Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

Bài tập chương Nitơ chủ đề thành phần hỗn hợp khí và áp suất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.97 KB, 1 trang )


Bài 1. Trộn 15 ml NO với 50 ml không khí. Tính thể tích NO
2
tạo thành và thể tích hỗn hợp khí
sau phản ứng. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích khí đo ở cùng điều kiện.
Bài 2. Trộn 5 ml hỗn hợp N
2
và NO với 2,5 ml không khí, thu được hỗn hợp khí có thể tích 7 ml.
Thêm vào hỗn hợp này 14,5 ml không khí thì thể tích hỗn hợp là 20 ml. Tính % thể tích các chất
trong hỗn hợp đầu và hỗn hợp sau cùng.
Bài 3. Hỗn hợp A gồm N
2
, H
2
, NH
3
cho vào một khí nhiên kế rồi đưa lên nhiệt độ thích hợp để
NH
3
phân hủy hết. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí B có thể tích tăng 20% so với A. Dẫn B
qua CuO nung nóng sau đó loại nước còn lại một khí duy nhất và thể tích bằng 60% khí B. Tính
% thể tích hỗn hợp khí A. Tất cả các thể tích đo trong cùng điều kiện.
Bài 4. Một bình kín chứa 4 mol N
2
và 16 mol H
2
có áp suất là 400 atm. Khi đạt trạng thái cân
bằng thì N
2
tham gia phản ứng là 25%. Cho nhiệt độ của bình được giữ nguyên.
a). Tính số mol khí sau phản ứng.


b). Tính áp suất của hỗn hợp khí sau phản ứng.
Bài 5. Cho 25 lít hỗn hợp N
2
và NO (đktc) đi qua 400 g dung dịch NaOH. Phản ứng vừa đủ để tạo
thành hỗn hợp 2 muối nitrit và nitrat để chuyển hết thành muối nitrat cần dùng 100 ml dung dịch
KMnO
4
0,8 M. Tính % V các khí trong hỗn hợp đầu.
Bài 6. Trong một bình kín chứa 10 lít nitơ và 10 lít hidro ở nhiệt độ 0
0
C và áp suất 10 atm. Sau
phản ứng tổng hợp amoniac, đưa nhiệt độ bình về 0
0
C.
a). Tính áp suất trong bình sau phản ứng, biết rằng có 60% hidro tham gia phản ứng.
b). Nếu áp suất trong bình là 9 atm sau phản ứng thì có bao nhiêu phần trăm mỗi khí tham gia
phản ứng.
Chủ đề 1: Thành phần hỗn hợp khí và áp suất

×