Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Bài thu hoạch thực tập sấy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 29 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO



BÀI THU HOẠCH THỰC TẬP SẤY

GVHD: Ths. Nguyễn Thành Luân
SVTH:

MSSV

Trương Thanh Lam

16147048

Trần Nguyễn Quang Minh

16147057

Huỳnh Minh Phước

16147076

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2019

1


Contents
BÀI 1. VẬN HÀNH VÀ THỰC NGHIỆM MÁY SẤY ĐIỆN TRỞ......................................4


1.1 Cấu tạo và nguyên lý hoạt động......................................................................................4
1.2 Quy trình vận hành..........................................................................................................4
1.2.1 Máy sấy điện trở không biến tần.................................................................................4
1.3 Thực nghiệm xác định độ ẩm ban đầu của vật liệu......................................................5
1.3.1 Quy trình xác định độ ẩm ban đầu của nhãn..............................................................5
1.3.2. Nội dung thực nghiệm.................................................................................................5
1.3.3 Kết quả thực nghiệm....................................................................................................5
1.4 Xác định đồ thị đường cong sấy......................................................................................7
1.4.1 Quy trình......................................................................................................................7
BÀI 2: VẬN HÀNH MÁY SẤY THÙNG QUAY....................................................................8
2.1 Sơ đồ ngyên lý....................................................................................................................8
2.2. Nguyên lí hoạt động.........................................................................................................8
2.2.1. Yêu cầu thiết kế...........................................................................................................8
2.2.2 Mạch cấp nguồn.........................................................................................................9
2.2.3 Mạch động lực...........................................................................................................10
2.2.4 Mạch điều khiển........................................................................................................11
2.3. Quy trình vận hành chung............................................................................................12
2.3.1. Chuẩn bị....................................................................................................................12
2.3.2 Khởi động...................................................................................................................12
2.3.3 Vận hành....................................................................................................................12
2.3.4 Dừng máy...................................................................................................................12
2.3.5 Kết thúc ca.................................................................................................................12
2.4. Quy trình vận hành máy sấy thùng quay...................................................................12
2.5 Thực nghiệm trên máy sáy thùng quay........................................................................13
2.6. Quy trình bảo trì bảo dưỡng........................................................................................13
2.6.1 Mục đích.....................................................................................................................13
2.6.2 Nhiệm vụ người vận hành..........................................................................................13
2.6.3. Quy trình thực hiện...................................................................................................13
BÀI 3: VẬN HÀNH VÀ THỰC NGHIỆM THIẾT BỊ SẤY THÁP VỚI VẬT LIỆU SẤY
LÀ LÚA......................................................................................................................................15

4.1 Cấu tạo và nguyên lí hoạt động.....................................................................................15
4.1.1 Cấu tạo.......................................................................................................................15
4.1.2 Nguyên lí hoạt động:.................................................................................................15
4.2 Quy trình vận hành........................................................................................................15
4.2.1 Quy đinh chung:........................................................................................................15
2


4.2.2. Quy trình vận hành...................................................................................................16
4.2.3 Sơ đồ mạch điều khiển...............................................................................................18
4.2.4. sơ đồ mạch động lực.................................................................................................19
4.2.5 sơ đồ mạch cấp nguồn...............................................................................................20
4.3 Thực nghiệm sấy thóc.....................................................................................................21
4.3.1 Quy trình....................................................................................................................21
4.3.2 Nội dung thực nghiệm................................................................................................21
4.4. Bảo trì bảo dưỡng..........................................................................................................21
4.4.1 Mục đích.....................................................................................................................21
4.4.2. Nhiệm vụ người vận hành.........................................................................................21
4.4.3. Quy trình thực hiện...................................................................................................22
Bài 4: SẤY BƠM NHIỆT........................................................................................................24
4.1 Khái niệm.........................................................................................................................24
4.2 Cấu tạo máy sấy bơm nhiệt...........................................................................................24
4.3 Nguyên lý làm vệc...........................................................................................................24
BÀI 5 : SẤY CHÂN KHÔNG..........................................................................................25
5.1 Khái niêm.........................................................................................................................25
5.2 Cấu tạo của máy sấy chân không theo mẻ...................................................................25
5.3 Nguyên lý hoạt động.......................................................................................................26
5.4 Các bước vận hành máy sấy chân không.....................................................................26
BÀI 6: TÌM HIỂU CÁC THIẾT BỊ SẤY THĂNG HOA.....................................................28
6.1 Máy Sấy Thăng Hoa.......................................................................................................28

6.1.1 Khái niệm sấy thăng hóa...........................................................................................28
6.1.2 Nguyên lý làm việc trong sấy thăng hoa...................................................................28
6.1.3 Cấu tạo của máy sấy thăng hoa................................................................................29

3


BÀI 1. VẬN HÀNH VÀ THỰC NGHIỆM MÁY SẤY ĐIỆN TRỞ
1.1 Cấu tạo và nguyên lý hoạt động
Nguyên lý hoạt động: Thông qua bộ điều khiển điện trở được bố trí dọc theo
máy được cấp điện và gia nhiệt cho buồng sấy. Không khí nóng được điều tiết
bởi quạt. Ngoài ra còn có một điểm để có thể trích khí hòa trộn. Khi nhiệt độ
đạt yêu cầu bộ điều khiển sẽ ngắt điện của điện trở đê duy trì nhiệt độ yêu cầu.
Tác nhân sấy nóng được thổi qua các khe thổi vào sản phẩm sấy, sau khi lấy ẩm
ra khỏi sản phẩm sẽ thoát ra ngoài qua khe thoát ẩm.
1.2 Quy trình vận hành
1.2.1 Máy sấy điện trở không biến tần
Giai đoạn 1 : Chuẩn bị
 Đồng hồ đo nhiệt độ, ampe kế, VOM.
 Sổ ghi nhật ký vận hành.
 Kiểm tra hệ thống: kiểm tra bằng mắt thường xem có dấu hiệu gì bất
thường ở các thiết bị của hệ thống.
Giai đoạn 2: Vận hành - khởi động hệ thống
 Bước 1: Mở CB cấp nguồn cho hệ thống, mở CB cấp nguồn cho tủ
điện.
 Bước 2: Điều chỉnh các thông số làm việc.
Sau khi bật máy ấn giữ nút KHÓA để mở khóa, sau khi mở khóa thành
công màn hình hiển thị như hình dưới.
Tiếp theo ta ấn giữ nút CHỌN CHẾ ĐỘ cho đến khi màn hình hiển thị
Để cài đặt nhiệt độ, ấn nút GIẢM hoặc TĂNG. Td là nhiệt độ mà ta đặt

để sấy Sau khi đặt xong nhiệt độ ta ấn nút CHỌN CHẾ ĐỘ để chọn tiếp cài
đặt nhiệt độ sản phẩm.
Chú ý: Nếu đang trong quá trình chọn nhiệt độ màn hình hiển thị nhảy về
màn hình lúc ban đầu thì người vận hành ấn giữ nút KHÓA để mở khóa và
ấn CHỌN CHẾ ĐỘ để chọn chế độ như ban đầu.

4


1.3 Thực nghiệm xác định độ ẩm ban đầu của vật liệu

Độ ẩm ban đầu của vật liệu là chỉ số thể hiện lượng nước có trong vật
liệu tại thời điểm ban đầu, từ đó đánh giá được độ tươi ngon của vật liệu.
Vì vậy việc xác định độ ẩm ban đầu của vật liệu trước khi sấy là rất quan
trọng.
Có 2 phương pháp xác định độ ẩm ban đầu của vật liệu là :
Sử dụng dụng cụ đo : mỗi loại dụng cụ đo chỉ có thể xác định
được độ ẩm của 1 vật liệu hoặc 1 nhóm vật liệu cố định. Vì vậy trước khi
đo phải tìm hiểu dụng cụ mình đang sử dụng có thể đo được độ ẩm của
loại vật liệu nào (có thể hỏi người bán hoặc gõ tên model đó lên mạng)
- Thực nghiệm : Phương pháp thường áp dụng cho những nơi không
có dụng cụ đo hoặc trong các trường học nhẳm mục đích cho học sinh,
sinh viên biết cách xác định mà không cần thiết bị.
1.3.1 Quy trình xác định độ ẩm ban đầu của mít
- Phân loại: nhãn được chọn lọc kỹ càng, loại những quả hư hỏng,
chuối được chín vừa phải không chín quá, chín quá có thể gây nên mầu sắc
nhãn.
- Bóc vỏ: Để loại bỏ lớp ngoài ruột quả (chất tạo ra màu thâm đen) và các
mảnh xơ của lớp trong vỏ quả còn dính trên ruột.
-


Rửa nước.

Năng suất: 2 kg/mẻ.
Độ ẩm yêu cầu: 10 %.
Độ ẩm ban đầu: 80 %.
Chế độ sấy: Nhiệt độ ban đầu 90 °C trong 3 giờ.
1.3.2. Nội dung thực nghiệm
+ Xác định độ ẩm ban đầu vật liệu (105).

+ Xác định thời gian sấy, xác định đường cong sấy, đường cong tốc độ sấy, điện
năng tiêu thụ.
+ Vẽ đồ thị các thông số.
1.3.3 Kết quả thực nghiệm

5


6


1.4 Xác định đồ thị đường cong sấy
Đồ thị đường cong sấy biểu diễn mối quan hệ giữa độ ẩm trung bình tích
phân của vật liệu và thời gian sấy vật liệu đó. Từ đồ thị đường cong sấy ta có
thể xác định được thời gian sấy của một vật liệu bất kì.
Đồ thị đường cong sấy chỉ có thể xác định bằng 1 phương pháp duy nhất là
thực nghiệm.
1.4.1 Quy trình
Phân loại → Gọt vỏ → Rửa sạch → Loại bỏ lõi (nếu cần).
Phân loại: Phân loại đồng đều theo kích thước (đường kính và chiều dài) để

thuận lợi cho quá trình đột lõi, gọt vỏ và cắt khoanh trên máy hoặc gọt vỏ thủ
công. Quá trình phân loại nên được tiến hành ngay tại nơi thu hoạch. Các quả
có kích thước quá nhỏ, cấn dập hoặc quá chín nên tận dụng cho sản xuất mứt
mít.
Sấy: Cần quan tâm đến các thông số sau:
Năng suất : 2 kg/ mẻ
Chế độ sấy:
+ Nhiệt độ sấy : 80 oC
Nội dung thực nghiệm
+ Xác định độ ẩm ban đầu vật liệu:
+ Xác định thời gian sấy, xác định đường cong sấy, đường cong tốc độ sấy, điện
năng tiêu thụ.

7


8


BÀI 2: VẬN HÀNH MÁY SẤY THÙNG QUAY
2.1 Sơ đồ ngyên lý.

2.2. Nguyên lí hoạt động.
Tác nhân sấy (không khí) được quạt thổi qua bộ calorife, tại đây
không khí đươc gia nhiệt sau đó được đưa vào buồng sấy. Khi nhiệt độ
buồng sấy đạt yêu cầu, bộ phận cấp vật liệu sấy hoạt động cấp vật liệu
sấy vào buồng sấy (thùng quay). Trong buồng sấy có bố trí các cánh đảo
để khi quay vật liệu sấy được xới tung và tiếp xúc nhiều với không khí
nóng. Động cơ thùng quay có bộ giảm tốc nhằm giảm tốc độ quay của
thùng, từ đó làm tăng thời gian lưu lại của vật liệu trong buồng sấy để

đảm bảo hiệu quả của quá trình sấy. Vật liệu đạt được độ ẩm mong
muốn được đưa ra ngoài bằng phểu phía dưới và không khí được thoát
ra phía trên.
2.2.1. Yêu cầu thiết kế
- Động cơ vít tài 3 pha/380V.
- Động cơ thùng quay 3 pha/380V.
- Động cơ băng tải 3 pha/380V.
- Động cơ quạt 3 pha/380V.
- Bộ điện trở 1 pha/220V.
- Các thiết bị khởi động sử dụng các công tắc 2 vị trí.
Khi khởi động: Quạt → Bộ điện trở → Đ/C vít tải liệu → Điều khiển thùng
quay. Sau khi đạt nhiệt độ sấy yêu cầu → Đ/C băng tải
- Khi đạt nhiệt độ sấy thì ngắt bộ điện trở.
- Có nút dừng khẩn cấp.
-Các thiết bị điện được bảo vệ quá dòng,quá tải,bảo vệ pha

9


2.2.2 Mạch cấp nguồn

10


2.2.3 Mạch động lực

11


2.2.4 Mạch điều khiển


12


2.3. Quy trình vận hành chung
2.3.1. Chuẩn bị
1. Người vận hành yêu cầu phải được đào tạo vận hành máy.
2. Xem nhật vật lý cận hành.
3. Vệ sinh, sắp xếp khu vực làm việc.
4. Kiểm tra các bất thường thiết bị,máy móc.
5. Kiểm tra điện (điện áp, pha, an toàn điện).
6. Kiểm tra an toàn cháy nổ.
7. Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động.
8. Chuẩn bị vật liệu sấy.
2.3.2 Khởi động
- Vận hành đúng quy trình hướng dẫn khởi động trên máy.
- Khi vận hành nghe,nhìn,quan sát. Nếu có sự bất thường phải dừng máy
- Việc khởi động kết thúc khi máy làm việc ổn định
2.3.3 Vận hành
- Nghe nhìn ghi chép nhật kí vận hành các thông số kỹ thuật
- Cài đặt các thông số thiết bị nếu cần
- Trong quá trình vận hành luôn dảm bảo an toàn cho người,trang bị và máy
móc
- Trong quá trình vận hành, nếu sự cố phải dừng khẩn cấp
- Sự cố có thể giải quyết thì giải quyết
- Sự cố không xử lí được phải báo cáo
2.3.4 Dừng máy
- Dừng khẩn cấp: Khi có sự cố khẩn cấp,nhanh chóng nhấn “Emergeney” trên
tủ điện để dừng nhanh hệ thống.
- Dừng bình thường:Dừng tuân thủ quy trình hướng dẫn vận hành.

2.3.5 Kết thúc ca
- Vệ sinh, bàn giao.
2.4. Quy trình vận hành máy sấy thùng quay
Dựa trên quy trình chung. Xây dựng quy trình cho máy sấy thùng. Quy
cụ thể ở xưởng nhiệt.
Bước 1: khởi đông quạt.
Bước 2: khởi động điện trở.
Bước 3: khởi động động cơ thùng quay.
Khi buồng sấy đạt nhiệt độ cài đặt (nhiệt độ yêu cầu) thì cấp vật liệu
sấy.

13


2.5 Thực nghiệm trên máy sáy thùng quay
- Vật liệu sấy: Lúa
- Năng suất: 20kg/mẻ
Chế độ sấy lúa
- Từ độ ẩm ban đầu sấy đến khi đạt độ ẩm 22% sấy nhiệt độ 100
÷120oC
- Để nguội 30 ÷ 45 phút
- Từ 22% đến khi đạt yêu cầu.
+ Lúa ăn, sấy ở nhiệt độ 45÷50oC.
+ Lúa giống,sấy ở nhiệt độ bé hơn hoặc bằng 42oC.
1. Thực nghiệm xác định thời gian sấy
2. Thực nghiệm xác định đường cong sấy
3. Thực nghiệm đánh giá tiêu hao điện năng
2.6. Quy trình bảo trì bảo dưỡng
2.6.1 Mục đích
- Đảm bảo an toàn,trong quá trình vận hành

- Đảm bảo hiệu suất làm việc của máy thiết bị
- Nâng cao tuổi thọ của máy và thiết bị
- Phát hiện kịp thời các lỗi, sự cố nhỏ nhằm giảm chi phí sửa chữa thay
thế.
2.6.2 Nhiệm vụ người vận hành
-Vận hành an toàn, đúng kỹ thuật đúng quy trình đảm bảo thông số kỹ
thuật yêu cầu
-Lên kế hoạch bảo trì bảo dưỡng và tổ chức bảo trì bảo dưỡng.
2.6.3. Quy trình thực hiện
Thiết bị
Quy trình bảo trì, bảo dưỡng
Tủ điện
- Kiểm tra những hư hỏng, rỉ sét của tủ điện
- Kiểm tra quá nhiệt, tiếng ồn, mùi khó chịu
- Kiểm tra cáp nối có bị đứt hay ngắt kết nối không?
- Kiểm tra đồng hồ đo
- Kiểm tra mức cách điện
- Kiểm tra contactor, rơ le nhiệt
- Vệ sinh, hút bụi bên trong tủ điện
- Siết chặt tất cả các bu-lông đấu nối trong tủ
Quạt
- Vệ sinh, lau chùi cánh quạt
- Vệ sinh bên ngoài động cơ, kiểm tra và tra nhớt ổ bi,
bạc đạn
Calorife
- Vệ sinh các thanh điện trở, lưới lọc bụi
Động

- Vệ sinh bên ngoài động cơ
- Tra dầu các bạc đạn

thùng quay
- Kiểm tra các khớp chuyền động

14


BÀI 3: VẬN HÀNH VÀ THỰC NGHIỆM THIẾT BỊ SẤY THÁP VỚI
VẬT LIỆU SẤY LÀ LÚA
4.1 Cấu tạo và nguyên lí hoạt động
4.1.1 Cấu tạo

4.1.2 Nguyên lí hoạt động:
- Nhiệt độ tác nhân sấy sẽ được gia nhiệt thông qua calorife, sau đó được
quạt hút và đẩy theo đường ống vào tháp sấy. Trong khi đó, động cơ quay làm
cho phần xích chuyển động, trên phần xích là các gàu tải.
- Khi xích chuyển động, gàu tải chuyển động theo và múc vật liệu vào gào.
Sauk hi đi được khoảng 1/2 chu trình, gàu tải sẽ úp xuống và đổ vật liệu sấy
vào tháp sấy. Tại đây, thóc sẽ di chuyển từ trên xuống dưới theo tác dụng của
trọng lực, và tác nhân sấy được thổi vào trong bởi quạt thổi sẽ làm giảm độ ẩm
của vật liệu sấy.
4.2 Quy trình vận hành
4.2.1 Quy đinh chung:

Cấm di chuyển hoặc tự ý thay đổi nguồn điện hoặc thiết bị cho các hệ
thống lạnh khi chưa có sự đồng ý của người/ đơn vị phụ trách.

Chỉ những người có trách nhiệm và đã được huấn luyện về kỹ thuật an
toàn vận hành hệ thống Sấy mới được phép vận hành và hướng dẫn sinh viên
vận hành.


Phải thường xuyên kiểm tra tính trạng hoạt động của tất cả các thiết bị
trong hệ thống.
15



Khi có dấu hiệu bất thường hoặc hư hỏng phải thông báo cho người/ đơn
vị phụ trách. Không được tự ý sửa chữa và vận hành máy.

Dừng máy ngay lập tức và thông báo cho người/ đơn vị phụ trách nếu có
biểu hiện lạ khi vận hành như tiếng động lạ bên trong máy.

Ngiêm chỉnh thực hiện đúng qui trình vận hành và xử lý sự cố theo qui
định này nhằm đảm bảo an toàn lao động.
4.2.2. Quy trình vận hành
 Chuẩn bị
-

Đồng hồ đo nhiệt độ, ampe kế, VOM.

-

Kiểm tra hệ thống: kiểm tra bằng mắt thường xem có dấu hiệu gì bất
thường ở các thiết bị của hệ thống.

-

Người vận hành được đào tạo vận hành máy.

-


Vệ sinh , sắp xếp khu vực làm việc.

-

Kiểm tra điện.

-

Kiểm tra oan toàn cháy.

-

Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động.

-

Chuẩn bị vật liệu sấy.

 Vận hành
-

Vận hành đúng quy trình hướng dẫn khởi động trên máy.

-

Khi vận hành nghe , nhìn , quan sát nếu có sự bất thường phải dừng
máy.

-


Cài đặt các thông số thiết bị nếu cần (nếu thông số được phép thay đổi).

-

Trong qui trình vận hành luôn đảm bảo an toàn cho người , thiết bị và
máy móc.

-

Trong quá trình vận hành nếu có sự cố phải dừng khẩn cấp.

-

Sự cố có thể giải quyết thì giải quyết.

-

Sự cố ( không có thẩm quyền ) không xử lí được báo cáo.

 Khởi động hệ thống
Bước 1: Mở CB cấp nguồn cho hệ thống, mở CB cấp nguồn cho tủ điện và
quan sát 3 đèn 3 pha phải sáng đủ.
Bước 2: Bật công tắc quạt giải nhiệt.
Bước 3: Bật công tắc Calorifer
Bước 4: Bật công tắc cấp liệu
16


Bước 5: Ghi chép các thông số kỹ thuật vào sổ ghi nhật ký vận hành


 Dừng hệ thống
Bước 1: Tắc công tác dừng cấp liệu.
Bước 2: Tắc công tác dừng calorifer.
Bước 3: Ít nhất 5 phút sau bước 2, tắc công tác quạt, quạt giải nhiệt ngưng làm
việc.
Bước 4: Ngắt CB cấp nguồn cho tủ điện.

 Kết thúc vận hành
- Kết thúc ca vân hành phải ngắt CB cấp nguồn cho hệ thống.
- Vệ sinh thiết bị va khu vực xung quanh hệ thống
- Đánh giá quá trình hoạt động của hệ thống và ghi vào sổ nhật ký vận hành.

17


4.2.3 Sơ đồ mạch điều khiển

18


4.2.4. sơ đồ mạch động lực

19


4.2.5 sơ đồ mạch cấp nguồn

20



4.3 Thực nghiệm sấy thóc
4.3.1 Quy trình
Sấy: Cần quan tâm đến các thông số sau:
Năng suất: 20 kg/ mẻ
Độ ẩm yêu cầu: 12% ÷ 12.5%
Độ ẩm ban đầu: 25% ÷ 30%
Chế độ sấy:
-

Từ ban đầu đến độ ẩm 22% sấy nhiệt độ 100 ÷ 200oC.

- Từ độ ẩm 22% đến khi đạt yêu cầu: đối với lúa ăn 45 ÷ 50 oC và lúa giống
phải nhỏ hơn 45oC.
4.3.2 Nội dung thực nghiệm
+ Xác định độ ẩm ban đầu vật liệu (105)
+ Xác định thời gian sấy, xác định đường cong sấy, đường cong tốc độ sấy, điện
năng tiêu thụ.
4.4. Bảo trì bảo dưỡng
4.4.1 Mục đích
- Đảm bảo an toàn trong quá trình vận hành.
- Đảm bảo hiệu xuất làm việc của máy và thiết bị từ đó giảm chi phí vận hành.
- Nâng cao tuổi thọ của máy và thiết bị.
- Phát hiện kịp thời các lỗi, sự cố nhỏ từ đó giảm chi phí sữa chữa thay thế.
4.4.2. Nhiệm vụ người vận hành
- Vận hành an toàn, đúng kỹ thuật đúng quy trình đảm bảo thông số kỹ thuật
yêu cầu.
- Lên kế hoạch và tổ chức bảo trì bảo dưỡng.

21



4.4.3. Quy trình thực hiện

Thiết bị
Tủ điện

Quy trình bảo trì, bảo dưỡng
- Kiểm tra những hư hỏng, rỉ sét của tủ điện
- Kiểm tra quá nhiệt, tiếng ồn, mùi khó chịu
- Kiểm tra cáp nối có bị đứt hay ngắt kết nối không?
- Kiểm tra đồng hồ đo
- Kiểm tra mức cách điện
- Kiểm tra contactor, rơ le nhiệt
- Vệ sinh, hút bụi bên trong tủ điện
- Siết chặt tất cả các bu-lông đấu nối trong tủ
Quạt
- Vệ sinh, lau chùi cánh quạt
- Vệ sinh bên ngoài động cơ, kiểm tra và tra nhớt ổ bi,
bạc đạn
Calorife
- Vệ sinh các thanh điện trở, lưới lọc bụi
Động

- Vệ sinh bên ngoài động cơ
- Tra dầu các bạc đạn
băng tải
- Kiểm tra các khớp chuyền động
Động cơ gàu
- Vệ sinh bên ngoài động cơ

- Kiểm tra bộ giảm tốc
tải
- Tra dầu bạc đạn
Xích
- Vệ sinh xích
- Tra dầu dớt vào xích
Tháp sấy
- Vệ sinh tháp sấy, kênh gió

22


Bài 4: SẤY BƠM NHIỆT
4.1 Khái niệm
- Bơm nhiệt là thiết bị dùng để đưa một dòng nhiệt từ nguồn có nhiệt độ
thấp đến nguồn có nhiệt độ cao hơn, phù hợp với nhu cầu cấp nhiệt. Để duy trì
bơm nhiệt hoạt động cần phải tiêu tốn một dòng năng lượng khác như nhiệt
năng, điện năng.
- Sấy bằng bơm nhiệt có nhiều thuận lợi hơn sấy bằng không khí nóng
thông thường để sấy sản phẩm NSTP, cụ thể là: quá trình sấy được thực hiện ở
nhiệt độ thấp, hiệu suất sử dụng năng lượng cao hơn do cả nhiệt hiện và nhiệt
ẩn của chất bay hơi đều được thu hồi, chất lượng sản phẩm tốt hơn, quá trình
sấy hoàn toàn độc lập với điều kiện bên ngoài. Ngoài ra, công nghệ này còn
thân thiện với môi trường do chỉ thải ra nước ngưng. Nước ngưng được thu hồi
và nếu có biện pháp xử lý thích hợp có thể thu hồi các chất có giá trị bị bay hơi
vào nước ngưng.
4.2 Cấu tạo máy sấy bơm nhiệt

4.3 Nguyên lý làm vệc
- Tác nhân sấy là không khí ẩm được làm lạnh từ trạng thái ban đầu 3 đến

trạng thái 1, quá trình làm lạnh này có t1< tds ứng với trạng thái 3 của không
khí ẩm, phần lớn lượng nước trong không khí ẩm được tách ra trong giai đoạn
này. Ở trạng thái 1 không khí có độ ẩm  =100% và nhiệt độ rất thấp. Do đó ta
phải gia nhiệt cho không khí bằng điện trở hay dàn nóng của máy lạnh đến
23


nhiệt độ t2(ứng với độ ẩm tương đối 2 nhỏ đến giá trị cần thiết). Sau đó
không khí ở trạng thái 2 được đưa vào buồng sấy.
- Do ở trạng thái 2 không khí có độ ẩm tương đối 2 rất nhỏ cho nên nó
sẽ hấp thụ nước từ vật cần sấy và ra khỏi buồng sấy ở trạng thái 3.

BÀI 5 : SẤY CHÂN KHÔNG
5.1 Khái niêm
Máy sấy chân không là một trong những thiết bị sấy đặc biệt hầu như
giữ được toàn bộ tính chất ban đầu của vật liệu cần sấy so với những thiết bị áp
dụng công nghệ sấy khác. Quá trình sấy chân không là sự hoạt động theo mẻ,
được thực hiện tại điểm áp suất thấp và độ ẩm tương đối thấp hơn so với áp
suất môi trường.
Sấy chân không là phương pháp sấy trong môi trường gần như chân
không (hiện nay các nhà khoa học chưa thể tạo ra được môi trường chân không
mà chỉ là môi trường gần như chân không mà thôi).

5.2 Cấu tạo của máy sấy chân không theo mẻ

24


5.3 Nguyên lý hoạt động
Sau khi cho vật liệu sấy vào buồng sấy, khởi động máy, quá trình sấy

bắt đầu.Áp suất trong buồn sấy giảm dần do hệ thống bơm hút chân
không tạo ra, khi áp suất giảm tới ngưỡng yêu cầu, bơm tạm dừng. Hệ
thống gia nhiệt bắt đầu cấp nhiệt cho buồng sấy. Khi hơi nước thoát ra
khỏi sản phẩm sấy, áp suất trong buồng sấy tăng lên, ngay lúc này hệ
thống bơm hút chân không được cấp tín hiệu hoạt động lại để tiếp tục
hút chân không.Không khí trong buồng sấy mang nhiều hơi nước được
hút ra ngoài và đi qua thiết bị ngưng tụ ẩm để ngưng tụ hoàn toàn hơi
ẩm trước khi đi qua hệ thống bơm hút chân không.Quá trình diển ra liên
tục, do không khí ẩm bị lấy đi liên tục không tồn đọng trong buồng sấy
nên sản phẩm rất nhanh khô, đảm bảo màu sắc.
5.4 Các bước vận hành máy sấy chân không
 Trước khi vận hành:
-

Chuẩn bị ampe kế, VOM

-

Chuẩn bị sổ ghi nhật ký vận hành.

-

Kiểm tra hệ thống: kiểm tra bằng mắt thường xem có dấu hiệu gì bất
thường ở các thiết bị của hệ thống.

 Vận hành
-

Khởi động hệ thống


B1: Mở CB cấp nguồn cho hệ thống, mở CB cấp nguồn cho tủ điện và quan sát
3 đèn 3 pha phải sáng đủ.
B2: Bật công tắc quạt giải nhiệt dàn nóng.
B3: Bật công tác cho máy hút chân không hoạt động.
B4: Ấn nút STAR để cho hệ thống hoạt động.
B5: Cứ trúng bình 1 giờ, ghi chép các thông số của đồng hồ đo áp suất (Áp
thấp, áp cao, áp chân không) của hệ thống vào sổ nhật ký vận hành.
-

Dừng hệ hệ thống

B1: Ấn nút Stop để dừng hệ thống
B2: Tắt máy hút chân không
B3: Sau khi hoàn thành b2 khoảng 5 phút thì tắt quạt giải nhiệt dàn nóng
B4: Ngắt CB cấp nguồn cho tủ điện

 Sau vận hành
-

Kết thúc ca vân hành phải ngắt CB cấp nguồn cho hệ thống.

-

Vệ sinh thiết bị va khu vực xung quanh hệ thống
25


×