Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Hợp đồng sản xuất, lắp đặt biển hiệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.62 KB, 9 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______***______

HỢP ĐỒNG SẢN XUẤT, LẮP ĐẶT BIỂN HIỆU
Số :

/20…/HĐ/CÔNG TY...-….

Hôm nay, ngày … tháng … năm 20…, tại ………, Các Bên gồm có:


BÊN A: CÔNG TY...

-

Địa chỉ: ...

-

Điện thoại: …

-

MST: …

-

Đại diện: Ông ………………….




BÊN B: ……………………………………………………………

-

Giấy chứng nhận ĐKKD/ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động/Giấy chứng nhận đầu tư số: …………… cấp lần đầu ngày ……/……/……
cấp thay đổi lần thứ …… ngày ……/……/……

-

Địa chỉ: …………………………………………………………

-

Điện thoại:…………………….

-

MST:………………………………..

-

Số tài khoản: …………………, mở tại ………………………………………..

-

Đại diện: Ông……………………………

Fax…


Chức vụ: ………………………..

Fax: ……………….

Chức vụ: ……………….

Theo Văn bản ủy quyền số …………. của ……….. ngày …………….
Bên A, Bên B sau đây gọi riêng là “Bên”, gọi chung là “Các Bên”
Đã thoản thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng sản xuất, lắp đặt biển hiệu (“Hợp
đồng”) này với các nội dung như sau:
Điều 1.

Phạm vi Hợp đồng

1. Bên A đồng ý giao và Bên B đồng ý nhận thiết kế, sản xuất, lắp đặt biển quảng cáo cho
Bên A với quy cách, chất lượng, tiêu chuẩn, yêu cầu nêu tại Khoản 2 Điều 1 Hợp đồng
này (sau đây gọi tắt là “Biển hiệu”) và mẫu thiết kế biển hiệu được đại diện có thẩm
quyền của Bên A phê duyệt.
2. Thông tin chi tiết về Biển hiệu:

MB14.QĐ-MSTT/02

1


Stt

Loại biển hiệu


Số
lượng

Mô tả chi tiết

Đơn giá
(VND)

Tổng giá trị Hợp đồng đã bao gồm thuế VAT: ………………. đồng

MB14.QĐ-MSTT/02

2

Thành tiền
(VND)


3. Các Bên thống nhất rằng đơn giá nêu tại Khoản 2 Điều 1 này đã bao gồm thuế giá trị gia
tăng và các loại thuế, phí, chi phí khác (nếu có) theo quy định của pháp luật và quy định
của Bên B; chi phí vận chuyển Biển hiệu đến địa điểm bàn giao, lắp đặt Biển hiệu và các
chi phí liên quan khác (nếu có). Ngoài số tiền này, Bên A không phải thanh toán thêm bất
cứ khoản tiền nào khác cho Bên B và/hoặc bất kỳ bên thứ ba nào.
Điều 2.

Phương thức thực hiện

1. Trong vòng …… (…….) ngày kể từ ngày ký kết Hợp đồng này, Bên B có trách nhiệm gửi
cho Bên A mẫu thiết kế Biển hiệu để cấp có thẩm quyền của Bên A phê duyệt.
2. Trong vòng …….. (……..) ngày kể từ ngày nhận được mẫu thiết kế Biển hiệu đã được

Đại diện có thẩm quyền của Bên A phê duyệt, Bên B có trách nhiệm sản xuất, lắp đặt
Biển hiệu theo đúng yêu cầu và vị trí cụ thể do Bên A chỉ định tại thời điểm lắp đặt.
3. Địa điểm lắp đặt Biển hiệu:...................................................
4. Bên B gánh chịu mọi rủi ro đối với Biển hiệu cho đến khi lắp đặt xong và được đại diện
có thẩm quyền của Bên A ký xác nhận vào Biên bản nghiệm thu.
Điều 3.
1.

Tạm ứng và thanh toán

Tạm ứng: Bên A sẽ tạm ứng cho Bên B  …….. % Tổng giá trị Hợp đồng nêu tại
Khoản 2 Điều 1 Hợp đồng này tương đương với số tiền ……………. VND (Bằng chữ:
…………) trong vòng  ........ (.......) ngày làm việc kể từ ngày đại diện có thẩm quyền của
Các Bên ký kết Hợp đồng này với điều kiện Bên A đã nhận được:

a) Đề nghị tạm ứng của Bên B.
b) Thư bảo lãnh thực hiện Hợp đồng đáp ứng các điều kiện sau (i) Được phát hành
hợp pháp bởi ngân hàng trong nước/nước ngoài được Bên A chấp thuận; (ii) Phạm vi
bảo lãnh là toàn bộ nghĩa vụ thực hiện Hợp đồng; (iii) Thời hạn bảo lãnh: cho tới khi
Bên B đã hoàn tất các công việc theo đúng yêu cầu của Bên A và đại diện có thẩm
quyền của Các Bên đã ký Biên bản bàn giao Biển hiệu; (iv) Giá trị bảo lãnh: tối thiểu
bằng….% giá trị Hợp đồng; (v) Hình thức bảo lãnh: Bảo lãnh vô điều kiện.
Số tiền tạm ứng này sẽ được khấu trừ vào số tiền Bên A thanh toán cho Bên B theo quy định
tại Khoản 2 Điều này.
2.

Thanh toán: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B 100 % Tổng giá trị Hợp đồng sau khi đã
trừ đi số tiền tạm ứng nêu tại Khoản 1 Điều này trong vòng …..  (……..) ngày làm việc
kể từ ngày Bên A nhận được đầy đủ các tài liệu sau đây:
a) Văn bản đề nghị thanh toán của Bên B;


b) Biên bản nghiệm thu Biển hiệu được ký bởi đại diện có thẩm quyền của Các Bên
được nêu tại Khoản 2 Điều 4 Hợp đồng này;

c) Biên bản thanh lý Hợp đồng được ký bởi đại diện có thẩm quyền của Các Bên;
MB14.QĐ-MSTT/02
3


d) Giấy/Phiếu bảo hành đối với các trang thiết bị do Bên B lắp đặt (nếu có) đã được Đại
diện có thẩm quyền của Bên B hoặc nhà sản xuất trang thiết bị ký xác nhận;

e) Hóa đơn tài chính hợp pháp, hợp lệ do Bên B phát hành cho Tổng giá trị Hợp đồng;
f) Thư bảo lãnh bảo hành đáp ứng các điều kiện sau: (i) Được phát hành hợp pháp bởi
ngân hàng trong nước/nước ngoài được Bên A chấp thuận; (ii) Phạm vi bảo lãnh của
Thư bảo lãnh là nghĩa vụ bảo hành Biển hiệu của Bên B đối với Bên A theo quy định
tại Hợp đồng này; (iii) Thời hạn bảo lãnh: bằng hoặc lớn hơn thời hạn bảo hành Biển
hiệu; (iv) Giá trị bảo lãnh: Tối thiểu bằng  …… % giá trị Hợp đồng này; (v) Hình
thức bảo lãnh: bảo lãnh vô điều kiện.
3.

Phương thức tạm ứng, thanh toán: Bên A thực hiện tạm ứng, thanh toán cho Bên B
bằng Đồng Việt Nam (VND) theo hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên B nêu
tại phần đầu Hợp đồng này.

4.

Bên A có quyền quyết định không tạm ứng, thanh toán một phần hoặc toàn bộ Tổng
giá trị Hợp đồng cho Bên B nếu xảy ra một trong những trường hợp sau:
a) Bên B không đáp ứng đủ các điều kiện tạm ứng, thanh toán theo quy định tại Hợp

đồng này;
b) Bên B vi phạm bất cứ nghĩa vụ nào quy định tại Hợp đồng này;

c) Bên A phát hiện Bên B có bất cứ hành vi nào nhằm chi tiền cho cán bộ, nhân viên của
Bên A.
Điều 4.

Kiểm tra và nghiệm thu

1. Sau khi Bên B đã hoàn tất việc lắp đặt Biển hiệu đúng vị trí do Bên A chỉ định tại địa
điểm nêu tại Khoản 3 Điều 2 Hợp đồng này, đại diện có thẩm quyền của Các Bên sẽ tiến
hành kiểm tra và nghiệm thu Biển hiệu. Nếu Biển hiệu do Bên B sản xuất, lắp đặt không
đáp ứng các yêu cầu về kích thước, màu sắc, chất liệu, quy chuẩn như nêu tại Hợp đồng
này và bản mẫu thiết kế đã được đại diện có thẩm quyền của Bên A phê duyệt, Bên A có
quyền từ chối nghiệm thu Biển hiệu và không thanh toán, đồng thời yêu cầu Bên B khắc
phục, sửa chữa Biển hiệu theo đúng mẫu thiết kế đã được đại diện có thẩm quyền của Bên
A phê duyệt và quy cách, chất lượng được quy định tại Hợp đồng này. Trong trường hợp
này, Bên B có trách nhiệm hoàn thành việc chỉnh sửa, lắp đặt Biển hiệu trong vòng  
…………… ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu chỉnh sửa của Bên A. Hết thời hạn nêu
trên, nếu Bên B không hoàn thành việc lắp đặt Biển hiệu hoặc Biển hiệu do Bên B lắp đặt
vẫn không đáp ứng các điều kiện quy định tại Hợp đồng này, Bên A có quyền đơn phương
chấm dứt Hợp đồng và không phải chịu bất cứ trách nhiệm gì. Khi đó, Bên B có nghĩa vụ
hoàn trả cho Bên A toàn bộ số tiền mà Bên A đã tạm ứng, thanh toán trước đó và phải
chịu phạt vi phạm theo quy định tại Hợp đồng này. Thời gian nghiệm thu cụ thể được
thực hiện theo thông báo của Bên A.
2. Biên bản nghiệm thu Biển hiệu được ký bởi người đại diện có thẩm quyền dưới đây của
Các Bên sẽ là cơ sở để Bên A thanh toán tiền cho Bên B như nêu tại Điều 3 của Hợp đồng
này:
MB14.QĐ-MSTT/02
4



a) Đại diện ký Biên bản nghiệm thu của Bên A:

-

Họ tên: …………………..

-

Chức vụ: ………………………..

-

Điện thoại: …………………… Email: ……………………………

b) Đại diện ký Biên bản nghiệm thu của Bên B:

Điều 5.

-

Họ tên: …………………..

-

Chức vụ: ………………………..

-


Điện thoại: …………………… Email: ……………………………
Bảo hành

1. Thời hạn bảo hành Biển hiệu là  ……… (…….) tháng kể từ ngày đại diện có thẩm quyền
của Các Bên ký Biên bản nghiệm thu Biển hiệu. Trong thời hạn bảo hành, Bên B có nghĩa
vụ sửa chữa, thay thế miễn phí cho Bên A nếu Biển hiệu quảng cáo và các thiết bị kèm
theo của Biển hiệu lỗi, hư hỏng.
2. Sau khi Bên A gửi yêu cầu bảo hành (bằng văn bản, fax hoặc email), Bên B có trách
nhiệm thực hiện sửa chữa, thay thế trong vòng  ……. (……) ngày kể từ khi nhận được
yêu cầu này của Bên A. Trường hợp Bên B không cử cán bộ, nhân viên đến sửa chữa,
khắc phục kịp thời, Bên A có quyền thuê bên thứ ba thực hiện sửa chữa, khắc phục sự cố,
thay thế thiết bị. Khi đó, mọi chi phí phát sinh liên quan đến việc thuê bên thứ ba sửa
chữa, khắc phục sự cố, thay thế thiết bị sẽ do Bên B chịu, Bên A có toàn quyền lựa chọn
bên thứ ba và quyết định các vấn đề liên quan. Ngoài ra, Bên B còn phải bồi thường toàn
bộ thiệt hại xảy ra (nếu có) cho Bên A và/hoặc các bên có liên quan.
3. Việc bảo hành được thực hiện ngay tại địa điểm lắp đặt Biển hiệu quảng cáo, trường hợp
phải vận chuyển Biển hiệu quảng cáo tới nơi khác để bảo hành, Bên B phải chịu toàn bộ
chi phí vận chuyển và các rủi ro xảy ra trong quá trình vận chuyển.
4. Bên B thống nhất và xác nhận cán bộ/nhân viên sau đây là đầu mối nhận yêu cầu bảo
hành của Bên B:
a) Tên: …………………..
b) Điện thoại: ……………………
c) Email: ……………………………
5. Trường hợp có sự thay đổi cán bộ/nhân viên làm đầu mối nhận yêu cầu bảo hành hoặc
thay đổi thông tin của cán bộ/nhân viên làm đầu mối nhận yêu cầu bảo hành, Bên B có
trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Bên A. Nếu không thông báo, Bên A vẫn có
quyền gửi yêu cầu bảo hành theo thông tin cũ và mặc nhiên rằng Bên B đã nhận được yêu
cầu.
6. Thời điểm nhận yêu cầu bảo hành được xác định như sau: Nếu gửi bằng văn bản tính từ
thời điểm cán bộ, nhân viên của Bên B ký vào văn bản xác nhận đã nhận được, nếu gửi

qua email thì tính từ thời điểm có xác nhận/thông báo về việc email đã được gửi đi, nếu
gửi qua fax thì tính từ thời điểm có xác nhận/thông báo là đã gửi fax thành công.
MB14.QĐ-MSTT/02
5


7. Các trường hợp không bảo hành :
a) Biển bị cháy, hỏng do lỗi của Bên A, sử dụng sai nguồn điện
b) Bên A tự ý di dời Biển hiệu khỏi địa điểm lắp đặt theo hợp đồng ban đầu.
c) Do tác động cơ học (ném, đập, bắn, sập mái..vv) và biến cố thiên tai.
Điều 6.

Quyền và nghĩa vụ của Các Bên

1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
a) Phê duyệt mẫu thiết kế Biển hiệu của Bên B.
b) Yêu cầu Bên B thiết kế, sản xuất, lắp đặt Biển quảng cáo theo đúng tiêu chuẩn, chất
lượng, quy cách đã thỏa thuận tại Hợp đồng này, mẫu thiết kế đã được cấp có thẩm
quyền của Bên A phê duyệt.
c) Cung cấp cho Bên B các thông tin cần thiết về yêu cầu đối với việc thiết kế, lắp đặt
Biển hiệu.
d) Thanh toán cho Bên B theo quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này.
e) Nghiệm thu Biển hiệu sau khi Bên B đã hoàn tất việc lắp đặt Biển hiệu và Biển hiệu
đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Hợp đồng này, đúng với mẫu thiết
kế đã được cấp có thẩm quyền của Bên A phê duyệt.
b) Đơn phương chấm dứt Hợp đồng nếu Biển hiệu do Bên B thiết kế, sản xuất, lắp đặt
không đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Hợp đồng này và/hoặc Bên B
thiết kế, sản xuất, lắp đặt Biển hiệu không đúng thời hạn quy định tại Hợp đồng này.
a) Có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng này trước thời hạn nếu Bên B vi phạm bất
cứ nghĩa vụ nào quy định tại Hợp đồng này hoặc sau khi đã gửi văn bản thông báo

cho Bên B biết trước ít nhất  ….. (….) ngày. Trong tất cả các trường hợp đơn phương
chấm dứt Hợp đồng, Bên B phải hoàn trả cho Bên A toàn bộ số tiền mà Bên A đã tạm
ứng, thanh toán trước cho Bên B.
b) Không thanh toán một phần hoặc toàn bộ giá trị Hợp đồng cho Bên B trong trường
hợp từ chối nghiệm thu Biển hiệu do Biển hiệu không đáp ứng các điều kiện quy định
tại Hợp đồng này và/hoặc không đúng với mẫu thiết kế đã được cấp có thẩm quyền
của Bên A phê duyệt.
c) Có các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này và quy định của pháp
luật liên quan.
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
a) Được Bên A thanh toán theo quy định tại Điều 3 Hợp đồng này.
b) Hoàn thành việc thiết kế, sản xuất, lắp đặt Biển hiệu đúng thời hạn và đúng chất lượng
như đã thỏa thuận trong Hợp đồng này và mẫu thiết kế đã được cấp có thẩm quyền của
Bên A phê duyệt.
c) Chỉ được sản xuất, lắp đặt Biển hiệu theo mẫu thiết kế, bản vẽ đã đại diện có thẩm
quyền của Bên A phê duyệt.
MB14.QĐ-MSTT/02

6


d) Chịu mọi chi phí và trách nhiệm khắc phục các rủi ro trong quá vận chuyển Biển hiệu
cùng những vật liệu liên quan khác tới địa điểm lắp đặt được quy định tại Khoản 3
Điều 2 Hợp đồng này.
e) Chịu trách nhiệm bảo quản tài sản, thiết bị của mình trong quá trình thi công lắp đặt
Biển hiệu.
f) Đảm bảo an toàn và không gây ảnh hưởng tới hoạt động của Bên A khi tiến hành lắp
đặt Biển hiệu. Trường hợp gây ra thiệt hại cho Bên A và/hoặc bất kỳ Bên thứ ba nào
thì phải chịu trách nhiệm giải quyết và bồi thường toàn bộ thiệt hại cho Bên A và/hoặc
Bên thứ ba đó.

g) Chịu hoàn toàn trách nhiệm về an toàn lao động cho nhân viên bên mình và đảm bảo
an toàn cho cán bộ, nhân viên Bên A trong suốt quá trình sản xuất, lắp đặt Biển hiệu;
chịu trách nhiệm về an ninh trật tự, vệ sinh môi trường trong quá trình nhân viên của
mình thi công lắp đặt Biển hiệu tại địa điểm nêu tại Hợp đồng này, đảm bảo quá trình
thi công lắp đặt không ảnh hưởng tới hoạt động bình thường của Bên A và/hoặc Đơn
vị trực thuộc của Bên A tại nơi lắp đặt Biển hiệu;
h) Hướng dẫn nhân viên của Bên A vận hành, vệ sinh, sử dụng Biển hiệu an toàn, hiệu
quả.
i) Phải báo cáo ngay cho Bên A trong thời hạn  ……. (…..) giờ kể từ thời điểm phát
hiện/gặp phải những trở ngại thực tế mà trong thiết kế chưa đề cập đến hoặc nguyên
vật liệu không bảo đảm chất lượng trong quá trình sản xuất, lắp đặt Biển hiệu để kịp
thời giải quyết. Nếu Bên B không thông báo hoặc chậm thông báo, Bên B buộc phải
chịu trách nhiệm đối với những hậu quả phát sinh do những khó khăn, trở ngại đó gây
ra.
j) Bảo quản và bàn giao lại cho Bên A những thông tin, hình ảnh, tài liệu, bản vẽ và các
phương tiện mà Bên B có được và/hoặc Bên A đã cung cấp cho Bên B trong quá trình
thực hiện Hợp đồng.
k) Không được sử dụng các thông tin của Bên A (bao gồm cả các thông tin do Bên A
cung cấp cho Bên B hoặc Bên B có được từ việc thực hiện Hợp đồng này) cho bất kỳ
mục đích gì khác ngoài mục đích thực hiện Hợp đồng này.
l) Chịu trách nhiệm giải quyết tất cả các tranh chấp với bên thứ ba phát sinh liên quan
đến việc Bên B sản xuất và lắp đặt Biển hiệu cho Bên A (bao gồm nhưng không giới
hạn các tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ đối với thiết kế Biển hiệu, các tranh chấp
về quyền sở hữu đối với trang thiết bị, vật liệu sử dụng để sản xuất biển hiệu …) và
bồi thường cho bên thứ ba mọi thiệt hại thực tế phát sinh (nếu có).
m) Ngoại trừ các trường hợp quy định tại Điểm n Khoản 2 này, nếu Bên B vi phạm bất cứ
nghĩa vụ nào quy định tại Hợp đồng này Bên B sẽ phải chịu phạt vi phạm số tiền bằng
 ……(……..) % phần giá trị Hợp đồng bị vi phạm và bồi thường toàn bộ thiệt hại
phát sinh (nếu có).
n) Nếu Bên B vi phạm một trong các nội dung dưới đây, Bên B sẽ phải chịu phạt số tiền

tương đương với ….% giá trị Hợp đồng cho mỗi nội dung vi phạm:
MB14.QĐ-MSTT/02

7


[Do Đơn vị chuyên môn xem xét và bổ sung nội dung này]
o) Cam kết không đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn.
p) Bảo hành Biển hiệu theo đúng quy định của Hợp đồng này.
q) Đảm bảo việc ký kết và thực hiện Hợp đồng này đã được cấp có thẩm quyền của Bên
B phê duyệt theo đúng quy định nội bộ của Bên B và quy định của pháp luật.
r) Không được chuyển giao quyền và nghĩa vụ của Bên B quy định tại Hợp đồng này cho
bất kỳ bên thứ ba nào khác, trừ trường hợp được Bên A chấp thuận trước bằng văn
bản.
s) Có các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này và pháp luật có liên
quan.
Điều 7.

Bản quyền

1. Các Bên thống nhất rằng, tất cả các mẫu thiết kế do Bên B cung cấp cho Bên A theo quy
định tại Hợp đồng này đều thuộc quyền sở hữu của Bên A.
2. Bên B không được phép cung cấp ý tưởng và/hoặc sử dụng mẫu thiết kế Biển hiệu cung
cấp cho Bên A theo quy định tại Hợp đồng này cho bất kỳ tổ chức, cá nhân nào khác, nếu
vi phạm, Bên B sẽ phải chịu phạt vi phạm Hợp đồng và bồi thường cho Bên A toàn bộ
thiệt hại phát sinh (nếu có).
Điều 8.

Hiệu lực của Hợp đồng


1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký đến khi Các Bên hoàn thành xong mọi nghĩa vụ với
nhau như quy định tại Hợp đồng này.
2. Bất kỳ sự sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này chỉ được thực hiện khi được lập thành văn bản,
có đầy đủ chữ ký của đại diện hợp pháp và đóng dấu của Các Bên.
3. Hợp đồng này chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
a) Các bên đã hoàn thành các quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng;
b) Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng;
c) Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại Hợp đồng này;
Điều 9.

Điều khoản chung

1. Các thông báo, văn bản giao dịch giữa Bên A và Bên B được gửi theo địa chỉ của mỗi Bên
nêu tại phần đầu của Hợp đồng này, ngoại trừ yêu cầu bảo hành sẽ được gửi đến địa chỉ
của Bên B nêu tại Khoản 4 Điều 5 Hợp đồng này. Trường hợp Bên nào có sự thay đổi địa
chỉ thì phải thông báo cho Bên kia bằng văn bản; nếu không thông báo thì Bên kia có
quyền gửi văn bản theo địa chỉ cũ và mặc nhiên coi như Bên còn lại đã nhận được văn
bản.

MB14.QĐ-MSTT/02

8


2. Các tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này sẽ được Các Bên bàn bạc
xử lý trên tinh thần hợp tác, bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau. Trường hợp Các Bên không tự
thỏa thuận được hoặc không muốn thỏa thuận với nhau, Các Bên có quyền xử lý theo
đúng các nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng này hoặc có quyền (nhưng không có
nghĩa vụ) khởi kiện ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của
pháp luật.

3. Các Bên xác nhận rằng việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không giả
tạo, không Bên nào bị ép buộc, lừa dối, đe dọa, nhầm lẫn. Từng Bên một đã đọc lại, hiểu
rõ, nhất trí và cùng ký tên dưới đây.
4. Hợp đồng này được lập thành  …… (…..) bản gốc có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ
 …. (….) bản gốc, Bên B giữ  ….. (….) bản gốc làm căn cứ và thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A

MB14.QĐ-MSTT/02

ĐẠI DIỆN BÊN B

9



×