Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Đề cương ôn tập môn Thị trường Chứng Khoán (29 câu trắc nghiệm, 15 câu đúng sai, 10 câu phân tích và giải thích ) Có đáp án và giải thích chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.79 KB, 22 trang )

Nguyễn Hoàng Duy – Tài Chính Công K17 – Học viện Hành chính Quốc Gia

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

Nội Dung:
Phần 1: trắc nghiệm: 29 câu có giải thích
Phần 2: Trả lời đúng sai: 10 câu có giải thích vì sao sai
Phần 3: Phân tích và giải thích: 9 câu gồm:

Câu 1: Tại sao TTCK lại là nơi tạo ra tính thanh khoản cho các loại hành hóa
đặc biệt và phức tạp nhất của nền KTTT? ( 3 điểm )..........................................13
Câu 2: Bạn hiểu thế nào về hiện tượng “ pha loãng cổ phiếu ” và bán khống
chứng khoán? ( 2 điểm )......................................................................................13
Câu 3: Bạn hiểu thế nào về 3 chỉ số EPS và P/E? ( 2 Điểm ).............................14
Câu 4: Hãy giải thích về hợp đồng quyền chọn? cho ví dụ ?..............................15
Câu 5: Ưu, nhược điểm của lệnh giao dịch thị trường và lệnh ATO...................18
Câu 6: Công ty cổ phần có những ưu, nhược điểm gì?.......................................19
Câu 7: Ưu, nhược điểm của cổ phiếu thường và chứng chỉ quỹ đầu tư? Cho VD
.............................................................................................................................20
Câu 8: Ưu, nhược điểm của lệnh giới hạn?.........................................................21
Câu 9: Trình bày các vấn đề cơ bản về cổ phiếu.................................................21



Page 1


Nguyễn Hoàng Duy – Tài Chính Công K17 – Học viện Hành chính Quốc Gia

Phần 1: Câu hỏi trắc nghiệm


( Có đáp án )
Câu 1: Trật tự ưu tiên lệnh theo phương thức khớp lệnh là
a) Thời gian, giá, số lượng
b) Giá, thời gian, số lượng
c) Số lượng, thời gian, giá
d) Thời gian, số lượng, giá
Giải thích: Tất cả các giao dịch của một loại chứng khoán có thể xảy ra tại quầy
giao dịch ở sàn giao dịch hoặc thông qua hệ thống Computer đã ấn định.
Trật tự ưu tiên lệnh tùy thuộc vào quy định của từng nước. Thông thường trật tự
ưu tiên lệnh như sau:
- Giá cả: lệnh có giá tốt nhất (Mua cao nhất, bán thấp nhất luôn được thực hiện
trước)
- Thời gian: Đối với các lệnh trùng nhau về giá, lệnh nào đặt trước được thực
hiện trước.
- Số lượng hoặc quy mô của lệnh: Lệnh có giá và thời gian trùng nhau thì lệnh
có số lượng lớn hơn sẽ được thực hiện trước hoặc là người môi giới sẽ tính theo tỷ lệ so
với lượng chứng khoán của mỗi lệnh.
Trật tự ưu tiên lệnh hiện nay ở Việt Nam là giá và thời gian, bởi trong thực tế khi
các lệnh đặt có cùng giá và thời gian đặt lệnh như nhau, hệ thống giao dịch sẽ ngẫu nhiên
chọn một lệnh để nhập vào hệ thống trước.

Câu 2: Lệnh giới hạn là lệnh:
a) được ưu tiên thực hiện trước các loại lệnh khác
b) được thực hiện tại mức giá mà người đặt lệnh chỉ định
c) được thực hiện tại mức giá khớp lệnh
d) ng đặt bán và ng đặt mua đều có ưu tiên giống nhau
Giải thích: Lệnh giới hạn ( Limit Order) là một trong những loại lệnh cơ bản và
cho phép người giao dịch cụ thể hoá một mức giá và một lượng tiền họ muốn mua hoặc
bán.




Page 2


Nguyễn Hoàng Duy – Tài Chính Công K17 – Học viện Hành chính Quốc Gia
Ví dụ: Nếu giá thị trường hiện tại là 360 và bạn muốn mua thấp hơn giá thị
trường, cụ thể là tại mức giá 359. Trường hợp thị trường chạm mốc 359 và giá bán của
người bán phù hợp với giá mua của bạn thì lệnh giới hạn sẽ được thực hiện ở mức giá
359.

Câu 3: Lệnh dừng để bán được đưa ra:
a) Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành
b) Giá thấp hơn giá thị trượng hiện hành
c) Hoặc cao hơn hoặc thấp hơn giá thị trường hiện hành
d) Ngay tại giá thị trường hiện hành
Giải thích: Lệnh dừng bán luôn đưa ra giá dưới giá thị trường hiện hành
=> để bảo vệ lợi nhuận hay thua lỗ khi chứng khoán đã được mua với giá cao hơn. Lệnh
chỉ thực hiện ( bán ra ) khi chứng khoán có giá bằng hoặc nhỏ hơn giá mà khách hàng
đưa ra.

Câu 4: Lý do nào sau đây đúng với bán khống chứng khoán
a) Ngăn chặn sự thua lỗ
b) Hưởng lợi từ sụt giá chứng khoán
c) Hưởng lợi từ việc sụt giá chứng khoán
c) Hưởng lợi từ việc tăng giá chứng khoán
d) Hạn chế rủi ro
Giải thích: Hình thức nhà đầu tư vay cổ phiếu khi giá đang cao để bán, khi giá
xuống thấp thì nhà đầu tư mua lại để trả được gọi là bán khống.
Bán khống là giao dịch trong đó nhà đầu tư đặt lệnh bán chứng khoán khi không

có chứng khoán trong tài khoản. Khi thực hiện giao dịch này, nhà đầu tư mong đợi giá sẽ
giảm trong tương lai, khi đó họ sẽ mua được chứng khoán với giá thấp hơn và trả cho
công ty chứng khoán. Khoản chênh lệch là lợi nhuận của nhà đầu tư, song nếu chứng
khoán tăng giá thì sẽ bị lỗ.

Câu 5: Người bán khống chứng khoán thực hiện hành động bán khống khi họ dự
đoán giá của cổ phiếu:
a) Tăng lên


Page 3


Nguyễn Hoàng Duy – Tài Chính Công K17 – Học viện Hành chính Quốc Gia

b) Giảm đi
c) Không thay đổi
d) Không câu nào đúng

Câu 6: Lệnh dừng để mua được đưa ra:
a) Hoặc cao hơn hoặc thấp hơn giá thị trường hiện hành
b) Với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành
c) Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành
d. Ngay tại giá thị trường hiện hành
Giải thích: Lệnh này luôn luôn đưa ra giá cao hơn giá thị trường hiện hành, nhằm
bảo vệ lợi nhuận hay để giới hạn thua lỗ khi bán khống.

Câu 7: Quỹ đầu tư chứng khoán dạng mở là quỹ:
a) Có chứng chỉ được niêm yết trên TTCK
b) Liên tục phát hành chứng chỉ quỹ

c) Không mua lại chứng chỉ quỹ
d) Chỉ phát hành chứng chỉ quỹ một lần
Giải thích:
Thứ nhất, chứng chỉ quỹ mở được phân phối liên tục tại các Đại lý Phân phối (Cty
Chứng khoán, ngân hàng, công ty quản lý quỹ) nên không niêm yết trên TTCK.
Thứ hai, do quỹ mở không giới hạn nhà đầu tư góp vốn cho nên liên tục phải phát
hành chứng chỉ quỹ cho nhà đầu tư
Thứ ba, cho phép nhà đầu tư bạn lại chứng chỉ quỹ, tức là có mua mua lại chứng
chỉ quỹ theo giá trị tài sản ròng (NAV) vào bất kỳ ngày giao dịch của quỹ.

Câu 8: Quỹ đầu tư chứng khoán dạng đóng là quỹ:
a) Phát hành chứng chỉ quỹ nhiều lần


Page 4


Nguyễn Hoàng Duy – Tài Chính Công K17 – Học viện Hành chính Quốc Gia

b) Có thể được niêm yết chứng chỉ quỹ trên TTCK
c) Được quyền mua lại chứng chỉ quỹ từ nhà đầu tư
d) Được quyền phát hành bổ sung ra công chúng
Giải thích: hình thức quỹ phát hành chứng chỉ quỹ một lần duy nhất khi tiến hành
huy động vốn cho quỹ và quỹ không thực hiện việc mua lại cổ phiếu/chứng chỉ đầu tư khi
nhà đầu tư có nhu cầu bán lại. Nhằm tạo tính thanh khoản cho loại quỹ này, sau khi kết
thúc việc huy động vốn (hay đóng quỹ), các chứng chỉ quỹ sẽ được niêm yết trên thị
trường chứng khoán.

Câu 9: Trong trường hợp phá sản, giải thể DN, các cổ đông sẽ:


a) Là chủ nợ chung
b) Mất toàn bộ số tiền đầu tư
c) Được ưu tiên trả lại cổ phần đã góp trước
d) Là người cuối cùng đc thanh toán
Giải thích: Căn cứ “Điều 37, luật Phá sản”. Thứ tự phân chia như sau:
- phí phá sản
- nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội
- chủ nợ
- cổ đông
- chủ sở hữu doanh nghiệp ( cổ đông )

Câu 10: Khi phá sản, giải thể Cty, người nắm giữ trái phiếu sẽ được hoàn trả:
a) Trước các khoản vay có thế chấp và các khoản phải trả
b) Trước thuế
c) Sau các khoản vay có thế chấp và các khoản phải trả
d) Trước các cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu phổ thông

Câu 11: Biên độ giao động giá trên TTCK VN do:
a) bổ trưởng bộ tài chính quy định
b) chủ tịch ủy ban CKNN quy định


Page 5


Nguyễn Hoàng Duy – Tài Chính Công K17 – Học viện Hành chính Quốc Gia

c) Thống đốc NHNN quy đinh
d) Giám đốc Trung tâm Giao dịch CK quy định
Giải thích: Biên độ dao động giá là giới hạn dao động giá chứng khoán quy định

trong ngày giao dịch được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) so với giá tham chiếu.
Thẩm quyền quy định biên độ dao động giá chứng khoán được quy định tại
Khoản 1 Điều 5 Thông tư 203/2015/TT-BTC hướng dẫn về giao dịch trên thị trường
chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành với nội dung như sau:
Sở Giao dịch Chứng khoán quy định biên độ dao động giá sau khi được Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.

Câu 12: Cổ đông sở hữu cổ phiếu ưu đãi cổ tức ở VN có quyền:
a) Nhận cổ tức với mức giá ưu đãi
b) Tham dự và biểu quyết tất cả vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐH cổ đông
c) Khi Cty giải thể, được nhận lại một phần tài sản tương ứng với số cổ phần góp
vào Cty
d) Được nhận cổ tức ưu đãi như lãi suất trái phiếu kể cả khi Cty làm ăn thua lỗ
Câu 13: Việc đăng ký lưu ký chứng khoán tại TTGDCK được thực hiện bởi:
a) Người sở hữu CK
b) Tổ chức phát hành
c) Tổ chức bảo lãnh phát hành
d) Thành viên lưu ký
Câu 14: Trả cổ tức bằng cổ phiếu, sẽ làm:
a) Làm tăng quyền lợi theo tỷ lệ của cổ đông trong công ty
b) Không thể làm thay đổi tỷ lệ quyền lợi của cổ đông
c) Làm giảm quyền lợi theo tỷ lệ của cổ đông trong Cty
d) Không có câu nào đúng

Câu 15: Cty cổ phần là DN, trong đó:
a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần


Page 6



Nguyễn Hoàng Duy – Tài Chính Công K17 – Học viện Hành chính Quốc Gia

b) Cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn về nghĩa vụ nợ
c) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng tất cả các loại cổ phần của mình
d) Không hạn chế số lượng cổ đông tối đa

Câu 16: Lệnh thị trường là lệnh
a) Mua, bán theo giá thị trường
b) Lưu giữ số lệnh đến khi mua bán được mới thôi
c) Lệnh đặt mua, bán CK ở một giá nhất định để thị trường chấp nhận
d) Không có đáp án đúng

Câu 17: Loại hình niêm yết nào sau đây mang tính chất thâu tóm, sát nhập Cty
a. niêm yết ần đầu
b. niêm yết lại
c. niêm yết bổ sung
d. niêm yết cửa sau
e. niêm yết tách, gộp cổ phiếu
Câu 18: 1 Cty FPT thông báo sẽ tiến hành tách cổ phiếu, điều này sẽ làm:
a) tăng mệnh giá tương đương với chỉ số tách
b) không thay đổi gì
c) giảm mệnh giá và tăng số lượng cổ phần
d) tăng mệnh giá và giảm số lượng cổ phần

Câu 19: Loại CK nào sau đây được phép phát hành kèm theo trái phiếu hoặc cổ
phiếu ưu đãi, cho phép người nắm giữ nó được quyền mua 1 khối lượng cổ phiếu
phổ thông nhất định theo 1 giá đã xác định trước trong 1 thời kỳ nhất định.



Page 7


Nguyễn Hoàng Duy – Tài Chính Công K17 – Học viện Hành chính Quốc Gia

a) Cổ phiếu ưu đãi
b) Trái phiếu
c) Chứng quyền
d) Quyền mua cổ phần
Câu 20: Phương thức phát hành qua đấu giá là
a) Nhận bán CK cho tổ chức phát hành trển cơ sở thỏa thuận về giá
b) Tổ chức phát hành trực tiếp bán cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu
c) Nhận bán lại CK của tổ chức phát hành
d) Chào bán CK dựa trên cơ sở cạnh tranh hình thành giá và khối lượng trúng thầu

Câu 21: Trên TTCK, hành vi có tiêu cực là:
a) Giao dịch của nhà đầu tư lớn
b) Mua bán CP của cổ đông và lãnh đạo các Cty niêm yết
c) Mua bán nội gián
d) Mua bán lại chính cổ phiếu của cty niêm yết

Câu 22: Phát hành thêm CP mới ra công chứng để niêm yết phải theo các quy định
dưới đây, ngoại trừ:
a) Lần phát hành thêm các lần phát hành trước ít nhất 1 năm
b) Có kế hoạch và đăng ký trước với UBCK trước 3 tháng
c) Giá trị cổ phiếu phát hành thêm không lớn hơn tổng giá trị cổ phiếu đang lưu
hành
d) Tất cả

Câu 23: TTGDCK tạm ngừng giao dịch của 1 loại CK khi:

a) Khi CK không còn thuộc diện bị kiểm soat


Page 8


Nguyễn Hoàng Duy – Tài Chính Công K17 – Học viện Hành chính Quốc Gia

b) Khi CK bị rơi vào tình trạng bị kiểm soát
c) Tách, gộp CP của Cty niêm yết
d) Tất cả đều đúng
Câu 24: Bản cáo bạch tóm tắt là tài liệu mà tổ chức phát hành
a) Cung cấp cho các nhà đầu tư
b) Cung cấp cho các nhân viên của tổ chức phát hành
c) Nộp cho UBCKNN trong hồ sơ xin phép phát hành CK
d) Dùng để thăm dò thị trường trong thời gian chờ UBCKNN xem xét hồ sơ xin
phép phát hành
Câu 25: Mở tài khoản lưu ký CK
a) Tài khoản CK giao dịch
b) Tài khoản CK cầm cố
c) Tài khoản CK chờ niêm yết, chờ rút
d) Tài khoản thanh toán bù trừ
e) Tất cả
Câu 26: Khi lãi suất thị trường tăng lên giá trái phiêu sẽ:
a) Tăng
b) Giảm
c) Không thay đổi
Giải thích: Mối quan hệ giữa lãi suất và giá trái phiếu: đây là mối quan hệ trực
tiếp và ngược chiều nhau. Giá của trái phiếu là giá trị hiện tại của các dòng tiền. Khi lãi
suất thị trường càng cao thì các dòng tiền bị chiết khấu với lãi suất càng lớn, do vậy

dẫn đến giá trái phiếu càng nhỏ.

Câu 27: Loại lệnh ATO là lệnh được thực hiện
a) Trước lệnh giới hạn


Page 9


Nguyễn Hoàng Duy – Tài Chính Công K17 – Học viện Hành chính Quốc Gia

b) Sau lệnh giới hạn

Câu 28: Chức năng của chỉ số:
a) Là phòng vũ biểu phản ánh nền kinh tế
b) Là cơ sở để đánh giá hoạt động của doanh nghiệp
c) Là cơ sở để người đầu tư lập danh mục đầu tư có hiệu quả
d) tất cả

Câu 29: Chỉ số bình quân DOWJONES bao gồm
a) 30 cổ phiếu của ngành công nghiệp
b) 20 cổ phiếu của ngành dịch vụ công cộng
c) 15 cổ phiếu của ngành dịch vụ công cộng
d) 20 cổ phiếu của ngành nông nghiệp



Page 10



Nguyễn Hoàng Duy – Tài Chính Công K17 – Học viện Hành chính Quốc Gia

Phần II: Chọn trả lời đúng hay sai ( 3 điểm )
Câu hỏi

Đúng hay sai

1. Giá CP thường có mức biến động lớn hơn giá TP
2. Lệnh MP là lênh đưa ra một mức giá cố định
3. Lệnh ATO là lệnh đưa giá mức giá giới hạn

Đúng
Sai ( ko có mức giá
định trước )
Sai (chấp nhận giá khi
mở cửa phiên GD ->
ko có giá giới hạn)

4. Giá tham chiếu trên HNX là giá đóng cửa của phiên gióa
dịch trước đó

Đúng

5. Đơn vị giao dịch cổ phiếu trên HOSE là 100 cổ phiếu

Sai
(10 cổ)

6. Giao dịch thông thường ở nước ta hiện nay được quy định
T+2


Đúng

7. Lệnh dừng để mua là lệnh đưa ra giá dừng thấp hơn giá thị
trường hiện tại

Sai
( đưa ra giá cao hơn)

8. Lệnh ATC là lệnh xác định giá đóng cửa 30 phút cuối trên
sàn HOSE

Sai
( 15p từ 14h30-14h45 )

9. Khi lãi suất tăng thì xu hướng TTCK tăng và ngược lại

Sai

10. Khớp lệnh định kỳ là mức giá thực hiện đạt khối khối lượng
giao dịch ít nhất

Sai
( Klg lớn nhất )

11. Đơn vị giao dịch khớp lệnh lô chẵn trên HOSE: 20 cổ phiếu, Sai
chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF.
( 10 cp )
12. Khối lượng GD thỏa thuận: từ 20,000 cổ phiếu, chứng chỉ
quỹ đóng


Đúng

13. Đơn vị giao dịch thỏa thuận trên HOSE: là 1,000 chứng chỉ
quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF trở lên

Sai
( ko quy định đv gd
thỏa thuận )

14. Hợp đồng giao dịch ký quỹ: thời hạn cho vay tối đa: 02
tháng

Sai
( 2 năm )

15. Khi muốn giới hạn giá CK cần mua và bán, nhà đầu tư sẽ sử
Sai
dụng lệnh MP. Đây cũng là chính là một trong những ưu điểm
( sd lệnh LO )
của lệnh MP



Page 11


Nguyễn Hoàng Duy – Tài Chính Công K17 – Học viện Hành chính Quốc Gia

Phần III: Hãy phân tích và giải thích ( 7 điểm )


Câu 1: Tại sao TTCK lại là nơi tạo ra tính thanh khoản cho các loại hành hóa đặc biệt và
phưc tạp nhất của nền KTTT? ( 3 điểm )
Câu 2: Bạn hiểu thế nào về hiện tượng “ pha loãng cổ phiếu ” và bán khống chứng
khoán? ( 2 điểm )
Câu 3: Bạn hiểu thế nào về 2 chỉ số EPS và P/E và EPS? ( 2 Điểm )
Câu 4: Hãy giải thích về hợp đồng quyền chọn? cho ví dụ ?
Câu 5: Ưu, nhược điểm của lệnh giao dịch thị trường và lệnh ATO
Câu 6: Công ty cổ phần có những ưu, nhược điểm gì?
Câu 7: Ưu, nhược điểm của cổ phiếu thường và chứng chỉ quỹ đầu tư? Cho VD
Câu 8: Ưu, nhược điểm của lệnh giới hạn?
Câu 9: Trình bày các vấn đề cơ bản về cổ phiếu.



Page 12


Nguyễn Hoàng Duy – Tài Chính Công K17 – Học viện Hành chính Quốc Gia

Câu 1: Tại sao TTCK lại là nơi tạo ra tính thanh khoản cho các loại hành hóa đặc
biệt và phức tạp nhất của nền KTTT? ( 3 điểm )
* Trả lời:
Câu trả lời nằm ở 3 chức năng chủ yếu của TTCK sau:
- Kênh huy động và phân bổ nguồn vốn cho các hoạt động sản xuất và kinh
doanh
- Công cụ để ổn định kinh tế vĩ mô
- Cung cấp khả năng thanh khoản cho các chứng khoán
Ta xem xét về chức năng “cung cấp khả năng thanh khoản cho các chứng
khoán” nhận thấy rằng

TTCK giúp cho các chủ thể tham gia có thể mua bán chứng khoán một
cách thuận lợi, dễ dàng, nhanh chóng với chi phí giao dịch thấp
Tính thanh khoản do TTCK mang lại giúp cho dòng vốn được luân chuyển
nhanh và trở thành một kênh huy động vốn cũng như đầu tư hiệu quả.

Câu 2: Bạn hiểu thế nào về hiện tượng “ pha loãng cổ phiếu ” và bán khống chứng
khoán? ( 2 điểm )
Trả lời:
Thứ nhất, về hiện tượng “ pha loãng cổ phiếu”
Hiện tượng này xảy ra trong trường hợp chào bán them chứng khoán ra
công chúng nhằm tăng vốn điều lệ. điều này sẽ làm cho số lượng cổ phiếu đang
lưu hành tăng lên, do đố gây ra hiệu ứng pha loãng về giá chứng khoán.
Thứ hai, về hiện tượng “ bán khống chứng khoán”
Là hình thức nhà đầu tư vay cổ phiếu khi giá đang cao để bán, khi giá xuống thấp
thì nhà đầu tư mua lại để trả được gọi là bán khống.
Bán khống là giao dịch trong đó nhà đầu tư đặt lệnh bán chứng khoán khi không
có chứng khoán trong tài khoản. Khi thực hiện giao dịch này, nhà đầu tư mong đợi giá sẽ
giảm trong tương lai, khi đó họ sẽ mua được chứng khoán với giá thấp hơn và trả cho
công ty chứng khoán. Khoản chênh lệch là lợi nhuận của nhà đầu tư, song nếu chứng
khoán tăng giá thì sẽ bị lỗ.


Page 13


Nguyễn Hoàng Duy – Tài Chính Công K17 – Học viện Hành chính Quốc Gia

Câu 3: Bạn hiểu thế nào về 3 chỉ số EPS và P/E? ( 2 Điểm )
Trả lời:
 EPS ( Earning Per Share - Thu nhập nhập trên mỗi cổ phiếu ):

chỉ số này so sánh giá trị của mỗi cổ phiếu với lợi nhuận công ty nhằm:
- Đánh giá khả năng sinh lời của một công ty
- Được ứng dụng để đinh giá P/E

 P/E ( Maket Price / EPS – thị giá cổ phiếu / thu nhập trên mỗi cổ phiếu )
- Chỉ số này cho chúng ta thông tin: Để nhận được 1 đồng lợi nhuận sau thuế / 1
cổ phần thì chúng ta phải bỏ ra bao nhiêu đồng
- P/E tăng: sự hấp dẫn của cổ phiếu đó với các NĐT
- P/E thấp: nhiều NĐT cũng vẫn đầu tư chờ cơ hội giá lên để bán

- Phương pháp định giá cổ phiếu này nhằm hai mục đích:
- Phân tích giá cổ phiếu này đắt hay rẻ so với công ty
- Định giá cho công ty, khi chúng ta biết được lợi nhuận của công ty thế này
thì giá trị công ty ở mức giá hợp lý là bao nhiêu?
- Khi xác định được P/E đắt hay rẻ thì đem so sánh P/E của công ty này đối
với các P/E chuẩn.
- Có 2 trường hơp khi tính P/E: Trailing P/E và Leading P/E
- Trailing P/E:
Người ta tính lợi nhuận trên 1 cổ phiếu ( EPS ), tính lợi nhuận của 1
cổ phiếu trong vòng 4 quý gần đây nhất. Việc này sẽ tốt cho việc cập nhật
EPS của một công ty.


Page 14


Nguyễn Hoàng Duy – Tài Chính Công K17 – Học viện Hành chính Quốc Gia

- Leading P/E:
Tính EPS của 4 quý tiếp theo là bao nhiêu. Thường áp dụng tính cho

những công ty nào có những hoạt động thay đổi lớn
Câu 4: Hãy giải thích về hợp đồng quyền chọn? cho ví dụ ?
Hợp đồng quyền chọn (Option - quyền chọn mua, chọn bán) là một dạng hợp
đồng giữa bên mua và bên bán, trong đó bên mua có quyền mà không có nghĩa vụ thực
hiện quyền đã thỏa thuận.
Là một trong những sản phẩm của chứng khoán phái sinh, Hợp đồng quyền chọn
có hai loại chính, đó là:
- Hợp đồng quyền chọn mua (Call option): cho phép người nắm giữu quyền được
quyền mua tài sản cơ sở vào thời điểm xác định trong tương lai theo giá đã xác định
trước.
- Hợp đồng quyền chọn bán (Put option): cho phép người nắm giữ quyền cđược
quyền bán tài sản cơ sở vào thời điểm trong tương lai với mức giá xác định trước.
Có hai loại quyền chọn đang được áp dụng trên thị trường chứng khoán: quyền
chọn kiểu Châu Âu và quyền chọn kiểu Mỹ:
- Đối với quyền chọn kiểu Châu Âu, quyền thực hiện hợp đồng chỉ được thực hiện
vào đúng thời điểm kết thuc hợp đồng.
- Đối với quyền chọn kiểu Mỹ người nắm giữ quyền được phép thực hiện quyền ở
thời điểm bất kỳ trong thời hạn hiệu lực của quyền ( trước khi hợp đồng đáo hạn ).
Thuật ngữ “ quyền” cho thấy đặc điểm cơ bản của loại công cụ phái sinh này là
bên tham gia hợp đồng có quyền thực hiện hoặc không thực hiện hợp đồng. Do đó, các
bên tham gia hợp đồng phải chấp nhận chi phí về quyền. Đây chính là giá quyền chọn.
Hợp đồng quyền chọn mua hạn chế rủi ro khi tài sản cơ sở tăng giá và hợp đồng quyền
chọn bán hạn chế rủi ro khi tài sản cơ sở giảm giá. Vì vậy, HĐQC được xem như một loại
HĐ bảo hiểm mà người sở hữu có quyền sử dụng khi điều kiện thị trường biến động.
Ví dụ: Một nhà đầu tư muốn mua 10,000 cổ phiếu FPT vì dự đoán giá của cổ
phiếu sẽ tăng từ 60,000(đ) tại thời điểm hiện tại lên 100,000 (đ) trong vòng 3 tháng tới.
Nếu NĐT mua ngay tại thời điểm hiện tại sẽ phải đối mặt với rủi ro giảm giá của
cổ phiếu đó. Gỉa sử, giá cổ phiếu giảm xuống còn 30,000 (đ)/ cổ phiếu, thì NĐT sẽ thiệt
hại 30,000 đ x 10,000 cổ phiếu = 300 triệu đồng
Vì vậy, để tránh rủi ro, NĐT mua một quyền chọn mua cổ phiếu FPT vào thời

điểm đáo hạn 3 tháng sau với phí quyền chọn là 15,000 (đ)/ cổ phiếu và giá thực hiện là


Page 15


Nguyễn Hoàng Duy – Tài Chính Công K17 – Học viện Hành chính Quốc Gia

100,000(đ)/ cổ phiếu thì lợi nhuận của nhà đầu tư là: (100,000đ – 15,000đ ) x 10,000 cổ
phiếu = 850 triệu đồng
Nếu giá cổ phiếu của FPT giảm thì NĐT sẽ không thực hiện quyền mua của mình
và chịu một khoản phí bằng 15,000đ x 10,000đ = 150 triệu đồng khi ký hợp đồng mua
quyền chọn.



Page 16


Nguyễn Hoàng Duy – Tài Chính Công K17 – Học viện Hành chính Quốc Gia

Câu 5: Ưu, nhược điểm của lệnh giao dịch thị trường và lệnh ATO

Lệnh thị trường ( Market order )

Lệnh thực hiện tại giá mở cửa
(ATO - at the opening )

Lệnh này không có mức giá quy đinh Là lệnh đặt mua hoặc bán chứng khoán
trước mà chấp nhận với mức giá tốt không đưa ra giá cụ thể nhưng chấp

nhận thực hiện tại mức giá cụ thể.
Khái niệm nhất hiện hành trên thị trường.



Page 17


Nguyễn Hoàng Duy – Tài Chính Công K17 – Học viện Hành chính Quốc Gia

Ưu điểm

Nhược
điểm

- Nâng cao doanh số giao dịch trên thị
trường, tăng cường tính thanh khoản
của thị trường.
- Thuận tiện cho người đầu tư. Chỉ
cần ra khối lượng giao dịch mà không
cần chỉ ra mức giá giao dịch cụ thể và
lệnh thị trường được ưu tiên thực hiện
trước so với các loại lệnh giao dịch
khác.
- Tiết kiệm được các chi phí do ít gặp
phải sai sót hoặc không phải sửa lệnh
cũng như hủy lệnh.

- Dễ gây ra sự biến động giá bất
thường, ảnh hưởng đến tính ổn định

giá của thị trường, do lệnh luôn tiềm
ẩn khả năng được thực hiện ở mức giá
không thể dự tính trước. Vì vậy, các
thị trường chứng khoán mới đưa vào
vận hành thường ít sử dụng lệnh thị
trường.
- Lệnh thị trường thông thường chỉ
được áp dụng đối với các nhà đầu tư
lớn, chuyên nghiệp, đã có các thông
tin liên quan đến mua bán và xu
hướng vận động giá cả chứng khoán
trước, trong và sau khi lệnh được thực
hiện.

- Giá mở cửa ATO sẽ là mức giá có
khối lượng khớp lệnh lớn nhất.
- Ưu tiên trước lệnh giới hạn khi so
lệnh
- Khi hệ thống tiến hành so khớp lệnh,
tại mức giá thực hiện sẽ còn dư một số
lệnh đặt mua và bán không được khớp
lệnh. Với việc dùng lệnh ATO một số
lệnh sẽ có thể được thực hiện mua bán
tùy theo mong muốn của nhà đầu tư.

- khả năng giới hạn giá rất thấp
- Chỉ dùng ở phiên khớp lệnh định kỳ
mở cửa ( Sáng 9h15 – 9h30 ) để xác
định giá mở cửa và tự động hủy bỏ sau
thời điểm xác định giá mở cửa nếu lệnh

không khớp hoặc không khớp hết ->
thời điểm tranh mua hay bán không
nên thực hiện lệnh này.
- Khó tránh biến động giá cổ phiếu
- Chỉ áp dụng trên sàn HoSE

Câu 6: Công ty cổ phần có những ưu, nhược điểm gì?
Ưu điểm:


Đây là lựa chọn của đa phần các công ty lớn có ít nhất 03 cá nhân hoặc tổ chức
góp vốn trở lên, kinh doanh những ngành nghề đòi hỏi vốn lớn, thực hiện lọai hình
này có thể huy động vốn dễ dàng và từ nhiều nguồn và đối tượng khác nhau.



Page 18


Nguyễn Hoàng Duy – Tài Chính Công K17 – Học viện Hành chính Quốc Gia



Chế độ trách nhiệm của CTCP là trách nhiệm hữu hạn, các cổ đông chỉ chịu trách
nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp nên
mức độ rủi ro của các cổ đông không cao.



Khả năng hoạt động của CTCP rất rộng, trong hầu hết các lĩnh vực, ngành

nghề. Cơ cấu vốn hết sức linh hoạt tạo điều kiện nhiều người cùng góp vốn vào
công ty. Khả năng huy động vốn của CTCP rất cao thông qua việc phát hành cổ
phiếu ra công chúng.



Việc chuyển nhượng vốn trong CTCP là tương đối dễ dàng, do vậy phạm vi đối
tượng được tham gia CTCP là rất rộng.

Nhược điểm:


Việc quản lý và điều hành CTCP rất phức tạp do số lượng các cổ đông có thể rất
lớn, có nhiều người không hề quen biết nhau và thậm chí có thể có sự phân hóa
thành các nhóm cổ động đối kháng nhau về lợi ích.



Việc thành lập và quản lý CTCP cũng phức tạp hơn các loại hình công ty khác do
bị ràng buộc chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật, đặc biệt về chế độ tài chính,
kế toán.



Page 19


Nguyễn Hoàng Duy – Tài Chính Công K17 – Học viện Hành chính Quốc Gia

Câu 7: Ưu, nhược điểm của cổ phiếu thường và chứng chỉ quỹ đầu tư? Cho VD


Cổ phiểu phổ thông

Khái niệm

Chứng chỉ quỹ đầu tư

Là loại chứng khoáng xác nhận quyền Là chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của người
và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đầu tư đối với một phần vốn góp của quỹ đầu tư
đối với một phần vốn cổ phần của tổ chứng khoán.
chức phát hành. Là một loại chứng
khoán vốn, không có thời hạn, tồn tại
cùng sự tồn tại của công ty
- Cổ phiếu phổ thông rất dễ giao dịch.

Ưu điểm

- Giảm rủi ro nhờ việc đa dạng hóa đầu tư của quỹ

- Nhờ sự phát triển vượt bậc của - Là công cụ để rào chắn rủi ro trước những giao động
Internet, bạn dễ dàng tìm kiếm thông của thị trường
tin đáng tin cậy về các công ty niêm
yết và việc phân tích sẽ chính xác hơn. - Giảm chi phí bao gồm chi phí giao dịch, chi phí
tìm kiế thông tin…
- Có thể có lợi nhuận lớn nếu công ty
phát triển.
- tính chuyên nghiệp cao do được quản lý bởi công
ty quản lý quỹ với đội ngũ chuyên gia có trình độ
và kinh nghiệm đầu tư.
- ngoài ra, một số loại hình quỹ được miễn hoặc

chịu thuế thấp hơn so với việc tự đầu tư.

Nhược
điểm

- Lợi tức không cố định, phụ thuộc - Cần dành thời gian tìm hiểu về công ty quản lý
vào mức lợi nhuận thu được hàng năm quỹ, cần đọc và phân tích các tài liệu liên quan đến
của công ty và chính sách chi trả cổ việc phát hành chứng chỉ quỹ như điều lệ quỹ, mục
tức của công ty
tiêu đầu tư của quỹ, kinh nghiệm công ty quản lý
- Vốn ban đầu của bạn không được quỹ và ngân hàng giám sát.
bảo đảm. Rủi ro luôn tiềm ẩn bởi cổ
phiếu bạn nắm giữ có thể bị mất giá, - Cân nhắc yếu tố chi phí của quỹ đầu tư và tỷ lệ chi
và bạn sẽ mất trắng khoản vốn ban phí/thu nhập khi quyết định mua hoặc bán chứng
đầu.
chỉ quỹ trong trường hợp quỹ đã đi vào hoạt động
một thời gian hoặc có nhiều quỹ được thành lập.
- Cổ phiếu phản ánh tình hình công ty
nên nó trong trường hợp xấu có thể Phải biết chấp nhận rủi ro, bởi công ty quản lý quỹ
gây thua lỗ.
không có nghĩa vụ phải cam kết chắc chắn là hoạt
động đầu tư của quỹ sẽ có lãi, mà chỉ có nghĩa vụ
thực hiện tốt nhất các hoạt động quản lý chuyên
nghiệp của mình và vì lợi ích của NĐT.
- Mỗi chứng chỉ quỹ cũng có những ưu, nhược
điểm khác nhau tùy theo chính sách kinh doanh của



Page 20



Nguyễn Hoàng Duy – Tài Chính Công K17 – Học viện Hành chính Quốc Gia
công ty quản lý quỹ.

Câu 8: Ưu, nhược điểm của lệnh giới hạn?
Ưu điểm:
Khách hàng có thể có cơ may mua hoặc bán một loại chứng khoán nào đó
với giá tốt hơn giá thị trường tại thời điểm lúc ra lệnh.
Lệnh giới hạn giúp nhà đầu tư dự tính được mức lời hoặc lỗ khi giao dịch
được thực hiện.
Nhược điểm:
Nhà đầu tư khi ra lệnh giới hạn có thể phải chấp nhận rủi ro do mất cơ hội
đầu tư, đặc biệt là trong trường hợp giá thị trường bỏ xa mức giá giới hạn (ngoài
tầm kiểm soát của khách hàng). Trong một số trường hợp, lệnh giới hạn có thể
không được thực hiện ngay cả khi giá giới hạn được đáp ứng vì không đáp ứng
được các nguyên tắc ưu tiên trong khớp lệnh.
Câu 9: Trình bày các vấn đề cơ bản về cổ phiếu.
Khi công ty cổ phần gọi vốn để thành lập hoặc mở rộng, hiện đại hóa sản xuất, thì
số vốn đó được chia thành nhiều phần nhỏ bằng nhau gọi là cổ phần ( Share ), người mua
cổ phần gọi là cổ đông ( stock holder ). Chứng nhận sở hữu cổ phần là cổ phiếu. cổ phiếu
là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một
phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành.
Cổ phiếu là phương tiện để hình thành vốn tự có ban đầu của công ty cổ phần và
cũng là phương tiện huy động tăng them vốn tự có của công ty.
Đặc điểm của cổ phiếu:
- cổ phiếu là một loại chứng khoán vốn. Tuy nhiên, các cổ đông thường nằm ở vị
trí thấp nhất trong cấu trúc vốn của công ty cổ phần, nghĩa là các nhà đầu tư khác
luôn được thanh toán trước trước cổ đông thường.
- cổ phiếu không có thời hạn cụ thể. Cổ phiếu tồn tại cùng sự tồn tại của công ty

cổ phần phát hành cổ phiếu đó.
- cổ phiếu mang lại cho người sở hữu quyền và lợi ích nhất định. Quyền và lợi ích
đó là khác nhau đối với từng loại cổ phiếu khác nhau
Phân loại cổ phiếu:


Page 21


Nguyễn Hoàng Duy – Tài Chính Công K17 – Học viện Hành chính Quốc Gia

Cổ phiếu có thể phân chia thành nhiều loại khác nhau theo nhiều tiêu thức khác
nhau
a) phân loại theo quyền lợi cổ đông
- cổ phiếu thường hay cổ phiếu phổ thông
- cổ phiếu ưu đãi
b) phân loại theo hình thức góp vốn
- cổ phiếu góp bằng tiền
- cổ phiếu góp bằng hiện vật
c) phân loại theo quyền tham gia bỏ phiếu biểu quyết trong đại hội cổ đông
- cổ phiếu đơn phiếu
- cổ phiếu đa phiếu
- cổ phiếu được phép phát hành
- cổ phiếu được phép phát hành
- cổ phiếu quỹ
- cổ phiếu đang lưu hành



Page 22




×