Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Những Nguyên Lý Cơ Bản của Chủ Nghĩa Mác Lenin F2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.21 KB, 28 trang )

Câu 1: Sản xuất hàng hóa là gì? Trình bày điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế
của sản xuất hàng hóa
- Khái niệm: SXHH là kiểu tổ chức KT mà ở đó sản phẩm được sản xuất ra nhằm mục đích
trao đổi, mua bán trên thị trường.
- Điều kiện ra đời của SXHH :
SXHH chỉ ra đời khi có 2 điều kiện:
o Sự phân công lao động XH
 Khái niệm: là sự chuyên môn hóa sản xuất, phân công lao động XH ra thành
các ngành nghề khác nhau của nền SX XH.
 Phân công lao động XH là cơ sở cho sự ra đời của SXHH vì:
 Do chuyên môn hóa làm năng suất lao động tăng dẫn đến sản phẩm dư
thừa
 Mỗi người chỉ sản xuất 1 or 1 vài sản phẩm trong khu nhu cầu cần nhiều
sản phẩm -> nảy sinh nhu cầu trao đổi lẫn nhau
 Phân công lao động làm cho những sản xuất phụ thuộc vào nhau. Phân công lao động là
điều kiện của SXHH. Nên nếu chỉ có phân công lao động XH thì nền SXHH chưa ra đời
đc cần có điều kiện 2.
o Sự tách biệt tương đối về KT giữa những người SX
 Cơ sở của sự tách biệt tương đối về KT là do chế độ sở hữu tư nhân về tư liệu
SX
 Điều kiện thứ 2 này,
o Làm cho người sản xuất độc lập tách rời nhau
o Là điều kiên đủ cho sự ra đời của SXHH
 Vai trò của điều kiện thứ 2 đối với sự ra đời của SXHH: làm cho người sx HH
có quyền tổ chức chi phối những sản phẩm mà họ sx ra -> người này muốn tiêu
dùng sản phẩm lao động của người khác cần phải thông qua trao đổi mua bán.
 Hai điều kiện trên là những điều kiện cần và đủ cho sự ra đời của SXHH. Thiếu 1 trong 2
điều kiện đó thì sẽ k có SXHH.
- Đặc trưng và ưu thế của SXHH
o Đặc trưng
 Sản phẩm sx ra để thỏa mãn nhu cầu của người khác, của sx thông qua trao đổi


mua bán
 Lao động của người SXHH vừa mang tính tư nhân vừa mang tính XH:
 Tính tư nhân: Việc sx cái gì, sx ntn, sx bán cho ai là quyền lựa chọn, tính
toán của mỗi người -SXHH
 Tính XH: HH muốn bán được phải đáp ứng nhu cầu của XH
 Mục đích của SXHH là giá trị, lợi nhuận chứ k phải giá trị sử dụng
o Ưu thế


 Làm cho phân công lao động XH trở nên chuyên môn hóa ngày càng cao, hợp
tác chặt chẽ, hình thành các mối liên hệ KT và phụ thuộc lẫn nhau giữa những
người sx, hình thành thị trường trong nước và quốc tế
 SXHH xóa bỏ tính tự cấp, tự túc, bảo thủ trì trệ, thúc đẩy quá trình XH hóa diễn
ra nhanh chóng
 SXHH đòi hỏi người sx phải năng động luôn cải tiến kỹ thuật, thúc đẩy sự phát
triển của LLSX, tăng NSLĐ XH
 SXHH thúc đẩy quá trình giao lưu KT, VH giữa các địa phương trong quốc gia,
khu vực và quốc tế.
 Hạn chế của nền SXHH: DO cạnh tranh trong quá trình SX làm XH phân hóa giàu nghèo,
khủng hoảng KT, phá hoại môi trường sinh thái

Câu 2: Hàng hóa, 2 thuộc tính của hàng hóa, mqh giữa hai thuộc tính của hàng
hóa
- Khái niệm: Hàng Hóa là sản phẩm lao động có thể thỏa mãn nhu cầu hàng nào đó của
con người và dùng để trao đổi mua bán
- Hai thuộc tính của HH
o Giá trị sử dụng
 Khái niệm: GTSD là công dụng của sản phẩm dùng để thỏa mãn nhu cầu nào
đó của con người.
 Ví dụ: gạo để nấu cơm, quần áo để mặc, xe để đi lại,…

 Đặc trưng:
 GTSD là do thuộc tính tự nhiên vốn có của sản phẩm quy định
 Là phạm trù vĩnh viễn
 1 HH có thể có 1 or nhiều GTSD. Số lượng GTSD phụ thuộc vào trình độ
phát triển của KHKT và trình độ phát triển của LLSX
 GTSD chỉ đc thể hiện ra khi tiêu dùng
 Trong nền KTHH, GTSD là vật mang giá trị trao đổi
o Giá trị hàng hóa
 Muốn hiểu được GTHH phải đi từ GTTĐ
Giá trị trao đổi là quan hệ về số lượng, là tỉ lệ trao đổi giữa các GTSD này với GTSD
khác
 VD: 1m vải = 10 kg thóc
o Điểm chung:
 Vải và thóc là sản phẩm của lao động
 Lượng hao phí lao động XH cần thiết để sx ra 1m vải và 10kg thóc là ngang
bằng nhau


 Điểm chung về lượng hao phí lao động XH bằng nhau là cơ sở để trao đổi và là cơ sở đo
giá trị HH
 Khái niệm: Giá trị hàng hóa là hao phí lao động XH của người SXHH kết tinh trong HH
đó.
 Đặc trưng:
o GTHH là phạm trù lịch sử
o GTHH thể hiện quan hệ XH giữa những người SXHH
- Mối quan hệ giữa 2 thuộc tính của HH
GTSD và GTHH có mqh biện chứng với nhau
 Thuộc tính thống nhất: Đã là HH phải có 2 thuộc tính
 Tính mâu thuẫn:
 Người SX quan tâm đến giá trị nhưng họ phải tạo ra GTSD trước. Người

tiêu dùng quan tâm đến GTSD nhưng phải thực hiện giá trị trước.
 Việc thực hiện giá trị và GTSD tách biệt nhau về mặt không gian và thời
gian
 Nguy cơ khủng hoảng thừa trong SXHH.

Câu 3: Lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng
hóa
- Lượng GTHH
 Khái niệm: được đo bằng thời gian lao động XH cần thiết kết tinh trong HH.
 Thời gian lao động XH cần thiết là thời gian cần thiết để sx ra 1 HH nào đó.
Trong điều kiện sx bình thường của XH với trình độ kỹ thuật trung bình, trình
độ khéo léo trung bình, cường độ lao động trung bình trong XH đó
 Thông thường thời gian lao động XH cần thiết gần sát với thời gian lao động cá
biệt của người SX và cung cấp đại bộ phận HH trên thị trường
 Thời gian lao động XH cần thiết là một đại lượng k cố định, nó luôn biến đổi
theo trình độ phát triển của sx
- Các nhân tố ảnh hưởng tới lượng GTHH
Có 3 nhân tố ảnh hưởng
o Năng suất lao động
 Khái niệm: NSLĐ là năng lực sx của người lao động
 Chỉ tiêu phản ánh: Căn cứ vào
 Số lượng sản phẩm / 1 đơn vị thời gian
 Số lượng thời gian / 1 đơn vị sản phẩm
 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động
 Trình độ sức khỏe của người lao động
 Trình độ Khoa học Kĩ thuật
 Điều kiện thời tiết


 Trình độ quản lý lao động

 Quy mô và hiệu quả của việc sử dụng tư liệu sản xuất
 Khi NSLĐ tăng -> lượng giá trị của một hàng hóa giảm xuống hoặc lượng giá trị hàng
hóa tỉ lệ nghịch với NSLĐ.
o Cường độ lao động
 Khái niệm: là mức độ khẩn trương, căng thẳng, mệt nhọc của lao động
 Tăng cường độ lao động giống như kéo dài thời gian lao động
 Khi tăng cường độ lao động không ảnh hưởng đến giá trị hàng hóa
o Tính chất của lao động (lao động giản đơn + lao động phức tạp)
 Lao động giản đơn là sự hao phí lao động một cách giản đơn mà bất kỳ một
người bình thường nào có khả năng lao động cũng có thể làm được
 Lao động phức tạp là lao động đòi hỏi phải trải qua đào tạo, huấn luyện chuyên
môn nghiệp vụ mới làm được
 Trong cùng 1 đơn vị thời gian, lao động phức tạp tạo ra một lượng giá trị nhiều hơn so
với lao động giản đơn

Câu 4: Quy luật giá trị
- Khái niệm: Là quy luật kinh tế căn bản của sản xuất và trao đổi hàng hóa
- Nội dung: Quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải căn cứ vào hao
phí lao động xã hội cần thiết. Cụ thể:
 Trong sản xuất: QLGT đòi hỏi hàng hóa hao phí lao động cá biệt phải bằng
hoặc thấp hơn hao phí lao động xã hội cần thiết
 Trong trao đổi: QLGT yêu cầu trao đổi hàng hóa dựa theo nguyên tắc ngang giá
nghĩa là Hai hàng hóa trao đổi được với nhau phải có lượng thời gian lao động
xã hội kết tinh trong đó bằng nhau, hoặc trao đổi phải thực hiện trên cơ sở
ngang giá
 Cơ chế tác động của QL
QLGT phát huy tác động qua sự vận động của giá cả hàng hóa trên thị trường. Giá cả hàng
hóa vận động xoay quanh giá trị do quan hệ cung cầu về Hàng hóa quyết định
 Giá cả hàng hóa là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa, phụ thuộc vào giá
trị hàng hóa ( quyết định – tỉ lệ thuận), cung – cầu về hàng hóa, giá trị của đồng

tiền (sức mua của đồng tiền)
- Tác động của QL
 Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
o Điều tiết sản xuất: là điều hòa, phân bổ các yếu tố về tư liệu sản xuất và sức lao
động đầu tư vào các ngành sản xuất khác nhau của nền sản xuất
o Điều tiết lưu thông: thông qua sự biến động của giá cả hàng hóa, QLGT có tác
động thu hút nguồn hàng hóa từ nơi có giá trị thấp đến nơi có giá trị cao làm cho
lưu thông hàng hóa thông suốt


 Kích thích cải tiến kĩ thuật, hợp lý hóa sản xuất, tăng năng suất lao động xã hội
Trong quá trình sản xuất đòi hỏi người sản xuất phải luôn làm cho hao phí lao động cá biệt
nhỏ hơn or bằng hao phí lao động xã hội cần thiết. Muốn vậy cần người sản xuất cải tiến kĩ
thuật, nâng cao trình độ người lao động, áp dụng KH – KT hiện đại, tăng NSLĐ -> Thúc đẩy
LLSX phát triển
 Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hóa người sản xuất thành người giàu và
người nghèo
o Người sản xuất có hao phí lao động cá biệt nhỏ hơn hao phí lao động xã hội cần
thiết -> hàng hóa bán chạy -> mở rộng quy mô sản xuất -> Người giàu
o Người sản xuất có hao phí lao động cá biệt lớn hơn hao phí lao động xã hội cần
thiết -> Hàng hóa không bán được -> phá sản và trở thành người nghèo

Câu 5: Chức năng của tiền tệ
a. Thước đo giá trị
 Ở chức năng này, tiền tệ dùng để biểu hiện và đo lường giá trị của các hàng hóa
 Muốn đo lường giá trị của các hàng hóa, bản thân tiền tệ cũng phải có giá trị. Vì
vậy, tiền tệ làm chức năng thước đo giá trị phải là tiền vàng
 Để đo lượng giá trị của hàng hóa không cần thiết phải là tiền mặt mà chỉ cần so
sánh với lượng vàng nào đó trong tưởng tượng
 Giá trị hàng hóa được biểu hiện bằng tiền gọi là giá cả hàng hóa. Hay nói cách

khác, giá cả là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa
 Giá cả hàng hóa chịu ảnh hưởng của các nhân tố sau đây

Giá trị hàng hóa

Giá trị của tiền

Quan hệ cung cầu về hàng hóa
Giá cả hàng hóa thay đổi tỷ lệ thuận với giá trị hàng hóa và tỷ lệ nghịch với giá trị của tiền
 Để tiền làm chức năng thước đo giá trị thì bản thân tiền tệ cũng phải đc quy định
một đơn vị tiền tệ nhất định làm tiêu chuẩn đo lường giá cả của hàng hóa. Đơn vị
đó là một trọng lượng nhất định của kim loại dùng làm tiền tệ. Ở mỗi nước, đơn vị
tiền tệ này có tên gọi khác nhau
b. Phương tiện lưu thông
 Ở chức năng này, tiền làm môi giới trong quá trình trao đổi hàng hóa. Để làm chức
năng lưu thông hàng hóa đòi hỏi phải có tiền mặt trên thực tế
 Công thức lưu thông hàng hóa giản đơn : H- T – H
 Trong lưu thông, lúc đầu tiền tệ xuất hiện dưới hình thức vàng thoi, bạc nén. Dần
dần nó được thay thế bằng tiền đúc, cuối cùng là tiền giấy ra đời. Bản thân tiền


giấy không có giá trị thực mà chỉ là ký hiệu của tiền vàng do nhà nước phát hành
và buộc XH phải chấp nhận
 Khi tiền làm môi giới trong trao đổi hàng hóa đã làm cho hành vi bán và hành vi
mua có thể tách rời nhau cả về thời gian và không gian. Sự tách rời giữa hành vi
mua và hành vi bán chứa đựng mầm mống của khủng hoảng kinh tế
c. Phương tiện thanh toán
 Thực hiện chức năng này, tiền được dùng để trả nợ, nộp thuế, trả tiền mua chịu
hàng. Khi sx và trao đổi HH phát triển đến trình độ nào đó tất yếu nảy sinh việc
mua bán chịu

 Trong hình thức giao dịch này trước tiên tiền làm chức năng thước đo giá trị để
định giá cả HH. Nhưng vì đó là mua bán chịu  đến kỳ hạn tiền mới đc đưa vào
lưu thông để làm phương tiện thanh toán. Sự phát triển của quan hệ mua bán chịu
này một mặt tạo khả năng trả nợ bằng cách thanh toán khấu trừ lẫn nhau không
dùng tiền mặt. mặt khác trong việc mua bán chịu người mua trở thành con nợ,
người bán trở thành chủ nợ
 Tuy nhiên khi hệ thống chủ nợ và con nợ phát triển rộng rãi, đến kỳ thanh toán,
nếu 1 khâu nào đó k thanh toán đc sẽ gây khó khăn cho các khâu khác, phá vỡ hệ
thống, khả năng khủng hoảng KT tăng lên

CÂU 6: BẢN CHẤT CỦA TƯ BẢN, SỰ PHÂN CHIA TƯ BẢN THÀNH TƯ BẢN
BẤT BIẾN VÀ TƯ BẢN KHẢ BIẾN
- Khái niệm: Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột sức lao động của
người công nhân làm thuê
- Bản chất của tư bản: phản ánh quan hệ XH thể hiện thông qua QHSX trong đó giai cấp tư
sản chiếm đoạt phần giá trị thặng dư do công nhân tạo ra.  tư bản là một phạm trù lịch
sử
- Tư bản bất biến ©
o Là bộ phận tư bản tồn tại dưới dạng tư liệu sx, trong quá trình sx giá trị đc bảo tồn
và chuyển vào sản phẩm. Tư bản bất biến k thay đổi về lượng
o Gồm: máy móc, thiết bị, nhà xưởng, nguyên nhiên vật liệu
o Là điều kiện cần để tạo ra giá trị thặng dư
- Tư bản khả biến (v)
o Là bộ phận tư bản dùng để mua sức lđ k tái hiện ra, nhưng thông qua lđ trừu tượng
của người công nhân mà tăng lên.


o Gồm sức lao động
o Căn cứ phân chia tư bản bất biến và khả biến
 Dựa vào vai trò khác nhau của mỗi bộ phận tư bản trong việc sinh ra giá trị

thặng dư để phân chia tư bản thành TBBB và TBKB
 Tư bản bất biến là điều kiện sinh ra giá trị thặng dư còn tư bản khả biến là
nguồn gốc trực tiếp sinh ra giá trị thặng dư
- Ý nghĩa của sự phân chia: Vạch rõ nguồn gốc trực tiếp của giá trị thặng dư là lđ của
người công nhân. Tư bản bất biến tuy k trực tiếp tạo ra giá trị thặng dư nhưng có vai trò
quan trọng trong sx, là quyết định tăng năng suất lđ
 Giá trị hàng hóa (w) : w = c + v + m

CÂU 7: SỨC LAO ĐỘNG, ĐIỀU KIỆN ĐỂ SỨC LAO ĐỘNG TRỞ THÀNH HH, 2
THUỘC TÍNH CỦA HH, SỨC LAO ĐỘNG
-

Khái niệm: Sức lao động là toàn bộ thể lực và trí lực tồn tại trong cơ thể 1 con người
đang sống và được người đó sử dụng trong quá trình sx ra 1 giá trị sử dụng nào đó

-

Điều kiện để sức lao động trở thành HH
o Người lao động được tự do về mặt thân thể, đc pháp luật bảo hộ và thừa nhận và có

quyền bán sức lđ của mình như 1 loại HH
o Người lđ k có tư liệu sx nên để duy trì cuộc sống họ phải bán sức lđ
o Sức lđ trở thành HH 1 cách phổ biến sau cách mạng dân chủ tư sản
-

Hai thuộc tính của HH sức lđ
o Giá trị của HH sức lao động

 Khái niệm: là thời gian lđ XH cần thiết để sx và tài sản xuất ra sức lao động
 Đc đo gián tiếp bằng giá trị của các tư liệu sinh hoạt cần thiết để sx và tài

sản xuất sức lđ
 Giá trị của các tư liệu sinh hoạt cần thiết bao gồm:
 Giá trị của các tư liệu sinh hoạt cần thiết để nuôi người công nhân và
gia định người công nhân
 Chi phí đào tạo người công nhân


 Điểm khác biệt của … là người lđ chỉ bán quyền sử dụng sức lđ, chỉ bán sức
lđ trong thời gian lđ
 Còn bao gồm yếu tố tinh thần + lịch sử
o Giá trị sử dụng của HH sức lđ

 Khái niệm: là công dụng của nó. Công dụng là dùng để kết hợp với TLSX để
sx ra HH mang lại giá trị thặng dư cho nhà tư bản
 Trong quá trình sx HH sức lđ có điểm đặc biệt là tạo ra 1 lượng giá trị mới
lớn hơn giá trị của bản thân nó. Phần lớn hơn đó gọi là giá trị thặng dư
-

Ý nghĩa:
o Về mặt lý luận: là chìa khóa giải quyết mâu thuẫn trong công thức chung của TB
o Về mặt thực tiễn: góp phần quan tâm hơn đến đời sống vật chất và tinh thần cho

người lđ. Nâng cao trình độ lđ, đầu tư cho lđ chất lượng cao

CÂU 8: GIÁ TRỊ THẶNG DƯ. TỶ SUẤT GTTD VÀ KHỐI LƯỢNG GTTD
-

Khái niệm: GTTD là một bộ phận của giá trị mới đòi ra ngoài giá trị HH sức lđ do công
nhân làm thuê tạo ra và bị nhà tư bản chiếm đoạt. Kí hiệu: m


-

Tỷ suất GTTD:
o Khái niệm: là tỷ lệ tính theo phần trăm giữa GTTD và tư bản khả biến cần thiết để

sx ra GTTD đó. Kí hiệu là m’
o Công thức:
o Ý nghĩa: phản ánh trình độ bóc lột của nhà tư bản với công nhân làm thuê. Còn

phản ánh năng suất lđ.
-

Khối lượng GTTD
o Khái niệm: là tích số giữa tỷ suất GTTD và tổng tư bản khả biến đã đc sd. Kí hiệu

là M
o Công thức: M = m’ * V
o Ý nghĩa: phản ánh quy mô bóc lột của nhà tư bản


CÂU 9: HAI PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
-

Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
o Khái niệm: GTTD tuyệt đối là GTTD thu đc do kéo dài thời gian ngày lđ trong

điều kiện năng suất lđ, giá trị sức lđ và thời gian lđ tất yếu k đổi
o VD: Ngày lđ là 8h, trong đó 4h là thời gian lđ tất yếu, 4h là thời gian lđ thặng dư.

Ta có sơ đồ:



o Giả sử nhà tư bản kéo dài thời gian lđ thêm 2h, trong điều kiện thời gian tất yếu k

thay đổi vẫn là 4h. Khi đó ngày lđ đc chia như sau:
Thời gian lđ tất yếu

6h – Thời gian lđ m


o Hạn chế của việc kéo dài thời gian lđ

 Thời gian lđ < Thời gian tự nhiên 1 ngày chỉ có 24h
 Thể chất và tinh thần của người công nhân có giới hạn
 Vướng vào cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân đòi giảm h làm
-

Sản xuất GTTD tương đối
o Khái niệm: là GTTD thu đc do rút ngắn thời gian lđ tất yếu nhờ vậy kéo dài thời

gian lđ thặng dư trong điều kiện thời gian lđ trong ngày k đổi
o VD: giả sử lđ là 8h và nó được chia thành 4h: thời gian lđ tất yếu và 4h thời gian lđ

thặng dư. Ta có sơ đồ:

o Giả định rằng, thời gian lđ trong ngày k thay đổi, nhưng công nhân chỉ cần 3h là

tạo ra đc 1 lượng giá trị mới bằng giá trị sức lao động của mình. 3h là thời gian lđ
tất yếu thì lđ thặng dư sẽ tăng từ 4h lên thành 5h. ta có sơ đồ




o Để rút ngắn thời gian lđ cần thiết phải giảm giá tư liệu sx  nâng cao năng suất lđ

ngành sx tư liệu sinh hoạt và nâng cao năng suất lđ ngành sx ra các TLSX khác.
Hay nói cách khác là tăng năng suất lđ XH

CÂU 10: BẢN CHẤT TIỀN CÔNG, HAI HÌNH THỨC CỦA TIỀN CÔNG, TIỀN
CÔNG DANH NGHĨA, TIỀN CÔNG THỰC TẾ
-

Bản chất của tiền công: Trong chủ nghĩa tư bản là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá
trị HH sức lđ là giá cả HH sức lđ, nhưng lại biểu hiện ra bề ngoài thành giá cả của lđ

-

Hai hình thức cơ bản của tiền công
o Tiền công tính theo thời gian là hình thức tiền công mà số lượng của nó ít hay

nhiều tùy theo thời gian lđ của người công nhân (giờ, ngày, tháng) dài hay ngắn
o Tiền công tính theo sản phẩm là hình thức tiền công mà số lượng của nó phụ thuộc

vào số lượng sản phẩm hay số lượng những bộ phận của sản phẩm mà công nhân
đã sx ra hoặc là số lượng công việc mà người công nhân đã hoàn thành.
o Đơn giá tiền công đc xác định bằng thương số giữa


-

Tiền công danh nghĩa và thực tế

o Tiền công danh nghĩa là số tiền mà người công nhân nhận đc do bán sức lđ của

mình cho nhà tư bản
o Tiền công thực tế là tiền công đc biểu hiện bằng số lượng HH tiêu dùng và dịch vụ

mà công nhân mua được bằng tiền công danh nghĩa của mình

CÂU 11: THỰC CHẤT, ĐỘNG CƠ TÍCH LŨY CỦA TƯ BẢN VÀ CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍCH LŨY TƯ BẢN
-

Thực chất của tích lũy tư bản: là quá trình tư bản hóa giá trị thặng dư, tức là biến 1 phần
GTTD thành tư bản phụ thêm để mở rộng quy mô sx

-

Động cơ tích lũy tư bản gồm:
o Do quy luật KT tuyệt đối của CNTB – quy luật sx GTTD
o Để chiến thắng trong cạnh tranh buộc nhà tư bản phải k ngừng làm cho số tư bản

của mình tăng lên bằng cách tăng nhanh quỹ TB tích lũy
 Như vậy:


o Nguồn gốc duy nhất của tích lũy tư bản là GTTD
o Tư bản tích lũy chiếm tỷ trọng ngày càng lớn trong tổng tư bản
o Quá trình tích lũy đã làm cho quyền sở hữu trong nền KT HH biến thành quyền

chiếm đoạt tư bản
-


Những nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy tư bản
o Nếu khối lượng GTTD k đổi thì quy mô tích lũy TB phụ thuộc vào tỉ lệ phân chia

thành quỹ tích lũy + quỹ tiêu dùng
o Nếu tỉ lệ phân chia xác định thì quy mô tích lũy TB phụ thuộc vào khối lượng

GTTD
-

Để tăng khối lượng GTTD cần các giải pháp:
o Nâng cao trình độ bóc lột sức lđ. Cắt xén tiền công của công nhân, tăng cường độ

lđ và kéo dài thời gian lđ trong ngày.
o Nâng cao năng suất lđ
o Sự chênh lệch ngày càng lớn giữa tư bản sd và tư bản tiêu dùng
o Quy mô của tư bản ứng trước

CÂU 12: TRÌNH BÀY KHÁI NIỆM TƯ BẢN CỐ ĐỊNH VÀ TƯ BẢN LƯU ĐỘNG,
CĂN CỨ PHÂN CHIA, Ý NGHĨA CỦA SỰ PHÂN CHIA CỦA TB CỐ ĐỊNH VÀ TƯ
BẢN LƯU ĐỘNG
-

Tư bản cố định
o Khái niệm: là một bộ phận của tư bản sx tham gia toàn bộ vào quá trình sx nhưng

giá trị của nó chỉ chuyền dần (chuyển từng phần) sang giá trị của sản phẩm mới
o Bao gồm: máy móc, thiết bị, nhà xưởng
o Đặc điểm: Tgian chu chuyển dài và Tốc độ chu chuyển chậm
o Quá trình sx tư bản cố định có 2 loại hao mòn


 Hao mòn hữu hình: là hao mòn thuần túy về mặt giá trị gắn với giá trị sd và
sự phá hủy của tự nhiên (do tính chất cơ học, hóa học sinh ra)
 Biện pháp khắc phục: sửa chữa, bảo quản, bảo dưỡng máy móc thường xuyên


 Hao mòn vô hình là hao mòn về giá trị do tác động của tiến bộ kĩ thuật làm
cho máy móc nhanh lạc hậu về công nghệ
 Biện pháp: Sd hết công suất của máy móc, tăng ca kíp trong sx để tránh lạc hậu về công

nghệ
-

Tư bản lưu động
o Khái niệm: là một bộ phận của tư bản sx khi tham gia vào quá trình sx, giá trị của

nó đc chuyển toàn bộ sang giá trị của sp mới
o Bao gồm: nguyên nhiên vật liệu và sức lđ
o Đặc điểm: thời gian chu chuyển ngắn và tốc độ chu chuyển nhanh
-

Căn cứ phân chia: dựa vào phương thức dịch chuyển giá trị của mỗi bộ phận tư bản sang
giá trị sản phẩm mới để phân chia TB thành TBCĐ và TBLĐ

-

Ý nghĩa: TBCĐ luôn bị hao mòn nên nghiên cứu sự phân chia TB là căn cứ để các doanh
nghiệp tránh đc hao mòn của TBCĐ

CÂU 13: LỢI NHUẬN, TỶ SUẤT LỢI NHUẬN, LỢI NHUẬN BÌNH QUÂN, TỶ

SUẤT LỢI NHUẬN BÌNH QUÂN
-

Lợi nhuận
o Khái niệm: là GTTD khi đc quan niệm là con đẻ của toàn bộ tư bản ứng trước, là

số dôi ra so với chi phí sx TBCN. Kí hiệu là p
o p là hình thức bí hóa của GTTD qua lưu thông nhằm che giấu quan hệ bóc lột vì:

phạm trù lợi nhuận nhằm xóa nhòa ranh giới giữa c và v trong việc tạo ra m, vì :
GTHH (w) = k + p ( k = c + v )
-

Tỷ suất lợi nhuận: p’
o Khái niệm: là tỉ lệ phần trăm giữa GTTD và tổng tư bản ứng trước
o Công thức:
o So sánh tỷ suất lợi nhuận với tỷ suất GTTD


 Về lượng: p’ < m’
 Về chất:


 m’ phản ánh trình độ bóc lột của nhà tư bản với lao động
 p’ phản ánh mức doanh lợi, hiệu quả đầu tư của nhà tư bản
-

Lợi nhuận bình quân
o Khái niệm: là số lợi nhuận bằng nhau của những tư bản bằng nhau, đầu tư vào


những ngành khác nhau. Kí hiêu:
o Công thức:
o Nguồn gốc của lợi nhuận bình quân cũng chính là GTTD, nhưng GTTD đc phân

phối lại cho thích ứng với số tư bản đầu tư vào các ngành. Trên phạm vi toàn XH
thì tổng lợi nhuận = tổng GTTD
-

Tỷ suất lợi nhuận bình quân
o Khái niệm: là tỷ số tính theo phần trăm giữa tổng GTTD và tổng số tư bản XH đầu

tư vào các ngành của nền sx Tư bản chủ nghĩa. Kí hiệu :
o

CÂU 14: TUẦN HOÀN TƯ BẢN VÀ 3 GIAI ĐOẠN VẬN ĐỘNG TUẦN HOÀN CỦA
TB
-

Khái niệm: Tuần hoàn tư bản là sự vận động của TB trải qua 3 giai đoạn, mang 3 hình
thái, thực hiện 3 chức năng để rồi quay trở về hình thái ban đầu với giá trị của nó k giảm
mà còn lớn hơn.

-

Tư bản công nghiệp với tư cách là ngành sx vật chất vận động tuần hoàn theo công thức
T–H

-

TLSX

SLĐ

….. SX …. H’ – T’

3 giai đoạn
o Giai đoạn 1: TB tiền tệ (lưu thông là mua)
T–H

TLSX
SLĐ

 Tư bản tồn tại dưới hình thái tư bản tiền tệ
 Chức năng mua các yếu tố sx TLSX và SLĐ phù hợp với nhau về chất +
lượng
 Kết quả: tư bản tiền tệ mua đc TLSX và SLĐ sẽ chuyển thành tư bản SX
o Giai đoạn 2: TB SX
H

TLSX ….. SX …. H’
SLĐ


 Ở giai đoạn này, tư bản tồn tại dưới hình thái tư bản SX
 Chức năng kết hợp các yếu tố TLSX và SLĐ để sx ra H’ có giá trị lớn hơn
giá trị hàng ban đầu
 Kết quả: kết thúc gđ 2, tư bản sx chuyển thành tư bản hàng hóa
o Giai đoạn 3: TB HH, hay còn gọi là giai đoạn lưu thông
H’ – T’

 Tư bản tồn tại dưới hình thái tư bản hàng hóa

 Chức năng thực hiện giá trị và GTTD (bán HH)
 Kết quả: TB HH chuyển thành tư bản tiền tệ có kèm theo m

CÂU 15: CHU CHUYỂN TƯ BẢN VÀ CÁC NHÂN TỐ LÀM TĂNG TỐC ĐỘ CHU
CHUYỂN TƯ BẢN
-

Khái niệm: Chu chuyển tư bản là tuần hoàn của tư bản đc lặp đi lặp lại một cách liên tục,
có tính định kỳ và đổi mới  chu chuyển TB phản ánh tốc độ vận động của TB

-

Những nhân tố làm tăng tốc độ chu chuyển tư bản gồm:
o Thời gian chu chuyển tư bản

 Khái niệm: là thời gian tính từ khi tư bản ứng ra trước 1 hình thái nhất định
cho đến khi thu về cũng dưới hình thái ấy có kèm theo GTTD
 Gồm: thời gian sx + thời gian lưu thông
 Biện pháp làm tăng tốc độ chu chuyển TB là giảm thời gian sx + lưu
thông
 Thời gian sx gồm có: thời gian lđ, thời gian gián đoạn lđ, thời gian dự
trữ sx
 Để giảm thời gian sản xuất phải giảm TG LĐ + TG gián đoạn LĐ + TG dự trữ đủ (làm

tăng NSLĐ, cải tiến kỹ thuật, nâng cao trình độ tay nghề cho công nhân)
 Thời gian lưu thông gồm thời gian mua nguyên vật liệu + thời gian
bán sản phẩm HH
 Biện pháp làm giảm thời gian lưu thông: tăng cường quảng cáo, tiếp thị, nâng cao chất

lượng HH, đa dạng mẫu mã sản phẩm, phát triển GTVT,…



o Tốc độ chu chuyển tư bản là số vòng quay của tư bản trong một khoảng thời gian

nhất định (thường là 1 năm)
 Công thức:
 Ncc: số vòng chu chuyển tư bản
 CH: thời gian chu chuyển tư bản trong 1 năm (12 tháng or 365 ngày)
 ch: thời gian tư bản thực hiện đc trong 1 ngày chu chuyển

CÂU 16: TƯ BẢN THƯƠNG NGHIỆP VÀ LỢI NHUẬN THƯƠNG NGHIỆP
-

Khái niệm: Tư bản thương nghiệp là một bộ phận của tư bản công nghiệp tách ra, làm
nhiệm vụ lưu thông HH cho tư bản công nghiệp

-

Công thức vận động: T – H – T

-

Sự xh của tư bản thương nghiệp là tất yếu khách quan ( vai trò của tư bản thương nghiệp)
o Sự phát triển của phân công LĐ XH dẫn đến chuyên môn hóa
o Giảm chi phí lưu thông, tăng lượng tư bản đầu tư cho sx
o Tư bản công nghiệp có thể tập trung phát triển sx, nhờ đó tăng tốc độ chu chuyển

TB
o Tư bản thương nghiệp có khả năng nắm bắt nhu cầu thị hiếu
 Thông tin cho nhà sx để tạo ra sp phù hợp nhu cầu thị hiếu người tiêu dùng

 Đặc điểm của tư bản thương nghiệp vừa thống nhất, phụ thuộc vừa độc lập tương đối với

tư bản công nghiệp
-

Lợi nhuận thương nghiệp
o Nguồn gốc và thực chất của lợi nhuận thương nghiệp
o Khái niệm: là 1 phần GTTD đc tạo ra trong lĩnh vực sx mà nhà tư bản công nghiệp

nhường cho tư bản thương nghiệp
 Lợi nhuận thương nghiệp = giá bán HH – giá mua HH
o TB thương nghiệp mua HH thấp hơn giá trị và bán bằng giá trị hay còn gọi là mua

giá bán buôn và bán giá bán lẻ


o Tư bản thương nghiệp (chỉ xét trong việc mua và bán) k trực tiếp tạo ra m nhưng

nó thực hiện m cho nhà TB

CÂU 17: TƯ BẢN CHO VAY VÀ LỢI TỨC CHO VAY
-

Tư bản cho vay
o Khái niệm: là tư bản tiền tệ tạm thời nhàn rỗi mà người chủ sở hữu nó cho nhà tư

bản khác sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định nhằm nhận thêm số tiền
lời, số tiền lời đó đc gọi là lợi tức
o Vai trò của tư bản cho vay: góp phần tích tụ và tập trung tư bản mở rộng sx, đẩy


nhanh tốc độ chu chuyển tư bản  làm tăng GTTD trong XH
o Đặc điểm của TB cho vay

 Tư bản cho vay là loại HH đặc biệt. Người bán chỉ tạm thời mất quyền sở
hữu
 Quyền sở hữu tách rời quyền sd TB
 Tư bản cho vay là loại tư bản đc sùng bái nhất, nó vận động theo công thức:
T – T’
-

Lợi tức cho vay:
o Khái niệm: là một phần của lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản đi vay trả cho nhà

tư bản cho vay để đc quyền sử dụng tư bản trong một thời gian nhất định. Kí hiệu
là z
o Nguồn gốc và thực chất của lợi tức

 Nguồn gốc: trích từ 1 phần của lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản đi vay thu
đc để trả cho nhà tư bản cho vay
 Thực chất: lợi tức cũng là 1 phần của GTTD do công nhân tạo ra trong lĩnh
vực sx

CÂU 18: CÔNG TY CỔ PHẦN VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
-

Công ty cổ phần
o Khái niệm: là một loại hình công ty mà vốn của nó được hình thành từ sự liên kết

nhiều tư bản cá biệt và các cá nhân trong XH bằng cách phát hành cổ phiếu.



 Vốn của công ty đc chia thành nhiều phần bằng nhau đgl cổ phần, mỗi cổ
phần đc thể hiện bằng một cổ phiếu, người mua cổ phiếu đgl cổ đông
 Cổ phiếu là một loại chứng khoán có giá do công ty cổ phần phát hành ghi
nhận sự góp vốn vào công ty cổ phần và quyền đc hưởng lợi tức cổ phần (cổ
tức)
 Có 3 loại cổ phiếu: thường, ưu đãi, đặc quyền
 Cổ đông là người sở hữu cổ phần. Quyền của cổ đông đc tham dự đại hội cổ
đông để bầu ra hội đồng quản trị. Khi công ty phá sản, cổ đông đc hoàn trả
vốn sau các chủ nợ theo tỷ lệ cổ phần đã góp.
 Lợi tức cổ phiếu là phần mà cổ đông đc hưởng theo tỷ lệ vốn góp sau khi đã
trừ đi các chi phí, nộp thuế, dự trữ,…
 Mệnh giá cổ phiếu là số tiền ghi trên cổ phiếu
 Thị giá cổ phiếu là giá cả các cổ phiếu đc mua bán trên thị trường chứng
khoán
o Các nhân tố ảnh hưởng đến thị giá cổ phiếu

 Mức cổ tức mà cổ phiếu mang lại. Mức cổ phiếu càng cao thì giá cổ phiếu
càng cao và ngược lại
 Tỷ suất lợi tức tiền gửi ngân hàng càng cao thì thị giá cổ phiếu càng thấp và
ngược lại.
o Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần gồm:

 Đại hội cổ đông
 Hội đồng quản trị
 Giám đốc
 Ban kiểm soát: kiểm soát về mặt tài chính, là người k có quan hệ dòng tộc ba
đời với các thành viên trong hội đồng quản trị
o Vai trò của công ty cổ phần


 Huy động vốn (đặc biệt là vốn trung + dài hạn)
 Là hình thức để XH hóa về sở hữu


-

Thị trường chứng khoán
o Khái niệm: là nơi mua bán các chứng khoán
o Được phân thành 2 cấp độ: Thị trường sơ cấp + Thị trường thứ cấp (Thị trường tập

trung + phi tập trung)
 Thị trường sơ cấp là thị trường mua bán các chứng khoán trong lần phát
hành đầu tiên
 Thị trường thứ cấp là thị trường mua đi bán lại các chứng khoán và thường
đc thực hiện thông qua sàn giao dịch chứng khoán. Việc mua bán này có thể
diễn ra làm nhiều lần trên 1 đơn vị chứng khoán.
o Đặc điểm: TTCK là thị trường phản ứng rất nhạy bén với các thay đổi của nền KT.

Vì vậy, người ta thường ví thị trường CK như là “ phong vũ biểu” của nền KT
o Vai trò:

 Khuyến khích mọi người tiết kiệm và đầu tư
 Huy động vốn dài hạn ( nhà nước chỉ cho vốn ngắn hạn và trung hạn) và
nâng cao hiệu quả sd vốn
 Là đòn bẩy kích thích các doanh nghiệp làm ăn bình thường hơn
 Điều hòa các kênh vốn trong nền KTQD
 Là hình thức XH hóa về sở hữu để kết hợp giữa sở hữu nhà nước và các hình
thức sở hữu khác

CÂU 19: GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ ĐIỀU KIỆN KHÁCH QUAN QUY ĐỊNH SỨ

MỆNH LỊCH SỬ CỦA GCCN
-

Định nghĩa: Giai cấp công nhân là một tập đoàn XH ổn định, hình thành và phát triển
cùng với quy trình phát triển của nền đại công nghiệp, với nhịp độ phát triển của LLSX
xuất mang tính chất XH hóa ngày càng cao, là LLSX cơ bản tiên tiến, trực tiếp hoặc gián
tiếp tham gia vào quá trình sx, tái sx ra của cải vật chất và cải tạo các quan hệ, là lực
lượng chủ yếu của tiến trình lịch sử quá độ từ CNTB lên CNXH.
o Ở các nước tư bản GCCN là những người k có hoặc về cơ bản k có TLSX phải làm

thuê cho giai cấp tư sản và bị giai cấp tư sản bóc lột GTTD.


o Ở các nước XHCN, họ là người đã cùng nhân dân lđ làm chủ những TLSX chủ yếu

và cùng nhau hợp tác lao động vì lợi ích chung của toàn XH trong đó có lợi ích
chính đáng của bản thân họ
 Sứ mệnh lịch sử của GCCN là đánh đổ chủ nghĩa tư bản, xây dựng thành công CNXH

trên phạm vi toàn thế giới.
-

Những điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của GCCN
o Địa vị KT – XH của GCCN trong XH TBCN

 GCCN là một bộ phận quan trọng nhất trong các bộ phận cấu thành LLSX
trong phương thức sx TBCN
 GCCN ra đời và phát triển cùng với sự phát triển của nền đại công nghiệp bị
GCTS bóc lột, là lực lượng trực tiếp đối kháng với GCTS, GCCN có lợi ích
thống nhất với lợi ích của toàn thể nhân dân lđ nên GCCN có khả năng đoàn

kết với giai cấp, tầng lớp khác trong cuộc đấu tranh chống GCTS.
o Những đặc điểm chính trị - XH của GCCN

 GCCN là giai cấp tiên tiến nhất trong XH hiện đại
 GCCN là giai cấp có tinh thần cách mạng triệt để
 GCCN là giai cấp có ý thức tổ chức kỹ thuật cao
 GCCN có bản chất quốc tế

CÂU 20: QUY LUẬT RA ĐỜI CỦA ĐCS VÀ VAI TRÒ CỦA ĐCS TRONG VIỆC THỰC
HIỆN SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GCCN
-

Quy luật ra đời của ĐCS
o Ngay từ khi mới ra đời GCCN đã đấu tranh chống lại GCTS, nhưng là hình thức

đấu tranh mang tính tự phát, vì mục đích KT nên đều dẫn tới sự thất bại vì thiếu lý
luận cách mạng soi đường
o Các-mác và Ăng-ghen là những nhà khoa học nhiệt tình với lợi ích của GCCN, 2

ông đã đi phân tích lịch sử, tiếp thu những tinh hoa văn hóa của nhân loại và tổng
kết các phong trào đấu tranh của công nhân. Từ đó 2 ông đề ra học thuyết của mình
và truyền bá học thuyết đó vào trong phong trào công nhân
o Sống dưới CNTB những người công nhân k có điều kiện học tập và nghiên cứu ra

lý luận cho mình nên phong trào công nhân tiếp thu, chủ nghĩa Mác 1 cách nhanh


chóng. Trong giai đoạn đầu của phong trào, thì chỉ có 1 bộ phận tiên tiến nhất của
phong trào công nhân tiếp thu đc chủ nghĩa Mác và chính bộ phận này đã thành lập
ra ĐCS. Vì vậy, ĐCS ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác Lê-nin

và phong trào công nhân.
o Đảng cộng sản VN ra đời là sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác với phong trào công

nhân và phong trào yêu nước chân chính
-

Vai trò của ĐCS với tư cách là đội tiên phong của phong trào cách mạng
o ĐCS ra đời, đã chấm dứt thời kì đấu tranh tự phát, chuyển sang đấu tranh tự giác

phong trào công nhân và đưa phong trào đấu tranh phát triển về chính trị, tư tưởng
và tổ chức.
o Sau khi ĐCS ra đời tiếp tục đẩy mạnh sự kết hợp chủ nghĩa Mác Lê-nin với phong

trào công nhân làm cho Đảng ngày càng lớn mạnh về số lượng + chất lượng. Do
đó, phong trào công nhân cũng ngày càng phát triển rộng rãi.
o Đảng là đội tiên phong, lãnh tụ chính trị, bộ tham mưu chiến đấu của GCCN, đảng

có khả năng nhận thức và vận dụng đúng đắn quy luật khách quan, từ đó đề ra
cương lĩnh, đường lối, chiến lược, sách lược lãnh đạo phong trào cách mạng
o ĐCS có lợi ích cơ bản thống nhất với lợi ích của GCCN và nhân dân lao động nên

ĐCS có khả năng giác ngộ, tổ chức, động viên hướng dẫn quần chúng tham gia
vào phong trào cách mạng
o Vai trò của từng cá nhân đảng viên: đảng viên là những người ưu tú, tiên tiến nhất

trong phong trào công nhân, đc trang bị lý luận cách mạng, khoa học, đc tôi luyện
trong thực tiễn phong trào công nhân. Đảng viên phải bằng hành động tiên phong
gương mẫu của mình để tập hợp, lôi cuốn quần chúng nhân dân tham gia vào
phong trào cách mạng.


CÂU 21: CÁCH MẠNG XHCN VÀ ND CỦA CUỘC CM SHCN
-

Khái niệm: cách mạng XHCN là cuộc cách mạng nhằm thay thế chế đô tư bản chủ nghĩa
lỗi thời bằng chế độ XHCN. Khi những điều kiện vật chất + tinh thần cho sự thay đổi đo
đã có ở mức độ nhất định và khi đã hoàn thành tình thế và thời cơ cách mạng

-

ND của cuộc CM XHCN: cuộc CM XHCN diễn ra trên tất cả các lĩnh vực của đời sống
XH, nhưng chủ yếu ở 3 ND sau:
o Cuộc CM XHCN trên lĩnh vực chính trị


 Chính quyền là vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng XH. Do đó tiến hành
cuộc CM XHCN, trước hết GCCN phải tiến hành cuộc CM trên lĩnh vực
chính trị, lật đổ sự thống trị của giai cấp bóc lột, đập tan bộ máy nhà nước
của chúng, giành chính quyền về tay mình, thiết lập nhà nước chuyên chính
vô sản
 Nhà nước chuyên chính vô sản là tiền đề chính trị có ý nghĩa quyết định làm
cho quyền lực trong XH thuộc về nhân dân lao động, mở đầu cho một cuộc
CM triệt để nhất trong lịch sử
 Từng bước thực hiện dân chủ hóa đời sống chính trị - XH, đưa nhân dân lao
động từ địa vị bị áp bức bóc lột lên địa vị làm chủ XH, đập tan mọi âm mưu
chống phá cách mạng của các thế lực thù địch với CNXH, bảo vệ vững chắc
những thành quả của CM XHCN
o .. lĩnh vực KT

 CM XHCN là CM toàn diện nhưng chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực KT – XH
 Sau khi giành đc chính quyền về tay mình, để bảo vệ nó, GCCN phải tiến

hành cuộc CM nhằm cải tạo các quan hệ về KT – XH
 CM XHCN phải tiến hành cải tạo QHSX cũ sao cho phù hợp với tính chất
và trình độ phát triển của LLSX, thủ tiêu chế độ sở hữu tư nhân TBCN về
TLSX, thiết lập chế độ công hữu về TLSX. Thay đổi vị trí, vai trò và điều
kiện của người lđ
 Đưa tiến bộ KH vào sx để phát triển LLSX, nhằm nâng cao NSLĐ, thực
hiện nguyên tắc phân phối bình đẳng theo lđ, thỏa mãn nhu cầu ngày càng
cao về vật chất và tinh thần cho nhân dân
o … trên lĩnh vực văn hóa - tư tưởng

 Là sự cải biên căn bản trong đời sống VH tinh thần của XH theo hướng triệt
để giải phóng NDLĐ khỏi mọi xiềng xích nô lệ về mặt tinh thần, xác lập thế
giới quan Mác Lê-nin, nhân sinh quan CSCN, xây dựng nèn VH mới, con
người mới XHCN
 Tạo điều kiện để NDLĐ đc tham gia vào các quá trình sáng tạo, xây dựng
nền văn hóa tinh thần mới, đồng thời giúp cho NDLĐ đc hưởng thụ ngày
càng đầy đủ những giá trị VH tinh thần của dân tộc và thời đại


 Trên cơ sở kế thừa và nâng cao giá trị VH truyền thống của dân tộc, thực
hiện việc tiếp thu các giá trị VH tiên tiến của thời đại

CÂU 22: NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA XH XHCN
-

Cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH là nền sx đại công nghiệp cơ khí hiện đại
o Chỉ có nền sx công nghiệp hiện đại mới đưa NSLĐ lên cao, tạo ra ngày nhiều của

cải vật chất cho XH, đảm bảo đáp ứng nhu cầu về vật chất, văn hóa của nhân dân,
k ngừng nâng cao phúc lợi XH của nhân dân

o Nền công nghiệp hiện đại phát triển dựa trên lực lượng sx đã phát triển mang tính

chất XH hóa cao
-

XH XHCN đã xóa bỏ chế độ sở hữu tư nhân TBCN, thiết lập chế độ công hữu về những
TLSX chủ yếu. Đặc trưng này thể hiện mục đích đưa quần chúng nhân dân lđ lên làm chủ
TLSX
o CNXH đc hình thành dựa trên cơ sở từng bước thiết lập chế độ công hữu về TLSX.

Bao gồm các hình thức sở hữu tập thể và sở hữu toàn dân
-

XH XHCN tạo ra cách tổ chức và kỷ luật lđ mới
o Quá trình xây dựng XHCN và bảo vệ tổ quốc XHCN là một quá trình hđ tự giác

của đại đa số NDLĐ, vì lợi íc của NDLĐ
o Cần phải tổ chức lđ và kỷ luật lđ mới phù hợp với địa vị làm chủ của người lao

động và khắc phục những tàn dư về lao động trong XH cũ
-

XH XHCN thực hiện theo nguyên tắc phân phối theo lao động – nguyên tắc phân phối cơ
bản nhất
o XHCN đảm bảo cho mọi người quyền bình đẳng trong lao động sáng tạo và hưởng

thụ
-

Nhà nước XHCN là nhà nước kiểu mới, nhà nước mang bản chất GCCN, tính nhân dân

rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc, thực hiện lợi ích và quyền lực của ND
o Nhà nước XHCN hoạt động dưới sự lãnh đạo của Đảng, thực hiện quyền lực và lợi

ích của ND trên mọi mặt XH
-

XH XHCN giải phóng con người khỏi áp bực bóc lột, thực hiện công bằng, bình đẳng
tiến bộ XH, tạo những điều kiện cơ bản để con người phát triển toàn diện


o Mục tiêu cao nhất của CNXH là giải phóng con người khỏi mọi ách áp bức, bóc lột

về KT và nô dịch về tinh thần, đảm bảo sự phát triển toàn diện cá nhân
o Xóa bỏ sự đối kháng giai cấp, xóa bỏ tình trạng người bóc lột người, tính mạng nô

dịch và áp bức dân tộc, thực hiện sự công bằng, bình đẳng XH

CÂU 23: ĐẶC ĐIỂM VÀ THỰC CHẤT CỦA THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
-

Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên CNXH
o Đặc điểm xuyên suốt thời kỳ quá độ lên CNXH là sự tồn tại đan xen và đấu tranh

với nhau giữa những nhân tố của XH mới và những tàn dư của XH cũ trên tất cả
các lĩnh vực của đời sống XH
o Đặc điểm về KT: Là nền KT HH nhiều thành phần, trong đó có những thành phần

KT đối kháng nhau về lợi ích như: KT nhà nước, KT tập thể, KT tư nhân và KT cá
thể
 Tồn tại các loại hình sở hữu: sở hữu NN, sở hữu tập thể, sở hữu tư nhân

 Theo Lê-nin có 5 thành phần KT
 Thành phần KT nông dân gia trường
 … hàng hóa như của những người nông dân tiểu thương, tiểu chủ
 … tư bản tư nhân
 … tư bản nhà nước
 … XHCN
o Đặc điểm trên lĩnh vực chính trị - XH

 Nhà nước chuyên chính vô sản đc thiết lập, củng cố tăng cường và ngày
càng hoàn thiện
 Cơ cấu giai cấp đa dạng, phức tạp, XH tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp với
các mqh có tính chất biến đổi phức tạp (GCCN, GCND, GCTS, tầng lớp tiểu
tư sản). Trình độ nhận thức, ý thức của con người ở nhiều mức độ khác nhau
 XH còn có sự khác biệt giữa lđ trí óc và lđ chân tay, giữa người giàu và
người nghèo, sự phân hóa giữa thành thị và nông thôn, giữa các dân tộc
trong một quốc gia, sự bình đẳng chưa đc đảm bảo
o Đặc điểm về VH – tư tưởng


 Ở thời kỳ này còn có sự tồn tại đan xen và đấu tranh với nhau giữa nền VH
mới, lối sống mới và hệ tư tưởng mới với những tàn dư của nền VH, lối
sống, hệ tư tưởng lạc hậu, phản động
 Bên cạnh hệ tư tưởng của GCCN, còn tồn tại hệ tư tưởng lạc hậu, phản
động, tập quán, tâm lý tiêu cực của GCTS và tư tưởng tiểu nông
-

Thực chất của thời kỳ
o Là thời kỳ tiếp tục cuộc đấu tranh giai cấp để giải quyết vấn đề ai thắng ai giữa

CNXH và CNTB. Cuộc đấu tranh giai cấp này diễn ra hết sức gay go, phức tạp, lâu

dài và gian khổ trên tất cả các lĩnh vực của đời sống XH, nhưng ở thời kỳ sau chủ
yếu diễn ra trên lĩnh vực KT

CÂU 24: NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA NỀN DÂN CHỦ XHCN
-

Nền dân chủ XHCN là hình thức nhà nước đảm bảo mọi quyền lực thuộc về NDLĐ

-

Đặc trưng:
o Nền dân chủ XHCN mang bản chất của GCCN

 Dân chủ và tuyệt đại đa số NDLĐ, nhưng k dân chủ với kẻ thù
 Nền dân chủ XHCN đảm bảo quyền làm chủ của NDLĐ trên mọi lĩnh vực
của đời sống XH: KT, chính trị, VH, XH
 KT: mọi người dân có quyền tự do kinh doanh, mua bán, sx, làm chủ
tư liệu sx
 Chính trị: NgD có quyền bầu cử, ứng cử, đóng góp ý kiến xây dựng
nhà nước và XH
 Văn hóa: tự do tín ngưỡng, có quyền hưởng thụ những giá trị VH tinh
thần của XH
 XH: quyền đảm bảo các quyền về y tế, GD, chăm sóc sức khỏe
o Dân chủ đi liền với kỷ luật, kỷ cương, quyền lợi gắn liên với nghĩa vụ và trách

nhiệm của công dân, sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật
o Nền dân chủ XHCN có sức động viên thu hút mọi tiềm năng sáng tạo, tính tích cực

XH của ND trong sự nghiệp xây dựng XH mới



CÂU 25: NHÀ NƯỚC XHCN, CHỨC NĂNG VÀ NGHĨA VỤ CỦA NHÀ NƯỚC
XHCN
-

Khái niệm: Nhà nước XHCN là một trong những tổ chức chính trị cơ bản nhất của hệ
thống chính trị XHCN, một công cụ quản lý mà Đảng và GCCN thực hiện vai trò lãnh
đạo của mình đối với toàn XH. Đó là một nhà nước kiểu mới, thay thế nhà nước tư sản,
nhờ kết quả của cuộc CM XHCN, là hình thức chuyên chính vô sản được thực hiện trong
thời kỳ quá độ lên XHCN

-

Chức năng: Là công cụ của giai cấp thống trị nhằm duy trì quyền thống trị của mình. Khi
xem xét nhà nước từ góc độ chính trị, mọi nhà nước có 2 chức năng
o Chức năng giai cấp, nhà nước XHCN là công cụ thống trị của GCCN
o Chức năng XH (chức năng công quyền) mà giai cấp thống trị buộc phải làm để giải

quyết các vấn đề XH
 Trong 2 chức năng trên, các nhà sáng lập chủ nghĩa Mác Lenin đặc biệt nhấn
mạnh chức năng giai cấp với 2 ND
o Tổ chức xd XH mới: xd lực lượng, xd tất cả các lĩnh vực của đời sống XH về chính

trị, KT, -VH, XH chủ yếu dùng pháp luật, chính sách, pháp chế XHCN
o Bạo lực trấn áp với mọi hành vi của kẻ thù và những thế lực chống phá lại công

cuộc tổ chức xd XHCN
 Hai chức năng trên có mqh bổ sung với nhau:
o Bạo lực trấn áp tạo điều kiện cho tổ chức xd XH tốt
o Tổ chức xd XH tốt sẽ giảm tính quyết liệt của bạo lực trấn áp


 Cả hai chức năng của nhà nước XHCN đều nhằm xóa bỏ CNTB, xây dựng thành công
XHCN – 1 XH k có áp bức bóc lột, mọi người dân có cuộc sống ấm no, tự do và có
quyền làm chủ trên mọi lĩnh vực đời sống của XH
-

Nhiệm vụ của nhà nước XHCN
o Quản lý KTXH: xây dựng cơ sở kỹ thuật cho CNXH gắn liền với k ngừng cải thiện

đời sống vật chất + tinh thân của ND
o Quản lý VH-XH: xây dựng nền VH tiên tiến, giữ gìn bản sắc dân tộc, phát triển

giáo dục đào tạo, chăm sóc sức khỏe nhân dân
o Mở rộng quan hệ hợp tác hữu nghị với tất cả các nước trên thế giới


×