Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Chương 3 hộp số thường LT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (669.17 KB, 27 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
ĐỒNG NAI
NGÀNH CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
Bộ môn: KHUNG GẦM ÔTÔ
Chương 3:

HỘP SỐ
THƯỜNG ÔTÔ
(TRANSMISSIONS )
GV: Chu Thành Khải


I. CÔNG DỤNG, PHÂN LOẠI,
YÊU CẦU:


1. Công dụng:
+ Thay đổi moment và số
vòng quay từ trục khuỷu đến
bánh xe chủ động.
+ Tăng lực kéo bánh xe chủ
động khắc phục lực quán tính
khi xe chuyển bánh.
+ Khắc phục sức cản
chuyển động tăng trong lúc
công suất không đổi.


2. Phân loại:









Theo tỷ số truyền chia làm các
loại: ba cấp, bốn cấp, năm cấp.
Theo phương pháp điều khiển:
Bằng tay, bán tự động, tự động.
Theo loại bánh răng: Răng thẳng,
răng nghiêng, răng chữ V.
Theo cơ cấu gài số: Truyền động
cơ khí và truyền động thủy lực.


3. Yêu cầu:








Tỷ số truyền đảm bảo tính
năng động lực và tính kinh tế
nhiên liệu.
Không sinh ra các lực va đập
trên hệ thống truyền lực

Có tay số trung gian để ngắt
động cơ khỏi hệ thống truyền
lực.
Đơn giản, điều khiển dễ dàng,
làm việc êm dòu, hiệu suất cao.


II. NHỮNG BỘ PHẬN CƠ BẢN
CỦA HỘP SỐ :












Trục sơ cấp dẫn động bởi ly hợp dùng
quay các bánh răng trong hộp số.
Bánh răng truyền moment xoắn và
cung cấp các tốc độ ra ngoài khác
nhau.
Bộ đồng tốc đưa các bánh răng vào
khớp hoặc ra khớp êm, nhẹ.
Càng sang số dùng dòch chuyển các
bánh răng hoặc vòng đồng tốc trượt

trên các trục để gài số.
Cần số là cần mà người điều khiển
xe dùng để sang số.
Trục thứ cấp dùng truyền công suất
từ hộp số đến trục láp.


Các bộ phận cơ bản của hộ
Vỏ bảo vệ ly hợp

Trục trượt

Bộ đồng tốc

Cần sang số

Trục sơ cấp

Bánh răng
số

Trục thứ cấp


III. TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG:
1. Nguyên tắc cơ bản của
bánh răng:
+ Cơ cấu truyền lực thường
có hai bánh răng: Một chủ
động và một bò động.

+ Tốc độ quay tùy thuộc
vào số răng hay đường kính
của mỗi bánh răng đó.


NGUYÊN TẮC CỦA BÁNH RĂ
A: Khi giảm
tốc,
bánh
răng
nhỏ
quay ba vòng,
lớn quay một
vòng.
B: Khi tăng
tốc,
bánh
răng
lớn
quay
một
vòng,
nhỏ
quay ba vòng

Công suất v

Công suất ra

Công suất


Công suất vào


2. Các kiểu răng:

n khớp bánh răng thẳng

n khớp bánh răng nghiên


3. Tỉ số truyền hộp số:
+ Tỷ số giữa số răng bánh
răng bò động với số răng bánh
răng chủ động hay số vòng quay
trục chủ động với số vòng quay
trục bò động gọi là tỷ số truyền.
+ Nếu hộp số có nhiều cặp
bánh răng ăn khớp thì tỉ số
truyền chung bằng tích các tỉ số
truyền thành phần. ic = i1 x i2 x i3
x . . . . x in
+ Tỷ số truyền hộp số sẽ khác
nhau với mỗi hãng sản xuất .


CÔNG THỨC TÍNH TỈ SỐ
TRUYỀN
Trong đó:


z
n
1
2
i=
=
n
z
2
1










i : Tỉ số truyền.
n1: Số vòng quay
trục chủ động.
n2: Số vòng quay
trục bò động.
z1: Số răng
bánh răng chủ
động.
z2: Số răng
bánh

răng

động.


4. Bôi trơn bánh răng:
Khi các brăng ăn khớp sẽ tạo
ra một khoảng trống, khoảng
trống này cho phép dầu bôi trơn
đi vào khu vực có ma sát lớn
giữa các răng.
Điều này làm giảm ma sát
và mài mòn chỗ bôi trơn, cho
phép các bánh răng giải nhiệt
và kéo dài qúa trình hoạt động
mà không bò bó cứng hay hư
hỏng.


5. Bôi trơn hộp số:
Bạc đạn, trục, bánh răng và
bộ phận chủ động khác được
bôi trơn bằng cách bơm dầu
hoặc bắn tóe.
Dầu bôi trơn thường 80W
hoặc 90W cho hộp số thường.


IV. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘP SỐ:

1.Cấu tạo:
Cấu tạo chung của hộp số
gồm:
+ Nắp và vỏ hộp số.
+ Bộ phận gài số.
+ Hệ thống bánh răng.
+ Các ổ bi đỡ (bạc đạn).
+ Các trục số chính của hộp
số.
+ Bộ đồng tốc.






a. Nắp và vỏ hộp số:
Nắp hộp số ngoài nhiệm vụ che
kín còn có tác dụng để lắp các
bộ phận khác như cơ cấu gài số.
Vỏ hộp số dùng đỡ bạc đạn
của trục hộp số và chứa dầu
bôi trơn bánh răng. Ngoài ra còn
được thiết kế một nút châm
dầu và một nút xả dầu.


Trục sơ
cấp


Vỏ bao
trục sơ
cấp

Nắp kiểm
tra

Lỗ thông
hơi

Đuôi
vỏ
hộp
số

Dây cáp dẫn động
đồng hồ tốc độ

Vỏ và các bộ phận bên ngoài
bảo vệ hộp số


b. Cơ cấu sang số:

Được bố trí nơi nắp phía trên
hay bên hộp số, dùng để cài
số tới và đưa các bánh răng
về vò trí trung gian ( số 0 ).



Việc sang số được tiến hành
bằng cách di chuyển các bánh
răng hoặc khớp nối trên trục
thứ cấp.


Cô caáu sang soá kieåu thanh
tröôït.


c. Hệ thống bánh
răng:
Brăng trục sơ
cấp
Brăng trục thứ
cấp

Brăng trục trung
gian

Brăng trục số
lùi

Vò trí của các bánh răng lắp đặt


Số
chậm

Số cao


Các số của
hộp số

Số
lùi


d. Ổ bi đỡ:
Hộp số thường
sử dụng ba loại
bạc đạn:
. Bạc đạn
cầu.
. Bạc đạn
đũa.
. Bạc đạn kim.
Bi
cầu

Bi
đũa

Bi kim


e. Các trục số
chính:
Làm bằng thép


lắp
bên
trong vỏ hộp,
hộp số thường
gồm

bốn
trục:
. Trục sơ cấp.
. Trục thứ cấp.
. Trục trung gian.
. Trục số lùi.

Trục sơ
cấp

Trục trung gian

Trục thứ
cấp

Trục số
lùi


f. Bộ đồng
tốc: Lò so
Vòng đồng
tốc


hãm

Trục
rỗng

Khóa
chuyển

Ống
trượt

Vòng đồng
tốc

Mặt
côn
co
sát với mặt
côn bánh răng
để đồng tốc
độ


2. Nguyên lý hoạt
động:
a. Hộp số 3 cấp:
+ Số 1: TSC  1 
2  3  4 
TTC.
+ Số 2: TSC  1 

2  5  6  TTC.
+ Số
TTC.

3:

TSC




×