Tải bản đầy đủ (.docx) (73 trang)

dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (929.71 KB, 73 trang )

MỤC LỤC
Trang

LỜI NÓI ĐẦU
Môn dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật là môn kỹ thuật cơ sở nhằm
cung cấp cho học viên các kiến thức cơ bản về dung sai và lắp ghép các mối
ghép thông thường dùng trong cơ khí (các khái niệm cơ bản, hệ thống dung sai
lắp ghép bề mặt trơn, dung sai hình dạng, vị trí và nhám bề mặt, ...), việc tính
toán và lựa chọn dung sai lắp ghép cho các yếu tố hình học của sản phẩm sao
cho vừa đảm bảo cho tính công nghệ và chất lượng cao vừa phù hợp với tiêu
chuẩn nhà nước Việt Nam đã ban hành....một số phương pháp đo và dụng cụ đo
để đo kiểm các thông số hình học của chi tiết máy (các khái niệm cơ bản trong
đo lường, dụng cụ đo lường thông dụng trong chế tạo cơ khí, phương pháp đo
các thông số hình học trong chế tạo cơ khí).
Tài liệu Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật được biên soạn gồm 6
chương và được chia làm 2 phần.
Phần 1 Tài liệu gồm nội dung các chương 1 đến chương 5 trình bày về:
Các khái niệm cơ bản về dung sai lắp ghép; hệ thống dung sai lắp ghép bề mặt
trơn; dung sai hình dạng, vị trí và nhám bề mặt; dung sai kích thước và lắp ghép
của các mối ghép thông dụng, chuỗi kích thước.
Phần 2 Tài liệu Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật trình bày về kỹ
thuật đo lường. Nội dung phần này gồm 01 chương: Các khái niệm cơ bản trong
đo lường, dụng cụ thông dụng trong chế tạo cơ khí, phương pháp đo các thông
số hình học trong chế tạo cơ khí.
Vì trình độ có hạn nên tài liệu này chắc chắn sẽ còn nhiều thiếu sót. Chúng
tôi mong nhận được ý kiến đóng góp của đồng nghiệp, học viên và bạn đọc để lần
tái bản sau cuốn tài liệu sẽ có chất lượng tốt hơn. Mọi góp ý kiến đóng góp xin
gửi về Bộ môn Cơ sở cơ bản, Trường Trung cấp Kỹ thuật Tăng thiết giáp.

Tác giả.



2
Phần A.
DUNG SAI - LẮP GHÉP
Chương 1.
KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DUNG SAI LẮP GHÉP

1.1. KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DUNG SAI LẮP GHÉP
1.1.1. Khái niệm về tính đổi lẫn
a. Bản chất của tính lắp lẫn
- Trong sản xuất hàng loạt cũng như trong việc thay thế các chi tiết hỏng,
sửa chữa máy móc. Đòi hỏi các chi tiết máy cùng loại phải có khả năng thay thế
cho nhau. Nghĩa là khi lắp các chi tiết đó không cần lựa chọn, không cần sửa
chữa mà vẫn đảm bảo theo yêu cầu kĩ thuật của mối ghép. Tính chất đó của chi
tiết được gọi là tính lắp lẫn (đổi lẫn) cho nhau .
- Vậy tính lắp lẫn của một chi tiết là khả năng thay thế cho nhau mà
không cần lựa chọn, không cần sửa chữa gì thêm mà vẫn bảo đảm chất lượng
sản phẩm đã được quy định
- Có 2 dạng lắp lẫn là: Lắp lẫn hoàn toàn và lắp lẫn không hoàn toàn
* Lắp lẫn hoàn toàn
- Là trường hợp các chi tiết đều có thể lắp ghép, thay thế được cho nhau
mà không cần sửa chữa, không cần lựa chọn
- Lắp lẫn hoàn toàn đòi hỏi các chi tiết phải có độ chính xác cao. Do đó
giá thành sản phẩm cũng cao
- Thông thường với những chi tiết dự trữ người ta thường dùng Phương
pháp lắp lẫn hoàn toàn
* Lắp lẫn không hoàn toàn
- Với lắp lẫn không hoàn toàn, các chi tiết khi chế tạo thường có dung sai
lớn hơn. Khi lắp ghép phải lựa chọn hoặc sửa chữa thêm mới lắp được. Lắp lẫn
không hoàn thường được sử dụng trong nội bộ nhà máy

b. Ý nghĩa của tính lắp lẫn
- Tính lắp lẫn của các chi tiết có ý nghĩa rất lớn trong nền kinh tế. Nó làm
đơn giản hoá quá trình thiết kế, sản xuất, sửa chữa.
- Giúp cho quá trình lắp ghép được nhanh chóng, dễ dàng, nâng cao năng
xuất lao động, giảm giá thành.
- Thúc đẩy chuyên môn hóa, tiêu chuẩn hoá, hợp tác hoá trong sản xuất,
kinh doanh trong thời kì hội nhập kinh tế quốc tế.


3
1.1.2. Dung sai và các sai lệch giới hạn
a. Các khái niệm
* Kích thước
- Là giá trị bằng số của đại lượng đo chiều dài hoặc đường kính theo đơn
vị đo đã được lựa chọn
- Trong ngành cơ khí đơn vị đo thường dùng là milimet (mm)
- Ví dụ: Trên bản vẽ ghi Φ20 nghĩa là kích thước đường kính là 20mm
Hoặc ghi 45,2 nghĩa là kích thước chiều dài 45,2mm
* Kích thước danh nghĩa (của trục là dN; của lỗ là DN)
- Kích thước danh nghĩa là kích thước được xác định (tính toán, tra bảng)
khi thiết kế, từ đó để quy định dung sai (hoặc tra dung sai)
- Kích thước tiêu chuẩn được quy định theo TCVN 192-66.
Bảng 1.1. Bảng kích thước tiêu chuẩn từ 1 đến 500 theo TCVN 192-66
1,00

2,2

5,0

11,0


25

55

125

280

1,05

2,4

5,2

11,5

26

60

130

300

1,10

2,5

5,5


12,0

28

63

140

320

1,15

2,6

6,0

13,0

30

65

150

340

1,20

2,8


6,3

14,0

32

70

160

360

1,30

3,0

6,5

15,0

34

75

170

380

1,40


3,2

7,0

16,0

36

80

180

400

1,50

3,4

7,5

17,0

38

85

190

420


1,60

3,6

8,0

18,0

40

90

200

450

1,70

3,8

8,5

19,0

42

95

210


480

1,80

4,0

9,0

20,0

45

100

220

500

1,90

4,2

9,5

21,0

48

105


240

2,00

4,5

10,0

22,0

50

110

250

2,10

4,8

10,5

24,0

52

120

260


- Ví dụ: Khi người thiết kế tính toán được một kích thước là Φ24,72. Căn
cứ vào bảng kích thước tiêu chuẩn thì không có kích thước 24,72. Ta phải lựa
chọn lấy một kích thước gần nhất là 25 (lấy lên). Do vậy kích thước dang nghĩa
đó là Φ25.


4
* Kích thước thực
Là kích thước đo được trực tiếp trên chi tiết khi đã gia công xong
Ví dụ: Khi gia công xong, người thợ đo được kích thước là Φ25,06 thì

dN
dmin

Φ25,06 là kích thước thực của chi tiết
Kí hiệu: Dth là kích thước thực của chi tiết lỗ; d th là kích thước thực của
chi tiết trục
* Kích thước giới hạn
- Là phạm vi sai số cho phép khi gia công kích thước
- Kích thước giới hạn của lỗ là Dmax, Dmin ; của trục là dmax, dmin
dmax
- Kích thước của chi tiết sau khi đã chế tạo (kích thước thực) mà nằm
DN
trong phạm vi cho phép ấy thì đạt yêu cầu. Như vậy, kích thước của chi tiết sau
Dmin
khi chế tạo thoả mãn bất đẳng thức d min ≤ dth ≤ dmax ; Dmin ≤ Dth ≤ Dmax thì mới đạt
Dmax
yêu cầu


Hình 1.2. Khoảng kích thước giới hạn của lỗ và trục
* Sai lệch giới hạn
- Là hiệu đại số giữa các kích thước giới hạn và kích thước danh nghiã
+ Sai lệch giới hạn trên (của lỗ là ES; của trục là es)
- Là hiệu đại số giữa kích thước giới hạn lớn nhất và kích thước danh nghĩa
ES = Dmax - DN
es = dmax - dN
+ Sai lệch giới hạn dưới (của lỗ là EI; của trục là ei)
- Là hiệu đại số giữa kích thước giới hạn nhỏ nhất và kích thước danh nghĩa
EI = Dmin - DN
ei = dmin - dN
* Chú ý: Trị số sai lệch mang dấu ((+)) khi kích thước giới hạn lớn hơn kích
thước danh nghĩa, mang dấu ((-)) khi kích thước giới hạn nhỏ hơn kích thước danh
nghĩa và bằng ((0)) khi kích thước giới hạn bằng kích thước danh nghĩa
* Dung sai
- Là phạm vi sai số cho phép của một kích thước
- Trị số dung sai bằng hiệu đại số giữa kích thước giới hạn lớn nhất và
kích thước giới hạn nhỏ nhất. Hoặc bằng hiệu đại số giữa sai lệch giới hạn trên
và sai lệch giới hạn dưới.


a)

5

b)

Hình 1.3. Kích thước giới hạn của lỗ và trục
a. Kích thước giới hạn của trục
b. Kích thước giới hạn của lỗ

- Dung sai được kí hiệu là T (Tolerance) và được tính theo công thức sau
+ Dung sai kích thước trục: Td = dmax - dmin.
Hoặc
Td = es - ei
+ Dung sai kích thước lỗ: TD = Dmax - Dmin.
Hoặc
TD = ES - EI
- Dung sai luôn luôn có giá tri dương. Trị số dung sai càng nhỏ thì phạm
vi cho phép của sai số càng nhỏ, yêu cầu độ chính xác chế tạo kích thước càng
cao và ngược lại nếu trị số dung sai càng lớn thì yêu cầu độ chính xác chế tạo
càng thấp.
- Như vậy dung sai đặc trưng cho độ chính xác, yêu cầu của kích thước
hay còn gọi là độ chính xác thiết kế.
b. Các ví dụ
* Ví dụ 1: Chi tiết trục có kích thước danh nghĩa d N = 32mm, kích thước
giới hạn lớn nhất dmax = 32,050mm, kích thước giới hạn nhỏ nhất d min =
31,94mm. Tính các sai lệch giới hạn và dung sai.
Bài giải
- Tính sai lệch giới hạn trên esd
Sai lệch giới hạn trên bằng hiệu đại số giữa kích thước giới hạn lớn nhất
và kích thước danh nghĩa
esd = dmax - dN = 32,050 - 32 = 0,050mm


6
- Tính sai lệch giới hạn dưới eid
Sai lệch giới hạn dưới bằng hiệu đại số giữa kích thước giới hạn nhỏ nhất
và kích thước danh nghĩa
eid = dmin - dN = 31,94 - 32 = - 0,060mm
- Tính dung sai của kích thước trục

Dung sai của kích thước trục bằng hiệu đại số giữa kích thước giới hạn
lớn nhất và kích thước giới hạn nhỏ nhất hoặc bằng hiệu đại số giữa sai lệch
trên và sai lệch dưới
Td = dmax - dmin = 32,050 - 31,94 = 0,11mm
Hoặc Td = esd - eid = 0,050 - (-0,060)= 0,11mm
* Ví dụ 2: Chi tiết lỗ có kích thước danh nghĩa D N = 45mm, kích thước
giới hạn lớn nhất Dmax = 45,035mm, kích thước giới hạn nhỏ nhất Dmin =
45,012mm. Tính các sai lệch giới hạn và dung sai
Bài giải
- Tính sai lệch giới hạn trên ESD
Sai lệch giới hạn trên bằng hiệu đại số giữa kích thước giới hạn
lớn nhất và kích thước danh nghĩa
ESD = Dmax - DN = 45,035 - 45 = 0,035mm
- Tính sai lệch giới hạn dưới EID
Sai lệch giới hạn dưới bằng hiệu đại số giữa kích thước giới hạn
nhỏ nhất và kích thước danh nghĩa
EID = Dmin - DN = 45,012 - 45 = 0,012mm
- Tính dung sai của kích thước lỗ
Dung sai của kích thước lỗ bằng hiệu đại số giữa kích thước giới
hạn lớn nhất và kích thước giới hạn nhỏ nhất; Hoặc bằng hiệu đại số giữa sai
lệch trên và sai lệch dưới
TD = Dmax - Dmin = 45,035 - 45,012 = 0,023mm
Hoặc TD = ESD - EID = 0,035 - 0,012 = 0,023mm
1.2. LẮP GHÉP VÀ CÁC LOẠI LẮP GHÉP
1.2.1. Khái niệm về lắp ghép
- Hai chi tiết lắp ghép với nhau tạo thành một mối ghép. Ví dụ như trục
lắp với lỗ; bu lông lắp với đai ốc. Trong lắp ghép các chi tiết lắp ghép với
nhau, mặt ghép của chi tiết trong gọi là mặt bị bao; mặt ghép của chi tiết ngoài
gọi là mặt bao. Các mặt lắp ghép bao và bị bao có thể là mặt lỗ, mặt trục hoặc
cũng có thể là mặt phẳng.



2

7
- Thông thường mặt bao ngoài gọi là mặt lỗ, mặt bị bao gọi là mặt trục
1
1- Lỗ ; 2- Trục
2

Hình 1.4. Mối ghép giữa 2 chi tiết
- Hình 1.4. mô tả các chi tiết bao là lỗ và rãnh trượt, các chi tiết bị bao là
trục và con trượt.
- Chi tiết bao kí hiệu là D; Chi tiết bị bao kí hiệu là d. Kích thước danh
nghĩa của lắp ghép là chung cho cả bề mặt bao và bề mặt bị bao là DN = dN.
- Đặc tính của lắp ghép được xác định bằng hiệu số của kích thước bao và
kích thước bị bao.
+ Nếu hiệu số đó có giá trị dương thì lắp ghép có độ hở
+ Nếu hiệu số đó có giá trị âm thì lắp ghép có độ dôi
- Dựa vào đặc tính này, tiêu chuẩn Việt Nam TCVN2244-77 phân chia
thành 3 nhóm lắp ghép chính là:
+ Lắp ghép có độ hở,
+ Lắp ghép có độ dôi,
+ Lắp ghép trung gian.
1.2.2. Các loại lắp ghép
a. Lắp ghép có độ hở (lắp lỏng)

Smax

TD Smin Td


Smax

dmin
dmax
Smin

Dmin
Dmax

Hình 1.5. Sơ đồ lắp ghép có độ hở


8
- Trong nhóm lắp ghép này, kích thước bề mặt bao (lỗ) luôn lớn hơn kích
thước bề mặt bị bao (trục), bảo đảm lắp ghép luôn có độ hở (sơ đồ).
- Độ hở của lắp ghép được kí hiệu là S và được tính như sau.
S=D-d
Tương ứng với kích thước giới hạn của lỗ (Dmax, Dmin) và của trục (dmax, dmin)
+ Độ hở lớn nhất (Smax) là hiệu đại số giữa kích thước giới hạn lớn nhất
của lỗ và kích thước giới hạn nhỏ nhất của trục.
Smax = Dmax - dmin.
+ Độ hở nhỏ nhất (Smin) là hiệu đại số giữa kích thước giới hạn nhỏ nhất
của lỗ và kích thước giới hạn lớn nhất của trục.
Smin = Dmin - dmax.
+ Độ hở trung bình (Sm) là trung bình cộng của độ hở lớn nhất và độ hở
nhỏ nhất.
Sm =

Dmax


S m ax + S m in
2

* Từ các công thức trên ta suy ra:
Smax = (Dmax - DN) - (dmin - dN) = ES - ei
Smin = (Dmin - DN) - (dmax - dN) = EI - es
Đối với một lắp ghép thì DN = dN.
- Nếu kích thước của loạt chi tiết được phép dao động trong khoảng từ
÷ Dmin đối với lỗ và từ dmax ÷ dmin đối với trục, thì độ hở (S) của loạt lắp

ghép đó cũng dao động từ từ Smax ÷ Smin tức là trong phạm vi dung sai độ hở TS.
TS = Smax - Smin
- Từ công thức TS = Smax - Smin ta suy ra
TS = (Dmax - dmin) - (Dmin - dmax)
TS = (Dmax - Dmin) + (dmax - dmin)
TS = TD + Td
Như vậy : Dung sai của độ hở (TS) bằng tổng dung sai của kích thước lỗ
và kích thước trục
- Dung sai của độ hở còn được gọi là dung sai của lắp ghép lỏng. Nó đặc
trưng cho mức độ chính xác yêu cầu của lắp ghép
* Ví dụ:
+0 , 0 20
- Cho kiểu lắp lỏng trong đó kích thước của lỗ là φ 56 + 0 , kích thước của

trục là

φ 56 −−00,,00 12
46


hãy tính :
- Kích thước giới hạn và dung sai của chi tiết
- Độ hở giới hạn, độ hở trung bình và dung sai của độ hở


9
Bài giải
- Theo bài ra ta có:
 ES = +0,020
φ 56
 EI = 0
Lỗ
es = −0,012
φ 56
ei = −0,046
Trục

+ Kích thước giới hạn và dung sai của kích thước lỗ là:
Theo công thức
Dmax = DN + ES => Dmax = 56 + 0,020 = 56,02mm
Dmin = DN + EI => Dmin = 56 + 0 = 56mm
TD = Dmax - Dmin hoặc TD = ES - EI
=> TD = 0,020mm
+ Kích thước giới hạn và dung sai của kích thước trục là:
Theo công thức dmax = dN + es => dmax = 56 - 0,012 = 55,988mm
dmin = dN + ei => dmin = 56 - 0,046 = 55,954mm
Td = dmax - dmin hoặc Td = es - ei => Td = 0,034mm
+ Độ hở giới hạn và độ hở trung bình của lắp ghép là:
Smax = Dmax - dmin = 56,02 - 55,954 = 0,066mm
Smin = Dmin - dmax = 56 - 55,988 = 0,012mm

S + S min 0,066 + 0,012
Sm = max
=
= 0,039mm,
2
2
+ Dung sai độ hở của mối ghép là:
TS = Smax - Smin = 0,066 - 0,012 = 0,054mm
Hoặc TS = TD + Td = 0,020 + 0,034 = 0,054mm
b. Lắp ghép có độ dôi (lắp chặt)
- Trong nhóm lắp chặt, kích thước bề mặt bao luôn luôn nhỏ hơn kích
thước bề mặt bị bao, bảo đảm lắp ghép luôn luôn có độ dôi.
- Độ dôi kí hiệu là N và được tính theo công thức N = d - D

Td

Nmax

Nmax

NminTD

dmax

dmin

Nmin

Dmin
Dmax


Hình 1.6. Sơ đồ lắp ghép có độ dôi (lắp chặt)


10

- Tương ứng với các kích thước giới hạn của lỗ và trục ta có độ dôi giới hạn:
Nmax = dmax - Dmin = es - EI
Nmin = dmin - Dmax = ei - ES
Nm =

N m ax + N m in
2

- Độ dôi trung bình:
- Dung sai độ dôi :
TN = Nmax - Nmin = Td + TD .
Dung sai độ dôi bằng hiệu đại số của độ dôi lớn nhất và độ dôi nhỏ nhất.
Hoặc Dung sai độ dôi bằng tổng đại số của dung sai lỗ và dung sai trục.
b. Ví dụ
+0 , 0 12
- Cho kiểu lắp chặt, trong đó kích thước lỗ là φ 72+ 0 , kích thước trục là

φ 72++00,,00 46
24

. Hãy tính: + Độ dôi giới hạn, độ dôi trung bình của kiểu lắp
+ Dung sai kích thước lỗ, trục và dung sai độ dôi
Bài giải
- Theo bài ra ta có kích thước giới hạn của lỗ và trục

ES = 0,012
 Dmax = 72,012

D = 72,0
EI = 0,0
Lỗ  min
es = 0,046
d max = 72,046

d = 72,024
ei = 0,012
Trục  min
+ Tính độ dôi lớn nhất
Độ dôi lớn nhất của lắp ghép bằng hiệu đại số kích thước giới hạn lớn
nhất của trục và kích thước giới hạn nhỏ nhất của lỗ
Hoặc bằng hiệu đại số giữa sai lệch trên của trục và sai lệch dưới của lỗ
Nmax = dmax - Dmin = 72,046 - 72 = 0,046mm
Hoặc Nmax = es - EI = 0,046 - 0 = 0,046mm
+ Tính độ dôi nhỏ nhất
Độ dôi nhỏ nhất của lắp ghép bằng hiệu đại số kích thước giới hạn nhỏ
nhất của trục và kích thước giới hạn lớn nhất của lỗ
Hoặc bằng hiệu đại số giữa sai lệch dưới của trục và sai lệch trên của lỗ
Nmin = dmin - Dmax = 72,024 - 72,012 = 0,012mm
Hoặc Nmin = ei - ES = 0,024 - 0,012 = 0,012mm
+ Tính độ dôi trung bình của lắp ghép (Nm)
Nm =

N m ax + N m in
2



11
Nm =

0,046 + 0,012 0,058
=
= 0,029mm
2
2

+ Dung sai độ dôi (TN)
- Dung sai độ dôi bằng hiệu đại số của độ dôi lớn nhất và độ dôi nhỏ nhất
Hoặc bằng tổng đại số dung sai của kích thước lỗ và dung sai của kích
thước trục
TN = Nmax - Nmin
hoặc TN = Td + TD .
TN = 0,046 - 0,012 = 0,034mm
Hoặc: TN = (0,046 - 0,024) + (0,012 + 0)
= 0,022 + 0,012 = 0,034mm
c. Lắp ghép trung gian
- Là lắp ghép mà miền phân bố dung sai kích thước bề mặt bao (lỗ) xen
lẫn với miền phân bố dung sai kích thước bề mặt bị bao
- Như vậy kích thước bề mặt bao được phép dao động trong phạm vi có
thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn kích thước bề mặt bị bao và lắp ghép nhận được có thể
có độ hở hoặc độ dôi.
Nmax

Smax

dmax


dmin

Dmax

- Trường hợp lắp ghép có độ hở. Độ hở lớn nhất là
Smax = Dmax - dmin
hoặc Smax = ES - ei
- Trường hợp lắp ghép có độ dôi. Độ dôi lớn nhất là
Nmax = dmax - Dmin
hoặc Nmax = es - EI
* Trong nhóm lắp ghép trung gian. Độ hở, độ dôi nhỏ nhất ứng với trường
hợp thực hiện lắp ghép mà kích thước lỗ bằng kích thước trục có nghĩa là độ hở,

Td

TD

Nmax

Smax

Dmin
Dmax

Hình 1.7. Sơ đồ lắp ghép trung gian


12
độ dôi nhỏ nhất bằng không (S min = Nmin = 0). Vì cậy dung sai của lắp ghép trung

gian được tính như sau:
TS, N = Smax + Nmax
Hoặc TS, N = TD + Td .
Nếu trị số độ hở giới hạn lớn nhất (S max) lớn hơn trị số độ dôi giới hạn lớn
Sm =

S m ax − N m ax
2

nhất (Nmax) thì ta tính độ hở trung bình
Nếu trị số độ dôi giới hạn lớn nhất (S max) lớn hơn trị số độ hở giới hạn lớn
nhất (Nmax) thì ta tính độ dôi trung bình
* Ví dụ:

Nm =

N m ax − S m ax
2

+0 , 0 35
Cho kiểu lắp trung gian, trong đó kích thước lỗ là φ 75+ 0 ; kích thước trục



φ 75++00,,00 6124

. Hãy tính:
- Kích thước giới hạn và dung sai kích thước lỗ, trục;
- Độ hở, độ dôi giới hạn và độ hở hoặc độ dôi trung bình;
- Dung sai của mối ghép;

Bài giải:

- Theo đầu bài ta có :
ES = 0,035
 D = 75,035
ϕ 75  max
EI = 0,00
 Dmin = 75,00
lỗ
es = 0,064
d = 75,064
ϕ 75  max
ei = 0,012
d min = 75,012
trục
+ Kích thước giới hạn của lỗ
Dmax = 75,035mm; Dmin = 75,00mm
+ Kích thước giới hạn của trục dmax = 75,064mm; dmin = 75,012mm
+ Dung sai kích thước lỗ
TD = Dmax - Dmin Hoặc TD = ES - EI
TD = 75,035 - 75,00 = 0,035mm
Hoặc TD = 0,035 - 0,00 = 0,035mm
+ Dung sai kích thước trục Td = dmax - dmin Hoặc Td = es - ei
Td = 75,064 - 75,012 = 0,052mm
Hoặc TD = 0,064 - 0,012 = 0,052mm
+ Độ hở lớn nhất Smax = Dmax - dmin Hoặc Smax = ES - ei
Smax = 75,035 - 75,012 = 0,023mm
Hoặc Smax = 0,035 - 0,012 = 0,023mm
+ Độ dôi lớn nhất Nmax = dmax - Dmin Hoặc Smax = es - EI



13
Nmax = 75,064 - 75,00 = 0,064mm
Hoặc Nmax = 0,064 - 0,00 = 0,064mm
* Vì Nmax lớn hơn Smax do đó ta tính độ dôi trung bình
N − S max
N m = max
2
0,064 − 0,023 0,041
=
=
= 0,0205mm
2
2
+ Tính dung sai của lắp ghép TS, N = S max + Nmax hoặc TS, N = TD + Td .
TS, N = 0,023 + 0,064 = 0,087mm
Hoặc TS, N = (0,035 - 0) + (0,064 - 0,012) = 0,035 + 0,052 = 0,087mm

1.3. HỆ THỐNG DUNG SAI - SƠ ĐỒ LẮP GHÉP
1.3.1. Hệ thống dung sai
a. Hệ cơ bản
- Trong hệ thống lắp ghép trụ trơn quy định dùng 2 hệ cơ bản đó là hệ
thống lỗ và hệ thống trục.
- Hai hệ này có giá trị như nhau, nhưng trong chế tạo máy, hệ lỗ thường
được dùng ưu tiên hơn (vì hệ lỗ khó gia công hơn hệ trục). Trong trường hợp cụ
thể vẫn dùng hệ trục làm hệ ưu tiên.
Ví dụ:
+ Chi tiết trục có sẵn như đường kính vòng ngoài của ổ lăn
+ Chi tiết lỗ có sẵn như đường kính vòng trong của ổ lăn
Vì vậy phải tuỳ từng trường hợp cụ thể mà sử dụng hệ thống lỗ hay hệ

thống trục cho phù hợp.
- Lắp ghép theo hệ thống lỗ là lắp ghép trong đó quy định kích thước, giới
hạn của lỗ là không đổi mà chỉ thay đổi kích thước giới hạn của trục để định ra
độ hở, độ dôi khác nhau.
- Lỗ cơ bản là lỗ có phạm vi dung sai nằm phía trên đường ((không)) và có
giới hạn dưới bằng không (EI = 0).
- Lắp ghép theo hệ thống trục là lắp ghép trong đó quy định kích thước,
giới hạn của trục là không đổi mà chỉ thay đổi kích thước giới hạn của lỗ để định
ra độ hở, độ dôi khác nhau.
- Trục cơ bản là trục có phạm vi dung sai nằm phía dưới đường ((không))
và có giới hạn trên bằng không (es = 0).
b. Dãy các sai lệch cơ bản


Trục

14
j

- Sai lệch cơ bản là sai lệch trên hoặc sai lệch dưới gần với đường kính
danh nghĩa dùng để xác định vị trí của miền dung sai so với đường không
- Có 28 sai lệch cơ bản đối với trục và 28 sai lệch cơ bản đối
zc với lỗ. Các
sai lệch cơ bản được kí hiệu bằng chữ la tinh, chữ in hoa dùng cho lỗ, chữ
thường dùng cho trục. Lỗ cơ bản được kí hiệu bằng chữ H (EI = 0), trục cơ bản
được kí hiệu bằng chữ h (es = 0)

zb

za


z

y

Hình 1.8. Vị trí miền dung sai ứng với các sai lệch cơ bản của lỗ và trục
x

- Dãy các sai lệch cơ bản từ A (a) đến H (h) dùng cho mối ghép có khe
hở ; từ J (j) đến N (n) dùng cho mối ghép trung gian ; từ P (p) đến Z (z) dùng
cho mối ghép có độ dôi.
- Các sai lệch cơ bản của trục và lỗ có cùng chữ kí hiệu sẽ bằng nhau về
trị số nhưng ngược dấu (EI = - es với các sai lệch cơ vbản từ A đến H và ES = - ei
với các sai lệch cơ bản từ J đến Zc). Sự phối hợp giữa các sai lệch cơ bản và số
chỉ cấp chính xác sẽ xác định vị trí, độ lớn của miền dung sai. Miền dung sai
được ghi sau kích thước danh nghĩa
u


t

15
Ví dụ: giải thích các kí hiệu Φ70H7 và Φ85f6
Φ70H7: Chi tiết lỗ có kích thước danh snghĩa là 70mm, sai lệch cơ bản là
H, cấp chính xác 7
Φ85f6: Chi tiết trục có kích thước danh nghĩa là 85mm, sai lệch cơ bản là
f, cấp chính xác 6.
r
1.3.2. Sơ đồ lắp ghép
- Để đơn giản và thuận tiện cho tính toán, người ta biểu diễn lắp ghép

p
dưới dạng sơ đồ phân bố dung sai.

Td

Smax

Nmax

Nmax

Nmin

µm

n

ES
Td

TD

Smax

TD

EI=0

m


Đường không

Smin

d

Td

k
Hình 1.9. Sơ đồ lắp ghép theo hệ lỗ

µm
Nmax

Smax

Smin

h

TD

D

Smax

Nmin

Td


ei

Td

Đường không
Nmax

es=0

js

TD

g

TD

Hình 1.10. Sơ đồ lắp ghép theo hệ trục

- Dùng hệ trục toạ độ vuông góc với trục tung biểu thị sai lệch của kích

( µm)
thước tính theo micrômét

( 1µ m = 10

−3

mm )


, trục hoành biểu thị vị trí của

kích thước danh nghĩa.
- Ứng với vị trí đó thì sai lệch kích thước bằng 0 nên trục hoành còn được
gọi là đường 0. Sai lệch của kích thước được phân bố về 2 phía so với kích
thước danh nghĩa, sai lệch dương ở phía trên, sai lệch âm ở phía dưới.


16
- Miền: Bao gồm giữa 2 sai lệch giới hạn là miền dung sai kích thước
được biểu thị bằng hình chữ nhật.
- Lắp ghép theo hệ thống trục: Đường không là đường giới hạn lớn nhất
của trục trong hệ thống trục, do đó miền dung sai của chi tiết trục trong hệ thống
trục nằm phía dưới đường không. Miền dung sai của lỗ nằm ở những vị trí khác
nhau tuỳ theo từng lắp ghép
- Lắp ghép theo hệ thống lỗ: Đường không là đường giới hạn lớn nhất của
lỗ trong hệ thống lỗ, do đó miền dung sai của chi tiết lỗ trong hệ thống lỗ nằm
phía trên đường không. Miền dung sai của trục nằm ở những vị trí khác nhau tuỳ
theo từng lắp ghép
- Trên sơ đồ:
+ Nếu miền dung sai của lỗ nằm trên miền dung sai của trục là lắp ghép
có độ hở;
+ Nếu miền dung sai của lỗ nằm dưới miền dung sai của trục là lắp ghép
có độ dôi;
+ Nếu miền dung sai của lỗ và miền dung sai của trục nằm xen kẽ nhau là
lắp ghép trung gian.
Ví dụ 1: lắp ghép có đường kính danh nghĩa là Φ60; Sai lệch giới hạn của
mối ghép là:
 ES = +25µm
es = −25 µm



EI
=
0

Lỗ
Trục ei = −50µm

+ Biểu độ diễn sơ đồ phân bố miền dung sai của lắp ghép;
+ Xác định đặc tính của lắp ghép và trị số giới hạn của độ hở hoặc độ dôi
trực tiếp trên sơ đồ.
Bài giải
+ Vẽ hệ trục toạ độ vuông góc: Trục tung có số đo theo µm , trục hoành
biểu thị vị trí kích thước danh nghĩa (hình 1.11.)

µm
TD

+25

Td

dN = 60

-25

-50
Hình 1.11.


Smax

Smin

+
0
-


17
- Trên trục tung lấy 1 điểm có tung độ là +25 µm ứng với sai lệch trên của
lỗ, điểm sai lệch dưới của lỗ có giá trị EI = 0 sẽ nằm trùng với trục hoành
(đường 0). Vẽ hình chữ nhật có cạnh đứng bằng khoảng cách của 2 sai lệch giới
hạn, 2 cạnh nằm ngang tương ứng với hai vị trí của sai lệch giới hạn đồng thời
cũn là vị trí của kích thước giới hạn.
- Cũng tương tự như đối với kích thước lỗ, để biểu thị miền dung sai kích
thước trục, trên trục tung ta lấy 2 điểm tương ứng với sai lệch giới hạn trên và sai
lệch giới hạn dưới của kích thước trục là es = -25 µm ; ei = -50 µm
- Đặc tính của lắp ghép được xác định dựa vào vị trí tương quan giữa 2
miền dung sai . Miền dung sai của lỗ TD nằm trên miền dung sai của trục, nghĩa
là kích thước lỗ luôn luôn lớn hơn kích thước trục.
+ Do vậy lắp ghép luôn có độ hở và là mối ghép lỏng.
Độ hở giới hạn được xác định trực tiếp trên sơ đồ:
S m ax = 75µm 
 ⇒ TS = 50µm
S m in = 25 µm 

Ví dụ 2: Lắp ghép có đường kính danh ghĩa là Φ65; Sai lệch giới hạn của
mối ghép là:
 ES = +30µm

es = +60µm


EI
=
0

Lỗ
Trục ei = +41µm

+ Biểu độ diễn sơ đồ phân bố miền dung sai của lắp ghép
+ Xác định đặc tính của lắp ghép và trị số giới hạn của độ hở hoặc độ dôi
trực tiếp trên sơ đồ.
Bài giải
+ Vẽ sơ đồ: Cũng tương tự như ví dụ 1 ta vẽ được sơ đồ miền phân bố
dung sai kích thước lỗ và trục (hình 1.12.)

µm
Td

+60

Nmax

dN = 65

+
0
-


TD

+30

Nmin

+41


18
Hình 1.12.
- Nhìn vào sơ đồ ta thấy miền dung sai kích thước trục (T d) luôn nằm trên
miền dung sai kích thước lỗ (TD).
- Như vậy kích thước trục luôn luôn lớn hơn kích thước lỗ, do đó lắp ghép
luôn có độ dôi, đó là lắp chặt. Độ dôi giới hạn của lắp ghép là:
N m ax = 60µm 
 ⇒ TN = 49µm
N m in = 11 µm 

Ví dụ 3: Lắp ghép có đường kính danh nghĩa là Φ45; Sai lệch giới hạn
của mối ghép là
es = +18 µm

Trục ei = +2µm

 ES = +25 µm

Lỗ  EI = 0

+ Biểu độ diễn sơ đồ phân bố miền dung sai của lắp ghép

+ Xác định đặc tính của lắp ghép và trị số giới hạn tương ứng trực tiếp
trên sơ đồ.
Bài giải
+ Vẽ sơ đồ: Cũng tương tự như ví dụ 1 và ví dụ 2, ta vẽ được sơ đồ miền
phân bố dung sai kích thước lỗ và trục (hình 1.13.)

µm
+25

Nmax

Td

Smax

+2
dN = 45

+
0
-

TD

+18

Hình 1.13.
- Nhìn vào sơ đồ ta thấy miền dung sai kích thước trục (T d) luôn nằm xen
lẫn với miền dung sai kích thước lỗ (TD).
- Như vậy kích thước lỗ có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn kích thước trục, do

đó lắp ghép có độ dôi hoặc độ hở, đó là đặc tính của lắp trung gian. Độ dôi giới
hạn lớn nhất và độ hở giới hạn lớn nhất của lắp ghép là:


19
S m ax = 23 µm 
 ⇒ TS , N = S m ax + N m ax = 41µm
N m ax = 18 µm 


20

Chương 2.
HỆ THỐNG DUNG SAI - LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN

2.1. HỆ THỐNG DUNG SAI LẮP GHÉP
2.1.1. Hệ thống dung sai lắp ghép theo TCVN
a. Khái niệm về hệ thống dung sai lắp ghép
- Hệ thống dung sai lắp ghép là tập hợp các quy định về dung sai lắp ghép
và được thành lập theo một quy luật nhất định.
- Từ năm 1962 trở về trước, Nhà nước ta áp dụng hẹ thống dung sai lắp
ghép theo tiêu chuẩn Nhà nước Liên Xô (ΓOCT)
- Từ năm 1963 Nhà nước Việt nam dâ chủ cộng hoà ban hành tiêu chuẩn về
dung sai lắp ghép theo tiêu chuẩn Việt Nam có TCVN 20 - 63 và TCVN 42 - 63.
- Qua nhiều năm áp dụng trong thực tế sản xuất, các tiêu chuẩn trên đã
bước đầu đáp ứng được những yêu cầu về thiết kế, giao lưu, hợp tác trong nước
về sản xuất. Nhưng trong thời đại hiện nay, yêu cầu về hội nhập kinh tế quốc tế
bộ tiêu chuẩn về dung sai lắp ghép cũ đã bộc lộ nhiều nhược điểm cần phải khắc
phục và thay thế.
b. Hệ thống dung sai lắp ghép theo tiêu chuẩn Việt Nam

- Từ năm 1977, Nhà nước ta đã ban hành hệ thống dung sai lắp ghép theo
TCVN 2244-77 và TCVN 2245-77 để thay thế bộ tiêu chuẩn cũ. Bộ tiê chuẩn
này được xây dựng trên cơ sở các tiêu chuẩn của Hội đồng tương trợ kinh tế các
nước XHCN và những kiến nghị của quốc tế về tiêu chuẩn hoá ISO. Việc áp
dụng bộ tiêu chuẩn này đáp ứng được yêu cầu về hợp tác quốc tế giữa nước ta
và các nước trên thế giới. Nó bảo đảm cho sự thống nhất về dung sai lắp ghép,
thống nhất về công nghệ, dụng cụ, tính đổi lẫn, bảo đảm về trao đổi công nghệ.
2.1.2. Khoảng kích thước danh nghĩa
- Về lí thuyết, mỗi kích thước danh nghĩa có trị số dung sai riêng, nhưng
trị số dung sai của các đường kính lân cận sai khác không đáng kể. Để đơn giản,
người ta chia toàn bộ các đường kính danh nghĩa có kích thước từ 1 đến 500
thành 13 khoảng cơ bản và 22 khoảng trung gian


21
Bảng 2.1. Khoảng kích thước danh nghĩa từ 1 đến 500 theo TCVN 2244-77
Khoảng cơ bản
Khoảng trung gian
Đến 3
Trên 3 đến 6
Trên 6 đến 10
Trên 10 đến 18
Trên 10 đến 14
Trên 14 đến 18
Trên 18 đến 30
Trên 18 đến 24
Trên 24 đến 30
Trên 30 đến 50
Trên 30 đến 40
Trên 40 đến 50

Trên 50 đến 80
Trên 50 đến 65
Trên 65 đến 80
Trên 80 đến 120
Trên 80 đến 100
Trên 100 đến 120
Trên 120 đến 180
Trên 120 đến 140
Trên 140 đến 160
Trên 160 đến 180
Trên 180 đến 250
Trên 180 đến 200
Trên 200 đến 225
Trên 225 đến 250
Trên 250 đến 315
Trên 250 đến 280
Trên 280 đến 315
Trên 315 đến 400
Trên 315 đến 355
Trên 355 đến 400
Trên 400 đến 500
Trên 400 đến 450
Trên 450 đến 500
- Các kích thước trong cùng một khoảng có dung sai và sai lệch giới hạn
như nhau nếu cùng lắp ghép và cùng cấp chính xác.
2.1.3. Cấp chính xác
Theo TCVN 2244-77 chia độ chính xác gia công ra 19 cấp theo thứ tự độ
chính xác giảm dần và được kí hiệu là IT như sau: Từ IT01; IT0; IT1; IT2…..
đến IT17.
- Cấp IT01 đến IT7 dùng cho calip và dụng cụ đo kiểm

- Cấp IT7 đến IT11 dùng cho các kích thước lắp ghép
- Cấp IT12 đến IT17 dùng cho các kích thước không lắp ghép
Bảng 2.2. Bảng trị số dung sai tiêu chuẩn
Kích thước
danh nghiã

T5

T6

T7

T8

T9

Cấp dung sai tiêu chuẩn
T10 T10 T11 T12 T13

T14

T15

T16

T17


22
(mm)

Đến

Trên
bao
gồm

Dung sai

µm

mm

-

3

4

6

10

14

25

40

60


3

6

5

8

12

18

30

48

75

6

10

6

9

15

22


36

58

90

10

18

8

11

18

27

43

70

110

18

30

9


13

21

33

52

84

130

30

50

11

16

25

39

62

100

160


50

80

13

19

30

46

74

120

190

0,3

80

120

15

22

35


54

87

140

220

0,3
5

120

180

18

25

40

63

10
0

160

250


0,4

180

250

20

29

46

72

115

185

290

250

315

23

32

52


81

210

320

315

400

25

36

57

89

230

360

400

500

27

40


63

97

250

400

13
0
14
0
15
5

0,1
0,1
2
0,1
2
0,1
8
0,2
1
0,2
5

0,4
6
0,5

2
0,5
7
0,6
3

0,1
4
0,1
8
0,2
2
0,2
7
0,3
3
0,3
9
0,4
6
0,5
4
0,6
3
0,7
2
0,8
1
0,8
9

0,9
7

0,2
5

0,6

1

1,4

0,75

1,2

1,8

0,9

1,5

2,2

0,7

1,1

1,8


2,7

0,8
4

1,3

2,1

3,3

1

1,6

2,5

3,9

1,2

1,9

3

4,6

1,4

2,2


3,5

5,4

1

1,6

2,5

4

6,3

1,1
5

1,8
5

2,9

4,6

7,2

1,3

2,1


3,2

5,2

8,1

1,4

2,3

3,6

5,7

8,9

1,5
5

2,5

4

6,3

9,7

0,3
0,3

6
0,4
3
0,5
2
0,6
2
0,7
4
0,8
7

0,4
0,4
8
0,5
8

2.2. GHI KÍ HIỆU SAI LỆCH TRÊN BẢN VẼ
2.2.1. Ghi kí hiệu sai lệch và lắp ghép trên bản vẽ
+ Trong lắp ghép luôn ưu tiên hệ thống lỗ
H7
H8
φ 80
; φ 70
g6
h7 đó là kí hiệu lắp theo hệ lỗ cơ bản.
Ví dụ: Cho mối ghép
M6
h7 là kí hiệu lắp theo hệ trục cơ bản

Cho mối ghép
+ Ghi kí hiệu trên bản vẽ có 3 cách:

φ 70

- Cách 1: Ghi kích thước danh nghĩa và trị số sai lệch giới hạn của mối ghép
- Kích thước danh nghĩa của mối ghép là 60mm


23
- Sai lệch giới hạn trên của lỗ ES = 0,012mm
- Sai lệch giới hạn dưới của lỗ EI = - 0,080mm
Ví dụ:
- Sai lệch giới hạn trên của trục es = - 0,020mm
- Sai lệch giới hạn dưới của trục ei = - 0,090mm
- Cách 2: Ghi theo kí hiệu mối ghép bao gồm kích thước danh nghĩa sai
lệch giới hạn và cấp chính xác.
- Mối ghép theo hệ trục cơ bản
- Kích thước danh nghĩa của mối ghép là 70mm
M6
φ 70
- Miền phân bố dung sai của lỗ là miền M, CCX6
h7
Ví dụ:
- Miền phân bố dung sai của truc là miền h, CCX7
- Cách 3: Ghi phối hợp kí hiệu và trị số sai lệch. Kiểu ghi này áp dụng
cho bản vẽ chi tiết
- Chi tiết trục lắp ghép theo hệ lỗ cơ bản
φ
65 g 6−−0,010

0,029
Ví dụ:
- Kích thước danh nghĩa 65mm
- Miền phân bố dung sai là miền g, CCX6
Hoặc ghi φ 65 g 6
- Sai lệch giới hạn trên es = -0,010mm
φ
65−−0,010
0,029
Hoặc ghi
- Sai lệch giới hạn dưới ei = - 0,029mm
+ Cách ghi trị số sai lệch3giới hạn
2

φ 60

+0,012
−0,080
−0,020
−0,090

Hình 2.3. Cách ghi dung sai, sai lệch trên bản vẽ

- Trước khi ghi các trị số sai lệch giới hạn ta phải ghi kích thước danh nghĩa
- Trị số sai lệch giới hạn trên ghi ở trên; trị số sai lệch giới hạn dưới ghi ở
dưới. Nếu trị số sai lệch giới hạn bằng không thì không ghi.
- Các chữ số của sai lệch giới hạn trên song song với chữ số của sai lệch
giới hạn dưới từ dấu, hàng đơn vị, hàng phần chục, hàng phần trăm, hàng phần
nghìn…



24
- Cỡ chữ số của sai lệch giới hạn là như nhau và bằng 1/2 ÷ 2/3 cỡ chữ số
kích thước danh nghĩa
φ 70+0 ,0 26;φ 35+0 , 0 56;φ 40

− 0 , 0 34
− 0 , 0 12
Ví dụ:
.
- Trường hợp giá trị sai lệch trên bằng giá trị sai lệch dưới (sai lệch đối
xứng) thì ghi dấu cộng trừ kèm theo giá trị sai lệch. Cỡ chữ số trong trường hợp

này bằng cỡ chữ số của kích thước danh nghĩa

Ví dụ

φ 60 ± 0,05

2.2.2. Phương pháp tra bảng tra dung sai
Tra bảng tra dung sai được thực hiện như sau: Dựa vào các bảng tra trong
phần phụ lục của tài liệu để tra dung sai theo các bước sau.
- Dựa vào kí hiệu để chọn bảng tra cho phù hợp
Phụ lục 1: Dung sai lắp ghép bề mặt trơn
Bảng 1: Sai lệch giới hạn với kích thước lỗ
Bảng 2: Sai lệch giới hạn với kích thước trục…
- Chọn hàng ngang để tra theo kích thước danh nghĩa;
- Chọn cột dọc để tra theo miền dung sai và cấp chính xác;
- Đối chiếu hàng ngang với cột dọc ta xác định được sai lệch giới hạn cần tra.
* Ví dụ 1: Tra dung sai kích thước có kí hiệu φ 50 K 6

- Dựa vào kí hiệu ta biết đây là kích thước đường kính lỗ D = 50 mm,
miền dung sai K, cấp chính xác 6)
+ Bước 1: Dựa vào kí hiệu để chọn bảng tra cho phù hợp
Chọn Phụ lục 1: Dung sai lắp ghép bề mặt trơn; Bảng 1: Sai lệch giới hạn
với kích thước lỗ
+ Chọn hàng ngang để tra theo kích thước danh nghĩa
Với kích thước 50 mm ta chọn hàng trên 30 đến 50 mm
+ Chọn cột dọc để tra theo miền dung sai và cấp chính xác
Miền dung sai K, cấp chính xác 6.
+ Đối chiếu hàng ngang với cột dọc ta xác định được sai lệch giới hạn cần
tra là:
ES = +3µm = +0,003mm,
EI = -13 µm = -0,013mm.
Vây: φ 50 K 6 = φ 50−0,013
+0,003

mm
φ 70

* Ví dụ 2: Tra dung sai mối ghép bề mặt trơn có kí hiệu
- Dựa vào kí hiệu ta biết đây là lắp ghép theo hệ thống trục

M6
h7


25
- Tra dung sai cho kích thước lỗ φ 70M 6 (Kích thước lỗ có đường kính
danh nghĩa 70mm, miền dung sai M, cấp chính xác 6)
+ Bước 1: Dựa vào kí hiệu để chọn bảng tra cho phù hợp

Chọn Phụ lục 1: Dung sai lắp ghép bề mặt trơn; Bảng 1: Sai lệch giới hạn
với kích thước lỗ;
+ Chọn hàng ngang để tra theo kích thước danh nghĩa
Với kích thước 70 mm ta chọn hàng trên 50 đến 80 mm
+ Chọn cột dọc để tra theo miền dung sai và cấp chính xác
Miền dung sai M, cấp chính xác 6.
+ Đối chiếu hàng ngang với cột dọc ta xác định được sai lệch giới hạn cần
tra là:
ES = -5µm = -0,005mm,
EI = -24 µm = -0,024mm.
−0,005
mm
Kích thước lỗ: φ 70M 6 = φ 70−0,024
- Tra dung sai cho kích thước trục φ 70h7 (Kích thước trục có danh nghĩa
70mm, miền dung sai h, cấp chính xác 7)
+ Bước 1: Dựa vào kí hiệu để chọn bảng tra cho phù hợp
Chọn Phụ lục 1: Dung sai lắp ghép bề mặt trơn; Bảng 2: Sai lệch giới hạn
với kích thước trục
+ Chọn hàng ngang để tra theo kích thước danh nghĩa
Với kích thước 70 mm ta chọn hàng trên 50 đến 80 mm
+ Chọn cột dọc để tra theo miền dung sai và cấp chính xác
Miền dung sai h, cấp chính xác 7.
+ Đối chiếu hàng ngang với cột dọc ta xác định được sai lệch giới hạn cần
tra là:
es = -0 µm = 0 mm,

ei = -30 µm = -0,030mm.
mm
Kích thước trục: φ 70h7 = φ 70−0,030
Vậy, kích thước của mối ghép là:


M6
φ 70
= φ 70
h7

−0,005
−0,024
0
−0,030

mm


×