành công nghệ trụ + Xuật hiện nhiều ngành CN mới có hàm
cột?
lƣợng KT cao: SX phần mềm, CN gen …
Cuộc CMKHCN hiện đại tác động nhƣ thế nào
Dịch vụ tri thức : bảo hiểm, viễn thông …
đến nền kinh tế TG?
+ Cơ cấu kinh tế chuyển dịch: tăng tỷ trọng
- GV bổ sung và chốt ý: Cuộc CMKHCN hiện đại ngành DV, giảm tỷ trọng nông nghiệp và
góp phần đƣa nền kinh tế TG tiến lên một trình
công nghiệp
độ mới đó là nền kinh tế tri thức.
+ Nền kinh tế tri thức: KT dựa vào tri thức,

kỹ thuật, CN cao
4. Củng cố - Đánh giá
1. Các quốc gia trên TG được chia thành hai nhóm: đang phát triển và phát triển dựa trên cơ sở:
a. Sự khác nhau về điều kiện tự nhiên
b. Sự khác nhau về tổng DS của mỗi nƣớc
c. Sự khác nhau về trình độ KT – XH
d. Sự khác nhau về tổng thu nhập bình quân đầu ngƣời
2. Hàn Quốc, Singapore, Bra-xin, Ác-hen-ti-na,… được gọi là:

CHUYÊN ĐỀ GIÁO ÁN HAY VÀ ĐẦY ĐỦ


Giáo án Địa lí 11

chuyên đề CỦA BỘ

a. Các nƣớc đang phát triển
b. Các nƣớc phát triển
c. Các nƣớc kém phát triển
d. Các nƣớc công nghiệp mới hoặc là các nƣớc đang phát triển
3/ Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là:
a/ Ra đời hệ thống các ngành công nghệ hiện điện – cơ khí
b/ Chuyển từ nền sản xuất nông nghiệp sang công nghiệp
c/ Xuất hiện và phát triển các ngành công nghệ cao
d/ Tự động hóa nền sản xuất công nông nghiệp
4/ Kinh tế tri thức là loại hình KT dựa trên:
a. Chất xám, KT, công nghệ cao
b. Vốn, KT cao, lao động dồi dào
c. Máy móc hiện đại , lao động rẻ
d. Máy móc nhiều, lao động rẻ

5. Hoạt động nối tiếp
Vẽ BĐ BT 3/ 9/ SGK
IV. PHỤ LỤC
* Phiếu học tập số 1 :
Dựa vào hình 1, hòan thành bảng sau:
Phân bố các nƣớc và vùng lãnh thổ trên TG theo mức GDP/ngƣời (USD/ngƣời) năm 2004
GDP/ngƣời (USD/ngƣời)
MỘT SỐ NƢỚC TIÊU BIỂU
Mức thấp: < 725
Mức trung bình dƣới: 725-2895
Mức trung bình trên: 2895- 8955
Mức cao: > 8955
* Phiếu học tập số 2:
Sự tƣơng phản về KT – XH giữa các nhóm nƣớc
Các chỉ số Nhóm nƣớc phát triển
Nhóm nƣớc đang phát triển
Tỉ trọng
KVI
KVII
KVIII
KVI
KVII
KVIII
GDP phân
theo KV
KT (2004)
Tuổi thọ
bình quân
(2005)
HDI (2003)

V. RÖT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
............................................................................................................................

CHUYÊN ĐỀ GIÁO ÁN HAY VÀ ĐẦY ĐỦ


Giáo án Địa lí 11

Tuần 2
Tiết 2

chuyên đề CỦA BỘ

Ngày soạn:16/8/2010
Ngày dạy: 23/8/2010
BÀI 2: XU HƢỚNG TÒAN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ

I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày đƣợc các biểu hiện , hệ quả của tòan cầu hóa
- Trình bày đƣợc biểu hiện của khu vực hóa kinh tế
- Biết lí do hình thành tổ chức liên kết khu vực và một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ TG để nhận biết phạm vi lãnh thổ của một số liên kết KT khu vực.
- Phân tích số liệu, tƣ liệu để nhận biết qui mô, vai trò quốc tế của một số liên kết KT khu vực.
3. Thái độ:
Nhận thức đƣợc tính tất yếu của toàn cầu hóa, khu vực hóa. Từ đó, xác định trách nhiệm của bản

thân trong sự đóng góp vào việc thực hiện
4.Trọng tâm:
Các biểu hiện và hệ quả của xu hƣớng toàn cầu hóa, biểu hiện của khu vực hóa.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ các nƣớc trên TG
- Lƣợc đồ các tổ chức liên kết kinh tế TG, khu vực
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp: nề nếp, sĩ số …
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những dẫn chứng chứng minh sự tƣơng phản về trình độ KT – XH của hai nhóm nƣớc phát
triển và đang phát triển?
- Chữa bài tập số 3 trang 9
3. Bài mới
Liên hệ việc gia nhập WTO của VN cũng nhƣ tháng 8 hàng năm kỷ niệm sự ra đời của ASEAN,
bàn về toàn cầu hóa, thấy sự hội nhập của VN
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Họat động 1:tìm hiểu xu hƣớng toàn cầu hóa I. Xu hƣớng toàn cầu hóa
- GV: nêu rõ vì sao hiện nay chúng ta phải hội - Là quá trình liên kết các quốc gia về KT, văn
nhập tức xu thế toàn cầu hóa là không thể đảo hóa, khoa học,..
ngƣợc
1. Tòan cầu hóa về kinh tế
- Chia thành 6 nhóm
a/ Thƣơng mại phát triển
+ 4 nhóm tìm hiểu về 4 biểu hiện của tòan cầu b/ Đầu tƣ nƣớc ngoài tăng nhanh
hóa dựa trên kiến thức SGK
c/ Thị trƣờng tài chính mở rộng
+ 2 nhóm tìm hiểu về mặt tích cực và tiêu cực d/ Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng
của tòan cầu hóa
lớn

- Đại diện nhóm trình bày, liên hệ VN
2/ Hệ quả của toàn cầu hóa
- Tích cực: thúc đẩy SX phát triển, tăng trƣởng

CHUYÊN ĐỀ GIÁO ÁN HAY VÀ ĐẦY ĐỦ


Giáo án Địa lí 11

chuyên đề CỦA BỘ
KT, đầu tƣ, tăng cƣờng hợp tác quốc tế
- Thách thức: gia tăng khỏang cách giàu nghèo
II. Xu hƣớng khu vực hóa KT
1. Các tổ chức liên kết KT khu vực
- Nguyên nhân: do phát triển không đều và sức ép
cạnh tranh trên TG, những quốc gia tƣơng đồng về
văn hóa, xã hội, địa lí hoặc có chung mục tiêu, lợi
ích
- Các tổ chức liên kết KV: ASEAN, APEC, EU …
2/ Hệ quả của khu vực hóa KT
- Tích cực: vừa hợp tác vừa cạnh tranh tạo nên sự
tăng trƣởng KT, tăng tự do thƣơng mại, đầu tƣ,
bảo vệ lợi ích KT các nƣớc thành viên; tạo những
thị trƣờng rộng lớn, tăng cƣờng tòan cầu hóa KT
- Thách thức: quan tâm giải quyết vấn đề nhƣ chủ
quyền KT, quyền lực quốc gia

Họat động 2:xu hƣớng khu vực hóa KT
- Hoạt động cặp nhóm, trả lời phiếu học tập số
1.

- So sánh DS và GDP của các tổ chức liên kết
KT khu vực?
- Vì sao phải liên kết với nhau?
- KV hóa KT có lợi ích gì và đặt ra thách thức
gì?
- VN gia nhập những KV hóa kinh tế nào?
HS trả lời, GV nhận xét đánh giá bổ sung
KL: Việc gia nhập các tổ chức kinh tế trong
khu vực cũng nhƣ TG đã tạo điều kiện cho
nƣớc ta có nhiều cơ hội phát triển nhƣng cũng
không ít khó khăn và thách thức đặt ra.
4. Củng cố - Đánh giá
Chọn câu trả lời đúng
1/ Toàn cầu hóa :
A/ Là quá trình liên kết một số quốc gia trên TG về nhiều mặt
B/ Là quá trình liên kết các nƣớc phát triển trên TG về KT, văn hóa, KH …
C/ Tác động mạnh mẽ đến toàn bộ nền KT – XH các nƣớc đang phát triển
D/ Là quá trình liên kết các quốc gia trên TG về KT, văn hóa, KH
2/ Mặt trái tòan cầu hóa kinh tế thể hiện ở:
a/ Sự phát triển kinh tế diễn ra nhanh chóng tập trung chủ yếu ở các nƣớc phát triển
b/ Khỏang cách giàu nghèo gia tăng giữa các nhóm nƣớc
c/ Thƣơng mại tòan cầu sụt giảm
d/ Các nƣớc đang phát triển sẽ không đƣợc hƣởng lợi ích nhiều
3/ Các quốc gia có những nét tương đồng về văn hóa, địa lí, xã hội đã liên kết thành các tổ chức
kinh tế nhằm chủ yếu:
A/ Tăng cƣờng khả năng cạnh tranh của KV và của các nƣớc trong KV so với TG
B/ Làm cho đời sống văn hóa, XH của các nƣớc thêm phong phú
C/ Trao đổi nguồn lao động và nguồn vốn giữa các nƣớc
D/ Trao đổi hàng hóa giữa các nƣớc nhằm phát triển ngoại thƣơng
4/ Toàn cầu hóa tạo cơ hội để các nước:

A/ Thực hiện chủ trƣơng đa phƣơng hóa quan hệ quốc tế
B/ Chủ động khai thác các thành tựu KH và công nghệ
C/ Tạo điều kiện chuyển giao các thành tựu mới
D/ Tất cả các câu trên
5. Hoạt động nối tiếp
Trả lời các câu hỏi trong SGK/ trang12. Đọc và soạn bài số 3
IV. PHỤ LỤC

CHUYÊN ĐỀ GIÁO ÁN HAY VÀ ĐẦY ĐỦ


Giáo án Địa lí 11

chuyên đề CỦA BỘ

* Phiếu học tập :
Dựa vào bảng 2/ SGK/11, hoàn thành bảng sau:
Một số đặc điểm về các tổ chức liên kết KT KV
Tổ chức đông dân nhất đến thấp nhất
GDP từ cao nhất tới thấp nhất
Tổ chức có số thành viên cao nhất
Tổ chức có số thành viên ít nhất
Tổ chức có GDP cao nhất
Tổ chức có GDP thấp nhất
Tổ chức có GDP/ ngƣời cao nhất
Tổ chức có GDP/ ngƣời thấp nhất
V. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

CHUYÊN ĐỀ GIÁO ÁN HAY VÀ ĐẦY ĐỦ


Giáo án Địa lí 11
Tuần 3
Tiết 3

chuyên đề CỦA BỘ
Ngày soạn: 19/8/2010
Ngày dạy: 30/8/2010
BÀI 3:MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU

I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Giải thích đƣợc hiện tƣợng bùng nổ DS ở các nƣớc đang phát triển và già hóa DS ở các nƣớc phát
triển.
- Biết và giải thích đƣợc đặc điểm dân số thế giới, của nhóm nƣớc phát triển, nhóm nƣớc đang phát
triển. Nêu hậu quả
- Trình bày đƣợc một số biểu hiện, nguyên nhân của ô nhiễm MT; nhận thức đƣợc sự cần thiết phải
bảo vệ MT.
- Hiểu đƣợc nguy cơ chiến tranh và sự cần thiết để bảo vệ hòa bình.
2. Kĩ năng:
Phân tích đƣợc các bảng số liệu và liên hệ thực tế.
3. Thái độ:
Nhận thức đƣợc: để giải quyết các vấn đề toàn cầu cần phải có sự hợp tác của toàn nhân lọai.

4. Trọng tâm
Đặc điểm, hậu quả của bùng nổ DS ở các nƣớc đang phát triển và già hóa DS ở các nƣớc phát triển,
ô nhiễm MT và một số vấn đề khác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Một số hình ảnh về ô nhiễm MT trên TG và VN.
- Một số tin, ảnh htời sự về chiến tranh KV và nạn khủng bố trên TG.
- Phiếu học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp: kiểm trs sĩ số, trang phục, vệ sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
a/ Trình những biểu hiện và hệ quả của toàn cầu hóa?
b/ Trình bày những nguyên nhân và biểu hiện của khu vực hóa kinh tế?
3. Bài mới
Liên hệ các vấn đề nổi bật hiện nay qua các phƣơng tiện thông tin trên TG nhƣ: khủng bố, thiên tai,
nghèo đói, dân số …
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Họat động 1:Dân số
I. Dân số
- Chia lớp thành 4 nhóm:
1. Bùng nổ DS
+ Nhóm 1: dựa vào bảng 3.1/13 so sánh tỉ suất - DS TG tăng nhanh, nhất là nửa sau thế kỷ XX
gia tăng DS tự nhiên của nhóm nƣớc đang phát - DS bùng nổ hiện nay chủ yếu ở các nƣớc đang
triển và phát triển và toàn TG
phát triển: chiếm 80% dân số và 95% số dân gia
+ Nhóm 2: DS tăng nhanh dẫn đến hậu quả gì? tăng hằng năm của TG. Do tỷ suất gia tăng tự
+ Nhóm 3: Dựa vào bảng 3.2/14 so sánh cơ cấu nhiên cao
DS theo nhóm tuổi của nhóm nƣớc đang phát
2. Già hóa dân số


CHUYÊN ĐỀ GIÁO ÁN HAY VÀ ĐẦY ĐỦ


Giáo án Địa lí 11
triển và phát triển
+ Nhóm 4: DS già dẫn đến hậu quả gì?
- Thảo luận nhóm, HS trình bày, nhóm khác trao
đổi bổ sung
- GV kết luận sửa chữa bổ sung

chun đề CỦA BỘ
- DS TG có xu hƣớng già đi, tỷ lệ sinh thấp, DS
tăng chậm:
+ Tỉ lệ ngƣời < 15 tuổi giảm
+ Tỉ lệ > 65 tuổi tăng

Hoạt động 2: làm việc theo nhóm
- GV chia lớp ra làm 4 nhóm, mỗi nhóm giao 1
vấn đề thảo luận và điền vào bảng:
Các nhóm thảo luận các vấn đề mơi trƣờng theo II. Mơi trừơng
1. Biến đổi khí hậu tồn cầu và suy giảm tầng ơ
theo nội dung:
dơn
- Lƣợng CO2 tăng => hiệu ứng nhà kính tăng =>
Vấn đề Hiện
Ngun Hậu
Giải
nhiệt độ Trái đất tăng
MT
Trạng nhân

quả
pháp
- Khí thải từ SX CN và sinh hoạt => mƣa axit =>
tầng ơdơn mỏng và thủng
+ Nhóm 1: Vấn đề biến đổi khí hậu tồn cầu.
2. Ơ nhiễm MT nước ngọt, biển và đại dương
+ Nhóm 2: Vấn đề suy giảm tầng ơdơn.
+ Nhóm 3: Vấn đề ơ nhiễm nƣớc ngọt, biển và - Chất thải CN và sinh hoạt chƣa xử lí => đổ trực
tiếp vào sơng hồ => ơ nhiễm => thiếu nƣớc sạch
đại dƣơng.
+ Nhóm 4 : Vấn đề suy giảm đa dạng sinh học. - Chất thải CN chƣa xử lí => đổ trực tiếp vào sơng
biển, đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu => MT biển bị ảnh
- Bƣớc 2: Đại diện các nhóm lên trình bày.
hƣởng, tài ngun suy giảm.
* H/s trả lơì. GV lấy ví dụ bổ sung làm và
3. Suy giảm đa dạng sinh học
chuẩn kiến thức. GV cho HS biết ngun nhân
- Khai thác thiên nhiên q mức => sinh vật bị
dẫn đến ơ nhiễm mơi trƣờng một phần là do dân
tuyệt chủng hoặc sắp tuyệt chủng => mất nhiều
số đơng và tăng nhanh.
lồi SV, gen di truyền, thực phẩm, thuốc, ngun
Hoạt động 3: Một số vấn đề khác
liệu SX…
- Trao đổi HS về khủng bố, liên hệ thực tế
III. Một số vấn đề khác
- Khủng bố, xung đột sắc tộc, tơn giáo
4. Củng cố - Đánh giá
1. DS TG hiện nay:
a. Đang tăng

b. Đang giảm
c. Khơng tăng khơng giảm d. Đang ổn định
2. Bùng nổ DS trong mọi thời kỳ đều bắt nguồn từ:
a. Các nƣớc phát triền
b. Các nƣớc đang phát triển
c. Đồng thời ở các nƣớc phát triển và đang phát triển
d. Ở các nƣớc phát triển và đang phát triển nhƣng khơng đồng thời
3. Trái đất nóng dần lên là do:
a. Mƣa axít ở nhiều nơi trên TG
c. Lƣợng CO2 tăng nhiều trong khí quyển
b. Tầng ơ dơn bị thủng
d. Băng tan ở hai cực
4. Phần lớn dân số thiếu nước sạch trên thế giới tập trung ở các nước đang phát triển là do:

CHUN ĐỀ GIÁO ÁN HAY VÀ ĐẦY ĐỦ


Giáo án Địa lí 11

chuyên đề CỦA BỘ

a/ Không có nguồn nƣớc để khai thác
b/ Ngƣời dân không có thói quen dùng nƣớc sạch
c/ Nhà nƣớc không chú trọng xây dựng cơ sở hạ tầng nƣớc sạch
d/ Nguồn nuớc bị ô nhiễm do chất thải không dƣợc xử lí đổ trực tiếp vào
5. Ô nhiễm MT biển và đại dương chủ yếu là do:
a. Chất thải công nghiệp và sinh hoạt b. Các sự cố đắm tàu
c. Việc rửa các tàu dầu d. Các sự cố tràn dầu
6. Sự suy gỉam đa dạng sinh học tạo ra hậu quả:
a. Mất nhiều loài sinh vật, các gen di truyền

b. Mất đi nguồn thực phẩm, thuốc chữa bệnh
c. Mất đi nguồn nguyên liệu của nhiều ngành SX
d. Tất cả các câu trên đều đúng
5. Hoạt động nối tiếp
Sƣu tập tài liệu về vấn đề MT
Làm BT3/16/SGK
Chuẩn bị tài liệu về tòan cầu hóa, về nhà chuẩn bị bài TH
IV. PHỤ LỤC
* Phiếu học tập :
Dựa vào SGK, kiến thức hoàn thành:
Một số vấn đề MT toàn cầu
Vấn đề MT
Biến đổi khí hậu toàn cầu
Suy giảm tầng ô dôn
Ô nhiễm MT biển và đại dƣơng
Suy giảm đa dạng sinh học
Vấn đề MT
Biến đổi khí
hậu tòan cầu

Hiện trạng
Trái đất nóng
lên
Mƣa axit

Suy giảm tầng
ô dôn

Tầng ôdôn bị
thủng và lỗ

thủng ngày
càng rộng

Hiện trạng Nguyên nhân

Nguyên nhân
Lƣợng CO2 tăng
nhanh trong khí
quyển→hiệu ứng
nhà kính
Chủ yếu từ ngành
sx điện và các
ngành sx than đốt
Hoạt động công
nghiệp và sinh hoạt
thải ra một lƣợng
khí thải CFC lớn .

Hậu quả

Hậu quả
Băng tan, mực
nƣớc biển dâng lên
ngập một số vùng
thấp.

Giải pháp

Giải pháp
Cắt giảm lƣợng

CO2,SO2,NO2,C
H4 trong sản
xuất và sinh hoạt.

Ảnh hƣởng đến
sức khỏe con
ngƣời, sinh hoạt và
sản xuất
Ảnh hƣởng đến
Cắt giảm lƣợng
sức khỏe mùa
CFC trong sản
màng, sinh vật
xuất và sinh hoạt
thủy sinh

CHUYÊN ĐỀ GIÁO ÁN HAY VÀ ĐẦY ĐỦ


Giáo án Địa lí 11
Ô nhiễm nƣớc
ngọt, biển và
đại dƣơng.
Ô nhiễm biển
Suy giảm đa
dạng sinh học

chuyên đề CỦA BỘ
Ô nhiễm
nghiêm trọng

nguồn nƣớc
ngọt
Ô nhiễm biển
nghiêm trọng
Nhiều loài
sinh vật bị
tuyệt chủng
hoặc đứng
trƣớc nguy cơ
bị tuyệt chủng

Chất thải công
nghiệp, nông
nghiệp và sinh hoạt
Việc vận chuyển
dầu và các sản
phẩm từ dầu mỏ
Khai thác thiên
nhiên quá mức

Thiếu nguồn nƣớc
sạch, ảnh hƣởng
đến sức khỏe con
ngƣời.
Ảnh hƣởng đến
sinh vật thủy sinh`

Tăng cƣờng xây
dựng các nhà máy
xử lí nƣớc thải.


Mất đi nhiều loài
sinh vật, nguồn
thực phẩm, nguồn
thuốc chữa bệnh,
nguồn nguyên
liệu…Mất cân
bằng sinh thái

Toàn thế giới
tham gia vào
mạng lƣới các
trung tâm sinh
vật, xây dựng các
khu bảo tồn thiên
nhiên.

Đảm bảo an toàn
hàng hải

V. RÖT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

CHUYÊN ĐỀ GIÁO ÁN HAY VÀ ĐẦY ĐỦ



Giáo án Địa lí 11
Tuần 4
Tiết 4

chuyên đề CỦA BỘ
Ngày soạn: 28/8/2010
Ngày dạy: 13/9/2010

BÀI 4: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ
THÁCH THỨC TÒAN CẦU HÓA ĐỐI VỚI CÁC NƢỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
Hiểu đƣợc những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nƣớc đang phát triển.
2. Kĩ năng:
Thu thập và xử lí thong tin, thảo luận nhóm và viết báo cáo về một số vấn đề mang tính toàn cầu.
3.Trọng tâm: Cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nƣớc đang phát triển
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Một số hình ảnh về việc áp dụng thành tựu KH và CN hiện đại vào SX và kinh doanh.
- Đề cƣơng báo cáo.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số, trang phục, vệ sinh
2. Kiểm tra 15 phút
Câu 1. Trình bày khái niệm toàn cầu hóa? Biểu hiện của toàn cầu hóa về mặt kinh tế và hệ quả của
nó?(7 điểm)
Câu 2. Trình bày nguyên nhân, hậu quả, giải pháp của suy giảm đa dạng sinh vật? (3 điểm)
Đáp án và thang điểm
Câu 1:
+ Khái niệm: Là quá trình liên kết các quốc gia về KT, văn hóa, khoa học,.. 1 điểm

+ Tòan cầu hóa về kinh tế: 4 điểm
a/ Thƣơng mại phát triển
b/ Đầu tƣ nƣớc ngoài tăng nhanh
c/ Thị trƣờng tài chính mở rộng
d/ Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn
+ Hệ quả của toàn cầu hóa : 2 điểm
- Tích cực: thúc đẩy SX phát triển, tăng trƣởng KT, đầu tƣ, tăng cƣờng hợp tác quốc tế
- Thách thức: gia tăng khỏang cách giàu nghèo
Câu 2:
Suy giảm đa dạng sinh học
- Nguyên nhân: do khai thác thiên nhiên quá mức: chặt phá rừng, săn bắn, ….
- Hậu quả: sinh vật bị tuyệt chủng hoặc sắp tuyệt chủng => mất nhiều loài SV, gen di truyền, thực
phẩm, thuốc, nguyên liệu SX…
- Giải pháp: tăng cƣờng các biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng và sinh vật.
3. Bài mới
Họat động 1: Tìm hiểu những cơ hội, thách thức của toàn cầu hóa đối với các nƣớc đang phát triển
- GV chia lớp thành 7 nhóm nhỏ, mỗi nhóm đảm nhận 1 ô kiến thức
- Đọc thông tin ô kiến thức liên hệ những hiểu biết bản thân, bài cũ, rút ra nhận xét, kết luận
- Tìm VD cụ thể, có thể liên hệ với VN

CHUYÊN ĐỀ GIÁO ÁN HAY VÀ ĐẦY ĐỦ


Giáo án Địa lí 11

chuyên đề CỦA BỘ

Họat động 2: báo cáo
(có thể hƣớng dẫn để mỗi nhóm viết thành 1 báo cáo về nhà thực hiện chi tiết, mỗi bài báo cáo
không quá 20 dòng)

4. Củng cố - Đánh giá
Đánh giá bài làm của một số nhóm hoc sinh
5. Hoạt động nối tiếp
Về nhà hoàn thành bài TH
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

CHUYÊN ĐỀ GIÁO ÁN HAY VÀ ĐẦY ĐỦ


Giáo án Địa lí 11
Tuần 5
Tiết 5

chuyên đề CỦA BỘ
Ngày soạn : 18/9/2010
Ngày dạy: 21/9/2010
BÀI 5: MỘT SỐ VẦN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
TIẾT 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI

I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết đƣợc tiềm năng phát triển kinh tế của các nƣớc Châu phi
- Trình bày đƣợc một số vấn đề cần giải quyết để phát triển kinh tế xã hội ở các quốc gia Châu phi

- Ghi nhớ địa danh Nam phi
2. Kĩ năng:
Phân tích số liệu, tƣ liệu về một số vấn đề của châu Phi (dân số, tốc độ tăng trƣởng kinh tế)
3.Thái độ:
Chia sẻ với những khó khăn mà ngƣời dân châu Phi phải trải qua.
4.Trọng tâm:
- Tiềm năng phát triển kinh tế ở Châu Phi: tài nguyên khoáng sản, con ngƣời
- Một số vấn đề cần giải quyết ở Châu Phi:
+ Khó khăn về ĐKTN: KH khô nóng, phần lớn diện tích lãnh thổ là hoang mạc và xavan.
+ Vấn đề dân cƣ và XH: DS tăng nhanh, tuổi thọ trung bình thấp, đa số là dân nghèo; đói nghèo, chỉ
số HDI thấp, bệnh tật và các cuộc nội chiến ảnh hƣởng sâu sắc tới cuộc sống ngƣời dân châu Phi.
+ Vấn đề KT: chậm phát triển và còn phụ thuộc nhiều vào nƣớc ngoài.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- BĐ địa lí tự nhiên châu Phi, KT chung.
- Tranh ảnh về cảnh quan và con ngƣời, một số hoạt động KT tiêu biểu
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số, trang phục, vệ sinh …
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài thực hành của học sinh
3. Bài cũ:
GV có thể liên hệ thực tế những xung đột, dịch bệnh xảy ra ở Châu Phi hay cảnh quan tự nhiên,
công trình Kim tự tháp để bắt đầu về “lục địa đen”
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Họat động 1: Một số vấn đề tự nhiên
- HS họat động theo cặp để tìm hiểu thuận
lợi, khó khăn và các giải pháp khắc phục
về tự nhiên Châu Phi
GV gợi ý: đất đai, cảnh quan, khí hậu, sông
ngòi …
- GV làm rõ việc khai thác TNTN ở Châu

Phi do TB nƣớc ngoài nắm giữ và lợi
nhuận chủ yếu rơi vào tay TB nƣớc ngoài

Nội dung chính
I. Một số vấn đề tự nhiên
Thuận lợi
- Tài nguyên rừng và khoáng sản tƣơng đối đa dạng
và phong phú
Khó khăn:
- Khí hậu khô và nóng với cảnh quan chủ yếu là
hoang mạc, bán hoang mạc và xa van
- Rừng và khoáng sản bị khai thác quá mức
- Đất đai bị hoang hóa nhiều

CHUYÊN ĐỀ GIÁO ÁN HAY VÀ ĐẦY ĐỦ


Giáo án Địa lí 11

chuyên đề CỦA BỘ

=> Tài nguyên đang bị cạn kiệt, môi trƣờng bị tàn
phá
Giải pháp:
- Khai thác và sử dụng hợp lí TNTN
- Tăng cƣờng hệ thống thủy lợi
II. Một số vấn đề dân cƣ và xã hội
- Tỉ suất sinh cao nên DS tăng nhanh
- Tuổi thọ TB thấp
- Dịch bệnh HIV

- Trình độ dân trí thấp, nhiều hủ tục
- Xung đột sắc tộc, đói nghèo, bệnh tật
=> đƣợc sự quan tâm giúp đỡ của nhiều tổ chức TG
III. Một số vấn đề Kinh tế
Hoạt động 3:Một số vấn đề Kinh tế
- Đa số các nƣớc Châu Phi nghèo, kém phát triển
- Dựa vào bảng 5,2, nhận xét tốc độ tăng - Nguyên nhân:
trƣởng GDP của một số quốc gia châu Phi + Hậu quả của sự thống trị lâu dài chủ nghĩa thực
so với TG?
dân
- GV bổ sung thêm kiến thức cho HS để
+ Xung đột, chiến tranh, chính phủ yếu kém,….
thấy tình trạng KT châu Phi hiện so với TG - Nền KT châu Phi cũng đang thay đổi tích cực
hầu nhƣ thua sút rất lớn, thụt lùi so với bản
thân
4. Củng cố - Đánh giá
1/ Tình trạng sa mạc hóa ở châu Phi chủ yếu là do:
a. Cháy rừng
c. Lƣợng mƣa thấp
b. Khai thác rừng quá mức d. Chiến tranh
2/ Ý nào không phải là nguyên nhân làm cho nền kinh tế một số nước châu Phi kém phát triển:
a. Bị cạnh tranh bởi các khu vực khác
b. Xung đột sắc tộc
c. Khả năng quản lí kém
d. Từng bị thực dân thống trị tàn bạo
3/ Hàng triệu người dân châu Phi đang sống rất khó khăn vì:
a. Đói nghèo, bệnh tật
b. Kinh tế tăng trƣởng chậm
c. Học vấn kém, nhiều hủ tục, xung đột sắc tộc
d. Tất cả đều đúng

4/ Các cuộc xung đột tại một số nước Châu Phi đã để lại hậu quả:
a/ Biên giới các quốc gia này đƣợc mở rộng
b/ Làm gia tăng sức mạnh các lực lƣợng vũ trang
c/ Làm hàng triệu ngƣời chết đói hoặc di cƣ khỏi quê hƣơng
d/ Làm gia tăng diện tích hoang mạc
5. Hoạt động nối tiếp
Làm BT 2/ SGK/ 23
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Họat động 2: Một số vấn đề dân cƣ và xã
hội
- So sánh và nhận xét các chỉ số dân số của
Châu Phi so với nhóm nƣớc phát triển,
nhóm đang phát triển và TG dựa vào bảng
5.1?
- Nguyên nhân và hậu quả?
- GV bổ sung thêm VN giúp các nƣớc
trong nhóm Cộng đồng Pháp ngữ nhƣ
Senegal, Benanh phát triển NN

……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………..

CHUYÊN ĐỀ GIÁO ÁN HAY VÀ ĐẦY ĐỦ


Giáo án Địa lí 11
Tuần 6
Tiết 6


chuyên đề CỦA BỘ
Ngày soạn : 18/9/2010
Ngày dạy: 21/9/2010
BÀI 5: MỘT SỐ VẦN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
TIẾT 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LA TINH

I.MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1.Kiến thức:
- Biết tiềm năng phát triển kinh tế ở các nƣớc Mĩ Latinh.
- Trình bày đƣợc một số vấn đề cần giải quyết để phát triển kinh tế xã hội ở các quốc gia châu Mĩ la
tinh
- Ghi nhớ địa danh Amazon
2. Kĩ năng:
Phân tích bảng số liệu, tƣ liệu về một số vấn đề kinh tế - xã hội của Mĩ la tinh: so sánh GDP, nợ
nƣớc ngoài của các quốc gia.
3. Thái độ:
Tán thành với những biện pháp mà các quốc gia Mĩ Latinh đang cố gắng thực hiện để vƣợt qua khó
khăn trong gỉai quyết các vấn đề KT-XH.
4.Trọng tâm:
- Vấn đề tự nhiên, dân cƣ, xã hội: nguồn lợi lớn tự nhiên đƣợc khai thác song không mang lợi ích
đến cho đại đa số bộ phận dân cƣ các nƣớc Mĩ Latinh.
- Vấn đề xã hội: Đô thị hóa tự phát, tỷ lệ dân nghèo thành thị cao, thu nhập chêch lệch giữa dân cƣ
- Vấn đề KT: tốc độ phát triển KT không đều thiếu ổn định, tổng nợ nƣớc ngoài lớn. Nguyên nhân
và một số giải pháp khắc phục.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phóng to hình 5.4/ SGK
- BĐ địa lí tự nhiên châu Mĩ Latinh, KT chung.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số, trang phục, vệ sinh

2. Kiểm tra bài cũ:
a/ Nêu các giải pháp khắc phục khó khăn trong vấn đề khai thác tự nhiên của Châu phi
b/ Trình bày một số vấn đề xã hội mà các nƣớc châu Phi đang gặp phải?
3. Bài mới
Mặc dù tuyên bố độc lập hơn 200 năm nhƣng hầu hết kinh tế các nƣớc Mỹ La tinh vẫn còn phụ
thuộc nhiều vào nƣớc ngoài; đời sống của ngƣời dân ít đƣợc cải thiện, chênh lệch giàu nghèo còn
rất lớn.
Hoạt động
Nội dung
Họat động 1: Một số vấn đề tự nhiên, dân cƣ và xã I. Một số vấn đề tự nhiên, dân cƣ và xã hội
hội
1. Tự nhiên
Một số vấn đề tự nhiên
* Thuận lơi:
- GV yêu cầu HS sử dụng BĐ “cảnh quan và
- Nhiều loại kim loại màu, kim loại quý và
khoáng sản ở Mĩ Latinh” hình 5.3/24/ SGK để:
nhiên liệu
+ Kể tên cảnh quan và TN khoáng sản
- Tài nguyên đất, khí hậu thuận lợi cho phát

CHUYÊN ĐỀ GIÁO ÁN HAY VÀ ĐẦY ĐỦ


Giáo án Địa lí 11
+ Nhận xét cảnh quan rừng xích đạo và nhiệt đới
ẩm => giá trị?
Đồng cỏ => giá trị?
+ TN khoáng sản => giá trị?
- GV bổ sung đa số nguồn tài nguyên, trang trại

đều nằm trong tài chủ TB, ngƣời lao động hƣởng
lợi ích không đáng kể
Dân cƣ và xã hội
- Dựa vào bảng 5.3/26/SGK, nhận xét tỉ trọng thu
nhập của các nhóm dân cƣ ở Mĩ Latinh?
=> khó khăn đặt ra?
Liên hệ so sánh với VN để thấy rõ chênh lệch giàu
nghèo ở Mĩ latinh là rất lớn
- Vì sao có sự chênh lệch giàu nghèo ở Mĩ latinh
lớn?
- HS nêu những khó khăn do quá trình đô thị hóa
tự phát?
Họat động 2: Một số vấn đề Kinh tế
- Dựa vào bảng 5.4/26/SGK nhận xét tốc độ tăng
GDP của Mĩ Latinh từ 1985-2004?
- Dựa vào bảng 5.4, những quốc gia nào có tỉ lệ nợ
nƣớc ngoài cao so với GDP?
+ Họat động cặp
- HS ghi lên bảng và nhận xét
- Vì sao phải vay nợ nhiều? => hậu quả vay nợ
nhiều?

chuyên đề CỦA BỘ
triển rừng, chăn nuôi gia súc, trồng cây CN và
cây ăn quả nhiệt đới
* Khó khăn:
- Khai thác tài nguyên chƣa đem lại hiệu quả
2. Dân cƣ và xã hội
- Dân cƣ còn nghèo đói
- Thu nhập GDP giữa ngƣời giàu và nghèo có

sự chênh lệch rất lớn
- Đô thị hóa tự phát => đời sống dân cƣ khó
khăn => ảnh hƣởng vấn đề XH và phát triển
KT

II. Một số vấn đề Kinh tế
- Tốc độ phát triển KT không đều, chậm thiếu
ổn định
- Nợ nƣớc ngòai lớn
- Nguyên nhân:
+ Tình hình chính trị xã hộithiếu ổn định, nhiều
rủi ro
+ Các thế lực bảo thủ cản trở
+ Chƣa xây dựng đƣợc đƣờng lối phát triển
KT-XH độc lập, tự chủ
- Hiện nay, các quốc gia Mĩ Latinh đang cải
cách bằng các giải pháp: cải cách mô hình quản
lí kinh tế - xã hội, tăng cƣờng liên kết kinh tế
khu vực, đảm bảo tính độc lập,tự chủ của mỗi
quốc gia nhƣng vẫn mở rộng buôn bán với
nƣớc ngoài.

4. Củng cố - Đánh giá
1/ Số dân sống dưới mức nghèo khổ chủ yếu của châu Mĩ Latinh còn khá đông là do:
a/ Cuộc cải cách ruộng đất không triệt để
b/ Ngƣời dân không cần cù, trình độ thấp
c/ Điều tự nhiên khắc nghiệt, thiếu khoáng sản
d/ Hiện tƣợng đô thị hóa bùng nổ
2/ Hướng chảy của sông Amadôn chủ yếu là:
a. Bắc Nam

b. Đông Tây
c. Tây Đông
d. Nam Đông
3/ Nguyên nhân khiến cho kinh tế các nước Mĩ Latinh phát triển không ổn định:
a/ Do nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú nên ngƣời dân ít lao động

CHUYÊN ĐỀ GIÁO ÁN HAY VÀ ĐẦY ĐỦ


Giáo án Địa lí 11

chuyên đề CỦA BỘ

b/ Nền kinh tế chỉ tập trung vào sản xuất nông sản nhiệt đới , ít quan tâm tới ngành công nghiệp
c/ Do ảnh hƣởng của các cuộc xung đột vũ trang diễn ra liên tục
d/ Tình hình chính trị không ổn định lại mắc nợ nhiều
5. Hoạt động nối tiếp
Làm BT 2/ SGK/ 27
IV. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………

CHUYÊN ĐỀ GIÁO ÁN HAY VÀ ĐẦY ĐỦ


Giáo án Địa lí 11

Tuần 7
Tiết 7

chuyên đề CỦA BỘ
Ngày soạn: 22/9/2010
Ngày dạy: 28/9/2010

BÀI 5: MỘT SỐ VẦN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
TIẾT 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết đƣợc tiềm năng phát triển KT của KV Tây Nam Á và Trung Á.
- Trình bày đƣợc một số vấn đề kinh tế- xã hội của khu vực Tây Nam á và khu vực Trung á (vai trò
cung cấp dầu mỏ; xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng bố)
- Ghi nhớ một số địa danh: Giê – ru – sa - lem , A – rập
2. Kĩ năng:
- Sử dụng BĐ các nƣớc trên TG để phân tích ý nghĩa vị trí địa lí của KV Tây Nam Á và Trung Á: vị
trí chiến lƣợc trên đƣờng thông thƣơng giữa 3 châu lục, tiếp giáp một số cƣờng quốc
- Phân tích bảng số liệu thống kê, tƣ liệu về một số vấn đề kinh tế xã hội của khu vực Trung á và
Tây nam á (vai trò cung cấp năng lƣợng cho Thế giới)
- Đọc và phân tích các thong tin địa lí từ các nguồn thong tin về chính trị, thời sự quốc tế.
3. Thái độ
Có thái độ tích cực trong việc bảo vệ hòa bình khu vực cũng nhƣ trên thế giới
4. Trọng tâm
- Tiềm năng về tự nhiên của khu vực Tây Nam Á và Trung Á.
- Những vấn đề nổi bật về kinh tế xã hội của khu vực Tây Nam Á và Trung Á
II. PHƢƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ các nƣớc trên TG.
- BĐ địa lí tự nhiên Châu Á.

- Máy chiếu
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số, trang phục, vệ sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét về tiềm năng tự nhiên của Châu Mĩ La tinh để phát triển kinh tế?
- Dựa vào bảng số liệu 5.3 trang 25 nhận xét về tỷ trọng thu nhập của các nhóm dân cƣ?
3. Bài mới
Vào bài:
GV đƣa một số hình ảnh nổi bật về các vấn đề nổi bật của khu vực: xung đột, tài nguyên dầu mỏ,
đạo Hồi, thánh địa Giê – ru – sa – lem , …. Để vào bài
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Họat động 1:Đặc điểm của khu vực Tây Nam Á I. Đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và khu
và khu vực Trung Á
vực Trung Á:
- Họat động cá nhân:
có vị trí địa – chính trị quan trọng
+ Xác định trên bản đồ KV Tây Nam Á và Trung 1/ Tây Nam Á
Á, tên các quốc gia?
- Diện tích 7 triệu km2 với 313 triệu ngƣời

CHUYÊN ĐỀ GIÁO ÁN HAY VÀ ĐẦY ĐỦ


Giáo án Địa lí 11
- Họat động nhóm theo phiếu học tập
+ Chia lớp thành 4 nhóm làm việc theo phiếu học
tập số 1
- HS đại diện trình bày, các nhóm khác đóng góp
- GV bổ sung, sửa chữa

Họat động 2: Một số vấn đề của khu vực Tây
Nam Á và khu vực Trung Á
1. Vai trò cung cấp cấp dầu mỏ
- Tính chênh lệch tiêu thụ/ khai thác (nghìn
thùng) theo phiếu học tập số 2
- Nhận xét khả năng cung cấp dầu mỏ cho TG của
KV Tây Nam Á?
- GV gợi mở cho HS tình hình căng thẳng hiện
nay ở đây từ năm 2003, chiến tranh Iraq-Hoa Kì,
bản chất của vấn đề hạt nhân Iran,…
2. Xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng
bố
- GV tổ chức thảo luận nhóm tìm hiểu về vấn đề
này: (dựa vào hiểu biết và kênh chữ SGK)
+ Tình hình?
+ Nguyên nhân?
+ Hậu quả?
HS trả lời GV bổ sung chốt ý

chuyên đề CỦA BỘ
- Tài nguyên chủ yếu dầu khí tập trung qunah
vịnh Pec-xich
- Nơi ra đời nhiều tôn giáo, nền văn minh
- Hiện nay đa số dân cƣ theo đaọ Hồi nhƣng bị
chia rẽ thành nhiều giáo phái =>mất ổn định
2/ Trung Á
- Khub vực giàu có về tài nguyên dầu khí, sắt,
đồng, thủy điện, than, urani…
- Khí hậu khô hạn =>trồng bông và cây CN
- Các thảo nguyên chăn thả gia súc

- Khu vực đa sắc tộc, mật độ DS thấp
- Trừ Mông Cổ, đa số dân cƣ theo đaọ Hồi
- Giao thoa văn minh phƣơng Đông và Tây, nơi
có con đƣờng tơ lụa đi qua
II. Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và
khu vực Trung Á
1. Vai trò cung cấp cấp dầu mỏ
- Trữ lƣợng dầu mỏ lớn, Tây Nam Á chiếm 50%
TG => nguồn cung chính cho TG
=> trở thành nơi cạnh tranh ảnh hƣởng của nhiều
cƣờng quốc
2. Xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng
bố
- Nguyên nhân:
+ Tranh giành đất đai, nguồn nƣớc và tài nguyên
+ Can thiệp của nƣớc ngoài, các tổ chức cực
đoan
- Biểu hiện: xung đột dai dẳng của ngƣời ArabDo thái
- Hậu quả: tình trạng đói nghèo ngày càng tăng

4. Củng cố - Đánh giá
1/ Ý nào đúng nhất khi nói về vị trí địa lí của Tây Nam Á:
- Nơi tiếp giáp của hai đại dƣơng và ba châu lục
- Ở Tây Nam Châu Á, giáp ba châu lục
- Tiếp giáp biển Ca-xpia và biển Đông
- Phía tây của Địa Trung Hải
2/ Vị trí địa lí của Tây Nam Á rất quan trọng vì:
- Là cầu nối giữa ba lục địa
- Nằm án ngữ con đƣờng thông thƣơng từ Á sang Âu
- Nằm án ngữ con đƣờng thông thƣơng từ Á sang Phi

- Tất cả các câu trên đều đúng
3/ Đặc điểm khí hậu của Trung Á:

CHUYÊN ĐỀ GIÁO ÁN HAY VÀ ĐẦY ĐỦ


Giáo án Địa lí 11

chuyên đề CỦA BỘ

- Lạnh quanh năm do núi cao
- Mƣa nhiều vào mùa đông
- Khô hạn
- Có 2 mùa, mùa mƣa và khô
4/ Vì sao Trung Á tiếp thu được nhiều giá trị văn hóa phương Đông lẫn phương Tây?
- Các quốc gia này trong lịch sử có “con đƣờng tơ lụa” đi qua nên vùng tiếp nhận đƣợc văn hóa cả
phƣơng Đông lẫn phƣơng Tây
- Do sự xâm lƣợc, đô hộ của các nƣớc phƣơng Tây nên chịu ảnh hƣởng của văn hóa phƣơng Tây
- Do sự xâm lƣợc, đô hộ của các nƣớc phƣơng Đông nên chịu ảnh hƣởng của văn hóa phƣơng Đông
- Tất cả các ý trên đều sai
5/ Khu vực Tây Á thiếu ổn định là do:
- Vị trí địa lí quan trọng của KV
- Sự can thiệp của các thế lực bên ngòai
- Thế lực chính trị, tôn giáo cực đoan nổi lên
- Tất cả các câu trên đều đúng
6/ Khu vực Tây Á và Trung Á có vai trò quan trọng là do:
- Trữ lƣợng dầu mỏ lớn, 50% TG
- Nền kinh tế KV phát triển nhanh và ổ định
- Có nhiều tổ chức KT lớn
- Tất cả các câu trên đều đúng

5. Dặn dò
Làm BT 1/ SGK/33
IV. PHỤ LỤC
* Phiếu học tập số 1
Các đặc điểm
Tây Nam Á
Trung Á
Vị trí địa lý
Khí hậu
Tài nguyên thiên nhiên
Đặc điểm dân cƣ XH
* Phiếu học tập số 2 :
Khu vực
Đông Á Đông
Trung Á Tây Nam Đông Âu Tây Á
Bắc Mĩ
Nam Á
Á
Chênh lệch tiêu
thụ/ khai thác
(nghìn thùng)
V. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

CHUYÊN ĐỀ GIÁO ÁN HAY VÀ ĐẦY ĐỦ


Giáo án Địa lí 11
Tuần 9

Tiết 9

chuyên đề CỦA BỘ
Ngày soạn: 3/10/2010
Ngày dạy: 5/10/2010
B. ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA
BÀI 6: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
TIẾT 1: TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƢ

I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết đƣợc đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Hoa Kì.
- Trình bày đƣợc đặc điểm tự nhiên, TNTN và phân tích đƣợc thuận lợi, khó khăn của chúng đối
với sự phát triển kinh tế
- Phân tích đặc điểm dân cƣ của Hoa Kì và ảnh hƣởng của chúng đối với sự phát triển KT
- Ghi nhớ một số địa danh: dãy Apalat, hệ thống Cooc – đi – e, sông Mixixipi, Hồ Lớn
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ Hoa Kì để phân tích đặc điểm địa hình, sự phân bố khoáng sản, dân cƣ HK.
- Phân tích số liệu, tƣ liệu về tự nhiên, dân cƣ HK.
3. Trọng tâm
- Đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Hoa Kì, Đặc điểm TN và tài nguyên phân hóa rõ rệt
qua các vùng, ảnh hƣởng của chúng đối với sự phát triển KT.
- Đặc điểm dân cƣ của Hoa Kì và ảnh hƣởng của chúng đối với sự phát triển KT
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ Tây bán cầu hoặc BĐ TG.
- BĐ địa lí tự nhiên Hoa Kì.
- Phóng to bảng 6.1,6.2/ SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số, trang phục, bảng tên …

2. Kiểm tra bài cũ: nhận xét bài kiểm tra 1 tiết
3. Bài mới:
GV đƣa một số hình ảnh tiêu biểu của Hoa Kỳ nhƣ Nữ thần tự do, kinh đô Hollywood,….
Hoạt động của GV và HS
Họat động 1:Lãnh thổ và vị trí địa

1. Lãnh thổ
- GV xác định lãnh thổ Hoa Kì
gồm 2 bộ phận: Trung tâm Bắc
Mĩ và Bán đảo A-lax-ca và Haoai
2.Vị trí địa lí
- Sử dụng bản đồ Tây bán cầu,
xác định vị trí địa lí? Thuận lợi gì
phát triển KT?
Họat động 2:Điều kiện tự nhiên

Nội dung chính
I. Lãnh thổ và vị trí địa lí
1. Lãnh thổ
- Trung tâm Bắc Mĩ => lãnh thổ cân đối => thuận lợi cho
phân bố SX và phát triển GT
- Bán đảo A-lax-ca và Haoai
2.Vị trí địa lí
- Nắm ở Tây bán cầu
- Giữa 2 đại dƣơng: Thái Bình Dƣơng
- Tiếp giáp Canada và Mĩ Latinh
II. Điều kiện tự nhiên
1. Phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mĩ

CHUYÊN ĐỀ GIÁO ÁN HAY VÀ ĐẦY ĐỦ



Giáo án Địa lí 11
Hoạt động nhóm: 4, mỗi nhóm
đƣợc phân sẵn theo phiếu học tập
số 1
Phần lãnh thổ trung tâmBắc Mĩ:
mỗi miền 1 nhóm. Các nhóm tìm
hiểu về đặc điểm tự nhiên của
từng miền về:
Địa hình, đất đai
Sông ngòi
Khí hậu
Khoáng sản
Đại diện nhòm trình bày, bổ sung,
GV chốt ý
A-la-xca và Haoai:
Trình bày một số nét về Alaxca
và Ha – oai

Hoạt động 3:Dân cƣ
- Bảng 6.1/39, nhận xét sự gia
tăng dân số của Hoa Kì? =>
nguyên nhân
- Bảng 6.2, biểu hiện già hóa dân
số?
- Hình 6.3, nhận xét phân bố dân
cƣ? => nguyên nhân?
- Hoạt động cặp làm việc và hoàn
thành phiếu số 2,3

Đại diện nhóm trình bày, bổ sung
GV nhận xét, chốt ý

chuyên đề CỦA BỘ
Chia làm 3 bộ phận: Miền Tây, Trung Tâm, phía Đông
+ Vùng phía Tây:
- Các dãy núi trẻ cao, theo hƣờng bắc-nam, xen giữa là bồn
địa, cao nguyên, khí hậu khô hạn (hoang mạc và bán hoang
mạc)
- Ven Thái Bình dƣơng có đồng bằng nhỏ, đất đai màu mỡ có
khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới
- Giàu tài nguyên thiên nhiên: vàng, đồng chì nguồn thủy
năng phong phú
- Khó khăn: động đất, thiếu nƣớc trong các bồn địa
+ Vung trung tâm
- Phía bắc là gò đồi thấp, phía nam là đồng bằng phù sa màu
mỡ do hệ thống sông Mit-xi-xi-pi bồi đắp
- Khí hậu: Phía bắc: ôn đới, Phía nam: cận nhiệt
- Khoáng sản: Phía bắc: than, sắt, Phía nam: dầu khí
+ Vùng phía đông : dãy Apalat và đồng bằng ven ĐTD
- Núi trung bình, sƣờn thoải, nhiều thung lũng cắt ngang =>
phát triển chăn nuôi
- Đồng bằng phù sa ven biển rông màu mỡ
- Khí hậu: Cận nhiệt và ôn đới hải dƣơng
- TNTN: Nguồn thủy năng phong phú, khoáng sản gồm:
Than, sắt => Giá trị KT- CN luyện kim màu, năng lƣợng
- Khó khăn: lốc, bão, mƣa lũ gây thiệt hại cho SX và sinh
hoạt
2. A-la-xca và Haoai
- A-la-xca: bán đảo rộng lớn nằm ở tây bắc của Bắc mỹ, địa

hình đồi núi, giàu có về dầu khí
- Haoai: nằm giữa Thái Bình Dƣơng, phát triển du lịch và hải
sản
III. Dân cƣ
1. Gia tăng dân số
- Dân số đứng thứ 3 TG
- DS tăng nhanh, phần nhiều do nhập cƣ, chủ yếu từ châu Âu,
Mĩ latinh, Á
- Ngƣời nhập cƣ đem lại nguồn tri thức, vốn và lực lƣợng lao
động
- Tỷ lệ gia tăng tự nhiên thấp.
2. Thành phần dân cư:
-Đa dạng do dân nhập cƣ đến từ các châu lục khác nhau,
- Số dân Anh Điêng bản địa chỉ còn lại rất ít (3 triệu)
Sự
phân biệt đối xử với ngƣời da màu đang giảm dần.
3. Phân bố dân cư

CHUYÊN ĐỀ GIÁO ÁN HAY VÀ ĐẦY ĐỦ


Giáo án Địa lí 11

chuyên đề CỦA BỘ
- Tập trung đông ở : vùng ven TBD và ĐTD
- Dân cƣ có xu hƣớng chuyển từ Đông Bắc xuống phía Nam
và ven TBD
- Tỷ lệ dân thành thị rất cao đặc biệt là trong các thành phố
vừa và nhỏ.


4. Củng cố - Đánh giá
Chọn câu trả lời đúng:
1/ Vùng Trung tâm là nơi ngành nông nghiệp phát triển trù phú nhất Hoa Kì, do:
a/ Là vùng duy nhất trên cả nƣớc biết áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất nên sản lƣợng nông
nghiệp lớn
b/ Khí hậu nhiệt đới và ôn đới thuận lợi cho phát triển các ngành nông nghiệp
c/ Khí hậu thuận lợi, đồng bằng rộng lớn, màu mỡ do hệ thống sông Mi-xi-xi-pi bồi đắp
d/ Khí hậu cận nhiệt và ôn đới, nhiều khoáng sản than đá, dầu mỏ
2/ Lãnh thổ ở trung tâm Bắc Mĩ từ Bắc xuống Nam có khí hậu:
a. Ôn đới, hàn đới
b. Hàn đới, ôn đới
c. Nhiệt đới, cận nhiệt
d. Ôn đới, cận nhiệt
3/ Ý nào sau đây không đúng:
a. Dân nhập cƣ đem lại cho Hoa Kì nguồn tri thức lớn
b. Dân nhập cƣ đem lại cho Hoa Kì nguồn lao động lớn
c. Dân nhập cƣ đem lại cho Hoa Kì nguồn vốn lớn
d. Dân nhập chủ yếu đến từ châu Phi
4/ Sự phân bố dân cư của Hoa Kì:
a. Rải rác phía đông, tập trung nhiều vùng Trung Tâm và phía Tây
b. Rải rác vùng Trung tâm và vùng ven biển
c. Tập trung vùng ven biển, phía đông Bắc
d. Tập trung dọc biên giới với Mexico và Canada
5. Hoạt động nội tiếp
Làm BT 2/ SGK/ 40
IV . PHỤ LỤC
* Phiếu học tập số 1 :
Đặc điểm tự nhiên:
Miền
Tây

Trung Tâm
Đông
- Vị trí và địa hình
- Khí hậu
- Tài nguyên phát
triển CN
- Tài nguyên phát
triển NN
V. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

CHUYÊN ĐỀ GIÁO ÁN HAY VÀ ĐẦY ĐỦ


Giáo án Địa lí 11

Tuần 10
Tiết 10

chuyên đề CỦA BỘ
Ngày soạn: 10/10/2010
Ngày dạy: 12/10/2010
BÀI 6: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
TIẾT 2: KINH TẾ

I. MỤC TIÊU :
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày, giải thích đƣớc các đặc điểm kinh tế, vai trò của một số ngành chủ chốt,sự chuyển dịch

cơ cấu ngành và sự phân hoá lãnh thổ của nền kinh tế Hoa Kì
- Ghi nhớ một số địa danh: Thủ đô Oa – sinh – tơn, TP Niu I –ooc,TP Xan Phran – xi – xcô.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ kinh tế Hoa kì để phân tích đặc đỉêm phân bố các ngành công nghiệp, các sản
phẩm nông nghiệp chính.
- Phân tích bảng số liệu tƣ liệu về kinh tế Hoa kì; so sánh sự khác biệt giữa các vùng nông nghiệp,
công nghiệp
3. Trọng tâm:
- Đặc điểm nền kinh tế Hoa Kì
- Sự chuyển dịch về cơ cấu các ngành kinh tế, sự phân hoá các trong cơ cấu lãnh thổ Hoa Kì
II. PHƢƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phóng to bảng 6.4
- BĐ KT chung HK
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số, trang phục,vệ sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài tập số 2
- Trình bày những điều kiện thuận lợi của tự nhiên Hoa Kì đối với sự phát triển kinh tế xã hội?
3. Bài mới
Khẳng định qui mô to lớn của nền kinh tế Hoa Kì so với TG cũng nhƣ mối quan hệ thƣơng mại rất
phát triển hiện nay giữa VN – Hoa Kì
Hoạt động của GV và HS
Họat động 1: Qui mô nền kinh tế
Dựa vào bảng 6.3, hãy so sánh
GDP của Hoa kì với Thế Giới và
một số châu lục
HS nhận xét, bổ sung, Gv chốt ý
Họat động 2:Các ngành kinh tế
- Tổ chức thành 4 nhóm:

+ 3 nhóm thực hiện 1 yêu cầu theo
phiếu học tập sau:
Phiếu học tập :

Nội dung
I. Qui mô nền kinh tế
- Đứng đầu TG về GDP, GDP/ngƣời cao/năm: 39739 USD
(2004)
II. Các ngành kinh tế
1. Dịch vụ:
Phát triển mạnh chiếm tỉ trọng cao 79.4% GDP – năm 2004
a/ Ngoại thƣơng
- Đứng đầu TG chiếm tỷ trọng khá lớn (12% tổng giá trị ngoại
thƣơng thế giới)
b/ Giao thông vận tải

CHUYÊN ĐỀ GIÁO ÁN HAY VÀ ĐẦY ĐỦ


Giáo án Địa lí 11
Đặc điểm các ngành KT:
Nhóm 1: Dịch vụ
Nhóm 2: Công nghiệp
Nhóm 3: Nông nghiệp
+ Nhóm 4 còn lại thực hiện 1 yêu
cầu sau:
* Dựa vào hình 6.6, trình bày Sự
phân bố các vùng SX NN chính của
Hoa Kì?
Đại diện cặp nhóm đứng lên trình

bày, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung
GV củng cố, chốt ý

chuyên đề CỦA BỘ
- Hệ thống đƣờng và phƣơng tiện hiện đại nhất TG
c/ Các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du lịch
- Ngành ngân hàng và tài chính hạot động khắp TG, tạo nguồn
thu và lợi thế cho KT Hoa Kì
- Thông tin liên lạc rất hiện đại
- Ngành DL phát triển mạnh
2. Công nghiệp: là ngành tạo nguồn hàng XK chủ yếu
- Tỉ trọng trong GDP giảm dần: 19,7% năm 2004
- Gồm 3 nhóm: CN chế biến, CN điện, CN khai khoáng
- Cơ cấu giá trị sản lƣợng các ngành CN có sự thay đổi: Giảm tỉ
trọng các ngành truyền thống tăng các ngành hiện đại
- Phân bố:
+ Trƣớc đây: tập trung ở Đông Bắc với các ngành truyền thống
+ Hiện nay: mở rộng uống phái nam và ven Thái Bình Dƣơng
với các ngành hiện đại
3. Nông nghiệp: đứng hàng đầu TG về giá trị sản kƣợng và xuất
khẩu nông sản
- Chiếm tỉ trọng nhỏ 0,9% năm 2004
- Cơ cấu có sự chuyển dịch: giảm thuần nông tăng dịch vụ NN
- Sản xuất đang chuyển theo hƣớng: đa dạng hóa nông sản trên
cùng lãnh thổ => các vành đai chuyên canh -> vùng SX nhiều
lọai nông sản theo mùa vụ
- Hình thức: chủ yếu là trang trại: số lƣợng giảm dần nhƣng
diện tích trung bình tăng
- Nền NN hàng hóa hình thành sớm và phát triển mạnh

- Là nƣớc XK nông sản lớn
- NN cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến
4, Sự phân hoá lãnh thổ:
- Nông nghiệp: vùng Đông Bắc, Trung tâm, phía Tây
- Công nghiệp: Đông Bắc, vùng phía nam và vùng phía tây

4. Củng cố - Đánh giá
1/ Ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kì là:
A, Nông nghiệp
b. Lâm nghiệp
c. Công nghiệp
d. Phim ảnh
2/ Xu hướng cơ cấu GDP của Hoa Kì:
a. CN, NN tăng, DV giảm
c. CN, DV tăng, NN giảm
b. CN tăng, NN và DV giảm
d. NN và CN giảm, DV tăng
3/ Cơ cấu CN của Hoa Kì có xu hướng:
a. Giảm tỉ trọng hàng không, vũ trụ, điện tử
b. Tăng tỉ trọng ngành hàng tiêu dùng
c. Tăng tỉ trọng ngành cơ khí, điện tử
c. Giảm ngành luyện kim, dệt, điện tử
4/ Ngành NN đang diễn ra xu hướng:
a. Giảm giá trị sản xuất nông nghiệp
b. Giảm tỉ trọng thuần nông tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp

CHUYÊN ĐỀ GIÁO ÁN HAY VÀ ĐẦY ĐỦ



×