Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án T11 đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 26 trang )

chơng I : Một số khái niệm về lập trình và nn lập trình
Ngày soạn: 01. 9. 2007 N. giảng-tuần 1 : 03-09. 9. 2007
Tiết 1 - Đ1. khái niệm lập trình và nn lập trình.
I. mục tiêu
- Hiểu khả năng của ngôn ngữ lập trình bậc cao, phân biệt đợc với ngôn ngữ máy và hợp ngữ.
- Hiểu ý nghĩa và nhiệm vụ của chơng trình dịch. Phân biệt đợc thông dịch và biên dịch.
II. Đồ dùng dạy học
- GV : bài soạn, tài liệu tham khảo.
- HS: SGK, vở ghi.
III. hoạt động dạy - học
1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của trò
1. Khái niệm lập trình.
H y nêu các bã ớc giải bài toán trên máy tính?
Xét việc giải một bài toán
- B1: Xác định bài toán: Input, Output Là gì?
- B2: Xây dựng hoặc lựa chọn thuật toán.
- B3: Sử dụng một ngôn ngữ lập trình để mô tả dữ liệu và diễn đạt các
thao tác của thuật toán (Viết chơng trình).
Xét ví dụ: giải PT: ax + b = 0
Mô tả thuật toán bằng sơ đồ khối.


Viết chơng trình bằng ngôn ngữ Pascal.
Program PT_bac1;
Uses crt;
Var a, b, x:Real;
Begin
clrscr;


write( Nhap vao gia tri a, b: );readln(a, b);
if (a = 0) and (b<>0) then
- Trả lời
- Trả lời Input và Output của bài
toán
- Trao đổi, thảo luận xây dựng bài.
- Quan sát sơ đồ thuật toán.
- Nghe giảng, ghi bài.
2007 - 2008
1
Trong Pascal cần khai báo dữ liệu:
Var a,b: real; (cấu trúc dữ liệu)
Sai
Nhập 2 số a, b
a = 0;b 0
TB vô nghiệm
rồi kết thúc
Đúng
Nghiệm đúng với
mọi x rồi KThúc
Đúng
Sai
TB có nghiệm duy nhất
x= -b/a rồi kết thúc
x
1
;
a
b


a = 0;b = 0
writeln( Phuong trinh vo nghiem )
else if b = 0 then writeln( PT co vo so nghiem )
else
begin
x:=-b/a;
wirteln( Nghiem x = , x:4:1);
end;
readln
End.
Lập trình: Là sử dụng cấu trúc dữ liệu và các câu lệnh của ngôn
ngữ lập trình cụ thể để mô tả dữ liệu và diễn đạt các thao tác của
thuật toán.

ý
nghĩa của lập trình: Là để tạo ra các chơng trình giải đợc các bài
toán trên máy tính.
- Nghe giảng, ghi bài.

2. Ngôn ngữ lập trình.
Ngôn ngữ lập trình gồm có những loại nào?
Gồm có 3 lớp ngôn ngữ: Ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc
cao
Trả lời, nhận xét
3. Chơng trình dịch.
Nhắc lại về ngôn ngữ máy và nêu rõ vai trò của chơng trình dịch.
Khái niệm: Là chơng trình đặc biệt có chức năng chuyển đổi chơng
trình đợc viết bằng ngôn ngữ bậc cao thành chơng trình thực hiện đợc
trên máy tính.
CT nguồn CT đích

(Input) (Output)
a/ Thông dịch (Interpreter):
KTra tính đúng đắn câu lệnh tiếp theo của CT nguồn.
Chuyển đổi câu lệnh đó thành câu lệnh trong NN máy.
Thực hiện các câu lệnh vừa chuyển đổi đợc.
Phân tích cho HS rõ quá trình dịch và thực hiện các câu lệnh là luân
phiên.
b/ Biên dịch(Compiler):
Duyệt, phát hiện lỗi, kiểm tra tính đúng đắn của các câu lệnh nguồn.
Dịch toàn bộ CT nguồn thành một CT đích có thể thực hiện trên
máy và có thể lu trữ để sử dụng.
Nêu sự giống và khác nhau giữa chơng trình thông dịch và chơng
trình biên dịch.
- Nghe giảng, ghi bài.
- Đọc cá nhân phần này trong 3
phút và xem các ví dụ để biết đợc
thế nào là thông dịch và biên dịch.
- Nghe giảng, ghi bài.
- Nghe giảng, ghi bài.
Iv. củng cố và bài tập.
- Lập trình trên máy tính là gì? Tại sao cần phải có chơng trình dịch.
- Thông dịch, biên dịch là gì? Bài tập về nhà: 1 3 SGK.
Ngày soạn: 01. 9. 2007 N. giảng-tuần 1 : 03-09. 9. 2007
Tiết 1 - Đ 2. các thành phần của nn lập trình.
2007 - 2008
2
Chơng trình dịch
I. mục tiêu
- Biết ngôn ngữ lập trình có 3 thành phần cơ bản là: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa. Hiểu
và phân biệt đợc 3 thành phần này.

- Biết một số khái niệm: tên, tên chuẩn, tên dành riêng (từ khoá), hằng và biến.
- HS ghi nhớ các quy định về tên, hằng và biến trong một ngôn ngữ lập trình. Biết cách đặt tên
đúng, nhận biết đợc tên sai quy định
II. Đồ dùng dạy học
- GV : bài soạn, tài liệu tham khảo.
- HS: SGK, vở ghi.
III. hoạt động dạy - học
1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Lập trình là gì? Chơng trình dịch là gì? Thế nào là thông dịch, biên
dịch.
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của trò
ĐVĐ: Trong đời sống tự nhiên để giao tiếp con ngời phải sử dụng một
ngôn ngữ nào đó cần có những quy tắc sử dụng ngôn ngữ đó và
nghĩa của các từ. Tơng tự, mỗi ngôn ngữ lập trình cũng thờng có 3
thành phần cơ bản là: Bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
Xét ví dụ: Lập trình tính chu vi, diện tích hình tròn.
Program CV_DT_hinh_tron; {Tên chơng trinh}
Const Pi = 3.14; {Khai báo hằng}
Var r, CV, DT:Real; {Khai báo biến và tên biến}
Begin
write( Nhap vao ban kinh r: );readln(r);
CV:=2*Pi*r;
DT:=Pi*r*r;
writeln( Dien tich hinh tron la: ,DT:6:2);
writeln( Chu vi hinh tron la: ,CV:6:2);
readln
End.
1/ các thành phần cơ bản
a/ Bảng chữ cái: Là tập các kí tự để viết chơng trình

b/ Cú pháp: Quy tắc để viết chơng trình.
c/ Ngữ nghĩa: Xác định ý nghĩa các thao tác cần phải thực hiện ứng với
tổ hợp kí tự trong chơng trình.

Chú ý:

+ Các lỗi cú pháp đợc chơng trình dịch phát hiện và thông báo cho ngời
lập trình biết. Chơng trình không còn lỗi mới đợc dịch sang ngôn ngữ
máy
+ Các lỗi ngữ nghĩa chỉ đợc phát hiện khi thực hiện trên dữ liệu cụ thể.
Ví dụ câu lệnh: Delta:=b+b - 4ac;
- Nghe
- Ghi bài

- Xem bảng chữ cái, số và các kí tự
đặc biệt trình bày trong SGK.
- Nghe giảng, ghi bài
2/ Một số khái niệm
a/ Tên.
2007 - 2008
3
- Mọi đối tợng trong chơng trình đều phải đợc đặt tên theo đúng quy
tắc.
- ý nghĩa: Nhằm quản lí, phân biệt các đối tợng và gợi nhớ nội dung
của đối tợng
- Tên bao gồm chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch dới và phải bắt đầu
bằng chữ cái hoặc dấu gạch dới, không chứa dấu cách
- VD: + Tên đúng.
+ Tên sai.
H y viết ra 2 tên đúng và 2 tên saiã


Tên dành riêng
(Từ khoá)
Chỉ đợc dùng với ý nghĩa riêng xác định, không đợc dùng với ý
nghĩa khác
- VD: Chỉ yêu cầu HS đọc các tên sử dụng trong Pascal

Tên chuẩn.
Đợc chứa trong các th viện của ngôn ngữ lập trình và đợc dùng
với ý nghĩa nhất định nào đó
- VD: SGK.

Tên do ngời lập trình đặt.
Không đợc trùng với tên dành riêng và phải khai báo trớc khi
sử dụng
- VD: SGK.
- Nghe giảng, ghi bài
- Đọc SGK
- 2 HS lên bảng viết, HS khác nhận
xét
- Nghe, ghi bài, đọc SGK
b/ Hằng và biến.
Nhắc lại cho HS các giá trị của chơng trình trong quá trình xử lí đều
đợc đặt trong các ô nhớ của RAM
Hằng: Là đại lợng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực
hiện chơng trình
- Bao gồm: hằng số học, hằng lôgic, hằng xâu
- VD: SGK
Biến: Là đại lợng đợc đặt tên, dùng để lu trữ giá trị và giá trị có
thể dợc thay đổi trong quá trình thực hiện chơng trình.

Chú thích: giúp nhận biết chơng trình dễ hơn, không có ảnh h-
ởng đến nội dung chơng trình nguồn và đợc chơng trình dịch
bỏ qua.
- Nghe, ghi bài, đọc SGK
Iv. củng cố và bài tập.
- Vì sao các đối tợng trong chơng trình cần phải đặt tên?
- Sự giống và khác nhau giữa hằng và biến?
- Bài tập về nhà 4 6 SGK, 1.9 1.11 Sách BT.
Ngày soạn: 08. 9. 2007 N. giảng-tuần 2 : 10-16. 9. 2007
2007 - 2008
4
Tiết 3 - bài tập .
I. mục tiêu
- Giúp học sinh hiểu đợc vai trò của chơng trình dịch, hiểu đợc chơng trình dịch chỉ có khả
năng phát hiện lỗi về mặt cú pháp.
- Nhận biết đợc các tên dành riêng, tên chuẩn, tên do ngời lập trình đặt.
- Rèn kĩ năng biểu diễn hằng và phân biệt đợc tên đúng, sai khi viết chơng trình.
II. Đồ dùng dạy học
- GV : bài soạn, tài liệu tham khảo.
- HS: SGK, vở ghi, bài tập làm ở nhà.
III. hoạt động dạy - học
1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của trò
Câu 1 (SGK)
- Ngôn ngữ bậc cao thuận tiện cho đông đảo ngời lập trình.
Thực hiện đợc trên nhiều loại máy tính khác nhau
- Chơng trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao dễ hiểu, cho phép
làm việc với nhiều kiểu dữ liệu, thuận tiện cho mô tả thuật

toán
- HS trả lời
- Một số HS nhận xét câu trả lời của bạn
Câu 2 (SGK)
- Có thể nêu Input và Output của chơng trình dịch - HS trả lời
- Một số HS nhận xét câu trả lời của bạn
Câu 3 (SGK)
- Giống nhau: Cùng dịch chơng trình nguồn từ ngôn ngữ lập
trình bậc cao sang ngôn ngữ máy để máy có thể hiểu và xử lí
đợc
- Khác nhau: + Thông dịch: Lần lợt dịch từng câu lệnh rồi
thực hiện câu lệnh vừa dịch hoặc báo lỗi nếu không dịch đợc.
+ Biên dịch: Duyệt, kiểm tra phát hiện lỗi, dịch
toàn bộ CT và có thể lu lại để sử dụng
- Một số HS trả lời
- Một số HS nhận xét câu trả lời của bạn
Câu 4
Tên dành riêng không đợc dùng với ý nghĩa đ xác định, tênã
chuẩn có thể dùng với ý nghĩa khác
- HS trả lời
- Một số HS nhận xét câu trả lời của bạn
Câu 5
Không nên đặt tên quá dài hoặc quá ngắn mà nên đặt sao
cho gợi nhớ ý nghĩa đối tợng mang tên nó
- Hai HS lên bảng viết ra 3 tên đúng và 3 tên
sai với quy định của Pascal
- Một số HS nhận xét bài làm của bạn
Câu 6
Phân tích cho HS biết cách phân biệt các tên đúng, sai
- Hai HS lên bảng viết ra các tên đúng và

các tên sai.
- Một số HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 1.9 SBT
Đáp án biểu diễn hằng: B - C - D - F
Yêu cầu HS giải thích
- HS trả lời
- Một số HS nhận xét câu trả lời của bạn
Bài 1.10 SBT
Đáp án biểu diễn tên: C - E - HS trả lời
2007 - 2008
5
Yêu cầu HS giải thích - Một số HS nhận xét câu trả lời của bạn
Bài 1.11
Đáp án từ khoá: A - F
- HS trả lời
- Một số HS nhận xét câu trả lời của bạn
Iv. củng cố và bài tập.
- Về nhà xem tiếp một số dạng bài tập còn lại của chơng 1 trong sách BT?
- Đọc bài đọc thêm 2 trong SGK.
chơng II : chơng trình đơn giản
Ngày soạn: 08. 9. 2007 N. giảng-tuần 2 : 10-16. 9. 2007
2007 - 2008
6
Tiết 4 - Đ 3. cấu trúc chơng trình.
I. mục tiêu
- Hiểu chơng trình là sự mô tả của thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình.
- Biết cấu trúc của một chơng trình đơn giản : cấu trúc chung và các thành phần.
- Nhận biết đợc các thành phần của một chơng trình đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học
- GV : bài soạn, tài liệu tham khảo, máy chiếu và một số chơng trình Pascal đơn giản.

III. hoạt động dạy - học
1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các thành phần của ngôn ngữ lập trình?
- Vì sao các đối tợng trong chơng trình cần phải đặt tên?
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của trò
1/ Cấu trúc chung
- Gồm 2 phần:
+ Phần khai báo (Tuỳ chơng trình mà có thể có hoặc không)
+ Phần thân (Nhất thiết phải có)
Đợc đánh dấu bắt đầu bằng từ khoá Begin và kết thúc bằng từ khoá
End (sau End có dấu chấm)
- Mẫu của chơng trình Pascal đơn giản (SGK)
- Ví dụ: Một chơng trình không có phần khai báo
Begin
write( Than men chao cac ban hoc sinh );
readln
End.
- Nghe giảng, ghi bài.
- Đọc cá nhân SGK .
2/ Các thành phần của chơng trình
a/ Phần khai báo
Khai báo tên chơng trình
- Đợc bắt đầu bằng từ khoá Program sau dấu cách là tên chơng trình.
Sau mỗi câu lệnh là dấu chấm phẩy (;)
Program <Tên chơng trình>;
- Ví dụ: (SGK)
Khai báo th viện
- Mỗi ngôn ngữ lập trình thờng có sẵn một số th viện hỗ trợ chơng trình
cho ngời dùng. Để sử dụng th viện lệnh cầnphải khai báo.

- Ví dụ: (SGK)
Khai báo hằng
- Ví dụ: (SGK)
Khai báo hằng sẽ tạo điều kiện thuật lợi cho việc chỉnh sửa lại giá
trị của hằng khi cần thiết
Khi sửa lại giá trị của hằng tại phần khai báo thì toàn bộ tên của
hằng này ở mọi vị trí trong chơng trình đều đợc nhận giá trị mới.
Lu ý HS chỉ đọc các ví dụ viết trong Pascal.
Khai báo biến
- Nghe giảng, ghi bài.
- Đọc cá nhân SGK 3 phút
2007 - 2008
7
- Tất cả các biến dùng trong CT đều phải đặt tên và khai báo cấu trúc
dữ liệu để chơng trình dịch lu trữ, hiểu và xử lí.
- Tên biến của CT là tên của ô nhớ cất giữ dữ liệu.
- VD: (SGK)
b/ Phần thân chơng trình.
- D y lệnh của chã ơng trình đợc chứa trong cặp từ khoá Begin (bắt đầu)
và End. (kết thúc)
- Ví dụ: (SGK)
Dấu chấm phẩy (;) dùng để ngăn cách các lệnh. Nếu còn câu lệnh
khác nữa sau câu lệnh ghép thì sau End có dấu chấm phẩy
-Ví dụ:
Begin
<Lệnh 1>;
. Các câu lệnh đơn (mỗi lệnh thực hiện một công việc)
<Lệnh n>;
begin
<Lệnh 1>;

<Lệnh 2>;
end;
<Lệnh >;
Readln
End.
Sau từ khoá End. sẽ không còn lệnh nào đợc thực hiện tiếp
- Nghe giảng, ghi bài.
- Đọc cá nhân SGK
- Nghe giảng, ghi bài.
- Đọc cá nhân SGK
3/ Ví dụ chơng trình đơn giản.
- Ví dụ 1,2: (SGK)
Lu ý HS chỉ đọc ví dụ viết trong Pascal.
Iv. củng cố và bài tập.
- Chơng trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao thờng gồm mấy phần?
- Phần thân chơng trình có dấu hiệu gì?
- Bài tập về nhà 1-2 (SGK trg 35), 2.1-2.2 (sách BT trg 9)
Ngày soạn: 15. 9. 2007 N. giảng-tuần 4 : 24-30. 9. 2007
Tiết 5 - Đ 4. một số kiểu dữ liệu chuẩn.
2007 - 2008
8
Các câu lệnh ghép
(nhiều lệnh mới thực hiện
hoàn chỉnh một công việc)
Đ 5. khai báo biến.
I. mục tiêu
- Biết một số kiểu dữ liệu chuẩn : nguyên, thực, kí tự, lôgic.
- Xác định đợc kiểu cần khai báo của dữ liệu đơn giản.
- Hiểu cách khai báo biến và biết khai báo biến đúng.
II. Đồ dùng dạy học

- GV : bài soạn, tài liệu tham khảo.
- HS: SGK, vở ghi, bài tập làm ở nhà.
III. hoạt động dạy - học
1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cấu trúc chung của một chơng trình, Tại sao cần phải khai
báo biến? Khai báo thừa hằng hoặc biến chơng trình có bị lỗi không?
- Viết một chơng trình đơn giản không có phần khai báo.
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của trò
ĐVĐ: Dữ liệu là thông tin đ m hoá trong máy tính. Dữ liệu trong mỗiã ã
ngôn ngữ lập trình chỉ có một số kiểu nhất định. Mỗi kiểu đợc đặc trng
bởi tên kiểu, miền giá trị, kích thớc trong bộ nhớ, các phép toán, các
hàm và thủ tục sử dụng chúng.
I. Một số kiểu dữ liệu chuẩn.
1/ Kiểu nguyên.
- SGK.
- Là kiểu đếm đợc, có thứ tự, kết quả tính toán là số đúng. Trong máy
tính kiểu nguyên hạn chế về miền giá trị.
2/ Kiểu thực.
- SGK.
- Cho kết quả tính toán chỉ là gần đúng với sai số không đáng kể, miền
giá trị đợc mở rộng hơn so với kiểu nguyên.
3/ Kiểu kí tự.
- SGK.
- Có tập giá trị là các kí tự trong bảng m ASCII. Đã ợc dùng khi thông tin
là các kí tự, xâu (String)
4/ Kiểu lôgic.
- SgK.
- Đợc dùng khi kiểm tra một điều kiện hoặc tìm giá trị của một biểu thức
lôgic.

Nghe, đọc sách, ghi bài.
II. Khai báo biến.
Mọi biến dùng trong chơng trình đều phải khai báo tên và kiểu dữ
liệu (cấu trúc dữ liệu) để máy tính cấp phát bộ nhớ, phân biệt và xử lí
các biến trong quá trình tính toán.
Để tính diện tich, chu vi hình tròn ta nhận thấy cần có hằng số Pi,
bán kính r, giá trị DT và giá trị CV. Khi đó cần khai báo:
const pi = 3.14;
2007 - 2008
9
var
r, CV, DT: real;
- Cú pháp của khai báo: var <danh sách biến>:<kiểu dữ liệu>;
+ Danh sách biến là một hoặc nhiều tên biến, các tên biến cách
nhau bởi dấu phẩy.
+ Kiểu dữ liệu thờng là một trong các kiểu dữ liệu chuẩn hoặc kiểu
dữ liệu do ngời lập trình định nghĩa.
- Ví dụ: SGK.
Nghe, đọc sách, ghi bài
Iv. củng cố và bài tập.
- Trong lập trình Pascal cần chú ý: tuỳ từng bài toán với những yêu cầu tính toán khác nhau,
khi khai báo biến, hết sức chú ý tới kiểu cấu trúc dữ liệu sao cho phù hợp.
- Bài tập về nhà 3 - 5 (SGK trg 35), 2.3 - 2.5, 2.8 (sách BT trg 9)
Ngày soạn: 15. 9. 2007 N. giảng-tuần 4 : 24-30. 9. 2007
Tiết 6 - Đ 6. phép toán, biểu thức, câu lệnh gán.
2007 - 2008
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×