Tải bản đầy đủ (.ppt) (63 trang)

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác -Lênin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (512.15 KB, 63 trang )


PGS. TS PHƯƠNG KỲ SƠN

Phần thứ hai
Học thuyết kinh tế
của chủ nghĩa Mác-Lênin
về ph ơng thức sản xuất
t bản chủ nghĩa

Ch¬ngIV
Häc thuyÕt gi¸ trÞ
PGS.TS Phương Kỳ Sơn


Học thuyết giá trị là
xuất phát điểm
trong toàn bộ lý
luận kinh tế của
C.Mác


- Trong học thuyết này C.Mác nghiên cứu mối quan hệ gia
ng ời với ng ời, có liên quan với vật và biểu hiện d ới hỡnh thái
quan hệ gia vật với vật. Cơ sở về kinh tế để xác lập quan hệ
gia ng ời với ng ời thông qua quan hệ gia vật với vật ở đây
chính là lao động, cái thực thể, yếu tố cấu thành giá trị của
hàng hóa.
-Dựatrênlýluận nềntảnglàhọcthuyếtgiátrị,C.Mácđã
xâydựngnênhọcthuyếtgiátrịthặngd-hònđátảng
trongtoànbộlýluậnkinhtếcủaông




A.Mục đích yêu cầu
1. Nắm đ ợc khái niệm sản xuất hàng hóa điều kiện ra đời và tồn
tại của sản xuất hàng hóa.
2. Nắm đ ợc những đặc tr ng cơ bản và các u thế của sản xuất
hàng hóa.
3. Nắm đ ợc nội dung cơ bản của các thuộc tính hàng hóa.
4. Nắm đ ợc cách xác định l ợng giá trị hàng hóa và các yếu tố
ảnh h ởng đến l ợng giá trị hàng hóa.
5. Nắm đ ợc nguồn gốc và bản chất của tiền tệ.
6. Nắm đ ợc các chức năng của tiền tệ và nội dung qui luật l u
thông tiền tệ.
7. Nắm đ ợc nội dung yêu cầu và tác dụng của qui luật giá trị,

Nội dung
I- ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI, ĐẶC TRƯNG
VÀ ƯU THẾ CỦA SẢN XUẤT HÀNG
HÓA
II- HÀNG HÓA
III- TIỀN TỆ
IV- QUY LUẬT GIÁ TRỊ

I- IU KIN RA I, C TRNG V U TH CA
SN XUT HNG HểA
Lịchsửpháttriểncủasảnxuấtđãtrảiqua2kiểu
tổchứcKT-XH:
Một là,sảnxuấttựcấp,tựtúc:làkiểutổchức
KT-XHmàSPdoLĐtạoranhằmthoảmãntrực
tiếpnhucầucủangờisảnxuất.

Hai là,sảnxuấtHH:làmộtkiểutổchứcKT-
XH,trongđónhữngSPđợcsảnxuấtranhằmmục
đíchđểtraođổi,muabántrênthịtrờng.Toànbộ
quátrìnhtáisảnxuấtđềugắnvớithịtrờng.

1- Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất
hàng hóa
- S¶nxuÊthµngho¸ra®êivµtånt¹i
víihai®iÒukiÖnsau®©y:
Ph©n c«ng
lao ®éng x· héi
Sù t¸ch biÖt vÒ kinh tÕ
gi÷a c¸c chñ thÓ s¶n xuÊt
S¶n xuÊt
hµnG ho¸

Thứ nhất: Phân công lao động xã hội
- Khái niệm: Ph©nc«nglao®éngx·héilµsùchuyªnm«nho¸
s¶nxuÊt,lµsùph©nchialao®éngx·héirathµnhc¸cngµnh,
nghÒkh¸cnhau
- Phân công lao động xã hội là cơ sở của sản xuất và trao
đổi:
*do phân công lao động => mỗi người chỉ sản xuất một hay vài
loại sản phẩm
* Nhu cầu của ®êisèngl iạ cần nhiều thứ => mâu thuẫn: vừa
thừa vừa thiếu => trao đổi sản phẩm cho nhau


- Các loại phân công lao động xã hội :
+ Phân công chung : hình thành ngành kinh tế lớn

+ Phân công đặc thù: ngành lớn chia thành ngành nhỏ
+ Phân công lao động cá biệt là phân công trong nội bộ
công xưởng (không được coi là cơ sở đặc thù của sản xuất
hàng hóa)
- Phân công lao động xã hội là cơ sở là tiền đề của SX và
trao đổi hàng hóa
- Phân công lao động xã hội càng phát triển thì SX và trao
đổi HH ngày càng mở rộng


Mácchỉrõ:Không có sự phân công này, thỡ không có
sản xuất hàng hoá, tuy rằng ng ợc lại thỡ sản xuất hàng
hoá không phải là điều kiện cần thiết cho sự phân công
xã hội (V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2005, t.27.tr.402)
- Tuy nhiên, phân công lao động xã hội chỉ mới là
điều kiện cần nh ng ch a đủ.
- Ngoài sự phân công lao động xã hội ra, rõ ràng cần
phải có một điều kiện n a th ỡ sản xuất mới trở thành
sản xuất hàng hoá đ ợc.


Th hai: Sự tách biệt t ơng đối về mặt kinh tế giữa những
ng ời sản xuất
Sựtáchbiệtnàydocácquanhệsởhữukhácnhauvềtliệusản
xuất,màkhởithuỷlàchếđộthữunhỏvềtliệusảnxuất,đãxácđịnh
ngờisởhữutliệusảnxuấtlàngờisởhữusảnphẩmlaođộng.


C.Mácviết:
C.Mácviết:

"Chỉ có sản phẩm của nh ng lao động t nhân
"Chỉ có sản phẩm của nh ng lao động t nhân
độc lập và không phụ thuộc vào nhau mới đối diện với nhau
độc lập và không phụ thuộc vào nhau mới đối diện với nhau
nh là nh ng hàng hoá .
nh là nh ng hàng hoá .


(
(
V. I.Lênin: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2005, t.27.tr.489)
V. I.Lênin: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2005, t.27.tr.489)
- S tỏch bit v kinh t lm cho trao i mang hỡnh thc l trao i
hng húa

Cỏc giai on hỡnh thnh v phỏt trin ca SXHH:
- Sản xuất hàng hoá ra đời từ cuối chế độ Công xã nguyên
thuỷ, đầu chế độ Chiếm hữu nô lệ. Đó là sản xuất hàng hoá
giản đơn = Sản xuất hàng hoá của những ng ời nông dân và
thợ thủ công cá thể dựa trên cơ sở t hữu nhỏ về t liệu sản
xuất và lao động cá nhân của họ.
- Sản xuất hàng hoá giản đơn tồn tại phổ biến trong chế độ
Chiếm hữu nô lệ và chế độ Phong kiến.
- Đến Chủ nghĩa t bản, sản xuất hàng hoá rất phát triển, trở
thành điển hình đầy đủ nhất của SXHH hay KT thị tr ờng.
- Sau Chủ nghĩa t bản là Chủ nghĩa xã hội, ở đây vẫn tồn tại
sản xuất hàng hoá.

2- c trng v u th ca sn xut hng húa
Sản xuất hàng hoá khác với sản xuất tự cấp tự túc:

- Do sự phát triển của phân công lao động xã hội
làm cho sản xuất đ ợc chuyên môn hoá ngày càng cao,
thị tr ờng ngày càng mở rộng, mối liên hệ gia các
ngành, các vùng ngày càng chặt chẽ.
- Sự phát triển của sản xuất hàng hoá đã xoá bỏ
tính bảo thủ, trỡ trệ của nền kinh tế tự nhiên, đẩy
nhanh quá trỡnh xã hội hoá sản xuất.
T s khỏc nhau ú m s n xu t hng hoỏ cú
nh ng c tr ng v u th sau õy:

- Th nh t: SXHH => nh m m c ớch
bỏn, cho ng i khỏc tiờu dựng. Sự gia
tng không hạn chế nhu cầu của thị tr ờng là một
động lực mạnh mẽ thúc đẩy sản xuất phát triển, khai
thỏc c nh ng l i th v t nhiờn, xó h i,
k thu t c a t ng ng i, t ng c s c ng
nh t ng vựng, t ng a ph ng.


Th hai: SXHH t n t i trong mụi tr ng
cạnh tranh => đã thúc đẩy lực l ợng sản xuất
phát triển mạnh mẽ.
=> T o i u ki n thu n l i cho vi c ng
d ng nh ng thnh t u khoa h c - k thu t
vo s n xu t, bu c nh ng ng i s n xu t
hng hoỏ ph i luụn luụn nng ng, nh y
bộn , => thỳc y s n xu t phỏt tri n.

-
Thứ ba: SXHH với T/C “mở”

=>Làm cho giao lưu kinh tế văn hóa
giữa các địa phương, các ngành,
các nước… ngày càng phát triển.
- Thứ tư: SXHH => Xóa bỏ tính bảo
thủ trì trệ của kinh tế tự nhiên, thúc
đẩy nhanh Q/Trình XHH SX.

Khỏi quỏt ặc tr ng và u thế của SXHH
Phân
công
lao
động

hội
Chuyên
môn
hoá,
hiệp
tác
hoá
Phát huy lợi thế
so sánh của
các vùng. Tăng
NSLĐ. Phá vỡ
sản xuất tự cung
tự cấp
Mở rộng
quan hệ
trao đổi,
giao l u

kinh tế, văn
hoá trong
n ớc và
quốc tế
phát triển
Thúc
đẩy
LL
sản
xuất
XH
phát
triển
SXHH
tuân theo
quy luật
giá trị
Tiết kiệm
lao động
sống và
lao động
quá khứ
Thúc đẩy kỹ thuật sản xuất
phát triển, tăng NSLĐ, tăng
chất l ợng sản phẩm. Hàng
hoá ngày càng phong phú =>
Đời sống dân c ngày
càng cao

Mặt trái của sản xuất hàng hóa

- Phân hóa giàu nghèo
- Ti m n kh năng kh ng ho ng KT - XHề ẩ ả ủ ả
- Khai thác c n ki t các ngu n TN TNạ ệ ồ
- Phá ho i m i tr ng sinh tháiạ ộ ườ


Khi nghiên cứu ph ơng thức sản xuất t bản chủ nghĩa, C. Mác bắt
đầu bằng sự phân tích hàng hoá. Bi vỡ:
Thứ nhất, hàng hóa là hỡnh thái biểu hiện phổ biến nhất của của
cải trong xã hội t bản.
Thứ hai, hàng hóa là hỡnh thái nguyên tố của của cải, là tế bào
kinh tế trong đó chứa đựng mọi mầm mống mâu thuẫn của ph
ơng thức sản xuất t bản chủ nghĩa.
Thứ ba, phân tích hàng hóa nghĩa là phân tích giá trị - phân tích
cái cơ sở của tất cả các phạm trù chính trị kinh tế học của ph ơng
thức sản xuất t bản chủ nghĩa

II- HNG HểA

1. Hàng hoá và hai thuộc tính của hàng hoá

a.
Khỏi ni m : Hàng hoá là sản phẩm của lao động, nó
có thể thoả mãn nh ng nhu cầu nhất định nào đó của
con ng ời thông qua trao đổi, mua bán.

Hµng ho¸ cã thÓ ph©n lo¹i nh sau:
Hµng ho¸
Th«ng th êng - §Æc biÖt
H÷u h×nh - V« h×nh

Tư nhân – công cộng


b.
Hai thuộc tính của hàng hóa
*
Giá trị sử dụng
Khái niệm: Giá tri sử

dụng là công dụng của
hàng hóa, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của
con người:
- Nhu cầu tiêu dùng sản xuất
- Nhu cầu tiêu dùng cá nhân
- Nhu cầu vật chất
- Nhu cầu tinh thần văn hóa


Đ c tr ngặ ư :
+ Giá trị sử

dụng được phát hiện dần trong
quá trình phát triển của lực lượng sx, của
tiến bộ KH-KT và đời sống XH
+ Giá trị sử dụng do thuộc tính tự nhiên của
hàng hóa quyết định vì vậy GTSD là phạm
trù vĩnh viễn
+ Giá trị sử dụng là nội dung vật chất của
của cải.

×