Tuần
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
Ngày
Môn Đề bài giảng
Thứ hai
21/11
Đạo đức
Tập đọc Anh hùng lao động Trần Đại Nghóa
Thể dục Bài 41
Chính tả Nhớ – viết: Chuyện cổ tích về loài người
Toán Rút gọn phân số
Thứ ba
22/11
Toán Luyện tập
Luyện từ và câu Câu kể Ai thế nào?
Âm nhạc Bàn tay mẹ
Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Khoa học Âm thanh
Thứ tư
23/11
Tập đọc Bè xuôi sông La
Tập làm văn Trả bài văn miêu tả
Toán Quy đồng mẫu số các phân số
Lòch sử Nhà Hậu Lê và việc quản lí đất nước.
Kó thuật Trồng rau, hoa trong chậu Tiết 1
Thứ năm
24/11
Toán Quy đồng mẫu số các phân số (tiếp theo)
Luyện từ và câu Vò ngữ trong câu kể Ai thế nào?
Thể dục Bài 42
Khoa học Sự lan truyền của âm thanh
Kó thuật Trồng rau, hoa trong chậu tiết 2
Thứ sáu
25/11
Toán Luyện tập
Tập làm văn Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối
Mó thuật Vẽ trang trí hình tròn.
Đòa lí Người dân ở đồng bằng Nam Bộ
Hoạt động NG
Thứ hai ngày tháng năm 2005.
Trang 1
Tuần
Đạo Đức
Bài 10: Lòch sự với mọi người
I Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng
1 Hiểu
-Thế nào là lòch sự với mọi người
-Vì sao cần phải lòch sự với mọi người
2 biết cư xử lòch sự với mọi người
3 Có thái độ
-Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh
-Đồng tình với những người biết cư xử lòch sự và không đồng tình với những
người cư xử bất lòch sự
II Tài liệu và phương tiện
-SGK Đạo Đức 4
-Mỗi HS có ba tám bìa màu: Xanh, đỏ, trắng
-Một số đồ dùng, đồ vật, trang phục cho trò chơi đóng vai
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tiết 1
ND-TL Giáo viên Học sinh
HĐ1: bày tỏ
ý kiến
-Yêu cầu các nhóm lên đóng
vai, thể hiện tình huống của
nhóm
H: Các tình huống mà các
nhóm vừa đồng đều có các
đoạn hội thoại. Theo em, lời
hội thoại của các nhân vật
-Lần lượt từng nhóm lên đóng
vai
-HS dưới lớp ghi nhớ nội dung
tình huống của các nhóm để
nêu nhận xét
xets
+Nhóm 1: Đóng vau một cảnh
đang mua hàng của các nhóm
để nêu nhận xét
+Nhóm 2: Đóng vai một cảnh
đang mua hàng, có cả người
bán và người mua
+Nhóm 3-4 tương tự với các
vai
…
Trả lời(Tuỳ thuộc và sự thể
hiện vai của các nhóm HS
trong các tình huống dưới lớp
Trang 2
Tuần
HĐ2: Phân
tích Truyện
“Chuyện ở
tiệm may”
HĐ3: Xử lỹ
tình huống
trong các tình huống đó đã
hợp lý chưa? Vì sao?
-Nhận xét câu trả lời của HS
KL: Những lời nói, cử chỉ
đúng mực là một sự thể hiện
lòch sự với mọi người
-GV đọc (kể) lần 1 câu
chuyện “Chuyện ở tiệm
may”
-Chia lớp thành 4 nhóm
-Yêu cầu thảo luận nhóm, trả
lời các câu hỏi
1 Em có nhận xét gì về cách
cư xử của bạn Trang và bạn
Hà trong câu chuyện trên?
2 Nếu là bạn của Hà , em sẽ
khuyên bạn điều gì?
…..
-Nhận xét câu trả lời của HS
KL: Cần phải lòch sự với
người lớn tuổi trong mọi hoàn
cảnh
-Chia lớp thành 4 nhóm
-Yêu cầu các nhóm thảo
luận, đóng vai, xử lý các tình
huống sau đây
+Giờ ra chơi, mảu vui với bạn
Mính sơ ý đẩy ngã một em
dẽ đưa ra những lời nhận xét
hợp lý, chính xác
+Chẳng hạn: Lời hội thoại của
cacs nhân vật đã hợp lý, vì đã
thể hiện đúng vai của mình, sử
dụng với nhưng ngoon từ hợp
lý, đúng mực
-Nhận xét, bổ sung
-Tiến hành thảo luận nhóm
-Đại diện các nhó trình bày
kết quả. (nhóm trình bày sau
không trình bày trùng lặp ý
kiến với nhóm trước, chỉ bổ
sung)
1 Em đồng ý và tán thành các
cách cư xử của cả hai bạn. Mặc
dù lúc đầu bạn Hà cư xử như
thể chưa đúng nhưng bạn đã
nhận ra và sửa lỗi của mình
2 Em sẽ khuyên bạn là: lần sau
Hà nên bình tónh để có cách cư
xử đúng mực hơn với cô thợ
may
-Các nhóm khác nhau nhận xét
bổ sung
-Tiến hành thảo luận nhóm
-Đại diện các nhóm đóng vai,
xử lý tình huống
-Mình nên đỡ em bé đó dậy,
Trang 3
Tuần
HS lớp dưới
+Đang trên đường về làng,
Lan trông thấy một bà cụ
đang xách làn đựng bao
nhiêu thứ, tỏ vẻ nặng nhọc
………
-Nhận xét câu trả lời của HS
KL: Lòch sự với mọi người là
có những lời nói, cử chỉ, hành
động, thể hiện sự tông rọng
với bất cứ ngươig nào mà
mình gặp gỡ hay tiếp xúc
hỏi xem em có sao không và
nói lời xun lỗi với em HS đó
-Lan sẽ chạy lại, đề nghò giúp
bà cụ đó một tay
-HS các nhóm nhận xét, bổ
sung
-1 HS nhắc lại
Môn: TẬP ĐỌC.
Bài: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA.
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Đọc lưu loát toàn bài. Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ phiên âm nước
ngoài: 1935, 1946, 1948, 1952, súng – bo – dô – ca.
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi
nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước.
2 2. Rèn kó năng đọc – hiểu:
-Hiểu các từ ngữ trong bài: Anh hùng lao động, tiện nghi, cương vò, Cục Quân
giới, cống hiến, …
- Hiểu nội dung ý nghóa của bài: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghóa
đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền
khoa học trẻ của đất nước.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra.
5’
-Gọi HS lên bảng đọc bài và
trả lời câu hỏi.
-Nhận xét ghi điểm.
- 4HS lên bảng nối tiếp đọc
bài và trả lời câu hỏi ở cuối
bài.
Trang 4
Tuần
2.Bài mới.
HĐ 1: Luyện
đọc. 10’
HĐ 2: Tìm
hiểu bài. 10’
Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Đọc mẫu.
-Yêu cầu 4 HS nối tiếp đọc
đoạn trước lớp.
-Gv chú ý sửa lỗi phát âm
cho học sinh.
-Yêu cầu HS tìm hiểu nghóa
từ khó ở phần chú giải.
-Yêu cầu Hs đọc bài theo
cặp.
-Yêu cầu 2HS đọc lại toàn
bài.
-Gv đọc mẫu toàn bài.
-Yêu cầu HS đọc thầm và
nêu tiểu sử của Anh hùng
Trần Đại Nghóa?
-Giảng:
-Ý chính đoạn 1:Giới thiệu
tiểu sử …
-Chuyển đoạn.
-Gọi HS đọc đoạn 2 – 3.
-Trần Đại Nghóa theo Bác
Hồ về nước khi nào?
-Theo em vì sao ông có thể
bỏ cuộc sống đầy đủ tiện
nghi của nước ngoài về
nước?
-Nghe tiếng gọi thiêng liêng
của tổ quốc nghóa là gì?
Giảng:
-Giáo sư có đóng góp gì to
lớn cho kháng chiến?
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe.
-HS 1 đọc: Trần Đại Nghóa …
chế tạo vũ khí.
-HS 2: Nhăm 1946 … lô cốt
của giặc.
HS 3: Bên cạnh những… kó
thuật nhà nước.
HS 4: Những cống hiến …
Huân chương cao quý.
-1HS đọc phần từ ngữ ở phần
chú giải lớp đọc thầm.
-HS ngồi cùng bàn nối tiếp
nhau đọc bài.
-2HS đọc thành tiếng. Lớp
đọc thầm.
-Theo dõi.
-Đọc thầm, trao đổi trả lời
câu hỏi.
-Nghe.
-2HS nhắc lại ý chính của
đoạn 1.
-Nghe.
-Đọc thầm đoạn 2 – 3.
-Năm 1946.
-Vì tiếng gọi của tổ quốc.
- Nối tiếp nêu.
-nghe.
-Nghiên cứu ra vũ khí có sức
công phá lớn …
Trang 5
Tuần
HĐ 3: đọc diễn
cảm. 10’
3.Củng cố dặn
dò: 3’
-Nêu những đóng góp của
ông?
-Ý của đoạn 2 – 3?
Chuyển đoạn.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn
5 và trả lời câu hỏi.
-Nhà nước đánh giá cao
những đóng góp của ông như
thế nào?
Giảng
Theo em nhờ đâu mà Trần
Đại Nghóa có được những
đóng góp như vậy?
-Đoạn cuối bài nói lên điều
gì?
-ghi ý chính đoạn
-Gọi HS đọc cả bài.
-Nêu nội dung của bài?
-Gọi 4 HS đọc đoạn nối tiếp.
-Để làm nổi bật chân dung
anh hùng lao động cần đọc
với giọng thế nào?
-Nhận xét cho điểm.
-Gọi HS đọc và nêu nội
dung bài.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học bài .
-Xây dựng nền khoa học trẻ,
nhiều năm liền giữ cương
lónh chủ nhiệm …
-Những đóng góp của giáo sư
…
-Nghe.
-Đọc thầm và trao đổi câu
hỏi.
-1948 được phong thiếu tướng
1953 được tuyên dương anh
hùng lao động …
-nghe.
-Nhờ lòng yêu nước, hết lòng
vì nước , ham nghiên cứu,
học hỏi.
-Nhà nước đánh giá cao …
-2 HS nhắc lại.
-1HS đọc cả bài –lớp đọc
thầm
- Vài học sinh nêu nội dung
bài.
-Nhận sét bổ sung.
-Đọc bài theo yêu cầu của
giáo viên.
-Giọng kể rõ ràng chậm rãi.
-Nối tiếp nêu.
-Luyện đọc theo cặp.
-3-5 HS thi đọc.
-1HS đọc cả bài và nêu nội
dung bài.
Trang 6
Tuần
THỂ DỤC
Bài41
Nhảy dây kiểu chụm hai chân-Trò chơi “Lăn bóng bằng tay”
I.Mục tiêu:
-Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân.Yêu cầu thực hiện được động tác ở
mức độ tương đối chính xác
-Trò chơi “Lăn bóng bằng tay”.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương
đối chủ động
II. Đòa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Chuẩn bò:Còi,2-4 quả bóng, 2 em 1 dây nhảy và sân chơi trò chơi như ở bài 40
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung Thời lượng Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
-Khởi động các khớp
-Đi đều theo 1-4 hàng dọc
*Chạy chậm trên đòa hình tự nhiên xung
quanh sân tập
B.Phần cơ bản.
a)Bài tập RLTTCB
-Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân
+Trước khi tập cho HS khởi động kỹ các
khớp cổ chân,cổ tay đầu gối,khớp vai
,khớp hông
+GV nhắc lại và làm mẫu động tác so
dây,chao dây quay dây kết hợp giải thích
từng cử động để HS nắm được
+HS đứng tại chỗ chụm 2 chân bật nhảy
không có dây 1 vài lần, rồi mới nhảy có
dây
-Nhắc lại cách so dây:Hai tay cầm 2 đầu
dây, chân phải hoặc chân trái giẫm lên
dây(dây đặt sát mặt đất),co kéo dây cho
vừa độ dài củ dây từ đất lên tới ngang
6-10’
18-22’
12-13’
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
Trang 7
Tuần
vai là thích hợp.Cách quay dây:Dùng cổ
tay quay dây,đưa dây từ phía sau lên cao
ra trước xuống dưới, dây gần đến chân
thì chụm lại hai chân bật nhảy lên cho
dây qua và cứ như vậy bật nhảy qua dây
1 cách nhòp nhàng theo nhòp quay của
dây không để vướng dây vào chân
-Khi tổ chức luyện tập có thể chia thành
từng nhóm tập hoặc cho luân phiên từng
nhóm tập.GV thường xuyên hướng dẫn,
sửa chữa những động tác sai cho HS
đồng thời động viên, khuyến khích
những em nhảy đúng và được nhiều
lần.Cũng có thể chỉ đònh 1 số em nhảy
đúng ra làm động tác để tất cả HS cùng
quan sát và nhận xét
b)trò chơi vận động
-Trò chơi “Lăn bóng bắng tay”.Cho từng
tổ thực hiện trò chơi 1 lần, sau đó GV
nhận xét và uốn nắn những em làm chưa
đúng.GV phổ biến lại quy tắc chơi giúp
HS nắm vững luật chơi, sau đó cho các
em chơi chính thức và có thi đua.GV có
thể quy đònh lăn bóng bắng 1 hoặc 2 tay
tuỳ theo những lần chơi khác nhau.Tổ
nào thắng thì được khen tổ nào thua thì bò
phạt.Gv cần chia thành các tổ đêù nhau
để thi đua xem tổ nào khéo léo hơn
C.Phần kết thúc.
-Đi thường theo 1 vòng tròn, thả lỏng
chân tay tích cực
-GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét
giờ học
-GV giao bài tập về nhà ôn nội dung đã
học
5-7’
4-6’
× × × × × × × ×
×
×
×
× × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
Trang 8
Tuần
Môn: CHÍNH TẢ (Nhớ – viết)
Bài. Chuyện cổ tích về loài người.
I.Mục đích – yêu cầu.
- Nhớ viết đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ trong bài Chuyện cổ tích về
loài người.
- Luyện viết đúng tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn (r/d/gi, dấu hỏi/ dấu
ngã).
II.Đồ dùng dạy – học.
- Bài tập 2a, 3a.
III.Các hoạt động dạy – học.
ND - TL Giáo viên Học sinh
1: Kiểm tra.
5’
2.Bài mới.
HĐ 1: Viết
chính tả 20’
HĐ 2: Luyện
tập. 12 – 14’
-Đọc: Chuyền bóng, trung
phong, tuốt lúa, cuộc chơi.
-Nhận xét cho điểm.
-Dấn dắt ghi tên bài.
Đọc đoạn viết.
-Khi trẻ em sinh ra phải cần
những ai? Vì sao phải cần
như vậy?
-Ghi bảng và yêu cầu HS
phân tích.
-Nhắc HS khi viết bài.
-Đọc lại bài
- Chấm 5 – 7 bài.
Bài 2:
Bài tập yêucầu gì?
-Giao việc:
-Nhận xét chữa bài.
-Viết bảng.
-Nhận xét.
-Nghe – và nhắc lại tên bài
học.
-Nghe.
-3 – 5 HS đọc thuộc lòng đoạn
thơ.
-Cha, mẹ là người chăm sóc, …
-Nối tiếp nêu những từ ngữ khó
viết.
-Viết bảng con:
-Viết chính tả.
-Đổi vở soát lỗi.
-2HS đọc đề bài.
- Làm bài vào vở BT.
-2 – 3HS đọc lại khổ thơ.
Mưa giăng trên đầu
Uốn mềm gọn lúa
Trang 9
Tuần
3.Củng cố dặn
dò: 3’
Bài 3:
-Phổ biến luật chơi.
-Nhận xét chấm một số vở.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà luyện
viết.
….
-Đọc yêu cầu SGK.
-Nghe.
-2 nhóm thi tiếp sức. Mỗi học
sinh điền một từ.
-Nhận xét.
-dáng – dần – điểm –rắn –
thẫm – dài – rỡ – mẫn.
-1HS đọc lại đoạn văn.
-Nối tiếp đặt câu.
Môn: TOÁN
Bài:Rút gọn phân số.
I:Mục tiêu:
Giúp HS :
- Bước đầu biết về rút gọn phân số và tối giản phân số.
- Biết cách rút gọn phân số( trong một số trường hợp đơn giản).
II:Chuẩn bò:
- Chuẩn bò một số bài mẫu.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra
bài cũ.
2. Bài mới.
HĐ 1: Thế
nào là rút gọn
phân số.
-Gọi HS lên bảngm yêu cầu
các em nêu kết luận về tính
chất cơ bản của phân số và
làm các bài tập đã giao về
nhà.
-Nhận xét cho điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
Gv nêu vấn đề:
-Yêu cầu HS nêu cách tìm và
-2 HS lên bảng thực hiện theo
yêu cầu.
-Dưới lớp theo dõi nhận xét
bài làm của bạn.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe – 2 HS đọc lại bài
toán.
-Thảo luận và nêu cách giải
Trang 10
Tuần
HĐ 2: Cách
rút gọn phân
số. Phân số
tối giản
Ví dụ 1:
Ví dụ 2.
Luyện tập.
Bài 1:
Bài 2:
phân số
15
10
vừa tìm được.
-Hãy so sánh tử số và phân
số của hai phân số trên với
nhau.
-GV nhắc lại.
-Nêu và ghi bảng kết luận:
-Viết bảng:
8
6
nêu tìm phân
số bằng phân số
8
6
-Nêu cách em làm để rút
gọn phân số
8
6
?
-Phân số
4
3
còn rút gọn được
nữa không? Vì sao?
Kết luận:
-Yêu cầu HS rút gọn phân số
54
18
và nêu cách thực hiện?
-Phân số
3
1
đã là phân số tối
giản chưa vì sao?
-Kết luận:
-HD HS làm bài tập.
-Yêu cầu 2 HS lên bảng làm.
-Nhận xét cho điểm
-Yêu cầu HS kiểm tra các
phân số strong bài. Sau đó trả
lời câu hỏi.
quyết.
15
10
=
3
2
5:15
5:10
=
-Ta có:
15
10
=
3
2
-Tử số và mẫu số của phân
số
3
2
nhỏ hơn tử số và mẫu
số của phân số
15
10
-Nghe.
-HS thực hiện tìm.
-Nêu: Ta thấy 6 và 8 đều chia
hết cho 2 nên ta thực hiện
chia cả tử và mẫu số của
phân số cho 2.
-Nêu: Vì 3 và 4 không chia
hết cho số tự nhiên nào lớn
hơn 1.
-HS thực hiện bảng con, 1 HS
lên bảng làm và nêu cách
thực hiện.
-Nêu: Phân số đã tối giản vì 1
và 3 không chia hết cho số tự
nhiên nào lớn hơn 1.
-2HS lên bảng làm, lớp làm
bài vào bảng con và nêu cách
rút gọn phân số.
a) Phân số
3
1
là phân số tối
giản vì 1 và 3 không chia hết
cho số tự nhiên nào lớn hơn 1
-HS thực hiện tương tự đối
Trang 11
Tuần
Bài 3:
3.Củng cố
dặn dò.
-Nhận xét chữa bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào
vở.
-Chấm một số vở nhận xét.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập.
với phân số:
7
4
;
73
42
b) Rút gọn:
3
2
4:12
4:8
12
8
==
;
36
30
= …
-1HS lên bảng làm, lớp làm
bài vào vở.
-Đổi chéo vở kiểm tra cho
nhau.
Thø ba ngµy th¸ng n¨m 2006
Môn: TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu.
Giúp HS:
- Củng cố và hình thành kó năng rút gọn phân số.
- Củng cố về nhận biết hai phân số bằng nhau.
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra
bài cũ.
2.Bài mới.
HD luyện tập.
Bài 1:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập
đã giao về nhà ở tiết trước.
-Nhận xét cho điểm
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-2HS lên bảng làm bài tập.
HS 1: làm bài 1.
HS 2: làm bài tập 3.
-Nhắc lại tên bài học.
-2 HS lên bảng làm. Mỗi học
sinh rút gọn 2 phân số.
-Lớp làm bài vào bảng con.
;....
2
1
50
25
;
2
1
28
14
==
Trang 12
Tuần
Bài 2:
Bài 3:
3.Củng cố
dặn dò.
-Nhận xét cho điểm.
-Để biết phân số nào bằng
3
2
chúng ta làm thế nào?
-Nhận xét chữa bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Chấm một số bài .
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập
4.
-Ta rút gọn phân số nào bằng
3
2
thì phân số đó bằng phân số
3
2
-HS rút gọn phân số và báo cáo
trước lớp.
30
20
=
3
2
;
12
8
=
3
2
-HS tự làm bài rút gọn phân số:
100
25
; ….
-Một số HS nhắc lại cách rút
gọn phân số.
Môn: Luyện từ và câu
Bài: CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I.Mục tiêu:
1. Nhận diện được câu kể Ai thế nào?. Xác đònh chủ ngữ, vò ngữ trong câu.
2. Biết viết đoạn văn biết dùng các câu kể Ai thế nào?
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bài tập 1 (phần nhận xét – phần luyện tập).
-Bài tập 4.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra
bài cũ.
2.Bài mới.
Tìm hiểu ví
dụ. Bài tập
1,2.
-Gọi HS lên bảng làm bài tập.
-Nhận xét cho điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Gọi HS đọc đoạn văn.
-Gọi HS phát biểu ý kiến.
-2HS lên bảng làm bài.
HS 1 làm bài tập 1.
HS 2 làm bài tập 3.
-Nhắc lại tên bài học.
-1 HS đọc đoạn văn – lớp đọc
thầm.
-1HS đọc.
Trang 13
Tuần
Bài 3:
Bài tập 4.
Bài 5:
Ghi nhớ.
-Dùng phấn gạch chân dưới
những từ chỉ đặc điểm, tính
chất hoặc trạng thái của sự vật.
-Câu nào thuộc câu kể Ai làm
gì?
-Giảng thêm:
Phân biệt câu Ai thế nào?
Câu Ai làm gì?
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho từ
gạch chân.
-Gọi HS trình bày.
-Các câu hỏi trên có đặc điểm
gì chung?
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài
tập.
Gạch một gạch dưới sự vật
được miêu tả.
-Gọi HS phát biểu ý kiến.
-Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu tự làm.
-Gọi HS phát biểu ý kiến.
-Yêu cầu HS xác đònh chủ ngữ,
vò ngữ trong các câu kể Ai thế
nào?
-Nhận xét kết luận.
+Bên đường, cây cối xanh um
+Nhà cửa Thưa thớt dần.
…
-Những câu kể Ai làm gì trong
đoạn văn là:
-Đàn voi bước đi chậm rãi.
….
Nghe.
-1HS đọc yêu cầu đề bài.
-Viết ra nháp.
-Nối tiếp đặt câu hỏi.
+ Bên đường, cây cối như thế
nào?
….
-1HS đọc đề bài. Tìm những sự
vật được miêu tả trong bài.
-1HS đọc đoạn văn và thực
hiện theo yêu cầu.
-1HS phát biểu ý kiến.
+Bên đường, cây cối xanh um.
…
-1HS đọc đề bài: Đặt câu hỏi
cho các từ vừa tìm được.
-Trao đổi theo cặp đặt câu.
-Tiếp nối nhau phát biểu ý
kiến.
-1HS lên bảng làm.
+Bên đường, cây cối xanh um
+Nhà cửa // thưa thớt dần.
2-HS đọc thành tiếng ghi nhớ.
-3HS đặt câu và phân tích câu
mình đặt.
Trang 14
Tuần
Luyện tập.
Bài 1: 1HS
lên bảng tìm
các câu kể
Ai làm gì?
Bài 2:
3.Củng cố
dặn dò.
-Gọi HS đọc đề bài.
-Nhận xét chữa bài.
-Giảng thêm:
-Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS làm bài theo
nhóm.
-Nhắc nhở cách tìm: …
-Nhận xét sửa
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà hoàn thành
bài tập.
-1HS đọc đề bài.
-1HS lên bảng làm lớp làm bài
vào vở.
-Nhận xét.
-nghe.
-1HS đọc đề bài.
-Hoạt động theo nhóm 4.
Nghe.
-3HS đại diện 3 nhóm trình bày
kết quả.
Môn: Kể chuyện
Bài: KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.Mục tiêu:
1. Rèn kó năng nói:
- HS chọn được câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc
biệt. Biết kể chuyện theo cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện có
đầu có cuối hoặc chỉ kể sự việc chúng mình khả năng được biệt của nhân
vật (không cần kể thành chuyện).
- Biết trao đổi với bạn về ý nghóa của câu chuyện.
- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ một
cách tự nhiên.
2. Rèn kó năng nghe.
- Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Ghi sẵn đề bài lên bảng lớp.
-Bảng phụ HD đánh giá kể chuyện.
+Nội dung
+Cách kể
+Cách dùng từ.
Trang 15
Tuần
-Viết 3 gợi ý.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài
cũ.
2. Bài mới.
Tìm hiểu đề
bài.
Kể trong
nhóm.
Thi kể.
3.Củng cố –
dặn dò.
-Gọi HS lên bảng kể lại câu
chuyện đã nghe đọc học.
-Nhận xét cho điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Gọi HS đọc đề bài.
-Dùng phấn gạch chân các từ
quan trọng.
-Gọi HS đọc phần gợi ý.
-Những người như thế nào là
những người coi có khả năng?
Lấy ví dụ.
-Nhờ đâu mà em biết được
điều này?
-Khi kể chuyện được chứng
kiến hoặc tham gia, các em
xưng hô thế nào?
-Nêu: những nhân vật …
-Theo dõi giúp đỡ cho từng
nhóm.
Tổ chức thi kể.
-Gọi HS nhận xét bạn kể theo
các tiêu chí đã nêu.
-Bình chọn:
-Bạn có câu chuyện hay nhất?
-Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất?
-Tuyên dương.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về tập kể chuyện
-3HS lên bảng kể và nêu nội
dung ý nghóa của câu chuyện.
-Nhắc lại tên bài học.
-2 HS đọc đề bài – lớp đọc
thầm.
-Quan sát và nghe.
-3 HS nối tiếp đọc.
-Là những người làm được
những việc người bình thường
không làm được.
Nêu:
-Nối tiếp phát biểu ý kiến.
-Xưng hô là tôi hoặc em.
Nghe.
- 3- 5 HS giới thiệu trước lớp
về nhân vật mình đònh kể.
-Kể chuyện trong nhóm tổ.
-HS thi kể, HS khác lăng nghe
để nhận xét lời kể của bạn.
-Nhận xét bình chọn theo gợi
ý.
…
…
Nghe.
Trang 16
Tuần
cho ngừơi thân nghe.
Khoa học
Bài 41: ÂM THANH
I Mục tiêu
-Sau bài học HS biết:
-Nhận biết được những âm thanh xung quanh.
-Biết và thực hiện được và cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh
-Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa
rung động và sự phát ra âm thanh.
II Đồ dùng dạy học
-Chuẩn bò theo nhóm
+Ống bơ, lon sữa bò, thước, vài hòn sỏi
+Trống nhỏ, một ít vụn giấy
+Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh: Kéo, lược
+Đài và băng cát xét ghi âm thanh của một số loại vật, sấm sét, máy móc… nếu
có
-Chuẩn bò chung: Đàn ghi ta
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
ND-TL Giáo viên Học sinh
1 Kiểm tra bài
cũ
2 Bài mới
HĐ1: Giới
thiệu bài
HĐ2: Tìm hiểu
các âm thanh
xung quanh
Mục tiêu:
Nhận biết được
những âm
thanh xung
quanh
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu
trả lời câu hỏi.
-Nhận xét đánh giá cho điểm
-Giới thiệu bài
-Dẫn dắt ghi tên bài.
*Cách tiến hành
-Gv cho HS nêu các âm thanh
mà các em biết
-Thảo luận cả lớp: Trong số các
âm thanh kể trên, những âm
thanh nào do con người gây ra
những âm thanh nào thường
được nghe vào sáng sớm, ban
ngày, buổi tối
-3 hs lên bảng trả lời câu hỏi
SGK bài trước.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nối tiếp nêu:
-Những âm thanh do con
người gây ra là:
Buổi sớm:
Ban ngày:
Buổi tối.
-Nhận xét bổ sung.
Trang 17
Tuần
HĐ3: Thực
hành các cách
phát ra âm
thanh
Mục tiêu: HS
biết và thực
hiện được các
các khác nhau
để làm cho vật
phát ra âm
thanh
HĐ3: Tìm hiểu
khi nào vật
phát ra âm
thanh
Mục tiêu: HS
nêu được ví dụ
hoặc làm thí
nghiệm đơn
giản chứng
minh về sự
liên hệ giữa
rung động và
sự phát ra âm
thanh của một
số đồ vật
*Cách tiến hành
-Làm việc theo nhóm
-HS tìm cách tạo ra âm thanh
với các vật cho trên hình 2
trang 82 SGK
-Làm việc cả lớp
-Nhận xét kết luận.
-GV nêu vấn đề: Ta thấy âm
thanh phát ra từ nhiều nguồn
với những cách khác nhau. Vậy
có điểm nào chung khi âm
thanh được phát ra hay không?
-HD làm thí nghiệm.
HS sẽ thấy được mối liên hệ
giữa sự rung động của trống và
âm thanh do trống phát ra
GV đưa ra các câu hỏi gợi ý
giúp HS liên hệ giữa việc phát
ra âm thanh với rung động của
trống
Trường hợp chuẩn bò được
trống to thì GV có thể làm thí
nghiệm cho HS quan sát thấy:
khi trống đang rung và đang
kêu nếu đặt tay lên thì sẽ làm
mặt trống sát thấy: khi trống
đang rung và đang kêu nếu đặt
tay lên thì sẽ làm mặt trống
không rung và vì thế trống
không kêu nữa. GV có thể cho
-Thảo luận nhóm 4 quan sát
các hình trong sách giáo
khoa trang 82.
(Ví dụ: Cho sỏi vào ống để
lắc, gõ sỏi vào ống hoặc
thước; cọ 2 viên sỏi vào với
nhau.
-Các nhóm báo cáo kết quả
làm việc.
-Thảo luận về các cách làm
để phát ra âm thanh.
-Nghe.
-Nối tiếp nêu:
-HS theo nhóm làm thí
nghiệm “Gõ trống” theo
hướng dẫn ở trang 83 SGK.
-Các nhóm báo cáo kết quả.
-Nối tiếp trả lời các câu hỏi
gợi ý nhận biết phát ra âm
thanh.
Trang 18
Tuần
HĐ4: Trò chơi
tiếng gì, ở phía
nào thế
Mục tiêu: phát
triển thính giác
(Khả năng
phân biệt được
các âm thanh
khác nhau,
đònh hướng nơi
phát ra âm
thanh
HS quan sát một số hiện tượng
khác về vật rung động phát ra
âm thanh (như sợi dây chun, sợi
dây đàn…..). GV giúp HS nhận
ra khi dây đàn đang rung và
đang phát ra âm thanh nếu ta
đặt tay lên thì dây không rung
nữa và âm thanh cũng mất
-Yêu cầu HS làm thí nghiệm.
GV có thể giải thích thêm: Khi
nói không khí từ phổi đi lên khí
quản, qua dây thanh quản làm
cho các dây thanh rung động.
Rung động này tạo ra âm thanh.
Từ các thí nghiệm trên, GV
hướng dẫn giúp HS rút ra nhận
xét: Âm thanh do các vật rung
động phát ra
-GV lưu ý: Trong đa số trường
hợp, sự rung động này rất nhỏ
và ta không thể nhìn thấy trực
tiếp (VD: hai viên sỏi đập vào
nhau, gõ tay lên mặt bàn, sự
rung của màng loa khi đài đang
nói…)
*Cách tiến hành
-HS chia làm 2 nhóm. Mỗi
nhóm gây tiếng động một lần
(Khoảng nửa phút).Nhóm kia
cố nghe xem tiếng động do vật/
những vật nào gây ra và viết
vào giấu sau đó, so sánh xem
nhóm nào đúng nhiều hơn thì
thắng
-Làm việc cá nhân hoặc
theo cặp: Để tay vào yết hầu
để phát hiện ra sự rung động
của dây thanh quản khi nói
-Nghe.
-Nghe.
-Nghe.
-Hoạt động nhóm theo yêu
cầu của giáo viên.
-Tự phát hiện
Trang 19