Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Ước lượng suất sinh lợi của giáo dục ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

Lê Hoàng Nam

ƯỚC LƯỢNG SUẤT SINH LỢI CỦA
GIÁO DỤC Ở KHU VỰC ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012


i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

Lê Hoàng Nam

ƯỚC LƯỢNG SUẤT SINH LỢI CỦA
GIÁO DỤC Ở KHU VỰC ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã ngành: 60310105

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS Nguyễn Trọng Hoài



TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012


ii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu có tính độc lập riêng, chưa công bố nội dung ở bất kỳ đâu; các số
liệu, các nguồn trích dẫn trong luận án được chú thích rõ ràng, trung thực.
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về lời cam đoan này của tôi

Học viên thực hiện

Lê Hoàng Nam


iii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài luận văn, cùng với sự nổ lực cố gắng của bản thân
còn có sự giúp đỡ và hướng dẫn nhiệt tình của Quý thầy cô, sự động viên ủng hộ
của gia đình, bạn bè trong suốt thời gian học tập và thực hiện đề tài.
Xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy Nguyễn Trọng Hoài, Người đã tận
tình chỉ dẫn, giúp đỡ, góp ý và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành đề
tài. Cảm ơn những gì Thầy đã dạy và truyền đạt trong suốt thời gian qua.
Tôi cũng xin cảm ơn chân thành đến anh Trần Nam Quốc, Nguyễn
Ngọc Thuyết, anh Nguyễn Duy Thọ, chị Sử Thị Thu Hằng, anh Nguyễn Minh
Châu, anh Trần Thanh Sơn và chị Nguyễn Thị Hoàng Yến về sự giúp đỡ nhiệt

tình của các anh chị, cũng như việc chia sẻ dữ liệu cùng tôi, giúp tôi hoàn thành
đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn đến toàn thể quý Thầy Cô trong khoa Kinh tế Phát
triển đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cũng như tạo mọi điều
kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Và cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị và các bạn lớp Kinh
tế Phát Triển K19 đã hỗ trợ cho tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu và thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2012
Học viên thực hiện

Lê Hoàng Nam


iv

MỤC LỤC
Trang

Trang phụ bìa ...................................................................................................... i
Lời cam đoan ......................................................................................................ii
Mục lục.............................................................................................................. iv
Danh mục các từ viết tắt................................................................................. viii
Danh mục các bảng, biểu .................................................................................. ix
Danh mục các hình vẽ, đồ thị ............................................................................. x
Phần mở đầu ....................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề....................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................... 3
3. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 3
4. Giả thuyết nghiên cứu .................................................................................... 3

5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 4
6. Dữ liệu nghiên cứu ......................................................................................... 4
7. Kết cấu luận văn ............................................................................................. 4
Chương 1: Cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu .............................................. 6
1.1 Cơ sở lý luận ........................................................................................... 6


v

1.1.1 Lý thuyết vốn con người ............................................................... 6
1.1.2 Giáo dục và thu nhập – Mô hình đi học ........................................ 8
1.1.3 Hàm thu nhập Mincer .................................................................. 11
1.1.3.1 Sự hiệu quả của đầu tư trong mô hình đi học ..................... 11
1.1.3.2 Đầu tư cho đào tạo trong thời gian làm việc
(Post-School Investment) ................................................................ 14
1.1.3.3 Hàm ước lượng logarithm thu nhập .................................... 17
1.1.4 Các kết quả nghiên cứu trước về Suất sinh lợi giáo dục ............. 23
1.1.4.1 Các nghiên cứu thực nghiệm về suất sinh lợi giáo dục
trên thế giới...................................................................................... 23
1.1.4.2 Các nghiên cứu thực nghiệm về suất sinh lợi giáo dục
ở Việt Nam ...................................................................................... 25
1.2 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 27
1.2.1 Các khái niệm chính .................................................................... 27
1.2.2 Mô hình nghiên cứu..................................................................... 27
1.2.3 Dữ liệu nghiên cứu và trích lọc dữ liệu từ VHLSS 2010 ............ 32
1.2.4 Các bước thực hiện chiến lược hồi quy ....................................... 34
1.3Tóm tắt chương 1 ................................................................................... 35


vi


Chương 2: Giáo dục và thu nhập ở Đồng bằng Sông Cửu Long
qua thống kê mô tả ........................................................................................... 36
2.1 Tổng quan về khu vực Đồng bằng sông Cửu Long .............................. 36
2.2Tình trạng giáo dục – vốn con người ở Đồng bằng sông Cửu Long ..... 37
2.2.1 Trình độ giáo dục......................................................................... 37
2.2.2 Tình trạng lao động phân loại theo giới tính và vùng ................. 38
2.2.3 Tình trạng lao động trong các khu vực kinh tế ........................... 39
2.2.4Số năm đi học trung bình theo giới tính và vùng ......................... 40
2.2.5 Số năm đi học trung bình theo ngành nghề và khu vực kinh tế .. 41
2.3 Thu nhập của người lao độngở Đồng bằng sông Cửu Long................. 42
2.3.1 Thu nhập bình quân theo giới tính và vùng................................. 42
2.3.2 Thu nhập bình quân theo khu vực kinh tế ................................... 43
2.3.3 Thu nhập bình quân theo trình độ giáo dục................................. 44
2.3.4 Thu nhập bình quân theo từng nhóm tuổi ................................... 46
2.4Tóm tắt chương 2 ................................................................................... 47
Chương 3: Ước lượng suất sinh lợi giáo dục ở
Đồng bằng sông Cửu Long năm 2010 ............................................................. 49
3.1 Ước lượng suất sinh lợi giáo dục năm 2010 theo mô hình 1 ................ 49


vii

3.2 Ước lượng suất sinh lợi giáo dục năm 2010
theo các tính chất quan sát, mô hình 1 ........................................................ 51
3.3 Ước tính RORE theo trình độ giáo dục năm 2010, mô hình 2 ............. 52
3.4 Ước tính RORE theo trình độ giáo dục và các tính chất quan sát
năm 2010, mô hình 2 ........................................................................................ 55
3.5 Tóm tắt chương 3 .................................................................................. 57
Chương 4: Kết luận và gợi ý chính sách .......................................................... 58

4.1 Kết luận ................................................................................................. 58
4.1.1 Về lý thuyết và mô hình sử dụng ....................................................... 58
4.1.2 Kết quả từ mô tả dữ liệu..................................................................... 58
4.1.3 Kết quả từ hồi quy hàm thu nhập Mincer .......................................... 59
4.2 Gợi ý chính sách ................................................................................... 60
4.3 Đề xuất nghiên cứu tiếp theo ................................................................ 62
Tài liệu tham khảo ............................................................................................ 63
Phụ lục


viii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long
IRR: Internal Rate of Return - tỉ suất thu hồi nội bộ
NPV: Net Present Value - tổng giá trị hiện tại ròng
OLS: Ordinary Least Square – phương pháp bình phương nhỏ nhất
PV: Present Value - Giá trị hiện
ROSE: Rate of return to education - Tỷ suất lợi suất giáo dục
RTS: Return to schooling - Suất sinh lợi theo số năm đi học
VHLSS: Vietnam Household Living Standards Survey - Bộ dữ liệu khảo sát mức
sống hộ gia đình Việt Nam


ix

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Suất sinh lợi giáo dục của các nước trên thế giới năm 1994.. ..................24
Bảng 1.2 Mô tả các biến trong mô hình ...................................................................29
Bảng 1.3 Thông tin các biến được trích lọc từ VHLSS 2010 ..................................33

Bảng 2.1Số năm đi học trung bình theo giới tính và vùng ......................................41
Bảng 2.2 Số năm đi học trung bình theo ngành nghề và khu vực kinh tế ...............41
Bảng 3.1 Ước lượng suất sinh lợi giáo dục năm 2010 theo mô hình 1 ...................49
Bảng 3.2 Ước lượng suất sinh lợi giáo dục năm 2010 theo mô hình 1 sau khi
loại bỏ biến giới tính và dân tộc ...............................................................................50
Bảng 3.3 Ước lượng suất sinh lợi giáo dục năm 2010 theo các tính chất quan sát
theo mô hình 1 ..........................................................................................................52
Bảng 3.4 Ước lượng suất sinh lợi giáo dục năm 2010 theo mô hình 2 ...................53
Bảng 3.5 Ước lượng suất sinh lợi giáo dục năm 2010 theo mô hình 2 sau khi loại
bỏ biến giới tính và dân tộc ......................................................................................54
Bảng 3.6 Ước tính RORE theo trình độ giáo dục năm 2010, mô hình 2 .................55
Bảng 3.7 Ước lượng suất sinh lợi giáo dục năm 2010 theo trình độ giáo dục và
các tính chất quan sát theo mô hình 2 ......................................................................55
Bảng 3.8 Ước tính RORE theo trình độ giáo dục và các tính chất quan sátnăm
2010, mô hình 2........................................................................................................56


x

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Thu nhập và số năm đi học ............................................................... 10
Hình 1.2 Ước lượng thu nhập theo kinh nghiệm ............................................. 17
Hình 2.1 Trình độ giáo dục của người lao động
ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long và cả nước năm 2010 .......................... 38
Hình 2.2 Tình trạng lao động phân loại theo giới tính và vùng ....................... 39
Hình 2.3 Tỷ lệ lao động làm việc trong các khu vực kinh tế ........................... 40
Hình 2.4 Thu nhập bình quân của người lao động theo giới tính và vùng ...... 43
Hình 2.5 Thu nhập bình quân của người lao động theo khu vực kinh tế......... 44
Hình 2.6 Thu nhập bình quân của người lao động theo trình độ giáo dục ...... 45
Hình 2.7 Thu nhập bình quân của người lao động theo từng nhóm tuổi ......... 47



1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Con người, với nguồn tiềm năng trí tuệ vô tận, là nguồn lực quyết định,
là mục tiêu và động lực của sự phát triển. Trong bất kỳ thời đại nào, con
người vẫn luôn là lực lượng sản xuất cơ bản, hàng đầu của toàn xã hội, giữ vị
trí trung tâm trong sự phát triển kinh tế - xã hội.
hà inh tế h c

r

ker (1993) đ n i

nền inh tế là “

ng r , ch ng t nên g i

” v vốn con người là ếu tố trung

tâm của nền kinh tế.”1. ất cả c c loại h nh vốn – vốn vật chất, vốn tài chính
và vốn con người – đều u n tr ng, nhưng vốn con người là u n tr ng nhất.
rên thực tế, trong một nền inh tế hiện đại, vốn con người là h nh th c vốn
u n tr ng nhất tạo r củ cải và ự tăng trư ng. Ông khẳng định, h c vấn, đào
tạo,

năng và thậm chí cả


c hỏe củ con người tạo nên hoảng



giàu c củ một nền inh tế hiện đại.
ước ta trong gi i đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại h

đất

nước và hội nhập quốc tế, nguồn lực con người càng tr nên c ý nghĩ

u n

tr ng, quyết định sự thành công của công cuộc phát triển đất nước.

iều này

cho thấy giáo dục ngày càng có vai trò quan tr ng và là nhân tố quyết định sự
phát triển củ đất nước. Giáo dục phát triển sẽ đào tạo ra nguồn nhân lực mới,
nguồn nhân lực chất lượng cao. Do vậy, trong suốt quá trình thực hiện Chiến
lược phát triển giáo dục từ năm 2001-2010,
giáo dục là quốc

ảng và

hà nước ta luôn coi

ch hàng đầu. Chúng ta muốn xây dựng thành công chủ

nghĩ x hội thì phải c con người xã hội chủ nghĩ , và một trong những yếu

1

Beker, S. Gary (1993). Human Capital: A Theoretical and Empirical Analysis, with Special Reference to

Education. The University of Chicago Press.


2

tố làm nên con người xã hội chủ nghĩ là phải có h c th c, năng lực và trình
độ h c vấn2.
Theo kết quả dự báo từ Tổng cục Thống kê (2010), trong 10 năm tới số
lượng h c sinh tiểu h c sẽ vẫn tiếp tục xu hướng tăng lên. gược lại, với bậc
trung h c cơ

và trung h c phổ thông, số lượng h c inh đ ng c xu hướng

giảm dần, kéo theo là giảm dần nhu cầu về lớp h c và số giáo viên cho các
bậc h c này.

ng ch ý là mối quan hệ tỷ lệ thuận giữ điều kiện kinh tế của

hộ gi đ nh và cơ hội giáo dục được thể hiện rất rõ: hộ c điều kiện kinh tế
càng cao thì tỷ lệ đ ng đi h c càng c o, ngược lại đối với những hộ gi đ nh
có m c thu nhập hạn hẹp, thì việc chi tiêu cho các nhu cầu khác cho cuộc
sống sẽ làm ảnh hư ng đến quyết định chi tiêu đầu tư cho gi o dục.
Việc đầu tư cho giáo dục không chỉ về lợi ích cho người đi h c (lợi ích
nội tác3), mà còn đ m lại nhiều lợi ích cho cả xã hội (lợi ích ngoại tác). Nhiều
công trình nghiên c u ng dụng về lợi ích giáo dục đ ch ng minh rằng lợi ích
ngoại tác của giáo dục còn c o hơn lợi ích nội tác rất nhiều. iều này cho thấy

việc đầu tư cho gi o dục là rất cần thiết.
r nh độ h c vấn càng cao thì sẽ càng có nhiều cơ hội để kiếm thêm thu
nhập, tuy nhiên không phải tất cả m i người đều nhận th c đ ng tầm quan
tr ng của giáo dục, đặc biệt là

khu vực ồng bằng Sông Cửu Long củ nước

ta, một trong những khu vực c tr nh độ h c vấn thấp nhất cả nước, mặc dù
đâ là hu vực nguồn tài nhiên dồi dào và là vựa lúa lớn của cả nước. Vì vậy,
việc đo lường m c gi tăng thu nhập do lợi ích từ giáo dục mang lại cho khu
vực này là cần thiết, những con số cụ thể sẽ là bằng ch ng thuyết phục hơn
cho c c định hướng đầu tư cho gi o dục.
2

Bộ Giáo dục và ào tạo (2008). Chi l ợc phát triển giáo dục Việt Nam 2009-2020. Hà Nội, th ng 11 năm
2008.
3
c động lan tỏa tích cực : positive externality


3

2. Mục tiêu nghiên cứu
Những mục tiêu được đặt r trong đề tài này bao gồm:
- Ước lượng suất sinh lợi giáo dục

ồng bằng Sông Cửu Long năm

2010 và đ nh gi t c động của giáo dục đến thu nhập củ người l o động khi
số năm đi h c th

-

nh gi

đổi.
ự khác biệt về suất sinh lợi của giáo dục khi có sự khác biệt

về các yếu tố c nhân như giới tính, nơi

và làm việc, bằng cấp giáo dục đào

tạo; hay có sự khác biệt về yếu tố ngành nghề l o động, loại hình kinh tế...
- Từ đ đư r c c gợi ý chính sách từ kết quả nghiên c u cho khu vực
ồng bằng Sông Cửu Long.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Suất sinh lợi của giáo dục

ồng bằng Sông Cửu Long năm 2010 là

bao nhiêu phần trăm? Khi tăng thêm một năm đi h c thì thu nhập củ người
l o động sẽ tăng thêm b o nhiêu phần trăm?
- Có sự khác biệt như thế nào về suất sinh lợi của giáo dục khi có khác
biệt về các yếu tố cá nhân (như giới tính, nơi

và làm việc, bằng cấp giáo dục

đào tạo), hay khác biệt về yếu tố ngành nghề l o động, loại hình kinh tế?
- Những gợi ý chính sách nào về giáo dục để làm tăng thu nhập cho
người l o động


khu vực ồng bằng Sông Cửu Long?

4. Giả thuyết nghiên cứu
H1

r nh độ giáo dục c t c động tích cực đến thu nhập

khu vực ồng

bằng Sông Cửu Long.
H2: Suất sinh lợi giáo dục củ người l o động làm việc
tế như công nghiệp – xây dựng và dịch vụ th c o hơn

các ngành kinh

ngành nông – lâm

nghiệp.
H3: Suất sinh lợi giáo dục củ người l o động làm việc
hơn c c vùng nông thôn.

thành thị cao


4

H4: Suất sinh lợi giáo dục củ người l o động làm việc trong khu vực
nhà nước c o hơn trong các khu vực còn lại.
5. Phương pháp nghiên cứu
C c phương ph p được sử dụng trong đề tài để giải quyết các mục tiêu

nghiên c u bao gồm:
- Phương ph p mô tả thống kê, diễn dịch so sánh: dự vào phương ph p
nà để khảo sát m c sống, tình trạng đi h c, việc làm của người l o động
ồng bằng Sông Cửu Long năm 2010.
- Phương ph p định lượng bằng mô hình kinh tế lượng – hồi qui hàm thu
nhập Mincer: dựa vào hàm thu nhập củ Minc r để ước lượng suất sinh lợi
của giáo dục

ồng bằng Sông Cửu Long năm 2010. Sử dụng phần mềm

Stata để thực hiện hồi qui và kiểm định các hệ số ước lượng của hàm thu nhập
Mincer.
6. Dữ liệu nghiên cứu
ề tài sử dụng nguồn dữ liệu th cấp từ bộ số liệu Khảo sát m c sống hộ
gi đ nh Việt
bộ dữ liệu khảo

m năm 2010 (VHLSS 2010) của Tổng cục Thống kê.

â là

t c c đối tượng hộ gi đ nh và c c x c hộ gi đ nh trên tất

cả c c địa bàn, các xã thuộc 64 tỉnh/thành phố trên cả nước. Từ bộ dữ liệu này
sẽ ch n mẫu phù hợp với mục tiêu nghiên c u để tính toán các giá trị biến số.
ề tài chỉ thực hiện nghiên c u

khu vực đồng bằng Sông Cửu Long.

7. Cấu trúc luận văn

Luận văn Ước lượng suất sinh lợi của giáo dục

khu vực

ồng bằng

Sông Cửu Long” b o gồm bốn chương chính (ngoài c c phần: m đầu; danh
mục các bảng, hình; danh mục từ viết tắt; mục tiêu, phương ph p và dữ liệu
nghiên c u; phụ lục và tài liệu tham khảo).


5

- Chương 1: Cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu về suất sinh lợi của
giáo dục. Chương 1 ẽ giới thiệu tổng quan về lý thuyết vốn con người, mô
hình h c vấn và hàm thu nhập Mincer cho phép ước lượng được hiệu quả của
giáo dục và kinh nghiệm bằng phương ph p hồi qui kinh tế lượng.
- Chương 2: Giáo dục và thu nhập ở Đồng bằng Sông Cửu Long qua
mô tả thống kê. Chương nà

ử dụng phương ph p thống kê mô tả, so sánh

diễn dịch để khảo sát m c sống, tình trạng đi h c, việc làm, m c tăng tiền
lương hi tr nh độ h c vấn tăng thêm của người l o động

ồng bằng Sông

Cửu Long năm 2010.
- Chương 3: Ước lượng suất sinh lợi của giáo dục ở Đồng bằng Sông
Cửu Long năm 2010. Hồi qui hàm thu nhập Minc r để ước lượng suất sinh

lợi của giáo dục

ồng bằng Sông Cửu Long năm 2010. Chương nà

ẽ trình

bày kết quả nghiên c u ước lượng các hệ số, khi hồi qui với hàm thu nhập
Mincer bao gồm cả việc xét đến các tính chất quan sát.
- Chương 4: Kết luận và gợi ý chính sách: Từ các phân tích
2 và kết quả đo lường được

chương 3, t c giả đư r

ch và đề xuất nghiên c u tiếp theo.

chương

ết luận, gợi ý về chính


6

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Chương 1 ẽ giới thiệu tổng quan về lý thuyết vốn con người, mô hình
h c vấn và hàm thu nhập Minc r cho phép ước lượng được hiệu quả của giáo
dục và kinh nghiệm bằng phương ph p hồi qui kinh tế lượng. Bên cạnh đ ,
nội dung chương nà còn đề cập đến các nghiên c u trước về suất sinh lợi
giáo dục trên thế giới và


Việt Nam trong thời gian qua. Phần tiếp theo của

chương giới thiệu về phương ph p nghiên c u củ đề tài bao gồm các khái
niệm, mô hình hồi quy, cách trích l c dữ liệu từ bộ dữ liệu VHLSS 2010 được
sử dụng trong đề tài và c c bước thực hiện hồi quy.
1.1 Cơ sở lý luận
1.1.1 Lý thuyết vốn con người
Vốn (C pit l), được định nghĩ th o từ điển kinh tế, là giá trị củ tư bản
h

hàng ho đầu tư được sử dụng vào kinh doanh mang lại lợi ích. Theo

nghĩ nà vốn là vốn hữu h nh.

hưng th o Minc r J cob (1974)4, vốn con

người cũng giống như vốn hữu h nh, để c được nguồn vốn nà th con người
phải đầu tư tích lu thông qua giáo dục rèn luyện trong l o động và thuộc về
mỗi người, và n đ m lại cho người s hữu nó khoản thu nhập. Theo Becker
(1993)5, vốn con người được xem là sự đầu tư vào con người để gi tăng năng
suất l o động của h . Việc đầu tư này bao gồm đào tạo phổ cập trong nhà
trường và đào tạo chuyên môn trong quá trình làm việc. Còn theo Nguyễn
Văn

g c (2006)6 thì vốn con người – là khái niệm để chỉ toàn bộ hiểu biết

củ con người về phương th c tiến hành các hoạt động kinh tế xã hội.
4

Mincer, Jacob (1974), Schooling Experience and Earnings, Columbia University Press

Beker, S. Gary (1993), Human Capital: A Theoretical and Empirical Analysis, with Special Reference to
Education, The University of Chicago Press.
6
Nguyễn Văn g c (2006), Từ điển Kinh tế h c. X
ại h c Kinh tế quốc dân Hà Nội.
5




7

vậy về mặt nội dung thì không có gì khác nhau vì những hiểu biết và kinh
nghiệm đề được hình thành và tích lu trong quá trình h c tập và l o động.
Vốn con người cấu thành từ ba nhân tố chính (1) năng lực b n đầu, nhân
tố này gắn liền với yếu tố năng hiếu và bẩm sinh

mỗi người, (2) những

năng lực và kiến th c chu ên môn được hình thành và tích lu thông qua quá
tr nh đào tạo chính quy, (3) các k năng, hả năng chu ên môn, những kinh
nghiệm tích lu từ quá trình sống và làm việc. ăng lực b n đầu nhận được từ
cha mẹ và c c điều kiện củ gi đ nh và x hội hi hi chăm lo cho bà mẹ
mang thai và sinh n . Khi đi h c để c năng lực th người ta phải bỏ ra chi phí
h c hành và cuối cùng những trải nghiệm trong cuộc sống làm việc nhiều
trường hợp người ta phải trả giá rất cao.
Khác với vốn vật chất, vốn con người là vốn vô hình gắn với người s
hữu nó, và chỉ được sử dụng hi người chủ của nó tham gia vào quá trình sản
xuất. Loại vốn này không thể mang cho vay hay thế chấp như vốn hữu hình.
Nó có khả năng tăng lên và tự sinh ra khi sử dụng (liên u n đến kinh

nghiệm). Ngoài ra, vốn con người còn có khả năng di chu ển và chia sẻ do
vậy không tuân theo qui luật năng uất biên giảm dần” như vốn vật chất.
hư vậy vốn con người là những kiến th c, k năng và inh nghiệm tích
lu trong mỗi con người nhờ quá trình h c tập, rèn luyện và l o động được
thể hiện trong quá trình sử dụng trong sản xuất. Vốn con người cũng h o mòn
và phải tốn chi phí đề đầu tư h nh thành và là nguồn vốn quan tr ng nhất để
phát triển của mỗi doanh nghiệp và quốc gia.
Lý thuyết vốn con người là nền tảng cho sự phát triển nhiều lý thuyết
kinh tế. Mincer (1989) đ t m tắt những đ ng g p của vốn con người như
sau7
7

Vốn con người đ ng v i trò u n tr ng trong quá trình phát triển kinh

Mincer, Jacob (1989), Human Capital Responses to Technological Change in the Labor Market, National

Bureau of Economic Research Working Paper No.3207


8

tế: 1) nó là các k năng được tạo ra b i giáo dục và đào tạo, vốn con người là
yếu tố của quá trình sản xuất kết hợp với vốn hữu h nh và c c l o động thô”
(không có k năng) để tạo ra sản phẩm; 2) nó là kiến th c để tạo ra sự sáng
tạo, một yếu tố cơ bản của phát triển kinh tế”.
1.1.2 Giáo dục và thu nhập – Mô hình đi học
Giáo dục mang vừa mang lại lợi ích cho c nhân người đi h c và cho cả
xã hội, trong đ , u n tr ng nhất là việc tăng thu nhập hi tr nh độ h c vấn
c o hơn. Việc chi trả lương tù thuộc vào công việc, các k năng và hả năng
của người l o động.


hưng hông phải i cũng c con đường h c vấn giống

nhau, vậy yếu tố nào khuyến khích một số người

lại trường h c tiếp, trong

khi một số khác lại bỏ h c sớm? Borjas (2005) đ giải thích vấn đề này bằng
Mô hình h c vấn. Các giả định củ mô h nh nà như
1.

u

gười l o động đạt đến tr nh độ chu ên môn nào đ tối đ h

gi trị

hiện tại của thu nhập, vì vậy giáo dục đào tạo chỉ có giá trị hi làm tăng thu
nhập, nghĩ là chỉ tập trung vào những lợi ích bằng tiền của thu nhập.
2. Không c đào tạo tại ch c và chuyên môn h c được

nhà trường

không giảm giá trị theo thời gi n, hàm ý năng uất củ người l o động không
đổi sau khi thôi h c nên thu nhập thực (đ loại trừ lạm ph t) là hông th

đổi

trong u ng đời làm việc.
3.


gười l o động không nhận được lợi ích nào h c trong u tr nh đi

h c nhưng phải chịu những chi phí hi đi h c, vì vậy những doanh nghiệp cần
l o động c tr nh độ h c vấn cao sẽ chịu chi trả m c lương c o, được xem là
lương đền bù” chi phí đào tạo mà người l o động đ bỏ r
4.

gười l o động có suất chiết khấu r hông đổi, nghĩ là r hông phụ

thuộc vào tr nh độ h c vấn8.

8

hi đi h c.

Borjas, George J. (2005). Labor Economics. McGraw-Hill, Third Edition


9

Ch ng t đ biết rằng, khi tính toán lợi ích củ đầu tư, c c gi trị của một
thu nhập tương l i h

một sự chi tiêu tương l i được ui đổi về giá trị hiện

tại (Present Value – PV) với suất chiết khấu r. Lợi ích đầu tư của giáo dục
được định nghĩ là tỉ suất thu hồi nội bộ (Internal Rate of Return – IRR) là
suất chiết khấu mà tại đ làm tổng giá trị hiện tại ròng (Net Present Value –
NPV) bằng không.

Ta hãy xem xét tình huống sau: Tham gia vào thị trường l o động, một
người tốt nghiệp trung h c (năm 18 tuổi) có thu nhập hàng năm là w0 kể từ
lúc anh ta thôi h c, đi làm công ăn lương cho tới khi nghỉ hưu, giả sử là 60
tuổi. Nếu đi h c đại h c, người đ phải bỏ đi w0 thu nhập hàng năm nà và
phải tốn thêm các khoản chi phí C cho mỗi năm đi h c (gồm cả chi phí trực
tiếp là tiền bạc và chi phí gián tiếp là thời gi n). S u 4 năm đi h c bậc đại h c,
anh ta kiếm được m c thu nhập hàng năm là w1 > w0 (nếu nhỏ hơn th



chẳng i đi h c đại h c) cho đến khi nghỉ hưu.
Giá trị hiện tại của dòng thu nhập mỗi trường hợp là:

Khi so sánh lợi ích, người l o động sẽ theo h c đại h c nếu giá trị hiện
tại của tổng thu nhập trong u ng đời làm việc sau khi tốt nghiệp đại h c lớn
hơn giá trị hiện tại của tổng thu nhập trong u ng đời làm việc sau khi tốt
nghiệp trung h c, nghĩ là PV1 > PV0.


10

Hình 1.1: Thu nhập và số năm đi h c

Borjas (2005) đ tr nh bà

đường tiền lương th o h c vấn” (h nh 1.1)

cho thấy tiền lương c c do nh nghiệp sẵn sàng trả tương ng mỗi tr nh độ
h c vấn, thể hiện mối quan hệ giữ lương và ố năm đi h c. ường này có ba
tính chất quan tr ng sau:

1.

ường tiền lương th o h c vấn dốc lên do lương đền bù” cho h c

2.

ộ dốc củ đường tiền lương th o h c vấn cho thấy m c tăng thu

vấn.
nhập hi người l o động có thêm một năm h c vấn.
3.

ường tiền lương th o h c vấn là đường cong lồi cho thấy m c gia

tăng biên của tiền lương giảm dần hi tăng thêm ố năm đi h c.
hư đ nêu

trên, độ dốc củ đường tiền lương th o h c vấn (hay

Δw/Δ ) cho t biết m c tăng của thu nhập hi tăng thêm một năm đi h c, như
vậy phần trăm th

đổi của thu nhập hi tăng thêm một năm đi h c - R (m c

lợi t c biên cho biết phần trăm thu nhập tăng thêm đối với mỗi đồng đầu tư
cho việc đi h c) là:


11


gười l o động sẽ quyết định ch n tr nh độ h c vấn tối ưu, n i c ch h c,
qui tắc dừng cho người l o động biết khi nào nên nghỉ h c, đ là hi R = r.
Qui tắc dừng này tối đ h

gi trị hiện tại của thu nhập trong suốt quãng thời

gian làm việc.
Tuy nhiên, trên thực tế thì chúng ta cần x m xét đến các yếu tố tạo nên
sự khác biệt về tiền lương th o h c vấn. h o đ , việc tính toán các khoản chi
tiêu cho giáo dục để đ nh gi hiệu quả của việc đầu tư cho gi o dục là quan
tr ng. Dự th o đường tiền lương th o h c vấn” của Borjas (2005), ta thấy
m c gi tăng biên của tiền lương giảm dần hi tăng thêm ố năm đi h c, vì
vậ , người l o động cần biết được hi nào th đạt được tr nh độ h c vấn tối ưu,
t c là suất chiết khấu sẽ bằng với m c lợi t c biên c được hi đầu tư cho
việc h c củ m nh để c được quyết định đầu tư hợp lý cho giáo dục.
1.1.3 Hàm thu nhập Mincer
1.1.3.1 Sự hiệu quả của đầu tư trong mô hình đi học
Theo Mincer (1974), sự đầu tư củ c nhân được đo bằng sự tiêu tốn thời
gian. Mỗi khoảng thời gian tiêu tốn thêm cho việc đi h c tại trường lớp hay
đào tạo nghề sẽ làm chậm lại tiến trình tạo ra thu nhập và làm giảm thời gian
làm việc trong đời nếu tuổi nghỉ hưu được xem là cố định. Sự trì hoãn tạo ra
thu nhập và giảm khoảng thời gian kiếm tiền là có chi phí. Chi phí thời gian
cộng với số tiền chi trực tiếp trong thời gian này cho việc đi h c được xem là
tổng chi phí đầu tư. V những chi phí này, việc đầu tư ẽ không diễn ra nếu
như hông c

hả năng đ m lại những khoản thu nhập lớn hơn trong tương l i

được biểu thị thông qua tỉ suất thu hồi nội bộ (Internal Rate of Return – IRR),
một m c chiết khấu thích hợp.



12

rong bước đầu tiên là phân tích hiệu quả củ đầu tư vào việc đi h c,
Mincer giả định rằng không có một khoản đầu tư nào thêm

u hi hoàn tất

việc h c và đồng thời nguồn thu nhập là cố định trong suốt thời gian làm việc.
Vì những th

đổi trong thu nhập được quyết định b i khoản đầu tư ròng

trong tổng vốn củ c nhân, do đ

h i niệm ròng” được dùng trong m i

phân tích. Trong phần này, khấu h o được giả định là bằng không trong suốt
cả thời gi n đi h c và đầu tư ròng bằng không trong suốt u ng đời làm việc.
Những giả thiết này sẽ được điều chỉnh trong các phần sau và trong phần giải
thích theo số năm inh nghiệm.
Nhằm tính toán hiệu quả củ đầu tư vào việc đi h c và tính toán khoảng
thời gian làm việc, Mincer giả định rằng mỗi năm được đầu tư thêm vào việc
h c sẽ làm giảm đ ng bằng một năm làm việc.
ặt:
N: là tổng số năm đi h c và số năm làm việc = tổng số năm đi làm của
người không c đi h c
S: là số năm đi h c
Y0: là thu nhập hàng năm củ người hông c đi h c

YS: là thu nhập hàng năm của người c S năm đi h c
VS: là giá trị hiện tại của thu nhập suốt đời của cá nhân kể từ lúc bắt đầu
đi h c
r: là tỉ suất chiết khấu
d: là khoảng cách biệt về số năm đi h c
e là cơ ố của logarithm tự nhiên
t: là số năm, t = 0, 1, 2, …, n
Giá trị hiện tại của thu nhập suốt đời củ người c S năm đi h c là:


13

ương tự, giá trị hiện tại thu nhập suốt đời củ người có (S-d) năm đi h c
là:

Bằng cách cho VS = VS-d, t t m được tỉ số kS,S-d là tỉ số giữa thu nhập
hàng năm củ người hi c S năm đi h c và khi có (S-d) năm đi h c:

Dễ dàng thấy rằng, tỉ số kS,S-d lớn hơn 1 , cùng dấu với r và ngược dấu
với n. iều này cho thấy rằng: 1) những người có số năm đi h c nhiều hơn ẽ
yêu cầu có m c thu nhập c o hơn; 2) ự khác nhau trong thu nhập do tỷ suất
thu hồi nội bộ c o hơn, phụ thuộc vào khoảng cách biệt số năm đi h c d; 3)
trong suốt cả u ng đời làm việc thì các chi phí cho những năm đi h c sẽ
được bù đắp kể từ khi bắt đầu làm việc trong khoảng thời gian ngắn hơn
khoảng cách biệt số năm đi h c.
Tỉ số kS,S-d là một hàm số của S (cố định d). Tuy nhiên, sự th
kS,S-d hi S và n th

đổi của


đổi là hông đ ng ể hi n đủ lớn. Do vậy, có thể xem

kS,S-d như là một hằng số k trong m i tính toán thực tế.
Kết luận kS,S-d là hằng số được củng cố khi quãng thời gian đi làm iếm
tiền được giả định là hông đổi bất kể sự đào tạo. Với định nghĩ lại: n là
quãng thời gi n đi làm iếm tiền được cố định, thì


14

t m được kS,S-d:

ến đâ , t thấy tỷ số các thu nhập

th

đổi tùy thuộc vào khoảng cách

biệt số năm đào tạo d, không phụ thuộc vào tr nh độ đào tạo (biểu thị bằng S)
và thú vị hơn nữ là cũng hông phụ thuộc vào thời gian làm việc (biểu thị
bằng n) dù là có hạn hoặc thậm chí là ngắn hạn.
rong trường hợp (S – d ) = 0, t định nghĩ kS, S-d = kS, 0 = YS/Y0 = kS.
Theo (1.5), ta có: kS = YS/Y0 = erS
Lấ log rithm th o cơ ố tự nhiên, t được:
lnYS = lnY0 + r.S
Phương tr nh (1.6) tr nh bà

(1.6)

ết luận căn bản rằng, logarithm của thu


nhập là hàm tỷ lệ thuận với số năm đi h c S, và hệ số của S biểu thị m c độ
gi tăng thu nhập là suất chiết khấu r cũng chính là tỷ suất thu hồi nội bộ. Hệ
số r chính là phần trăm thu nhập củ người l o động tăng lên hi h tăng thêm
một năm đi h c.
1.1.3.2 Đầu tư cho đào tạo trong thời gian làm việc (Post-School
Investment)
Mô h nh đi h c được đại diện b i phương tr nh (1.6) là dạng thô ơ nhất
của hàm thu nhập cá nhân: YS trong (1.6) là m c thu nhập củ người không
đầu tư tài ản cá nhân trong những năm đi h c. Vì hầu hết m i c nhân đều
tiếp tục phát triển k năng và hả năng kiếm tiền (m c thu nhập tiềm năng),
YS không thể được nhận diện trực tiếp mà th

vào đ là một ước lượng thu


×