Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

Chương 3: Cacbon Silic Chương 4: Đại cương về hóa học vô cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.54 KB, 61 trang )

Chương 3: Cacbon - Silic & Chương 4: Đại cương về hóa học vô cơ
15 câu trắc nghiệm Cacbon cực hay có đáp án
18 câu trắc nghiệm Hợp chất của cacbon cực hay có đáp án
15 câu trắc nghiệm Silic và hợp chất của silic cực hay có đáp án
15 câu trắc nghiệm Tính chất của cacbon, silic cực hay có đáp án
Chương 4: Đại cương về hóa học vô cơ
16 câu trắc nghiệm Mở đầu về hóa học hữu cơ cực hay có đáp án
15 câu trắc nghiệm Công thức phân tử hợp chất hữu cơ cực hay có đáp án
14 câu trắc nghiệm Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ cực hay có đáp án
16 câu trắc nghiệm Hợp chất hữu cơ cực hay có đáp án
Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 11 Học kì 2 có đáp án (Bài kiểm tra số 1)

Chương 3: Cacbon - Silic
15 câu trắc nghiệm Cacbon cực hay có đáp án
Câu 1: phản ứng nào trong các phản ứng sau đây, cacbon thể hiện tính oxi hóa ?
A. C + O2 → CO2 B. C + 2CuO → 2Cu + CO2
C. 3C + 4Al → Al4C3 D. C + H2O → CO + H2
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 2: Chất nào sau đây không phải dạng thủ hình của cacbon ?


A. than chì B. thạch anh
C. kim cương D. cacbon vô định hình
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 3: Công thức phân tử CaCO3 tương ứng với thành phần hóa học chính của
loại đá nào sau đây ?
A. đá đỏ. B. đá vôi. C. đá mài. D. đá tổ ong.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B


Câu 4: Cho cacbon lần lượt tác dụng với Al, H 2O, CuO, HNO3 đặc , H2SO4 đặc,
KclO3, CO2 ở điều kiện thích hợp. Số phản ứng mà trong đó cacbon đóng vai trò
chất khử là
A. 6. B. 4. C. 7. D. 5.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 5: Nhận định nào sau đây sai ?
A. Cacbon monoxit không tạo ra muối và là một chất khử mạnh.
B. Ở nhiệt độ cao cacbon có thể khử được tất cả cac oxit kim loại giải phóng kim
loại.
C. than gỗ được dùng để chế thuốc súng, thuốc pháo, chất hấp phụ.
D. than muội được dùng để làm chất độn cao su, sản xuất mực in, xi đánh giầy.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 6: Đốt cháy hết m gam than (C) trong V lít oxi thu được 2,24 lít hỗn hợp X
gồm 2 khí. Tỉ khối của X so với oxi bằng 1,25. Các thể tích đo được (đktc). Giá trị
của m là


A. 1,2 và 1,96. B. 1,5 và 1,792.
C. 1,2 và 2,016. D. 1,5 và 2,8.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
C + O2 → CO (x mol) + CO2 (y mol)
x + y = 0,1 ⇒ nC = 0,1 ⇒ m = 1,2 gam
28x + 44y = 32. 1,25(x + y) ⇒ x = 0,025; y = 0,075 (mol)
Bảo toàn nguyên tố O:

Câu 7: Cho m gam than (C) tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được
11,2 lít hỗn hợp X gồm 2 khí (đktc) (NO 2 là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của

m là
A. 1,2. B. 6. C. 2,5. D. 3.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
C (x) + 4HNO3 → CO2 (x) + 4NO2 (4x mol) + 2H2O
5x = 0,5 ⇒ x = 0,1 ⇒ m = 1,2 gam
Câu 8: Cacbon vô định hình được điều chế từ than gỗ hay gáo dừa có tên là than
hoạt tính. Tính chất nào của than hoạt tính giúp con người chế tạo các thiết bị
phòng độc, lọc nước ?
A. Than hoạt tính dễ cháy.
B. Than hoạt tính có cấu trúc lớp.
C. Than hoạt tính có khả năng hấp phụ cao.


D. Than hoạt tính có khả năng hòa tan tốt trong nhiều dung môi.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 9: Vật liệu dưới đây được dùng để chế tạo ruột bút chì ?
A. Chì.
B. Than đá.
C. Than chì.
D. Than vô định hình.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 10: Câu nào sau đây đúng ? Trong các phản ứng hóa học
A. cacbon chỉ thể hiện tính khử.
B. cacbon chỉ thể hiện tính oxi hóa.
C. cacbon không thể hiện tính khử hay tính oxi hóa.
D. cacbon thể hiện cả tính oxi hóa và tính khử
Hiển thị đáp án

Đáp án: D
Câu 11: Kim cương được sử dụng làm mũi khoan, dao cắt thủy tinh và bột mài vì
kim cương là chất có độ cứng rất lớn. Tính chất trên một phần là do tinh thể kim
cương thuộc loại tinh thể
A. nguyên tử điển hình.
B. kim loại điển hình.
C. ion điển hình.
D. phân tử điển hình.


Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 12: Tủ lạnh dùng lâu ngày thường có mùi hôi. Để khử mùi người ta thường
cho vào tủ lạnh một mẩu than gỗ. Than gỗ lại có khả năng khử mùi hôi là vì
A. than gỗ có tính khử mạnh.
B. than gỗ xúc tác cho quá trình chuyển hóa các chất khí có mùi hôi thành chất
không mùi.
C. than gỗ có khả năng phản ứng với các khí có mùi tạo thành chất không mùi.
D. than gỗ có khả năng hấp phụ các khí có mùi hôi.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 13: Kim cương và than chì là các dạng thù hình của nguyên tố cacbon nhưng
lại có nhiều tính chất khác nhau như độ cứng, khả năng dẫn điện, … là do nguyên
nhân nào dưới đây ?
A. Kim cương là kim loại còn than chì là phi kim.
B. Chúng có thành phần nguyên tố cấu tạo khác nhau.
C. Chúng có cấu tạo mạng tinh thể khác nhau.
D. Kim cương cứng còn than chì mềm
Hiển thị đáp án
Đáp án: C

Câu 14: Tính khử của cacbon thể hiện trong phản ứng nào sau đây ?
A. 2C + Ca → CaC2.
B. C + 2H2 → CH4.
C. C + CO2 → 2CO.


D. 3C + 4Al → Al4C3.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 15: Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?
A. Kim cương là cacbon hoàn toàn tinh khiết, trong suốt, không màu, không dẫn
điện.
B. Than chì mềm do có cấu trúc lớp, các lớp lân cận liên kết với nhau bằng lực
tương tác yếu.
C. Than gỗ, than xương có khả năng hấp thụ các chất khí và chất tan trong dung
dịch.
D. Khi đốt cháy cacbon, phản ứng tỏa nhiều nhiệt, sản phẩm thu được chỉ là khí
cacbonic.
18 câu trắc nghiệm Hợp chất của cacbon cực hay có đáp án
18 câu trắc nghiệm Hợp chất của cacbon cực hay có đáp án
Câu 1: Phản ứng nào sau đây được sử dụng để điều chế CO trong phòng thí
nghiệm
A. HCOOH (xt H2SO4 đặc) → H2O + CO
B. C + H2O (hơi) → CO + H2
C. C + CO2 → 2CO
D. 2C + O2 → CO
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 2: Quặng nào sau đây chứa CaCO3 ?
A. dolomit. B. cacnalit. C. pirit. D. xiderit.



Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 3: CO không khử được các oxit trong nhóm nào sau đây ?
A. Fe2O3, MgO B. MgO, Al2O3
C. Fe2O3, CuO D. ZnO, Fe2O3,
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 4: Nhóm nào sau đây gồm các muối không bị nhiệt phân ?
A. CaCO3, Na2CO3, KHCO3
B. Na2CO3, K2CO3, Li2CO3
C. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, KHCO3
D. K2CO3, KHCO3, Li2CO3
Hiển thị đáp án
Câu 5: Phản ứng nào sau đây được sử dụng để điều chế CO 2 trong phòng thí
nghiệm
A. CaCO3 + HCl

B. CaCO3 (to cao)

C. C + O2 (to cao) D. CO + O2 (to cao)
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 6: Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3 còn lại là tạp chất trơ. Nung m gam đá
này một thời gian thu được 0,78m gam chất rắn. Hiệu suất phân hủy CaCO3 là
A. 78%. B. 50%. C. 62,5%. D. 97,5%.
Hiển thị đáp án



Đáp án: C
mCaCO3 = 0,8m
CaCO3 → CaO + CO2
44a = m – 0,78m ⇒ a = 0,005m

Câu 7: Nung 34,6 gam hỗn hợp gồm Ca(HCO 3)2, NaHCO3 và KHCO3, thu được
3,6 gam H2O và m gam hỗn hợp các muối cacbonat. Giá trị của m là
A. 31,0. B. 22,2. C. 17,8. D. 26,6.

Hiển thị đáp án
Đáp án: B
nH2O = nCO2 = 0,2 mol
mmuối cacbonat = mhỗn hợp – mCO2 – mH2O = 34,6 – 0,2.44 – 3,6 = 22,2 gam
Câu 8: Cho 11,6 gam hỗn hợp gồm oxit và muối cacbonat của kim loại kiềm R.
Hòa tan hết hỗn hợp trên cần vừa đủ 0,2 mol HCl. Kim loại R là
A. Na. B. Li. C. Cs. D. K.
Hiển thị đáp án


Đáp án: D
R2O (x mol); R2CO3 (y mol)
⇒ (2R + 16).x + (2R + 60).y = 11,6 (1)
nHCl = 2nR2O + 2nR2CO3 = 0,2 ⇒ x + y = 0,1 mol (2)
Từ (1)(2) ⇒ 2R + 16 < 11,6/0,1 < 2R + 60
⇒ 28 < R < 50 ⇒ R = 39 (Kali)
Câu 9: Trong bình kín chứa 0,5 mol CO và m gam Fe 3O4. Đun nóng bình cho tới
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khí trong bình có tỉ khối so với khí CO ban đầu
là 1,457. Giá trị của m là
A. 17,4. B. 11,6. C. 22,8. D. 23,2.
Hiển thị đáp án

Đáp án: D
Khí trong bình sau phản ứng có CO2 và CO ( dư)
CO + [O] → CO2
x →

x → x (mol)

Sau phản ứng: nCO = 0,5 – x; nCO2 = x ⇒ nkhí sau = 0,5 mol
Ta có: mCO2 + mCO = 44x + 28(0,5 – x) = 1,457.28.0,5
⇒ x = 0,4 ⇒ nO(Fe3O4) = 0,4 ⇒ nFe3O4 = 0,1 mol
⇒ m = 23,2 gam
Câu 10: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ được hỗn hợp khí X gồm CO 2, CO và
H2. Toàn bộ lượng X khử vừa hết 48 gam Fe2O 3 thành Fe và thu được 10,8 gam
H2O. thành phần phần trăm thể tích CO2 trong X là
A. 13,235%. B. 16,135%. C. 28,571%. D. 14,286%.


Hiển thị đáp án
Đáp án: D
nFe2O3 = 0,3 mol ⇒ nO = 0,9 mol;
nH2O = 0,6 mol; ⇒ nH2 = 0,6 mol ⇒ nH2O ban đầu = 0,6 mol
H2 + [O]Fe3O4 → H2O
CO + [O]Fe3O4 → CO2
Bảo toàn oxi: nO (Fe3O4) = nH2 + nCO = 0,9
⇒ nCO = 0,3 mol
C + [O]H2O → CO
C + [O]H2O → CO2
Bảo toàn oxi: nO(H2O ban đầu) = nO (CO2) + nO (CO) = 0,6
⇒ nCO2 = 0,15 mol


Câu 11: Cho hỗn hợp khí gồm CO2 và CO. dùng chất nào sau đây có thể thu được
CO2 tinh khiết hơn ?
A. dung dịch NaOH B. CuO (to cao)
C. O2 D. dung dịch BaCl2
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 12: Na2CO3 lẫn tạp chất là NaHCO3. Cách nào sau đây có thể thu được
Na2CO3 tinh khiết ?
A. hòa tan vào nước rồi lọc


B. nung nóng
C. cho tác dụng với NaOH dư
D. cho tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 13: Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau :
X → Y + CO2 X1 + H2O → X2
X2 + Y → X + Y1 + H2O X2 + 2Y → X + Y2 + 2H2O
Hai muối X, Y tương ứng là
A. CaCO3, NaHSO4. B. BaCO3, Na2CO3 .
C.CaCO3, NaHCO3. D. MgCO3, NaHCO3.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 14: Cho bốn chất rắn sau : NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4. Chỉ dùng thêm một
cặp chất nào dưới đây có thể nhận biết được bốn chất rắn trên ?
A. H2O và CO2

B. H2O và NaOH


C. H2O và HCl

D. H2O và BaCl2

Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 15: Hấp thụ hết 1,792 lít (đktc) khí CO 2 vào 1 lít dung dịch NaOH aM thu
được dung dịch X . Cho X vào dung dịch BaCl 2 dư thu được 7,88 gam kết tủa. Giá
trị của a là
A. 0,08

B. 0,12


C. 0,16

D. 0,10.

Hiển thị đáp án
Đáp án: B
nCO2 = 0,08 mol; nNa2CO3 = nCO32- = nBaCO3 = 0,04 < nCO2
⇒ Trong X có HCO3Bảo toàn C ⇒ nNaHCO3 = nHCO3- = 0,08 – 0,04 = 0,04
Bảo toàn Na: nNaOH = 2nNa2CO3 + nNaHCO3 = 0,12 mol ⇒ a = 0,12
Câu 16: hấp thụ hoàn toàn 3,584 lít CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M
được kết tủa X và dung dịch Y. So với dung dịch Ca(OH) 2 ban đâì thì khối lượng
dung dịch Y
A. tăng 7,04 gam.
C. giảm 4 gam.

B. giảm 3,04 gam.

D. tăng 3,04 gam.

Hiển thị đáp án
Đáp án: D
nCO2 = 0,16 mol; nOH- = 0,2 mol
⇒ Tạo 2 muối, nHCO3- = 0,12 mol; nCO32- = 0,04 mol
mCO2 = 7,04g; mCaCO3 = 4g
⇒ mdung dịch tăng = 7,04 - 4 = 3,04 gam
Câu 17: Sục V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH) 2 1M và NaOH
1M. Sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 2,24 hoặc 4,48

B. 2,24 hoặc 11,2

C. 6,72 hoặc 4,48

D. 5,6 hoặc 11,2.

Hiển thị đáp án


Đáp án: B
nBa(OH)2 = nNaOH = 0,2; nBaCO3 = 0,1
Trường hợp 1: CO2 hết, Ba(OH)2 dư ⇒nCO2 = nBaCO3 = 0,1 ⇒ V = 2,24 lít
Trường hợp 2: CO2 hết, Ba(OH)2 hết
⇒ nCO2 = nOH- - 0,1 = 0,6 - 0,1 = 0,5 ⇒ V = 11,2 lít
Câu 18: Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp
gồm Na2CO3 1M và KHCO3 1M, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 1,12. B. 3,36
C. 1,68 D. 2,24

Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Nhỏ từ từ H+ vào HCO3- và CO32-, sẽ phản ứng đồng thời theo tỉ lệ của 2 muối.
3H+ + HCO3- + CO32- → 2CO2 + 2H2O
nHCl = 0,15 mol; nCO32- = nHCO3- = 0,1 mol
⇒ H+ hết, nCO2 = 0,1 mol ⇒ V = 2,24 lít
15 câu trắc nghiệm Silic và hợp chất của silic cực hay có đáp án
15 câu trắc nghiệm Silic và hợp chất của silic cực hay có đáp án
Câu 1: Si tác dụng với chất nào sau đây ở nhiệt độ thường ?
A. F2 B. O2 C. H2 D. Mg.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 2: Trong phản ứng nào sau đây, silic có tính oxi hóa ?


A. Si + 2F2 → SiF4 B. Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2
C. 2Mg + Si → Mg2Si D. Si + O2 →SiO2
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 3: Phản ứng nào sau đây là sai ?
A. SiO2 + 2C → 2CO + Si
B. SiO2 + 4HCl→ SiCl4 + 2H2O
C. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
D. SiO2 + 2Mg → 2MgO + Si
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 4: "Thủy tinh lỏng" là
A. silic đioxit nóng chảy.
B. dung dịch đặc của Na2SiO3 và K2SiO3.
C. dung dịch bão hòa của axit silixic.

D. thạch anh nóng chảy.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 5: Silic ddioxxit phản ứng được với tất cả các chất trong dãy sau đây ?
A. NaOH, MgO, HCl B. KOH, MgCO3, HF
C. NaOH, Mg, HF
Hiển thị đáp án

D. KOH, Mg, HCl


Đáp án: C
Câu 6: Nung nóng NaOH dư với 5 kg cát khô, thu được 9,15 kg Na 2SiO3. Hàm
lượng SiO2 trong cát là
A. 90%. B. 96%. C. 75%. D. 80%.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
SiO2



Na2SiO3

60kg



122kg

4,5kg




9,15kg

%SiO2 = (4,5/5) x 100% = 90%
Câu 7: Cho 25 gam hỗn hợp silic và than tác dụng với dung dịch NaOH đặc, dư,
đun nóng thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Si
trong hỗn hợp ban đầu là ( biết hiệu suất phản ứng là 100%)
A. 56%. B. 14%. C. 28%. D. 42%.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2
nSi = 1/2. nH2 = 0,25 mol

Câu 8: Cho m gam hỗn hợp Na2CO3 và Na2SiO3 vào lượng dư dung dịch HCl thu
được 3,36 lít khí X và 3,9 gam kết tủa Y. Giá trị của m là
A. 22. B. 28,1. C. 22,8. D. 15,9.


Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 ↑
⇒ x = 3,36 / 22,4 = 0,15 (mol)
Na2SiO3 + 2HCl → 2NaCl + H2SiO3 ↓
⇒ y = 3,9/78 = 0,05 (mol)
m = 106.0,15 + 122.0,05 = 22 (gam)
Câu 9: Công thức hoá học của thuỷ tinh là:
A. Na2O.CaO.6SiO2
C. Na2O.6SiO2


B. CaO.6SiO2
D. Na2O.CaO.2SiO2

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 10: Nghiền thủy tinh thành bột rồi cho vào nước cất, nhỏ thêm vài giọt
phenolphtalein. Màu của dung dịch thu được là:
A. không màu.
C. màu hồng.

B. màu đỏ.
D. màu tím.


Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Thủy tinh có gốc silicat của kim loại kiềm, khi được hòa tan vào nước sẽ phân hủy
tạo ra môi trường kiềm
Na2SiO3 + H2O ⇆ 2NaOH + H2SiO3
Câu 11: Những người đau dạ dày thường có pH trong dạ dày nhỏ hơn 2 (mức bình
thường là nằm trong khoảng từ 2 đến 3). Để chữa bệnh, người bệnh thường uống
chất nào dưới đây trước bữa ăn ?
A. Nước đường
B. Dung dịch NaOH loãng
C. Nước muối
D. Dung dịch NaHCO3
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 12: Cho các phản ứng sau:?

(1) Si + F2 →
(2) Si + O2 →
(3) Si + NaOH + H2O →
(4) Si + Mg →
(5) Si + HF + HNO3 →
Số phản ứng Si thể hiện tính khử là
A. 1.

B. 3.

C. 4.

D. 2.


Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 13: Để khắc chữ hoặc hình trên thủy tinh người ta sử dụng dung dịch nào
dưới đây ?
A. Na2SiO3.
C. HCl.

B. H2SiO3.
D. HF.

Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 14: Điều nào sau đây là sai ?
A. Silicagen là axit salixic khi bị mất nước.
B. Axit silixic là axit yếu nhưng mạnh hơn axit cacbonic.

C. Tất cả các muối silicat đều không tan (trừ muối của kim loại kiềm và amoni).
D. Thủy tinh lỏng là dung dịch muối của axit silixic.
Hiển thị đáp án
Câu 15: Phản ứng nào dùng để điều chế silic trong công nghiệp ?
A. SiO2 + 2Mg → Si + 2MgO
B. SiO2 + 2C → Si + 2CO
C. SiCl4 + 2Zn → 2ZnCl2 + Si
D. SiH4 → Si + 2H2
Hiển thị đáp án
Đáp án: B


15 câu trắc nghiệm Tính chất của cacbon, silic cực hay có đáp án
Câu 1: Cho các sơ đồ sau :
RO + CO → R + CO2
R + 2HCl → RCl2 + H2
RO có thể là oxit nào sau đây ?
A. CuO, ZnO, FeO B. ZnO, FeO, MgO
C.MgO, FeO, NiO

D. FeO,ZnO, NiO

Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 2: Phản ứng nào sau đây không xảy ra ?
A. CO2 + dung dịch BaCl2
B. SO2 + CaCO3 (trong dung dịch)
C. CO2 + dung dịch Na2CO3
D. CO2 + dung dịch NaClO
Hiển thị đáp án

Đáp án: A
Câu 3: Phản ứng nào sau đây không đúng ?
A. SiO2 + Na2CO3 → Na2SiO3 + CO2
B. Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3
C. Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2
D. SiO2 + 2NaOH (loãng) → Na2SiO3 + H2O
Hiển thị đáp án
Đáp án: D


Câu 4: Người ta thường dùng cát (SiO 2) làm khuôn đúc kim loại. Để làm sạch
hoàn toàn những hạt cát bám trên bè mặt vật dụng làm bằng kim loại có thể dùng
dung dịch nào sau đây ?
A. dung dịch HCl B. dung dịch HF
C. dung dịch NaOH loãng D. dung dịch H2SO3
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 5: Nhiệt phân hoàn toàn 25,9 gam muối hidrocacbonat của một kim loại R có
hóa trị II không đổi. Khí thoát ra được hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch nước
vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Kim loại R là
A. Cu B. Mg

C. Ba

D. Ca.

Hiển thị đáp án
Đáp án: C
R(HCO3)2 → 2CaCO3
0,1




0,2 (mol)

⇒ R(HCO3)2 = 25,9 : 0,1 = 259 ⇒ R = 137 (Ba)
Câu 6: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được 15,68 lít (đktc) hỗn hợp khí X
gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được
hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y bằng dung dịch HNO 3 loãng (dư) được 8,96
lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất, (đktc)). Thành phần phần trăm thể tích khí CO
trong X là
A. 57,15%. B. 14,28%. C. 28,57%.

D. 18,42%.


Hiển thị đáp án
Đáp án: C

Y:
⇒ nCu = 3/2nNO = 0,6 mol

⇒ nCO + nH2 = n[O] CuO = nCu = 0,6 mol. Gọi nCO = x mol; nH2 = y mol
⇒ x + y = 0,6 (1) ⇒ nCO2 = 0,7 – 0,6 = 0,1 mol
Bảo toàn C và H ta có: nH2 = nH2O = n[O] H2O = 2nCO2 + nCO
⇒ y = 2.0,1 + x ⇒ y – x = 0,2 mol (2)
Từ (1)(2) ⇒ x = 0,2; y = 0,4
%VCO = 0,2 : 0,7.100% = 28,57%
Câu 7: Dẫn khí CO đi qua 20 gam CuO nung nóng thu được chất rắn X và khí
CO2. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra bằng 300 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M thì

thu được 39,4 gam kết tủa. Cho chất rắn X vào dung dịch AgNO 3 dư thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 43,2. B. 47,2.

C. 86,4.

D. 64,8.


Hiển thị đáp án
Đáp án: B
nBa(OH)2 = 0,3 mol
CO + CuO → CO2 + Cu
nCO2 = nBaCO3 = 0,2 mol
Chú ý: Trường hợp CO2 dư không thể xảy ra vì nCuO = 0,25
Chất rắn X gồm 0,2 mol Cu và 0,05 mol CuO
⇒ kết tủa gồm 0,4 mol Ag + 0,05 mol CuO; m = 108.0,4 + 80.0,05 = 47,2 (gam)
Câu 8: Nung nóng 50 gan NaOH với 40 gam cát khô (chứa SiO2 và tạp chất trơ)
đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan X vào nước dư
thu được dung dịch Y và một phần cặn không tan. Hấp thụ 2,24 lít khí CO 2 vào
dung dich Y, thu được 5,85 gam kết tủa. hàm lượng SiO2 trong cát là
A. 90%. B. 96%. C. 75%.

D. 80%.

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 9: Nhiệt phân hết 4,84g X gồm KHCO 3 và NaHCO3 đến phản ứng hoàn toàn
được 0,56 lít khí đktc. Tìm phần trăm khối lượng của NaHCO3 trong X:
A. 16,02%


B. 17,36%

C. 18,00%

D. 14,52%

Hiển thị đáp án
Đáp án: B
nKHCO3 + nNaHCO3 = 2nCO2 = 0,05 mol
Từ khối lượng hỗn hợp ⇒ nNaHCO3 = 0,01 mol
⇒ %mNaHCO3 = 17,36%


Câu 10: Ở nhiệt độ cao, cacbon monooxit (CO) có thể khử tất cả các oxit trong
dãy nào sau đây ?
A. CaO, CuO, ZnO, Fe3O4.
B. CuO, FeO, PbO, Fe3O4.
C. MgO, Fe3O4, CuO, PbO.
D. CuO, FeO, Al2O3, Fe2O3.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
CO khử được các oxit của kim loại sau Al
Câu 11: Thổi khí CO2 vào bình nước vôi trong cho tới dư, sau phản ứng:
A. thu được muối duy nhất CaCO3.
B. thu được muối duy nhất Ca(HCO3)2.
C. thu được hỗn hợp 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2.
D. không thu được muối.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B

Câu 12: Nhiệt phân hoàn toàn 40g một quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ sinh ra
8,96lít CO2 đktc. Tính độ tinh khiết của quặng trên:
A. 84%

B. 50%

C. 40%

D. 92%

Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Quặng đôlômit: MgCO3.CaCO3 (0,2) -toC→ CaO + MgO + 2CO2 (0,4 mol)
Độ tinh khiết = [(0,2.184)/40]. 100% = 92%


Câu 13: Hỗn hợp X gồm Na2CO3; NaHCO3 và KHCO3 cho phản ứng với dung
dịch Ca(OH)2 dư thu được 25g kết tủa. Nếu cho X vào dung dịch HCl dư thì được
bao nhiêu lít CO2 đktc:
A. 2,8 lít

B. 5,6 lít

C. 4,48 lít

D. 3,36 lít

Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Bảo toàn C ta có: nCO32- + nHCO3- = nCaCO3 = 0,25 mol

X + HCl → CO2
nCO2 = nCO32- + nHCO3- = 0,25 mol ⇒ V = 5,6 lít
Câu 14: Cho từ từ 200ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa Na 2CO3 được
dung dịch X và 1,12 lít CO 2 đktc. Cho nước vôi trong dư vào dung dịch X được m
gam kết tủa. Tìm m:
A. 10g
C. 5g

B. 7,5g
D. 15g

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Cho từ H+ vào CO32- xảy ra phản ứng theo thứ tự:
H+ + CO32- → HCO3- (1)
H+ + HCO3- → CO2 + H2O (2)
nH+ = nCO2 + nHCO3- (1) = 0,2 mol
⇒ nHCO3- (1) = 0,15 mol
nHCO3- dư = nHCO3- (1) - nHCO3- (2) = 0,15 – 0,05 = 0,1 mol
nCaCO3 = nHCO3- dư = 0,1 mol ⇒ m = 10 gam


Câu 15: Khí nào sau đây gây cảm giác chóng mặt, buồn nôn khi sử dụng bếp than
ở nơi thiếu không khí ?
A. CO.

B. CO2.

C. SO2.


D. H2S.

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Chương 4: Đại cương về hóa học vô cơ
16 câu trắc nghiệm Mở đầu về hóa học hữu cơ cực hay có đáp án
Câu 1: Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố
A. cacbon B. hiđro

C. oxi

D. nitơ.

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 2: Chất nào sau đây thuộc loại chất hữu cơ ?
A. Al2C4 B. CH4

C. CO

D. Na2CO3.

Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 3: Liên kết hóa học trong phân tử chất hữu cơ chủ yếu là liên kết
A. cộng hóa trị B. ion

C. kim loại

D. hiđro.


Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 4: Phản ứng hóa học của các chất hữu cơ thường
A. xảy ra nhanh và tạo ra hỗn hợp sản phẩm.
B. xảy ra chậm và tạo ra một sản phẩm duy nhất.
C. xảy ra chậm và tạo ra hỗn hợp sản phẩm.


×