Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

NGHIÊN cứu một số hệ THỐNG điều KHIỂN CAM THÔNG MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 39 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM
KHOA CÔNG NGHỆ ĐỘNG LỰC

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD : Th.S Lý Văn Trung
SVTH :
Vũ Đình Lượng
Phạm Sơn Tùng




NGHIÊN CỨU CƠ SỞ LÝ THUYẾT HỆ THỐNG CAM



HỆ THỐNG CAM THÔNG MINH TRÊN XE TOYOTA



HỆ THỐNG CAM THÔNG MINH TRÊN XE HONDA



HỆ THỐNG MIVEC TRÊN XE MITSUBISHI



HỆ THỐNG VANOS VÀ VALVETRONIC TRÊN XE
BMW





HỆ THỐNG MULTIAIR TRÊN XE FIAT


 CÔNG

NGHỆ THAY ĐỔI THỜI ĐIỂM
PHÂN PHỐI KHÍ
( VVT - VARIABLE VALVE TIMING )

 CÔNG

NGHỆ THAY ĐỔI ĐỘ NÂNG
XUPAP
( VVA - VARIABLE VALVE ACTUATION
)


Nghiên cứu ảnh hưởng của việc thay đổi
thời điểm mở xupap xả
 Nghiên cứu ảnh hưởng của việc thay đổi
thời điểm đóng xupap xả
 Nghiên cứu ảnh hưởng của việc thay đổi
thời điểm mở xupap nạp
 Nghiên cứu ảnh hưởng của việc thay đổi
thời điểm đóng xupap nạp
 Một số hệ thống thay đổi thời điểm phân
phối khí trên các hãng xe.




Cải thiện momen
xoắn ở tốc độ cao

ĐCT

ĐCD

Trướ
cĐC
D

Cải thiện momen
xoắn ở tốc độ thấp
và hiệu quả ở tải
nhỏ


ĐCT
Sau
ĐCT
ĐCD

Cải thiện hiệu quả động
cơ ở chế độ cầm chừng,
toàn tải và tốc độ cao do
giảm EGR
Cải thiện hiệu quả động

cơ ở chế độ tốc độ, tải
trung bình do làm tăng
EGR


ĐCT
Trước
ĐCT
ĐCD

Có thể giảm EGR phụ
thuộc vào thời điểm đóng
xupap xả
Có thể tăng EGR phụ thuộc
vào thời điểm đóng xupap
xả


Đóng trễ sau DCD giúp
tăng momen xoắn tối đa

ĐCT

ĐCD

Sau
ĐCD

Đóng gần DCD làm giảm
hòa khí nạp giúp tiết

kiệm nhiên liệu ở chế độ
tải nhỏ




Hệ thống VVT-i trên xe Toyota

 Cơ cấu VTC trong i-VTEC trên xe
Honda

Hệ thống thay đổi thời điểm
phối khí
trên xe Mitsubishi



Cảm biến đo gió
Van điều khiển dầu phối khí trục cam
Nhiệt độ nước
Cảm biến
VVT

ECU

Cảm biến
vị trí
bướm ga
Cảm biến vị trí trục khuỷu






Nghiên cứu ảnh hưởng của việc thay đổi độ
nâng xupap tới hiệu quả của động cơ
 Một số công nghệ thay đổi độ nâng xupap :


 Loại thay đổi vấu cam : hệ thống
VVTL-i của Toyota, hệ thống VTEC của
Honda, hệ thống MIVEC của Mitsubishi
 Loại thay đổi tuyến tính : hệ thống
Valvetronic của BMW, hệ thống
MultiAir của Fiat


ϕc

1
A=
f
d
ϕ

6n ϕ o

( m .s )
2


n : ( vòng/phút ) tốc độ động cơ
f

: ( m2 ) tiết diện lưu thông qua xupap

dϕ : ( độ ) vi lượng góc quay trục khuỷu





Hệ thống VVTL-i của Toyota


Hoạt động ở tốc độ thấp và trung bình


Mạch dầu ở tốc độ thấp và trung bình


Hoạt động ở tốc độ cao


Mạch dầu ở tốc độ cao


Sự thay đổi các thông số khi thay đổi chế độ hoạt động

Xả


Nạp

Mở
Trước
ĐCD

Đóng
sau
ĐCT

Độ
mở

Độ
nâng
(mm)

Tốc độ
thấp

34°

14°

228°

7,6

Tốc độ
cao


56°

40°

276°

10,0

Mở
trước
ĐCT

Đóng
sau
ĐCD

Độ
mở

Độ
nâng
(mm)

-10 - 33° 58 - 15°

228°

7,6


15- 58°

292°

11,2

97 - 54°


×