Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

GAL4_Tuần 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.58 KB, 45 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai
21/11
Đạo đức
Tập đọc
Thể dục
Chính tả
Toán
Thứ ba
22/11
Toán
Luyện từ và câu
Âm nhạc
Kể chuyện
Khoa học
Thứ tư
23/11
Tập đọc
Tập làm văn
Toán
Lòch sử
Kó thuật
Thứ năm
24/11
Toán
Luyện từ và câu
Thể dục


Khoa học
Kó thuật
Thứ sáu
25/11
Toán
Tập làm văn
Mó thuật
Đòa lí
Hoạt động NG
Thứ hai ngày tháng năm 2006
ĐẠO ĐỨC
BÀI: KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG ( tiết 2)
I/ Mục tiêu
Học xong bài này, HS có khả năng:
1. Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động
2. Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đổi với người lao động.
II/ Đồ dùng dạy – học
- SGK đạo đức
III/ Các hoạt động dạy – học
Hoạt động Giáo viên Học sinh
HĐ1: Bài cũ
HĐ2: Bài
mới
1.Bài tập 4
2. Bài tập
5,6
HĐ5: Củng
cố, dặn dò
- Người Lao động là những
người như thế nào?

Nhận xét chung
* Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu
giờ học
- Nêu yêu cầu BT
- Yêu cầu HS thảo luận theo
nhóm 4
- Nhận xét chung về cách thể
hiệ tình huống
+ Cách ứng xử với người LĐ
trong mỗi tình huống như vậy đã
phù hợp chưa? Vì sao?
+ Em cảm thấy như thế nào khi
ứng xử như vậy?
Trình bày sản phẩm
Yêu cầu HS thực hành theo tổ
- HD HS phỏng vấn về nội dung
các nhóm trình bày
- Nhận xét, tuyên dương các
nhóm
- Hệ thống lại nội dung bài
HD HS thực hành: Thực hiện
- 2 HS nêu
- Một HS nêu lại ghi nhớ
- HS thảo luận theo nhóm 2
- Nêu yêu cầu BT
- Thảo luận theo N4 sắm
vai các tình huống.
- Các nhóm thể hiện trước
lớp
- Lớp nhận xét

+ HS trả lời cá nhân
- Trình bày các câu chuyện,
câu ca dao, tranh, ảnh… về
một tấm gương người lao
động.
- Các nhóm giới thiệu trước
lớp.
- Lớp nhận xét và phỏng
vấn các nhóm
- Đọc lại ghi nhớ SGK
kính trong, biết ơn những người
lao động

Môn: TẬP ĐỌC.
Bài: Bốn anh em (tiếp theo).
I.Mục đích, yêu cầu:
1. Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến dầu của
bốn anh tài chống yêu tinh. Biết được diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh
hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện: Hồi hộp ở đoạn đầul gấp gáp,
dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh; chậm rãi, khoan
thai ở lời kết.
2. Hiểu các từ ngữ mới: Núc nác, núng thế.
-Hiểu nghóa câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp
lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra.

5’
2.Bài mới.
HĐ 1: Luyện
đọc. 10’
HĐ 2: Tìm
-Gọi HS lên đọc bài:
Truyện cổ tích của loài
người và trả lời câu hỏi
SGK.
-Nhận xét chung cho điểm.
Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Đọc mẫu toàn bài.
HD chia đoạn: Đoạn 1: 6
dòng đầu.
Đoạn 2 : Đoạn còn lại.
-Theo dõi sửa lỗi phát âm và
giúp học sinh hiểu một số từ
ngữ.
-GV đọc mẫu toàn bài HD
giọng đọc.
-3HS lên bảng đọc và trả lời
câu hỏi.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nối tiếp đọc 2 đoạn của toàn
bài từ 2 đến 3 lượt.
-Phát âm lại những từ ngữ
đọc sai.
-2HS đọc từ ngữ ở chú giải.
-Luyện đọc theo cặp.
-1-2 HS đọc cả bài.

-Chỉ gặp một bà cụ sống sót.
hiểu bài. 10’
HĐ 3: đọc diễn
cảm. 10’
3.Củng cố dặn
dò: 3’
- Đến nơi ở của yêu tinh,
Anh em cẩu Khây gặp ai và
đã giúp đỡ như thế nào?
-Yêu tính có phép thuật gì
đặc biệt?
-Em hãy thuật lại cuộc chiến
đấu chống yêu tinh của bốn
anh em?
-Vì sao anh em Cẩu Khâu
chiến thắng được yêu tinh?
-Ý nghóa của câu chuyện
này là gì?
-HD học sinh đọc diễn cảm.
Tìm đúng giọng của từng
đoạn.
-Nhận xét cho điểm.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc học sinh đọc bài và
trả lời câu hỏi ở nhà.
Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và
cho họ ngủ nhờ.
-Yêu tinh có phép thuật phun
nước làm gập làng mạc ruộng
vườn.

-Nêu:
-Anh em Cẩu Khây có sức
khoẻ và tài năng phi thường;
đánh nó bò thương phá hết
phép thuật của nó, Họ dũng
cảm, tâm đồng, hiệp lực
chiến đấu quy phục yêu tinh,

Câu chuyện ca ngợi sức
khoẻ, tài năng của bốn anh
em Cẩu Khây, …
-2HS đọc nối tiếp đọc 2 đoạn.
-Luyện đọc đoạn trong nhóm.
-Các nhóm thi đọc.
-Nghe.
THỂ DỤC
Bài:Đi chuyển hướng phải trái _Trò chơi
“Thăng bằng”
I.Mục tiêu:
-Ôn đi chuyển hướng phải trái.Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối
chính xác
-Trò chơi “Thăng bằng”-Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi trò
chơi tương đối chủ động
II. Đòa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Chuẩn bò còi,kẻ sẵn các vạch, dụng cụ cho tập luyện bài tập RLTTCB và
trò chơi
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung Thời lượng Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:

-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-HS chạy chậm theo 1 hàng dọc trên đòa
hình tự nhiên xung quanh sân tập
-Tập bài thể dục phát triển chung
-Trò chơi “Có chúng em”hoặc 1 trò chơi
nào đó do HS và GV tự chọn
B.Phần cơ bản.
a)Đội hình đội ngũ và bài tập RLTTCB
-Ôn tập hàng ngang, dóng hàng, đi đều
theo 1-4 hàng dọc.Cả lớp tập luyện dưới
sự chỉ huy của cán sự,GV bao quát nhắc
nhở , sửa sai cho HS
-Ôn đi chuyển hướng phải, trái.Chia lớp
thành các tổ tập luyện theo khu vực đã
quy đònh.Các tổ trưởng điều khiển tổ của
mình tập,GV đi lai quan sát và sửa sai
hoặc giúp đỡ những HS thực hiện chưa
đúng
*Thi đua tập hàng ngang, dóng hàng, đi
đều theo 1-4 hàng dọc và đi chuyển
hướng phải trái.lần lượt tổ thực hiện 1
lần và đi đều trong khoảng 10-15m.Tổ
nào tập đều đúng,đẹp,tập hợp nhanh
được biểu dương,tổ nào kém nhất sẽ phải
chạy xung quanh các tổ thắng 1 vòng
b)Trò chơi vận động
-Trò chơi “Thăng bằng”.Cho HS khởi
động lại cách chơi các tổ tiếp tục chơi thi
đua với nhau,GV trực tiếp điều khiển và
chú ý nhắc nhở để phòng không để xảy

ra chấn thương cho các em
-Sau một lần chơi GV có thể thay đổi
hình thức,Đưa thêm quy đònh hoặc cách
6-10’
18-22’
12-14’
5-6-
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × ×
×
×
×
× × × × × × × ×
chơi khác cho trò chơi thêm phần sinh
động
C.Phần kết thúc
-Đi thường theo nhòp và hát
-Đứng tại chỗ thực hiện thả lỏng, hít thở
sâu
-GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét
-GV giao bài tập về nhà ôn động tác đi
đều
4-6’

× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×

Môn: Chính tả.
Bài: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
I.Mục đích, yêu cầu:
1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài: Cha đẻ của chiếc lốp xê
đạp.
2. Phân biệt tiếng có âm vần dễ lẫn: ch/tr, uôt/uôc.
II.Đồ dùng dạy- học.
- -Một số phiếu ghi bài tập 2a, 3a.
- Tranh minh hoạ chuyện.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra.
5’
2.Bài mới.
HĐ 1: HD viết
chính tả. 10’
Gọi HS lên bảng viết bài:
-Đọc cho HS viết: sản sinh,
sắp xếp, …
-Nhận xét cho điểm.
-Giới thiệu ghi tên bài học.
-Đọc toàn bài: Cha đẻ của
chiếc lốp xe đạp.
-Ghi nhanh lên bảng.
-Theo dõi sửa sai cho học

sinh.
-Đọc từng câu cho học sinh
viết.
-Đọc lại bài chính tả.
-1HS lên bảng, lớp viết bảng
con.
-Nhận xét bạn viết trên bảng.
-Nhắc lại tên bài học.
-HS theo dõi sách giáo khoa.
-HS đọc thầm SGK.
-Nêu những tiếng mình hay
viết sai.
-Phân tích và viết bảng con.
Nghe.
-Viết bài vào vở.
-Đổi vở sửa lỗi.
HĐ 2: Làm bài
tập. 10’
3.Củng cố dặn
dò: 3’
-Chấm một số bài nêu nhận
xét chung.
Bài tập 2 a:
-Phát giấy rô ki, mời học
sinh thi điềnnhanh âm đầu
hoặc vần thích hợp vào chỗ
trống.
-Nhận xét cho điểm tuyên
dương.
Bài tập 3:

Nêu yêu cầu của bài tập,
HD học sinh quan sát tranh
tìm hiểu thêm về nội dung
của mẩu chuyện.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS viết lại bài.
-1HS đọc đề bài.
-1HS lên bảng làm, lớp đọc
thầm và làm bài vào vở.
(Điền tr/ch hoặc uôc/uôt vào
chỗ trống).
-Thực hiện chơi thi đua tìm
điền âm đầu hoặc vần thích
hợp vào chỗ trống.
-Từng em đọc kết quả.
-2-3HS thi đọc thuộc khổ thơ.
-Nhận xét.
-1HS đọc yêu cầu của bài
tập.
-HS làm bài tập vào phiếu
bài tập.
-Từng học sinh đọc chuyện
và nói về tính khôi hài của
chuyện.
-Nhận xét.
-Nếu sai 3 lỗi.

Môn: TOÁN
Bài 96: Phân số
I. Mục tiêu.

Giúp HS:
-Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số
-Biết đọc, viết phân số
I. Chuẩn bò.
-Các mô hình hoặc hình vẽ trong SGK
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1 Kiểm tra
bài cũ
-GV gọi HS lên bảng làm bài
của tiết trước.
-1 HS làm bài 2.
-1HS lên bảng làm bài 4.
2 Bài mới
HĐ1: giới
thiệu bài
HĐ2:Giới
thiệu phân
số
-Thu một số vở chấm
-Nhận xét đánh giá cho điểm
HS.
-Dẫn dắt ghi tên bài
-Giới thiệu phân số
-GV hướng dẫn HS quan sát
một hình tròn (Như hình vẽ
trong SGK),
-Hình tròn được chia thành mấy
phần và các phần của nó như
thế nào?

.5 phần (trong số 6 phần bằng
nhau đó) đã được tô màu
-GV nêu:* Chia hình tròn thành
6 phần bằng nhau, tô màu 5
phần. Ta nói đã tô màu năm
phần sáu hình tròn
.Năm phần sáu viết thành
6
5

(Viết số 5, viết ghạch ngang,
viết số 6 dưới gạch ngang và
thẳng cột với số 5)
-Gv chỉ vào
6
5
cho HS đọc:
Năm phần sáu (Cho vài HS đọc
lại)
.Ta gọi
6
5
là phân số (cho vài
HS nhắc lại)
.Phân số
6
5
có tử số là 5 , mẫu
số là 6 cho vài HS nhắc lại
-GV hướng dẫn HS nhận ra

.Mẫu số viết dưới gạch ngang.
Mẫu số cho biết hình tròn được
chia thành 6 phần bằng nhau, 6
là số tự nhiên khác 0 (Mẫu số
phải là số tự nhiên khác0)
.Tử số viết trên ghạch ngang.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-HS quan sát theo hướng dẫn
của giáo viên.
-Hình tròn đã được chia thành 6
phần bằng nhau.
-Nghe.
- Viết bảng con.
-Nối tiếp đọc.
-Vài học sinh đọc.
-Vài học sinh đọc.
-Nghe.
-Nghe.
HĐ3: thực
hành
Bài 2
Tử số cho biết đã tô màu 5
phần bằng nhau đó 5 là số tự
nhiên
-Làm tương tự với các phân số
khác
2
1


4
3

7
4
rồi cho HS tự
nêu nhận xét, chẳng hạn: “
6
5

2
1

4
3

7
4
là những phân số.
Mỗi phân số có tử số và mẫu
số. Tử số là số tự nhiên viết
trên ghạch ngang. Mẫu số là số
tự nhiên khác 0 viết dưới ghạch
ngang
*Chú ý: ở tiết học đầu tiên về
phân số…
+Bài1: Cho HS nêu yêu cầu
của từng phần a),b).Sau đó cho
HS làm bài và chữa bài.
Bài 2: Có thể cho HS dựa vào

bảng trong SGK để nêu hoặc
viết trên bảng (Khi chữa bài).
Chẳng hạn
.Ở dòng 2: Phân số
10
8
có tử
số là 8. mẫu số là 10
-Thảo luận cặp đôi đọc cho
nhau nghe.
-Một số cặp đọc trước lớp.
-Nhận xét.
Chẳng hạn , ở hình 1: HS viết
5
2
và đọc là “ hai phần năm”,
mẫu số là 5 cho biết hình chữ
nhật đã được chia thành 5 phần
bằng nhau, tử số là 2 cho biết
đã tô màu 2 phần bằng nhau đó;
hình 6: HS viết
7
3
và đọc là
“ba phần bảy”
mẫu số là 7 cho biết có 7 ngôi
sao, tử số là 3 cho biết có 3 ngôi
sao đã được tô màu
-1 HS đọc đề bài.
Lớp làm bài vào vở. 2 HS lên

bảng làm.
Bài 3
Bài 4
3 Củng cố
dặn dò
.Ở dòng 4: phân số có tử số là
3, mẫu số là 8, phân số đó là
8
3

Bài 3: Cho HS viết các phân số
vào vở hoặc vở nháp
Bài 4: Có thể chuyển thành trò
chơi như sau
.GV gọi HS A đọc phân số thứ
nhất
9
5
, nếu đọc đúng thì HS A
chỉ đònh HS B đọc tiếp. Cứ như
thế cho đến khi đọc hết năm
phân số
.Nếu HS A đọc sai thì GV sửa
(hoặc cho HS khác sửa). HS A
đọc lại rồi mới chỉ đònh HS B
đọc tiếp
-GV tổng kết tiết học
-Nhắc HS về ôn lại bài
-Dặn HS chuẩn bò bài mới
-Viết phân số vào bảng con.

-Nhận xét sửa bài.
-Nối tiếp đọc phân số.
100
80
;
23
19
;
27
3
;
17
8
;
9
5

-Thực hiện đọc và sửa theo yêu
cầu của giáo viên.
-Nghe.
Thứ ba ngày tháng năm 2006

Môn: TOÁN
Bài: Phân số và phép chia số tự nhiên.
I:Mục tiêu:
Giúp HS:
- Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) không phải bao
giờ cũng có thương là một số tự nhiên.
- Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết
thành một phân số, tử số là số bò chia và mẫu số là số chia.

II:Chuẩn bò:
- Sử dụng mô hình và các hình trong sách giáo khoa.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra
bài cũ. 5’
-Gọi HS lên bảng làm bài.
-Chấm một số vở của học
sinh
-3HS lên bảng làm bài theo
yêu cầu.
-Nhận xét chữa bài.
2.Bài mới.
HĐ 1: Nêu và
HD giải quyết
vấn đề.
2.3 Luyện
tập.
Bài 1: Viết
thương của
phép chia
dưới dạng
phân số.
Bài 2:Viết
theo mẫu.
Bài 3:
-Nhận xét chung bài làm.
-Dẫn dắt – ghi tên bài học.
-Treo bảng phụ ghi sẵn bài
toán.

-Theo dõi giúp đỡ.
-Chốt ý kiến.
-Vì số tự nhiên không thực
hiện được phép chia 3 : 4 nên
ta phải thực hiện chia như
trong sách giáo khoa.
3 : 4 =
4
3
tức là 3 cái bánh
chia đều ra 4 em mỗi em
được
4
3
cái bánh.
-Thương của phép chia số tự
nhiên khác 0 cho số tự nhiên
khác0 có thể viết như thế
nào?
-Gọi HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét chữa bài ở bảng
con.
-Viết theo mẫu.
-Nhận xét sửa bài trên bảng.
-Chấm một số vở.
-Gọi HS đọc đề bài và lên
bảng làm.
-Nhắc lại tên bài học.
-2 HS đọc bài toán.
-Lần lượt nêu cách thực hiện

chia như trong sách giáo
khoa.
- Thương của phép chia số tự
nhiên khác 0 cho số tự nhiên
khác 0 có thể viết thành phân
số.
8 : 4 =
5
5
5:5;
4
3
4:3;
4
8
==
; ……
- 1HS lên bảng làm bài, lớp
làm bài vào bảng con.
3
1
3:1;
19
6
19:6;
8
5
8:5;
9
7

9:7
====
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-1HS lên bảng viết.
-Lớp viết vào vở.
24 : 8 =
3
8
24
=
36 : 9 ; 88 : 11; 0 : 5; 7 : 7
1-HS đọc đề bài.
-2 HS lên bảng làm.
-Lớp làm bài vào vở.
-Ngồi cạnh nhau sửa bài cho
Củng cố dặn
dò.
-Nhận xét chấm bài.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập.
nhau và nêu nhận xét.
-Một số học sinh nêu kết quả.

Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I.Mục tiêu.
Giúp HS:
- Củng cố kiến thức và kó năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Tìm được các câu
kể Ai làm gì? Trong đoạn văn. Xác đònh được bộ phận CN, VN trong câu.
- Thực hành viết một đoạn văn dùng kiểu câu Ai làm gì?

II.Chuẩn bò
-Một số tờ giấy viết từng câu văn trong bài tập 1.
- Bút dạ và2 – 3 tờ giấy trắng để học sinh làm bài tập 2 – 3.
- Tranh minh hoạ cảnh làm trực nhật lớp.
- VBTtiếng việt 4 tập 2.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra
bài cũ. 5’
2. Bài mới.
Bài 1:
Bài 2:
-Gọi HS lên bảng làm bài
tập.
-Chấm một số vở bài tập của
học sinh.
-Nhận xét chung.
-Dẫn dắt ghi tênbài học.
-Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp
đôi.
-Nhận xét chữa bài tập.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-1HS lên bảng làm bài tập 1.
- 1HS lên bảng đọc thuộc lòng 3
câu tục ngữ ở bài tập 3 và trả
lời câu hỏi ở bài tập 4.
-Nhắc lại tên bài học.
-1HS đọc đề bài – lớp đọc thầm
đề bài.

-HS đọc thầm đoạn văn và trao
đổi cặp đôi để cùng bạn tìm ra
câu kể Ai làm gì?
-Một số cặp phát biểu ý kiến.
-Nhận xét.
-1HS đọc yêu cầu của đề bài –
lớp đọc thầm.
Bài tập 3.
3. Củng cố
dặn dò.
-Yêu cầu HS đọc thầm xác
đònh bộ phận chủ ngữ, vò ngữ
trong mỗi câu và đánh
dấu(// ) để phân chia giữa hai
bộ phận.
-Nhận xét chữa bài và cho
điểm.
-Gọi HS đọc đề bài.
-Treo tranh cảnh học sinh
đang trực nhật lớp.
-Đề bài yêu cầu gì?
-Trong đoạn văn phải có một
số câu gì?
-Nhận xét cho điểm.
-nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bò cho bài
sau.
-3HS lên bảng xác đònh các bộ
phận của câu văn viết trên
phiếu.

Tàu chúng tôi // buông neo …
Một số chiến só // thả câu.
Một số khác // quây quần trên …
Cá heo // gọi nhau quây đến…
-Nhận xét chữa bài ở trênbảng.
-1HS đọc đề bài tập.
-Quan sát tranh và nối tiếp nói
về bức tranh.
Viết một đoạn văn ngắn khoảng
5 câu kể về công việc trực nhật
lớp của tổ em.
-Câu kể theo mẫu Ai làm gì?
-HS viết bài vào vở.
-Một số học sinh đọc bài viết
của mình.
-Nhận xét.

Môn: Kể chuyện.
Bài: KỂCHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ HỌC.
I.Mục tiêu:
1.Rèn kó năng nói.
- HS biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện,
đoạn truyện) các em đã nghe, đã học nói về một người có tài.
- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghóa của câu
chuyện.
2. Rèn kó năng nghe:
HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Một số truyện ngắn viết về người có tài: Cổ tích, thuần thoại, truyền thuyết,
truyện danh nhân, truyện thiếu nhi

-Giấy khổ to ghi dàn ý KC.
+Giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật.
+ Mở đầu chuyện (chuyện sảy ra khi nào? đâu?)
+ Diễn biến của câu chuyện.
+Kết thúc của câu chuyện (Số phận hoặc tình trạng của nhân vật chính.)
+ Trao đổi với các bạn về nội dung chính, ý nghóa của câu chuyện.
- Bảng phụ viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá của bài kể chuyện:
+ Nội dung của câu chuyện có hay, có mới không.
+Cách kể (gọng điệu, cử chỉ).
+Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra
bài cũ.
2. Bài mới
HD kể chuyện
HS thực hành
kể và trao đổi
về ý nghóa
của câu
chuyện.
-Gọi HS lên kể chuyện.
-Nhận xét chung và cho điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Gọi HS đọc đề bài và gợi ý
1,2.
Lưu ý HS:
+Chọn đúng một câu chuyện
đã học.
+Những nhân vật có tài được

nêu làm ví dụ trong sách …
-Treo dàn ý kể chuyện.
-Gọi HS đọc dàn ý.
-1HS lên kết 1 – 2 đoạn của
câu chuyện: Bác đánh cá và gã
hung thần, nêu ý nghía của câu
chuyện.
-Nhận xét bạn kể và trả lời.
-Nhắc lại tên bài học.
- 2 – 3 HS nối tiếp đọc đề bài
và đọc gợi ý .
-Nghe.
-Nối tiếp nhau giới thiệu về
tên câu chuyện mình đònh kể.
- 1- 2HS đọc lại dàn ý của
phần kể chuyện.
-Kể chuyện trong nhóm.
-Tùng cặp HS trao đổi cho
nhau nghe về ý nghóa của câu
Củng cố dặn
dò.
Gợi ý nhận xét: Bạn thích
nhất chi tiết nào trong câu
chuyện?
+Chi tiết nào trong chuyện
làm bạn cảm động nhất?
-Vì sao bạn yêu thích nhận vật
trong câu chuyện?
-Câu chuyện muốn nói với
bạn điều gì?

-Nhận xét cho điểm.
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà kể lại
câu chuyện cho người thân
nghe.
chuyện.
-Thi kể trước lớp.
-Lớp nhận xét tính điểm chuẩn
đã nêu.
-Nhận xét.
-Nghe.
Khoa học
Bài: 39
Không khí ô bò ô nhiễm
I Mục tiêu:
Sau bài học HS biết
-Phân biệt không khí sạch (Trong lành) và không khí bẩn (Không khí bò ô
nhiễm)
-Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bấu không khí
II Đồ dùng dạy học
-Hình trang 78,79 SGK
-Sưu tâmd các hình ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu
không khí bò ô nhiễm
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND-TL Giáo viên Học sinh
1 Kiểm tra
bài cũ
2 Bài mới
HĐ1: Giới
-Giáo viên gọi HS lên bảng yêu

cầu HS trả lời câu hỏi: Vì sao
không khí bò ô nhiễm? Và nguyên
nhân dẫn đến sự ô nhiễm đó?
-Nhận xét đánh giá cho điểm HS
-2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Lớp nhận xét.
thiệu bài
HĐ2; Tìm
hiều về
không khí
bò ô nhiễm
và không
khí sạch
Mục tiêu:
Phân biệt
không khí
sạch
(Trong
lành)Và
không khí
bẩn
(Không
khí bò ô
nhiễm)
-Giới thiệu bài
-Dẫn dắt và ghi tên bài
*Cách tiếân hành
-GV yêu cầu HS lần lượt quan sát
hình trang 78,79 SGK và chỉ ra
hình nào thể hiện bầu không khí

trong sạch? Hình nào thể hiện bầu
không khí bò ô nhiễm?
-Làm việc cả lớp
-GV gọi một số HS trình bày kết
quả làm việc theo cặp
-GV yêu cầu HS nhắc lại một số
tính chất của không khí, từ đó rút
ra nhận xét, phân biệt không khí
sạch và không khí bẩn
KL: Không khí sạch là không khí
trong suốt, không màu, không
mùi, không vò không chứa khói,
bụi, khí độc, vi khuẩn với tỉ lệ
thấp, không làm hại đến sức khoẻ
con người và các sinh vật khác
-Không khi bẩn hay ô nhiễm là
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát hình trong sách giáo
khoa trang 78, 79
-Trảo luận theo cặp trả lời câu
hỏi.
-Một số cặp trình bày trước
lớp.
+Hình 2 cho biết nới có không
khí trong sạch, cây cối xanh
tươi, không gián thoáng đãng…
+Hình 3 cho biết nới không khí
bò ô nhiễm: Hình 1: Nhiều ống
khói nhà máy đạng nhả những
đám khói đen trên bầu trời.

Những lò phản ứng hạt nhân
đang nhả khói; hình 3 cảnh ô
nhiễm do đốt chất thải ở nông
thôn;Hình 4: Cảnh đường phố
đông đúc, nhiều ô tô, xe máy
đi l xả khí thải và tung bui.
Nhà cửa sat sát, phía nhà máy
đang hoạt động nhà khói trên
bầu trời
-1 –2 HS nhắc lại.
-Nghe.
HĐ3: Thảo
luận về
những
nguyên
nhân gây ô
nhiễm
không khí
Mục tiêu:
Nêu những
nguyên
nhân gây
nhiễm bẩn
bầu không
khí
3 Củng cố
dặn dò
không khí có chứa một trong các
loại khói, khí độc, các loại bụi, vi
khuẩn quá tỉ lệ cho phép, có hại

cho sức khoẻ con người và các
sinh vật khác
-GV yêu cầu HS liên hệ thực tế
và phát biểu
-Nguyên nhân làm không khí bò ô
nhiễm nói chung và nguyên nhân
làm không khí ở đòa phương bò ô
nhiễm nói riêng?
KL: Nguyên nhân làm không khí
bò ô nhiễm
-Do bụi: bụi tự nhiên, bụi núi lửa
sinh ra, bụi do hoạt động của con
người (Bụi nhà máy, xe cộ, bụi
phóng xạ, bụi than, xi măng…)
-Do khí đọc: Sự lên men thối của
các xác sinh vật, rác thải, sự cháy
của than đá, dầu mỏ, khói tàu, xe
nhà máy, khói thuốc lá, chất độc
hoá học….
GV tổng kết bài học
-Nhắc nhở HS về nhà đọc thuộc
ghi nhớ
-Dặn HS chuẩn bò đồ dùng học
tập cho bài: Bảo vệ bầu không khí
trong sạch
-Suy nghó và phát biểu ý kiến
tự do.
Do không khí thải của các nhà
máy;khói, khí độc, bụi do các
phương tiện ô tô thải ra; khí

độc, vi khuẩn,,.. do các rác
thải sinh ra
-Nhận xét bổ sung nếu thiếu.
- 1- 2 HS đoc phần bạn cần
biết.
-Nghe.
Môn: Kó thuật.
Bài 20: TRỒNG RAU, HOA (tiết 1)
I Mục tiêu.
- Biết cách chọn cây con rau, hoa đem trồng.
- Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất.
- Ham thích trồng cây, quý trong thành quả lao động cvà làm việc chăm chỉ,
đúng kó thuật.
II Chuẩn bò.
- Cây con rau, hoa.
- Túi chứa đầy đất.
- Cuốc, dầm, xới, hình tưới nước có vòi sen.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài
cũ.
2.Bài mới
HĐ 1: Ôn lại
kiến thức đã
học ở tiết 1
HĐ 2: HD tìm
hiểu quy trình kó
thuật trồng cây
con.
HĐ 2: HD thao

tác kó thuật.
-Kiểm tra kết quả gieo hạt của
học sinh.
-Kiểm tra dụng cụ học tập của
học sinh.
-Nhận xét chung.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Em hãy nhắc lại quy trình và
các bước thực hiện gieo hạt?
-Gọi HS đọc nội dung trong
sách giáo khoa.
-Em hãy so sánh công việc
chuẩn bò gieo hạt và công việc
trồng cây con?
- Tại sao cần phải chọn cây con
khoẻ, không cong queo, gầy
yếu và không bò sâu bệnh, đứt
rễ, gãy ngọn?
-Nhắc lại cách chuẩn bò đất
trước khi gieo hạt?
-Cần chuẩn bò đất trồng cây con
như thế nào?
-Nhận xét và giải thích.
-Treo hình và HS nêu các bước.
-HD theo các bước trong sách
giáo khoa.
-Làm mẫu chậm và giải thích
cac yêu cầu kó thuật của từng
-Để kết quả lên bàn để giáo
viên kiểm tra.

-Tự kiêm tra và bổ sung
nếu còn thiếu.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
- 2- 3 HS nhắc lại.
-nhận xét.
- 1 – 2 HS đọc lớp theo dõi
sách giáo khoa.
-Cũng như khi gieo hạt,
muốn trồng cây rau, hoa đạt
kết quả tốt cần phải tiến
hành chọn cây giống và
làm đất.
-Cây con đem trồng phải
mập, không bò sâu bệnh thì
sau khi trồng cây mới phát
triển tốt không bò sâu bệnh.
-Đất cần được làm nhỏ, tơi
xốp sạch cỏ lên luống để
tạo điều kiện cho cây con
phát triển.
-Quan sát và trả lời câu hỏi
SGK.
-Theo dõi quan sát.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×