Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần kiên long chi nhánh phú yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.43 MB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
---------O0O---------

TRẦN THỊ THANH NHỊ

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẨN KIÊN LONG CHI NHÁNH PHÚ YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.Hồ Chí Minh – Năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
---------O0O---------

TRẦN THỊ THANH NHỊ

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẨN KIÊN LONG CHI NHÁNH PHÚ YÊN
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. PHẠM THỊ ANH THƯ


TP.Hồ Chí Minh – Năm 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ “ Giải pháp phát triển hoạt động kinh
doanh thẻ tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phẩn Kiên Long CN Phú
Yên” do chính tôi nghiên cứu và thực hiện. Các thông tin, số liệu và kết quả trong
luận văn là hoàn toàn trung thực và chính xác.
Tác giả Trần Thị Thanh Nhị


MỤC LỤC
----☆☆---Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
Danh mục các hình vẽ
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1.

Lý do chọn đề tài ....................................................................................1

2.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .............................................................2

3.


Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .........................................................2

4.

Phương pháp nghiên cứu .......................................................................2

5.

Những đóng góp mới của đề tài ............................................................3

6.

Bố cục đề tài ............................................................................................3

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP KIÊN LONG CHI
NHÁNH PHÚ YÊN VÀ TỔNG QUAN VỀ THẺ TÍN DỤNG ..............................4
1.1.

Một vài nét sơ lược về Ngân hàng TMCP Kiên Long CN Phú Yên ...4

1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Kiên Long ...4
1.1.2. Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng TMCP Kiên Long CN Phú Yên .........5
1.1.3. Cơ cấu tổ chức và các phòng chức năng.................................................6
1.1.4. Đặc điểm về nhân lực .............................................................................7
1.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Kiên Long CN
Phú Yên 2016-2018 ............................................................................................9
1.2.

Tổng quan về thẻ tín dụng ngân hàng ................................................ 11


1.2.1. Khái niệm thẻ tín dụng.......................................................................... 11
1.2.2. Phân loại thẻ tín dụng ...........................................................................12


1.2.3. Những lợi ích khi sử dụng thẻ tín dụng ................................................14
1.2.3.1. Đối với khách hàng ...............................................................................14
1.2.3.2. Đối với ngân hàng .................................................................................14
1.2.3.3. Đối với nền kinh tế ...............................................................................15
1.2.3.4. Đối với đơn vị chấp nhận thẻ ................................................................15
1.3.

Những rủi ro trong hoạt động sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng ...........16

1.3.1. Rủi ro về phía ngân hàng ......................................................................16
1.3.2. Rủi ro về phía chủ thẻ ...........................................................................17
1.3.3. Rủi ro về phía đơn vị chấp nhận thẻ ( ĐVCNT) ...................................17
1.4.

Sự cần thiết phải phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại

các ngân hàng thương mại hiện nay:.....................................................................17
1.5.
tín dụng

Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển hoạt động kinh doanh thẻ
18

1.5.1. Các nhân tố khách quan ........................................................................18
1.5.1.1. Môi trường pháp lý ...............................................................................18
1.5.1.2. Tiềm lực phát triên kinh tế ....................................................................19

1.5.1.3. Sự phát triển của khoa học công nghệ ..................................................19
1.5.2. Các nhân tố chủ quan ............................................................................19
1.5.2.1. Thương hiệu ngân hàng ........................................................................19
1.5.2.2. Nguồn nhân lực .....................................................................................20
1.5.2.3. Trình độ kỹ thuật công nghệ ngân hàng ...............................................20
1.5.2.4. Định hướng phát triển của ngân hàng ...................................................21
1.6.
khu vực

Xu hướng phát triển thẻ tín dụng của một số nước trên thế giới và
21

1.6.1. Thị trường thẻ Thái Lan ......................................................................21
1.6.2. Thị trường thẻ của Mỹ .........................................................................23
KẾT LUẬN CHƯƠNG I ........................................................................................25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP KIÊN LONG CN PHÚ YÊN .....26


2.1.

Giới thiệu về các loại thẻ thanh toán tại KienLongbank ..................26

2.1.1. Thẻ ghi nợ nội địa .................................................................................26
2.1.2. Thẻ tín dụng ..........................................................................................28
2.1.2.1. Thẻ tín dụng Kienlongbank Visa ..........................................................28
2.1.2.2. Thẻ tín dụng Kienlongbank JCB ..........................................................29
2.2.

Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng Kienlongbank tại


CN Phú Yên .............................................................................................................30
2.2.1. Số lượng phát hành thẻ ........................................................................31
2.2.2. Tỷ trọng các loại thẻ phát hành tại Kienlongbank CN Phú yên ......32
2.2.3. Thị phần thẻ tín dụng của hệ thống ngân hàng trên địa bàn Tỉnh
Phú yên

34

2.2.4. Giá trị giao dịch thẻ tín dụng tại Kienlongbank CN Phú Yên .........35
2.2.5. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Kienlongbank
CN Phú Yên .............................................................................................................37
2.3.

Thực trạng quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng

KienLongbank tại KienlongBank ..........................................................................38
2.4.

Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn thẻ tín dụng của Khách

hàng tại KienlongBank. ..........................................................................................39
2.4.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu ..........................................................39
2.4.2. Đánh giá mức độ quan tâm của khách hàng khi ra quyết định lựa
chọn sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng .........................................................................42
2.4.3. Đánh giá về những nguồn thông tin ảnh hưởng đến quyết định lựa
chọn sử dụng thẻ của khách hàng ..........................................................................47
2.5.

Đánh giá hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại ngân hàng TMCP


Kiên Long CN Phú Yên ..........................................................................................49
2.5.1. Những kết quả đạt được ......................................................................49
2.5.1.1.

Nâng cao uy tín và hình ảnh của ngân hàng, tạo niềm tin cho

khách hàng khi sử dụng sản phẩm, dịch vụ thẻ Kienlongbank ..........................49
2.5.1.2.

Hoạt động marketing sản phẩm thẻ tín dụng ...............................50


2.5.1.3.

Mở rộng mạng lưới hoạt động........................................................50

2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân ......................................................................51
2.5.2.1.

Hạn chế .............................................................................................51

2.5.2.2.

Nguyên nhân hạn chế ......................................................................53

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................57
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP KIÊN LONG CN PHÚ YÊN ..............58
3.1.


Tiềm năng và định hướng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tín

dụng của Ngân hàng Kiên Long ............................................................................58
3.1.1. Tiềm năng của thị trường thẻ tín dụng .................................................58
3.1.2. Định hướng về phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng của Ngân
hàng Kiên Long .................................................................................................59
3.2.

Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại

KienLongBank.........................................................................................................60
3.2.1. Xây dựng hình ảnh thương hiệu ...........................................................60
3.2.2. Thực hiện tốt công tác phân khúc thị trường ........................................61
3.2.3. Nâng cao hiệu quả hoạt động marketing ..............................................62
3.2.4. Phát triển và tối đa hóa giá trị nguồn nhân lực .....................................63
3.2.5. Quản lý, kiểm soát rủi ro an ninh hệ thống, bảo mật thẻ ......................64
3.2.6. Đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ, gia tăng tính cạnh tranh cho sản
phẩm

65

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................67
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ
TÍN DỤNG TẠI KIENLONGBANK ....................................................................68
4.1.

Kế hoạch phát triển thẻ tín dụng ........................................................68

4.2.


Đối tượng phát triển thẻ tín dụng .......................................................69

KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ........................................................................................71
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .........................................................72
5.1.

Kết luận .................................................................................................72


5.2.

Kiến nghị ...............................................................................................72

5.2.1. Kiến nghị đối với Chính Phủ ..............................................................72
5.2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ............................73
5.2.3. Kiến nghị đối với Hội thẻ Ngân hàng Việt Nam ................................75
5.2.4. Kiến nghị đối với chính quyền địa phương tỉnh Phú Yên ................76
5.3.

Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ...........................76

5.3.1. Hạn chế của đề tài .................................................................................76
5.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo .................................................................76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................1
PHỤ LỤC 1 ................................................................................................................3
PHỤ LỤC 2 ................................................................................................................7
PHỤ LỤC 3 ................................................................................................................1
Thẻ tín dụng kienlongbank visa ............................................................1
Thẻ tín dụng kienlongbank JCB ...........................................................1

Thẻ ghi nợ ATM hoàng sa - trường sa ..................................................2


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
----☆☆----VIẾT TẮT
Agribank
ATM

TIẾNG VIỆT
Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam
Máy rút tiền tự động

TIẾNG ANH
Vietnam bank for Agriculture anh
Rural Developmen
Automatic tellers machine
Joint Stock Commercial Bank for
Investment and Development of
Vietnam

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam

DVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ


EDC

Thiết bị đọc thẻ điện tử

Electronic Data Capture

FTA

Hiệp định thương mại tự do

Free Trade Agreement

FTA

Hiệp định thương mại tự do

NHBL

Ngân hàng bán lẻ

NHNN

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

NHTM

Ngân hàng thương mại

PIN


Mã số cá nhân

Personal Identification Number

POS

Máy chấp nhận thanh toán thẻ

Point of sale

TPP

Hiệp định đối tác xuyên Thái bình dương

Vietcombank
Vietinbank

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam
Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam

Trans-PacificPartnership
Agreement
Joint Stock Commercial Bank for
Foreign Trade of Vietnam
Vietnam Joint Stock Commercial
Bank for Industry and Trade



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
----☆☆---Bảng
Bảng 1.1
Bảng 1.2

Tên gọi
Tính hình nhân sự tại Kienlongbank CN Phú Yên giai đoạn
2016- 2018
Tình hình hoạt động kinh doanh tại Kienlongbank CN Phú
Yên giai đoạn 2016- 2018

Trang
8
10

Bảng 2.1

Hạn mức giao dịch thẻ Hoàng Sa- Trường Sa

26

Bảng 2.2

Hạn mức thẻ tín dụng Quốc tế KienlongBank

28

Bảng 2.3

Số lượng thẻ phát hành của KienLongbank giai đoạn 20142018


30

Bảng 2.4

Thị phần thẻ tín dụng trên địa bàn tỉnh Phú Yên

33

Bảng 2.5

Giá trị giao dịch thẻ tín dụng trên địa bàn tỉnh Phú Yên

35

Bảng 2.6

Thu nhập từ hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại
Kienlongbank CN Phú Yên

36

Bảng 2.7

Đặc điểm của khách hàng khảo sát

38

Bảng 2.8


Mức độ quan tâm khi lựa chọn dịch vụ thẻ

42

Bảng 2.9

Nguồn thông tin ảnh hưởng đến hành vi khách hàng

46

Bảng 2.10

Phân tích những ưu và nhược điểm của một số ngân hàng
cạnh tranh trên địa bàn Tỉnh Phú Yên

52


DANH MỤC BIỂU ĐÔ, HÌNH VẼ
----☆☆---Biểu
đồ/hình

Tên gọi

Trang

Hình 1.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức Kienlongbank CN Phú Yên


6

Biểu đồ 1.1

Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn năm 2016-2018

11

Biểu đồ 2.1
Biểu đồ 2.2
Biểu đồ 2.3
Biểu đồ 2.4
Biểu đồ 2.5

Số lượng thẻ phát hành tại Kienlongbank giai đoạn 20162018
Tỷ trọng các loại thẻ phát hành tại Kienlongbank CN Phú
Yên
Thị phần thẻ phát hành của các ngân hàng năm 2018
Giá trị giao dịch qua thẻ nội địa và thẻ tín dụng giai đoạn
2016-2018
Thu nhập từ hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại
Kienlongbank CN Phú Yên 2018

31
32
34
35
36

Biểu đồ 2.6


Tỷ lệ khách hàng theo độ tuổi

41

Biểu đồ 2.7

Tỷ lệ nguồn thông tin ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sử
dụng thẻ của khách hàng

48


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay thẻ tín dụng đã trở thành một phương tiện thanh toán thông dụng và
không thể thiếu trong đời sống kinh tế xã hội của nhiều quốc gia trên thế giới. Ớ Việt
Nam, thị trường thẻ bước đầu có những bước phát triển, trong đó thẻ ngân hàng cùng
đang từng bước thu hút được sự quan tâm của người tiêu dùng.
Cùng với sự phát triển của thị trường thẻ, Chính phủ cũng như NHNN đà có
nhiều chủ trương, chính sách nhằm thúc đấy sự phát triển cũng như nâng cao chất
lượng dịch vụ thẻ tại Việt Nam, tạo sự chuyển biến mới trong nhận thức, thói quen
của người dân và doanh nghiệp, đáp ứng được nhu cầu phát triển của nền kinh té.
Theo Lê Huy Khôi (2016) nhận đinh mặc dù số lượng thẻ đã tăng khoảng trên
30 lần từ năm 2010 đến năm 2015 (31 triệu thẻ năm 2010 tăng lên đạt khoảng gần
100 triệu thẻ năm 2015). Nếu so với dân số tại Việt Nam, thì chỉ có khoảng trên 20
triệu người có tài khoản ngân hàng (chỉ chiếm khoảng trên 20% dân số Việt Nam)mức này thấp hơn rất nhiều so với bình quân thế giới là 62%.” Theo số liệu từ Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam “tại địa bàn tỉnh Phú Yên, tính tới thời điểm năm 2016,

các ngân hàng đã phát hành 44.263 thẻ các loại, doanh số thanh toán qua thẻ đạt gần
2.700 tỉ đồng, tăng 11,8% so với tháng trước. Dịch vụ thanh toán qua ngân hàng từ
đầu năm đã đạt doanh số 271.821 tỉ đồng với gần 4,6 triệu lượt giao dịch. Như vậy,
số lượng thẻ được phát hành và doanh số giao dịch thanh toán qua thẻ trên địa bàn
là khá cao. Tuy nhiên, theo số liệu tổng hợp từ phòng Thẻ tại Ngân hàng Kiên
Long, thị phần thẻ của Chi Nhánh Phú Yên chiếm khá thấp (12,3% trên tổng thị
phần thẻ, xếp vị trí thứ 5 trên địa bàn)”.
Trước xu thế phát triển chung của toàn hệ thống và áp lực cạnh tranh ngày càng
gay gắt giữa ngân hàng bạn, việc tìm ra giải pháp cho sự phát triển các loại thẻ tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Kiên Long CN Phú Yên là rất cần thiết tuy rằng điều
này là không hề đơn giản. Nó đòi hỏi phải có sự quan tâm, nghiên cứu một cách đầy
đủ, cần có cái nhìn sâu rộng hơn. Vì lý do đó, tôi chọn đề tài: “Giải pháp phát


2

triển hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phẩn
Kiên Long CN Phú Yên” làm luận văn thạc sỹ.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Tìm hiểu thực tế các sản phẩm thanh thẻ toán và phân tích thực trạng phát
triển hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh
Phú Yên trong những năm qua để có cái nhìn tổng thể và đính hướng cho hoạt động
thẻ tín dụng của Ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Phú Yên.
- Qua đó, đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm thúc đẩy sự phát triển
hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Phú
Yên trong tương lai.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Kiên Long chi nhánh Phú Yên. Qua đối tượng nghiên cứu này, đề tài đề xuất
một số giải pháp và kế hoạch phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân

hàng Thương mại Cổ phần Kiên Long chi nhánh Phú Yên.
- Phạm vi nghiên cứu: Trong phạm vị nghiên cứu này, đề tài chỉ phân tích số
liệu trong giai đoạn năm từ 2016 đến tháng 2018 tại Ngân hàng TMCP Kiên Long
chi nhánh Phú Yên. Đối tượng khảo sát là những khách hàng tiêu dùng tại khu vực
tỉnh Phú Yên hiện đang có ý định sử dụng thẻ, sử dụng thêm hoặc thay thế thẻ tín
dụng đang sử dụng trong thời gian tới.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Trong quá trình nghiên cứu, đề tài áp dụng phương pháp tiếp cận thực tế,
phương pháp so sánh, thống kê, mô tả, tổng hợp và phân tích tần suất lựa chọn của
khách hàng nhằm tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến ý định quyết định sử dụng thẻ tín
dụng và xếp hạng tầm quan trọng của các nhân tố đó, sau đó sẽ dùng phân tích nhân
tố để xác định các nhân tố chính.
- Dựa và kết quả phân tich và số liệu thực tế để đưa ra những nhận định về tình
hình phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kiên Long.


3

Từ đó đề xuất một số giải pháp để phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Kiên Long.
5. Những đóng góp mới của đề tài
Luận văn nhằm tìm hiểu những lý luận liên quan đến phát triển hoạt động kinh
doanh thẻ tín dụng và phân tích thực trạng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Phú Yên. Kết quả nghiên cứu sẽ
xác định đầy đủ các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Kiên Long cũng như mức độ ảnh hưởng của từng nhân
tố. Từ đó giúp cho những nhà hoạch định ngân hàng có thể xây dựng được những
kế hoạch và định hướng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng theo phân
khúc thị trường và đưa ra những giải pháp thích hợp để phát triển hoạt động kinh
doanh thẻ tín dụng cho Ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Phú Yên

6. Bố cục đề tài
Ngoài phần tóm tắt đề tài tác giả xây dựng đề tài thành 5 chương như sau:
Chương 1: Sơ lược Ngân hàng TMCP Kiên Long và tổng quan về thẻ tín dụng.
Chương 2: Thực trạng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Kiên Long CN Phú Yên.
Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Kiên Long CN Phú Yên.
Chương 4: Kế hoạch thực hiện nhằm phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kiên Long Phú Yên .
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục


4

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP KIÊN LONG CHI
NHÁNH PHÚ YÊN VÀ TỔNG QUAN VỀ THẺ TÍN DỤNG
1.1. Một vài nét sơ lược về Ngân hàng TMCP Kiên Long CN Phú Yên
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Kiên
Long
Ngân hàng TMCP Kiên Long, tên quốc tế là Kienlong Commercial Joint
Stock Bank, viết tắt là Kienlong Bank (tiền thân là NH TMCP Nông Thôn Kiên
Long) đi vào hoạt động từ ngày 25/10/1995 tại Kiên Giang, được thành lập theo
giấy phép hoạt động số 0056/NN-CP ngày 18/09/1995 do NHNN Việt Nam cấp với
thời gian hoạt động là 50 năm.
Giấy phép thành lập số 1115/GB-UB ngày 02/10/1995 do UBND tỉnh Kiên
Giang cấp. Quyết định số 2434/QĐ-NHNN ngày 25/10/1995 của Thống đốc NHNN
chấp thuận việc chuyển đổi mô hình hoạt động từ nông thôn lên đô thị và đổi tên
thành NH TMCP Kiên Long.

Tại Hội nghị tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2018 và triển khai kế hoạch
kinh doanh năm 2019 của Kienlongbank thì theo báo cáo kết quả kinh doanh, kết
thúc năm 2018, các chỉ tiêu kinh doanh đều tăng trưởng so với năm 2017, cụ thể:
“tổng tài sản của Kienlongbank đạt 42.330 tỷ đồng, tăng 13,40% so với năm 2017,
tổng huy động vốn đạt 37.499 tỷ đồng, tăng 13,11%; dư nợ cấp tín dụng đạt 29.472
tỷ đồng, tăng 19,39%; lợi nhuận trước thuế đạt 300,05 tỷ đồng, tăng 18,98%; tỉ lệ
nợ xấu được kiểm ở mức 0,86%; Các chỉ số an toàn hoạt động đều thực hiện đảm
bảo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN), nhiều sản phẩm dịch vụ
mới và chương trình ưu đãi khách hàng được triển khai hiệu quả, đời sống cán bộ,
nhân viên không ngừng được cải thiện. Bên cạnh đó, Kienlongbank đã hoàn tất tăng
vốn điều lệ từ 3.000 tỷ đồng lên 3.237 tỷ đồng, năng lực tài chính của Ngân hàng
ngày càng được nâng cao.”
Với chiến lược không ngừng mở rộng mạng lưới giao dịch, đưa thương hiệu
và sản phẩm, dịch vụ của Kienlongbank đến gần hơn với khách hàng trên khắp cả
nước. Tính đến hết năm 2018, Kienlongbank có 134 điểm giao dịch, có mặt tại 28


5

tỉnh, thành. Kienlongbank tiếp tục tăng cường hợp tác và phát triển các sản phẩm,
dịch vụ, tiện ích cho khách hàng như: Phát hành thẻ tín dụng quốc tế Kienlongbank
JCB, ký kết thẻa thuận hợp tác tư vấn về phân tích chênh lệch theo Thông tư
13/2018/TT-NHNN và Thông tư 41/2016/TT-NHNN với Công ty TNHH Thuế và
Tư vấn KPMG, …
Giới thiệu thương hiệu:
Logo Ngân hàng TMCP Kiên Long

1.1.2. Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng TMCP Kiên Long CN Phú Yên
Ngày 26/09/2011, Ngân hàng TMCP Kiên Long tiến hành khai trương chi
nhánh tại Phú Yên, và đưa vào hoạt động tại số 101-103 Nguyễn Trãi, Phường 4,

TP. Tuy Hoà, tỉnh Phú Yên, nhằm mục đích mở rộng mạng lưới, phát triển thương
hiệu và tạo điều kiện cho hệ thống hoạt động thuận lợi hơn.
Căn cứ vào công văn số 98/PHY1 ngày 02/03/2017 của NHNN Việt Nam
Tỉnh Phú Yên về việc chấp nhận thay đổi địa điểm đặt trụ sở. Ngày 06/03/2017
Ngân hàng TMCP Kiên Long Chị nhánh Phú Yên chính thức chuyển về trụ sở mới
tại số 97 Nguyễn Trãi, Phường 4, TP. Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.
Hoạt động chính của KienlongBank CN Phú Yên:
-

Huy động vốn: HĐV ngắn hạn, HĐV trung hạn và HĐV dài hạn của các tổ

chức kinh tế và cá nhân dưới hình thức tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn , và phát
hành giấy tờ có giá,...
-

Hoạt động cho vay: cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn đối với khách hàng

là tổ chức và các cá nhân ...


6

-

Hoạt động khác: thực hiện dịch vụ chuyển tiền trong nước và quốc tế, kinh

doanh vàng bạc, trao đổi mua bán ngoại tệ, nhận kiều hối và nhiều dịch vụ ngân
hàng khác trong khuôn khổ cho phép hoạt động của nhà nước.
1.1.3. Cơ cấu tổ chức và các phòng chức năng
 Cơ cấu tổ chức

Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Kienlongbank CN Phú Yên
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

Phòng Kế toán-ngân quỹ

KIỂM SOÁT NỘI BỘ

Phòng Kinh doanh

Phòng hành chính

Phòng giao dịch
(Nguồn: Kienlongbank.com)
 Chức năng các phòng ban
- Giám đốc: Trực tiếp chỉ đạo điều hành tất cả các hoạt động của Ngân hàng
và chịu trách nhiệm về sự chỉ đạo điều hành của mình.
- Phó giám đốc: Làm việc dưới sự ủy quyền của Giám đốc, hỗ trợ Giám đốc
quản lý, tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh, kế hoạch hoạt động của các bộ
phận trực thuộc, các kế hoạch kinh doanh được phê duyệt/ đăng ký nhằm đạt được
các mục tiêu đặt ra.


7

- Kiểm soát nội bộ: Thực hiện các công tác nội bô như kiểm tra, kiểm soát tất
cả các giao dịch, hồ sơ phát sinh tại đơn vị trực thuộc theo sự phân công của Phòng
kiểm soát nội bộ Hội sở. Phối hợp và báo cáo công tác kiểm tra, kiểm soát đột xuất
và định kỳ cho Hội sở.

- Phòng Kế toán- ngân quỹ: Tính toán, ghi chép, hạch toán một cách đầy đủ,
chính xác và trung thực tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại ngân hàng. Tổ
chức và quản lý công tác kế toán tài chính của Ngân hàng hoạt động theo quy định
của NHNN, giúp Giám đốc chi nhánh quản lý nguồn vốn và sử dụng vốn của ngân
hàng một cách hợp lý, chính xác và an toàn nhằm đạt hiệu quả cao nhất. Hoạt động
của Phòng ngân quỹ là hoạt động thu chi tiền mặt, làm nhiệm vụ kiểm đếm tiền và
thu đổi ngoại tệ.
- Phòng kinh doanh: Thực hiện giao dịch với khách hàng, thẩm định xét
duyệt cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh, tiêu dùng, nhà ở. Thực hiện thẩm định
các dự án kinh doanh, dự án đầu tư ngắn hạn, trung và dài hạn theo quy trình tín
dụng và thẩm định các dự án đầu tư theo sự phân cấp của Ban Tổng Giám Đốc. Tổ
chức thực hiện việc kiểm tra, giám sát việc thực hiện chế độ tín dụng và đôn đốc thu
hồi các khoản nợ đến hạn. Giảm thiểu tỷ lệ nợ xấu xuống mức an toàn.
- Phòng hành chính: Nhận và phân phối phát hành lưu trữ văn thư, thực hiện
mua sắm quản lý, phân phối cơ cấu lao động theo quy định . Đảm bảo công tác lễ
tân hậu cần và theo giỏi tình hình biến động nhân sự tại Chi nhánh.
-Phòng giao dịch là đơn vị phụ thuộc ngân hàng thương mại, được quản lý
bởi một chi nhánh ở trong nước của ngân hàng thương mại, hạch toán báo sổ, có
con dấu, có địa điểm đặt trụ sở trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
nơi đặt trụ sở chi nhánh quản lý.
1.1.4. Đặc điểm về nhân lực


8

Bảng 1.1 Tính hình nhân sự tại Kienlongbank CN Phú Yên giai đoạn
2016- 2018
Tiêu thức

Năm


Năm

Năm

phân chia

2016

2017

2018

Chênh lệch
2017/

2018/

2016

2017

SL

%

SL

%


SL

%

+/-

+/-

Nam

24

45

29

51

38

54

5

9

Nữ

29


55

30

49

32

46

1

2

Đại học

36

68

39

66

48

68

3


9

Cao đẳng/trung cấp

15

28

18

30

19

27

3

1

Lao động PT

2

4

2

4


3

5

0

1

3 Tổng số lao đồng

53

100

59

100

70

100

6

11

1 Giới tính

2 Trình độ


(Nguồn: báo cáo thường niên của Ngân hàng Kiên Long CN Phú YênTình
hình nhân sự của Ngân hàng Kiên Long CN Phú Yên cho thấy rằng tổng số lao
động tại ngân hàng tính đến cuối năm 2017 là 59 người, tăng 6 người so với năm
2016. Năm 2018 người lao đồng tại chi nhánh là 70 người . Qua đó có thể thấy rằng
số lượng lao động tại Ngân hàng Kiên Long chi nhánh Phú Yên qua các năm tăng
khá đều. Số lượng lao động tăng bởi chính sách tuyển dụng của Kiên Long chi
nhánh Phú Yên diễn ra đều đặn theo những tiêu chuẩn mà ngân hàng đặt ra hàng


9

năm, nhằm đáp ứng ngày một tốt hơn số lượng khách hàng ngày càng tang của chi
nhánh.
Xét về cơ cấu giới, có thể thấy rằng tỷ lệ lao động giữa nam và nữ của ngân
hàng luôn ở mức tương đối đồng đều. Cụ thể năm 2018, tỷ lệ nam chiếm 54% còn
nữ giới chiếm 46%. Năm 2017, tỷ lệ nữ giới là 49%, nam giới 51%. Số lượng lao
động ở nữ giới ít biến động qua các năm. Năm 2018 số lao động nữ chỉ tăng 2
người so với năm 2017 và tăng 3 người so với năm 2016. Số lao động ở nam giới
tăng nhiều hơn so với nữ giới là do tính chất công việc của ngân hàng, Nam giới
chiếm đa số trong công tác kinh doanh và quản lý vốn vay, quan hệ khách hàng, nữ
giới thiên về giao dịch, tiếp xúc trực tiếp với khách hàng. Cơ cấu nguồn nhân lực tại
ngân hàng là khá hợp lý.
Xét về trình độ của lực lượng lao động, có thể nhận thấy được sự ổn định về
tỷ lệ trình độ học vấn qua 3 năm: năm 2017 tỷ lệ nhân viên thuộc trình độ Đại học
tăng 3 người, năm 2018 tỷ lệ tăng 7 người. Số lượng lao động bậc cao đẳng/trung
cấp cũng tăng qua các năm nhưng chiếm tỷ lệ thấp. Tương tự tỷ lệ lao động phổ
thông chiếm rất ít trong cơ cấu nhân lực của Ngân hàng. Qua đó có thể thấy Ngân
hàng Kiên Long không ngừng nâng cao chất lượng lao động. Nhân viên có trình độ
học vấn cao chiếm tỷ lệ lớn nhằm đảm bảo đội ngũ có trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ tốt. Đây cũng là một lợi thế rất lớn nhằm giúp nâng cao chất lượng phục vụ của

Ngân hàng.
1.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Kiên
Long CN Phú Yên 2016-2018
Để có thể đánh giá được kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Kiên
Long CN Phú Yên trong 3 năm qua, nhìn vào Bảng 1.2 ta có thể phân tích cụ thể
như sau:
Thu nhập: Thu nhập của ngân hàng là khoản tiền thu được từ hoạt động kinh
doanh như thu từ hoạt động tín dụng, thu từ hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân,
thu từ hoạt động khác,..Theo như bảng báo cáo thường niên, tổng thu nhập của
Kienlongbank qua các năm đều tăng. Năm 2016 tổng thu nhập đạt 35.273 triệu


10

đồng, sang năm 2017 tổng thu nhập tăng 13.623 triệu đồng. Đến năm 2018, tổng
thu nhập tăng 61.970 triệu đồng, tăng 13.074 triệu đồng so với năm 2017, tương
đương tăng 26,74%. Tương ứng với việc thu nhập tăng, chi phí cho các hoạt động
cũng tăng theo thể hiện sự đầu tư tích cực vào hoạt động kinh doanh ngân hàng.
- Chi phí: Chi phí của ngân hàng gắn liền với chi phí huy động vốn để cho vay,
cùng với sự tăng nhanh về thu nhập thì chi phí cũng tăng theo tỷ lệ thuận. Năm
2016 tổng chi phí là 26.466 triệu đồng, năm 2017 chi phí tăng lên mức 38.098 triệu
đồng, tăng 11.632 triệu đồng, tương đương tăng 43,95% so với năm 2016. Sang
năm 2018, tổng chi phí tăng 7.312 triệu đồng , tương đương tăng 19,2% so với năm
2017.
Bảng 1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh tại Kienlongbank CN Phú Yên
giai đoạn 2016- 2018
ĐVT: triệu đồng
Kết quả kinh
doanh


2017/ 2016

2018/ 2017

+/-

+/-

Năm
2016

Năm
2017

Năm
2018

Tổng thu nhập

35.273

48.896

61.970

13.623 38,62% 13.074 26,74%

Tổng chi phí

26.466


38.098

45.410

11.632 43,95%

7.312

19,19%

Lợi nhuận trước
thuế

8.807

10.798

16.560

1.991

5.762

53,36%

%

22,61%


%

(Nguồn: báo cáo thường niên của Ngân hàng Kiên Long CN Phú Yên)
- Nhìn chung, tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng có những bước
tiến đáng kể. Cụ thể, Năm 2016 lợi nhuận đạt 8.807 triệu đồng, năm 2017 đạt
10.798 tăng 1.991 triệu đồng, tương đương tăng 22,61% so với năm 2016. Đến năm
2018 lợi nhuận đạt 16.560 triệu đồng, tăng 5.762 triệu đồng, tương đương tăng
53,56% so với năm 2017. Sỡ dĩ lợi nhuận tăng cao vào năm 2018 bởi hoạt động


11

kinh doanh của ngân hàng năm 2018 khá tốt nên thu nhập tăng cao, đi kèm đó là chi
phí cũng tăng nhưng không ảnh hưởng nhiều.
Biểu đồ 1.1 : Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn năm 2016-2018
ĐVT: triệu đồng

(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh KienLongBank 2016-2018)
1.2. Tổng quan về thẻ tín dụng ngân hàng
1.2.1. Khái niệm thẻ tín dụng
Trong Quy chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt
động thẻ ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày
15/05/2007 của NHNN Việt Nam khái niệm thẻ tín dụng được quy định như sau:
“Thẻ ngân hàng là phương tiện do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện giao
dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên thẻa thuận”
Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt được phát
hành bởi các ngân hàng hay các tổ chức tài chính và cung cấp cho khách hàng.


12


Khách hàng có thể sử dụng để rút tiền mặt hoặc thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch
vụ tại các điểm rút tiền và các điểm chấp nhận thanh toán bằng thẻ.

Thẻ tín dụng là một loạt thẻ thanh toán mà ngân hàng phát hành cấp cho khách
hàng một hạn mức chi tiêu nhất định trên thẻ dựa trên uy tín, khả năng tài chính, số
tiền ký quỹ hoặc tài sản bảo đảm để khách hàng có thể sử dụng để thanh toán tiền
mua hàng hóa, dịch vụ tại các điểm chấp nhận thanh toán bằng thẻ.
1.2.2. Phân loại thẻ tín dụng
 Phân loại theo đối tượng sử dụng
Thẻ cá nhân, là thẻ được phát hành cho các cá nhân có nhu cầu và đáp ứng được
đủ các điều kiện phát hành thẻ. Chủ thẻ chịu trách nhiệm thanh toán các khoản chi
tiêu thẻ bằng nguồn tiền của bản thân mình. Thẻ cá nhân bao gồm: thẻ chính và thẻ
phụ (được phát hành theo yêu cầu của chủ thẻ)
Thẻ công ty, là loại thẻ tín dụng dùng cho công ty thanh toán trong hoạt động
kinh doanh. Công ty đứng tên ký hợp đồng sử dụng thẻ và ủy quyền cho người đứng
tên trên thẻ tín dụng để sử dụng, đồng thời mọi thanh toán liên quan đến thẻ đều do
công ty thực hiện trực tiếp với ngân hàng phát hành.
 Phân loại theo công nghệ sán xuất
Thẻ khắc chữ nổi (Embossed Card), là loại thẻ sơ khai ban đầu, được làm bằng
nhựa dựa trên kỳ thuật khắc nổi với các thông tin cơ bản được khắc trên thẻ. Thẻ
này hiện nay không còn được sử dụng nữa vi kỹ thuật quá thô sơ, dễ bị lợi dụng làm
giả, tính bảo mật kém.
Thẻ từ (Mangnetic Stripe), là loại thẻ được phủ một băng từ với 2 hoặc 3 dãy để
ghi những thông tin cần thiết đã được mã hoá, các thông tin này thường là thông tin
cố định về chủ thẻ và sổ liệu kết nối. Tuy nhiên, khi trình độ công nghệ phát triển
cao, nó bắt dầu bộc lộ những nhược điểm, đó là số lượng các thông tin được mã hoá
không nhiều và mang tính cố dịnh nên không thể áp dụng kỹ thuật an toàn, tính bảo
mật kém và cổ thể bị ăn cắp thông tin bằng các thiết bị nối với máy vi tính qua đó



13

kẻ gian lợi dụng đọc thông tin và làm giả thẻ, hoặc tạo các giao dịch giả gây thiệt
hại cho chủ thẻ và ngân hàng.
Thẻ thông minh (Smart card), là loại thẻ thanh toán được phát triển hiện đại, thể
hiện những ứng dụng hiện đại nhất của công nghệ thông tin vào lĩnh vực thẻ. Thẻ
được sản xuất dựa trên kỹ thuật xử lý nhờ gắn chip điện tử thay thế cho dãi băng từ
sau thẻ theo nguyên tắc xứ lý như máy tính nhỏ.
 Phân loại theo chủ thẻ phát hành
Thẻ do ngân hàng phát hành: là thẻ giúp cho khách hàng sử dụng sử dụng tài
khoản của mình tại ngân hàng hoặc sử dụng một số tiền do ngân hàng cấp tín dụng.
Thẻ do các tổ chức phi ngân hàng phát hành: là thẻ do các tổ chức lớn phát hành
gồm các công ty cung ứng hàng hóa dịch vụ, dụ lịch và giải trí nhắm tạo thêm tiện
ích cho khách hành cũng trong việc quản lý tài chính và kích thích tiêu dùng.
 Phân loại theo hạn mức thẻ
Thẻ chuẩn (Standard Card) đây là loại thẻ phổ thông, được phát hành chủ yếu
nhắm đến đối tượng là người dân bình thường, người có thu nhập vừa phải, hạn mức
thông thường cũng không cao, tùy theo mỗi ngân hàng quy định.
Thẻ vàng (Gold Card), là loại thẻ dành riêng cho các đối tượng có thu nhập cao,
có khả năng tài chính mạnh và có nhu cầu chi tiêu lớn. Chính vì vậy thẻ có hạn mức
tín dụng cao hơn hạn mức thông thường.
Thẻ Platinium, đây là dòng thẻ cao cấp nhất với nhiều ưu đãi dành cho chủ thẻ.
Thẻ thường được thiết kế với những giá trị đặc biệt phù hợp cách sống đẳng cấp và
sang trọng dành riêng cho những nhóm khách hàng cao cấp nhất.
 Phân loai theo phạm vi sử dụng
Thẻ nội địa: là loại thẻ chỉ sử dụng trong phạm vi một quốc gia, đồng tiền giao
dịch là đồng bản tệ và không có chức năng thanh toán quốc tế.
Thẻ quốc tể: là loại thẻ được sử dụng để thanh toán trên phạm vi quốc tế và
thường mang thương hiệu của các tổ chức thẻ quốc tế: VISA, MASTER, AMEX ...



14

1.2.3. Những lợi ích khi sử dụng thẻ tín dụng
1.2.3.1. Đối với khách hàng
Sự thuận tiện trong việc thanh toán: Tiện ích nổi bật cho người sử dụng thẻ
là sự tiện lợi hơn hẳn các phương tiện thanh toán khác. Khách hàng có thể kiểm soát
được các khoản chi tiêu thông qua sao kê các tài khoản thẻ. Với thẻ ghi nợ nội địa ,
khách hàng chỉ được phép sử dụng số dư có được trong thẻ. Còn với thẻ tín dụng,
khách hàng được ngân hàng cấp sẵn cho một hạn mức tín dụng khác nhau. Khách
hàng có thể dùng để mua hàng hóa và sẽ trả lại ngân hàng trong khoảng từ 30 ngày
tới 60 ngày mà không phải trả lãi (tại KienLongbank khách hàng được miễn lãi đến
55 ngày).
Tiết kiệm thời gian: Tính nằng của thẻ giúp cho việc thanh toán hàng hóa đơn
giản và tiết kiệm thời gian hơn rất nhiều. Tài khoản của thẻ chỉ bị ghi nợ khi nào
chủ thẻ thực sự chi tiêu dùng và thanh toán bằng thẻ. Khách hàng có thể sử dụng
thẻ để thanh toán cho các hóa đơn khác nhau như điện, nước, vé tàu hỏa, vé máy
bay cũng như đi mua sắm ở các siêu thị hay mua hàng online.
Khách hàng luôn được hưởng nhiều chương trình ưu đãi và khuyến mại: Hầu
hết các ngân hàng luôn áp dụng các chương trình ưu đãi như tích điểm đổi quà, trả
lại tiền khách hàng đã tiêu dùng các ưu đãi dành riêng cho khách hàng như phục vụ
tại quầy VIP của các hãng hàng không mà bạn chỉ mua vé bình thường,
Tính An toàn: Điều này có lẽ là quan trọng nhất, nếu khách hàng luôn giữ tiên
trong người thì khả năng mất tiền hoặc bị trộm cắp là điều dễ dàng xảy ra. Nhưng
nếu như khách hàng để tiền trong thẻ thì trong trường hợp mất thẻ, chỉ cần khách
hàng gọi điện báo khóa thẻ với ngân hàng là tài khoản của khách hàng sẽ không bị
hao hụt đi và Tránh rủi ro mất tài sản.
1.2.3.2. Đối với ngân hàng
Hơn ai hết, ngân hàng chính là người được hưởng lợi từ hoạt động phát hành và

thanh toán thẻ. Điều này thể hiện ở các mặt sau:


×