Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Địa 6 tiết 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.25 KB, 2 trang )

Ngày soạn: 3/3/2007
Ngày dạy: 4/3/2007 Tiết 25. Bài 21. THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: HS cần nắm.
- Biết cách đọc, khai thác thông tin và rút ra nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa
cuỉa 1 địa phương được thể hiện trên biểu đồ.
- Bước đầu biết nhận dạng biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của nửa cầu bắc và
lượng mưa của nửa cầu nam.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của Hà Nội.
Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của 2 địa điểm A và B
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định.
2. Kiểm tra 15’:
3. Bài mới:
GV giới thiệu khái niệm biểu đồ,
nhiệt độ lượng mưa.
- GV sử dụng phượng pháp đàm
thoại vấn đáp, kết hợp phương pháp
trực quan.
Làm bài tập 1.
Quan sát H55 SGK.
? Những yếu tố được thể hiện trên
biểu đồ trong thời gian bao lâu?
? Yếu tố nào được biểu hiện bằng
hình cột?
? Yếu tố nào thể hiện theo đường?
? Trục dọc bên phải dùng để tính
các đai lượng yếu tố nào?
? Đơn vị để tính nhiệt độ là gì?
Lượng mưa?
Gv hướng dẫn cách xác định nhiệt


độ, lượng mưa cao nhất, thấp nhất.
HS thảo luận nhóm.
- Nhóm 1,2: Nhiệt độ Hà Nội
- Nhóm 3,4: Lương mưa Hà Nội
+ Cho HS báo cáo kết quả và ghi
vào bảng.
Bài tập1
1. Quan sát H55 trả lời các câu hỏi:
- Những yếu tố được biểu hiện trên bản đồ: Nhiệt
độ, lượng mưa.
+ Trong thời gian 1 năm. Yếu tố lượng mưa được
biểu hiện bằng hình cột. Yếu tố nhiệt độ được biểu
hiện bằng đường.
- Trục dọc bên phải dùng tính đại lượng của yêú tố
nhiệt độ.
- Trục dọc bên trái dùng để tính đại lượng của yếu
tố lượng mưa.
- Đơn vị tính nhiệt độ là 0
0
C, đơn vị tính lượng
mưa là mm.
Bài tập 2
Các yếu
tố
Cao nhất Thấp nhất
Chênh lệch
giữa tháng cao
nhất, thấp
nhất
Nhiệt

độ (
0
C)
Trị
số
Tháng
Trị
số
Tháng
30
0
C 6,7 17
0
C 1 13
0
C
Lượng
mưa
(mm)
300
mm
8
20
mm
12 280 mm
Bài tập 2
QS Hai biểu đồ H56, H57 và trả lời
các câu hỏi sau:
HS Thảo luận nhóm.
3. Nhận xét:

Nhiệt độ, lượng mưa có sự chênh lệch giữa các
tháng trong năm.
+ Sự chênh lệch nhiệt độ, lượng mưa giữa tháng
cao nhất và thấp nhất tương đối lớn.
Bài tập 2;
Nhiệt độ và lượng
mưa
Biểu
đồ A
Biểu
đồ B
Kết luận
Tháng có nhiệt độ
cao nhất
- Tháng có nhiệt độ
thấp nhất.
- Những tháng có
mưa nhiều (mùa
mưa) bắt đầu từ
tháng mấy đến
tháng mấy
Tháng
4
Tháng
1
Tháng
5 - 10
Tháng
12
Tháng

7
Tháng
10 – 3
(năm
sau)
Biểu đồ A là
biểu đồ nhiệt
độ, lượng
mưa nửa cầu
Bắc.(Vì mùa
nóng và mưa
nhiều từ
tháng 4 – 10)
- Biểu đồ B là
biểu đồ nhiệt
độ và lượng
mưa nửa cầu
Nam (Vì mùa
nóng, mưa
nhiều từ
tháng 10 – 3)
IV. Củng cố:
1. Tóm tắt các bước đọc và khai thác thông tin trên biểu đồ.
V. Dặn dò: ôn lại các đường chí tuyến vòng cực nằm ở vĩ độ nào.
Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………….
-----------------------------------------------------

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×