Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay kinh doanh cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh huyện đắk hà kon tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.49 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

A VĂN BÂY

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN
ĐĂK HÀ KON TUM

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01

Đà Nẵng - 2019


Công trình được hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Ngƣời hƣớng dẫn KH:.TS. LÊ CÔNG TOÀN

Phản biện 1: TS. ĐINH BẢO NGỌC
Phản biện 2: TS. VŨ MẠNH BẢO

Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại
học Đà Nẵng vào ngày 7 tháng 9 năm 2019

Có thể tìm hiểu luận văn tại:


- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum là một trong những Chi nhánh
trên địa bàn tỉnh Kon Tum luôn đi đầu về tăng trưởng tín dụng gắn
với chất lượng tín dụng, đặc biệt là tăng trưởng dư nợ đối với khách
hàng Hộ sản xuất và cá nhân, trong đó tỷ trọng cho vay cá nhân kinh
doanh chiếm trên 40%/tổng dư nợ của Chi nhánh, góp phần vào hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của chi nhánh trong các năm qua.
Hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng về cơ bản đã đạt được những
mục tiêu đề ra. Tuy nhiên, trong thời gian gần đây, chi nhánh đã phải
đối diện với tình trạng tỷ lệ nợ xấu có xu hướng tăng. Điều này đòi
hỏi nhà quản trị cần tìm hiểu và đưa ra những giải pháp kịp thời, khả
thi nhằm nâng cao năng lực quản trị, điều hành và kiểm soát rủi ro
tín dụng trong điều kiện cạnh tranh gay gắt hiện nay.
Căn cứ tình hình thực tiễn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Đăk Hà, tỉnh Kon
Tum, sự cần thiết về mặt học thuật nói trên, học viên lựa chọn đề tài
“Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá
nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum” để làm đề tài
luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu trọng tâm của đề tài là đề xuất các
khuyến nghị có căn cứ khoa học và thực tiễn nhằm hoàn thiện công

tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại
Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum, nhằm đạt được các chỉ
tiêu kế hoạch kinh doanh đề ra trong giai đoạn sắp tới và những năm
tiếp theo của Chi nhánh.


2
Câu hỏi nghiên cứu:
- Nội dung của hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho
vay cá nhân kinh doanh của Ngân hàng thương mại là gì? Tiêu chí
đánh giá công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân
kinh doanh của Ngân hàng thương mại là gì?
- Thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân
kinh doanh tại Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum đã diễn
ra như thế nào? Những vấn đề nào cần được khắc phuc, giải quyết?.
- Cần đề xuất những khuyến nghị gì với các cơ quan có thẩm
quyền liên quan để hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng
trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Agribank Chi nhánh huyện Đăk
Hà Kon Tum.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: thực tiễn hoạt động kiểm soát rủi ro tín
dụng tại tại Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: Cách tiếp cận của đề tài là nghiên cứu hoạt
động quản trị rủi ro tín dụng theo lý thuyết quản trị rủi ro. Theo đó,
quá trình quản trị rủi ro bao gồm 4 nội dung: nhận diện, đánh giá,
kiểm soát, tài trợ rủi ro. Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu nội dung
kiểm soát rủi ro.
- Về không gian: đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về thực tiễn
hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh

doanh tại Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum.
- Về thời gian: các dữ liệu được sử dụng để phân tích, đánh giá
thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng chỉ tập trung trong giai
đoạn 3 năm từ năm 2016 - 2018.


3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Các phương pháp được sử dụng trong quá trình nghiên cứu đó
là:
- Các phương pháp phân tích và tổng hợp, diễn dịch và quy
nạp, so sánh, đối chiếu, hệ thống hóa.
- Phương pháp quan sát:
- Phương pháp thống kê:
- Phương pháp tham vấn chuyên gia:
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
5.1. Về mặt học thuật
Đề tài đã góp phần hệ thống hóa và phân tích làm rõ các vấn
đề lý luận về kiểm soát rủi ro tín dụng theo cách tiếp cận quản trị rủi
ro đối với một trường hợp cụ thể là rủi ro tín dụng trong cho vay cá
nhân kinh doanh. Đặc biệt cách tiếp cận cá nhân kinh doanh cũng là
một cách tiếp cận khác với cách tiếp cận hộ kinh doanh truyền thống
lâu nay.
Mặt khác, các phân tích, đánh giá thực trạng về quản trị rủi ro
tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh cũng như các đề xuất
khuyến nghị áp dụng tại một Chi nhánh Ngân hàng có tính đặc thù
cũng cung cấp một trường hợp nghiên cứu điển hình bổ sung cho các
dữ liệu của nghiên cứu học thuật.
5.2. Về thực tiễn
Đề tài sẽ có những phân tích, đánh giá thực trạng cũng như đề

xuất các khuyến nghị có tính khả thi, có cơ sở khoa học và thực tiễn
phù hợp với bối cảnh cụ thể của Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà
Kon Tum. Các khuyến nghị này nếu được áp dụng sẽ góp phần hoàn
thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh
doanh tại của Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum.


4
6. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn được chia làm
3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động kiểm soát rủi ro tín
dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng
trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Agribank Chi nhánh huyện Đăk
Hà Kon Tum.
Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm soát
rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Agribank Chi
nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum.
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu
7.1. Các bài báo khoa học trên các Tạp chí quy định
(1) Nguyễn Thị Gấm (2017), “Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi
ro tín dụng của các NHTM Việt Nam”, Tạp Chí Ngân hàng số 17,
tháng 9/2017
Mục đích chính của Bài báo này là dựa trên các nghiên cứu
trước đây và căn cứ tình hình thực tiễn của nền kinh tế Việt Nam để
đưa ra các nhân tố đánh giá và kiểm tra sự tác động của các nhân tố
đó đến rủi ro tín dụng và đề xuất một số giả thuyết.
(2) Nguyễn Hữu Tài, Nguyễn Thu Nga (2017), “Ảnh hưởng
của rủi ro tín dụng đến hiệu quả kinh doanh ngân hàng từ cách tiếp

cận phi tham số”, Tạp chí Ngân hàng , Số 17/2017, tháng 9/2017
Kết quả nghiên cứu cho thấy, hiệu quả kinh doanh ngân hàng
giảm khi có sự tác động của rủi ro tín dụng và rủi ro tín dụng làm thứ
tự xếp hạng hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng thay đổi trong
mẫu nghiên cứu.
(3) Nguyễn Thị Kim Nhung, Phạm Thị Thu Hiền, Nguyễn Thị


5
Thuý Quỳnh (2017), Một số vấn đề về rủi ro tín dụng của ngân hàng
thương mại, Tạp chí Tài chính số tháng 12/2017.
Bài báo cũng đề cập đến các quy định liên quan đến phòng
ngừa rủi ro tín dụng tại Việt Nam.
Cách tiếp cận về quản trị rủi ro tín dụng của bài báo vẫn là
cách tiếp cận hạn chế rủi ro tín dụng chưa thực sự tiếp cận theo lý
thuyết quản trị rủi ro hiện đại.
(4) Vũ Mai Chi, Trần Anh Quý (2018), Tình hình xử lý nợ xấu
tại Việt nam qua các giai đoạn – Các vấn đề cần quan tâm và khuyến
nghị, Tạp chí Ngân hàng số 21, tháng 11/2018
Bài viết phân tích tìn hhình xử lý nợ xấu tại Việt nam qua các
giai đoạn. Trên cơ sở đó, tác giả rút ra các nhận định về các vấn đề
lớn cần quan tâm vì vẫn còn tồn tại những hạn chế, bất cập cần tháo
gỡ và xử lý.
Bài báo có phạm vi nghiên cứu rộng. Tuy nhiên, chủ đề của
bài báo phù hợp với luận văn mà học viên nghiên cứu và có thể tham
khảo về những giải pháp
(5) Lê Hoàng Vĩnh, Trang Anh Dũng, Nguyễn Mạnh Cường
(2019), “Tác động của rủi ro tín dụng đến lợi nhuận của ngân hàng
thương mại niêm yết tại Việt Nam”, Tạp chí Ngân hàng Số 1, Tháng
01/2019

Bài báo này là một nghiên cứu theo cách tiếp cận định lượng
nhằm nghiên cứu mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và năng lực sinh
lời của NHTM. Nó có ý nghĩa học thuật.
7.2. Các đề tài luận văn thạc sỹ bảo vệ tại Đại học Đà Nẵng
(1) Phan Thị Thảo Uyên (2016), Quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh Thành phố Đà Nẵng.


6
Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản nhất
về rủi ro tín dụng và rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng,
giải pháp thường được các ngân hàng thương mại áp dụng để phòng
ngừa, hạn chế rủi ro. Qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế
rủi ro tín dụng chú trọng vào những nội dung trong phạm vi chi
nhánh có thể thực hiện được.
(2) Phạm Bá Hòa (2016), Quản trị rủi ro tín dụng trong cho
vay hộ sản xuất nông nghiệp tại NH TMCP Sài Gòn - CN Đắk Lắk.
Đề tài này xác định phạm vi nghiên cứu là vấn đề quản trị rủi
ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp nên liên quan trực
tiếp với đề tài mà học viên lựa chọn. Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu
của đề tài là toàn bộ hoạt động quản trị rủi ro tín dụng.
(3). Hoàng Nữ Ngọc Quỳnh (2017), “Kiểm soát rủi ro tín
dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại NHTMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc ĐăkLăk”, Luận văn Thạc sỹ, Đại
học Đà Nẵng
Tác giả luận văn đã hệ thống hóa lý luận về kiểm soát rủi ro
tín dụng. Trên cơ sở các dữ kiện thực tế để phân tích, đánh giá thực
trạng kiểm soát rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hang, nghiên cứu
và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động kiểm soát rúi ro tín

dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại Chi nhánh Ngân hàng nghiên
cứu. Tuy nhiên, luận văn chưa có điều kiện để tập trung vào đặc thù
của kiểm soát rủi ro tín dụng đối với cho vay hộ kinh doanh.
(4) Nguyễn Thành Huy (2017), Luận văn Thạc sỹ, Đại học Đà
Nẵng, Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
hộ kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk.


7
Luận văn tập trung nghiên cứu vấn đề kiểm soát rủi ro tín
dụng trong toàn bộ nội dung quản trị rủi ro tín dụng. Đồng thời, luận
văn cũng xác định phạm vi nghiên cứu là hoạt động kiểm soát rủi ro
tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Krông Ana, tỉnh
Đắk Lắk.
(5) Trần Văn Huy (2018), “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong
cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh quận Ngũ Hành Sơn, thành
phố Đà Nẵng”
Luận văn này có cách tiếp cận hoạt động kiểm soát rủi ro tín
dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh. Tuy nhiên, nội dung hoạt
động kiểm soát rủi ro tín dụng chưa được phân tích rõ. Các phân tích
về nội dung hoạt động chưa được làm rõ. Cách tiếp cận hoạt động
kiểm soát rủi ro tín dụng vẫn còn nặng về các biện pháp phòng ngừa,
hạn chế tổn thất
Căn cứ tình hình các nghiên cứu nêu trên, qua thực tiễn cho thấy
khoảng trống nghiên cứu mà đề tài của học viên lựa chọn để nghiên
cứu là:
- Hiện chưa có nhiều những nghiên cứu tập trung vào Hoàn

thiện kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh. Mặc
dù cá nhân kinh doanh và hộ kinh doanh vẫn có những điểm chung
nhưng hai đối tượng này vẫn có những điểm khác nhau nhất định về
phạm vi và cách tiếp cận.
- Về không gian nghiên cứu: Chưa có nghiên cứu về cùng chủ
đề tại Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum.
- Về thời gian: Các nghiên cứu vẫn chưa cập nhật dữ liệu đến
thời điểm hiện nay.


8
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại
a. Khái niệm
b. Phân loại hoạt động cho vay
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân kinh
doanh
a. Khái niệm
b. Đặc điểm của cho vay cá nhân kinh doanh
1.2. KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH
1.2.1. Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay cá nhân kinh
doanh
a. Khái niệm
b. Phân loại rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh

doanh của ngân hàng thương mại
c. Đặc điểm rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh
doanh
d. Hậu quả của rủi ro tín dụng
1.2.2. Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh
doanh của ngân hàng thƣơng mại
a. Khái niệm kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh


9
của ngân hàng thương mại là việc ngân hàng sử dụng các biện pháp,
kỹ thuật, công cụ, chiến lược và những quá trình nhằm biến đổi rủi ro
tín dụng thông qua việc né tránh, ngăn ngừa, giảm thiểu, phân tán,
chuyển giao bằng cách kiểm soát tần suất, mức độ tổn thất của rủi ro
tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh.
Kiểm soát rủi ro tín dụng nhằm mục tiêu phòng chống và kiểm
soát các rủi ro có thể phát sinh trong hoạt động ngân hàng, đảm bảo
toàn bộ các bộ phận và cá nhân trong ngân hàng tuân thủ các quy
định của pháp luật, thực hiện các chiến lược, chính sách đảm bảo
mục tiêu an toàn và hiệu quả trong hoạt động ngân hàng.
b. Nội dung của hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong
cho vay cá nhân kinh doanh
Nội dung của hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng được thể
hiện thông qua việc triển khai các kỹ thuật hay công cụ hay còn được
gọi là chiến lược sau:
a. Né tránh rủi ro
b. Ngăn ngừa rủi ro
c. Giảm thiểu tổn thất do rủi ro cho vay gây ra
d. Trung hoà rủi ro tín dụng

e. Chuyển giao rủi ro tín dụng
1.2.3. Các tiêu chí phản ánh kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng
trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh
a. Cơ cấu dư nợ theo mức độ rủi ro tín dụng
b. Tỷ lệ nợ từ nhóm 2 – nhóm 5
c. Tỷ lệ nợ xấu
d. Tỷ lệ trich lập dự phòng rủi ro tín dụng
e. Tỷ lệ xoá nợ ròng


10
1.3. CÁC NHÂN TÔA ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG
KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ
NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.3.1. Nhóm nhân tố bên trong ngân hàng
- Chính sách tín dụng nói chung và chính sách cho vay khách
hàng cá nhân kinh doanh nói riêng.
- Quy mô cho vay
- Năng lực quản trị điều hành
- Nguồn thông tin tín dụng đối với khách hàng vay là cá nhân
kinh doanh
- Các nhân tố về con người:
- Nhân tố công nghệ
1.3.2. Nhóm nhân tố từ bên ngoài ngân hàng
- Nhân tố liên quan đến khách hàng là cá nhân kinh doanh:
+ KH sử dụng vốn sai mục đích, không có thiện chí trong việc
trả nợ
+ Khả năng quản lý của khách hàng không tốt
+ Tình hình tài chính của khách hàng yếu kém, thiếu minh
bạch, làm cho nguồn thông tin đầu vào không chính xác.

- Môi trường kinh tế
- Môi trường pháp lý
- Môi trường thông tin
- Chính sách của Nhà nước
- Sự cạnh tranh của các ngân hàng
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1


11
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN ĐĂK HÀ
KON TUM
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
HUYỆN ĐĂK HÀ KON TUM
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Agribank Chi nhánh
huyện Đăk Hà Kon Tum
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, quản lý, hoạt động của Agribank Chi
nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh
a. Kết quả huy động vốn
b. Kết qủa cho vay
c. Kết quả tài chính
Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh huyện
Đăk Hà Kon Tum có nhiều khởi sắc, kinh doanh đạt hiệu quả, đảm
bảo đời sống cho cán bộ, công nhân viên trong nhiều năm.
Xem bảng 2.3. Kết quả tài chính của Chi nhánh

Mặc dù trong điều kiện kinh doanh gặp nhiều khó khăn như
Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum vẫn giữ được sự tăng
trưởng, thu nhập vẫn tăng đều qua các năm, trong đó thu nhập từ
hoạt động tín dụng là chủ yếu, luôn chiếm tỷ trọng trên 90%/tổng
thu, điều này chứng tỏ hoạt động tín dụng vẫn là thế mạnh, là nguồn


12
thu nhập chính của chi nhánh, đảm bảo thu nhập cho đời sống cán bộ
công nhân viên, người lao động.
2.2. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN KINH DOANH TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN
ĐĂK HÀ, KON TUM
2.2.1. Số lƣợng khách hàng cá nhân kinh doanh vay vốn tại
Chi nhánh
Đối tượng khách hàng chủ yếu của Chi nhánh là khách hàng
cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh nên Chi nhánh xác định đây
chính là nhóm khách hàng mục tiêu, đặc biệt là khách hàng cá nhân
là đối tượng chính để Chi nhánh đẩy mạnh hoạt động tín dụng. Số
lượng khách hàng cá nhân tại Chi nhánh tăng đều qua các năm
Xem bảng 2.4. Số lượng khách hàng tại chi nhánh
Chi nhánh đang triển khai và thực hiện có hiệu qủa các chính
sách tín dụng theo chỉ đạo của Chính phủ, của NHNN và của
Agribank.
2.2.2. Tình hình cho vay cá nhân kinh doanh tại Chi nhánh
Trong những năm gần đây, với sự điều hành linh hoạt về cơ
chế chính sách, lãi suất của Ngân hàng Nhà nước, quy định lãi suất
cho vay và lãi suất huy động cho khách hàng tương đối thấp và rất
thuận lợi cho khách hàng trong quan hệ tín dụng. Agribank Việt Nam
đã ban hành và áp dụng nhiều gói tín dụng dành cho khách hàng vay

vốn trong hệ thống Agribank.
* Cơ cấu cho vay cá nhân kinh doanh theo ngành kinh tế
Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum luôn xác định
trong hoạt động cấp tín dụng, lĩnh vực nông nghiệp là đối tượng kinh
doanh an toàn, hiệu qủa, rủi ro thấp. Đối tượng là khách hàng cá
nhân kinh doanh trên địa bàn chiếm thị phần cao, phát triển bền vững


13
so với các tổ chức tín dụng khác.
* Cơ cấu cho vay cá nhân kinh doanh theo hình thức bảo
đảm
Việc cấp tín dụng dựa trên tài sản bảo đảm của khách hàng
vay chiếm tỷ trọng rất lớn trong cho vay cá nhân kinh doanh, tỷ lệ
này trong 3 năm luôn duy trì ở mức 93% và tỷ trọng cho vay thế
chấp bằng tài sản bên thứ ba nằm trong khoảng 5% đến 6%. Trong
tài sản thế chấp của khách hàng cá nhân kinh doanh thì chủ yếu là
thế chấp tài sản là bất động sản. Việc cho vay có TSBĐ đối với
khách hàng cá nhân kinh doanh sẽ đảm bảo an toàn cho hoạt động
cấp tín dụng tại Chi nhánh khi RRTD xảy ra.
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI
AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN ĐĂK HÀ KON TUM
2.3.1. Đặc điểm tình hình cho vay khách hàng cá nhân kinh
doanh tại Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum
a. Số lượng khách hàng cá nhân kinh doanh vay vốn tại Chi
nhánh
b. Tinh hình cho vay cá nhân kinh doanh tại Chi nhánh
Trong những năm gần đây, với sự điều hành linh hoạt về cơ
chế chính sách, lãi suất của Ngân hàng Nhà nước, quy định lãi suất

cho vay và lãi suất huy động cho khách hàng tương đối thấp và rất
thuận lợi cho khách hàng trong quan hệ tín dụng. Agribank Việt Nam
đã ban hành và áp dụng nhiều gói tín dụng dành cho khách hàng vay
vốn trong hệ thống Agribank, bao gồm những gói hỗ trợ về lãi suất
cho vay sản xuất kinh doanh cho đối tượng khách hàng cá nhân, qua
đó Chi nhánh luôn giữ vững tốc độ tăng trưởng tín dụng tương ở
mức cao so với các NHTM trên cùng địa bàn hoạt động.


14
* Cơ cấu cho vay cá nhân kinh doanh theo ngành kinh tế
Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum luôn xác định
trong hoạt động cấp tín dụng, lĩnh vực nông nghiệp là đối tượng kinh
doanh an toàn, hiệu qủa, rủi ro thấp. Đối tượng là khách hàng cá
nhân kinh doanh trên địa bàn chiếm thị phần cao, phát triển bền vững
so với các tổ chức tín dụng khác.
* Cơ cấu cho vay cá nhân kinh doanh theo hình thức bảo
đảm
Việc cấp tín dụng dựa trên tài sản bảo đảm của khách hàng
vay chiếm tỷ trọng rất lớn trong cho vay cá nhân kinh doanh, tỷ lệ
này trong 3 năm luôn duy trì ở mức 93% và tỷ trọng cho vay thế
chấp bằng tài sản bên thứ ba nằm trong khoảng 5% đến 6%. Trong
tài sản thế chấp của khách hàng cá nhân kinh doanh thì chủ yếu là
thế chấp tài sản là bất động sản. Việc cho vay có TSBĐ đối với
khách hàng cá nhân kinh doanh sẽ đảm bảo an toàn cho hoạt động
cấp tín dụng tại Chi nhánh khi RRTD xảy ra.
2.3.2. Thực trạng và biện pháp kiểm soát RRTD trong cho
vay cá nhân kinh doanh tại Chi nhánh
a. Mục tiêu kiểm soát RRTD của Chi nhánh trong thời gian
qua


- Tăng trưởng tín dụng phải gắn với chất lượng tín dụng, với
phương châm “an toàn và hiệu quả”. Mục tiêu tăng trưởng dư nợ tín
dụng là 13%, phù hơp với tình hình kinh tế xã hội trên địa bàn hoạt
động. Duy trì và phát triển khách hàng cá nhân kinh doanh truyền
thống và khai thác có hiệu quả đối tượng khách hàng mới có sự chọn
lọc. Chấp hành nghiêm chỉnh các chủ trương, chính sách pháp luật
của nhà nước và các Văn bản hướng dẫn của Agribank; thực hiện
đúng quy trình cấp tín dụng đối với khách hàng cá nhân kinh doanh


15
vay vốn trong hệ thống của Agribank Việt Nam.

- Đẩy mạnh công tác thu hồi nợ xấu, nợ ngoại bảng, nợ bán
cho VAMC theo Nghị quyết số 42/2017/QH14 ngày 24/05/2018 của
Quốc Hội; triển khai các giải pháp thu hồi nợ một cách triệt để; kiểm
soát chặt chẽ nợ xấu, tỷ lệ nợ xấu dưới 1%/tổng dư nợ, đồng thời tích
cực thu hồi nhóm 2, hạn chế nợ nhóm 2 phát sinh tăng thêm; đảm
bảo theo kế hoạch giao.

- Nâng cao năng lực quản lý, quản trị điều hành, đồng thời
tăng cường kiểm tra kiểm soát chặt chẽ để nâng cao chất lượng tín
dụng nhằm hạn chế rủi ro.
b. Tổ chức bộ máy quản lý kiểm soát RRTD tại Chi nhánh
Bộ máy quản lý kiểm soát RRTD tại Chi nhánh được thực
hiện qua 3 bộ phận độc lập riêng biệt với nhau nên vấn đề kiểm soát
RRTD tương đối chặt chẽ và khách quan, do đó quy trình cấp tín
dụng cho khách hàng trong cho vay cá nhân kinh doanh của Chi
nhánh cũng đã hạn chế RRTD khi giải ngân cho khách hàng.

2.3.3. Thực trạng thực hiện các nội dung hoạt động kiểm soát
RRTD trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Chi nhánh.
a. Thực trạng thực hiện các biện pháp né tránh rủi ro tín dụng
trong cho vay cá nhân kinh doanh
Biện pháp né tránh rủi ro tín dụng này đã giúp Chi nhánh thực
hiện quy trình cho vay cụ thể, rõ ràng, thực thi quy trình chặt chẽ,
nghiêm túc, luôn chú trọng công tác thẩm định tín dụng và thường
xuyên tổ chức thực hiện kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay.
Kiểm tra, giám sát thực hiện xuyên suốt quá trình vay vốn từ khâu
tiếp nhận hồ sơ đề nghị vay vốn đến khi khách hàng trả hết nợ nhằm
nắm bắt tình hình và kiểm soát rủi ro, hạn chế nợ xấu phát sinh.


16
b. Thực trạng thực hiện các biện pháp ngăn ngừa rủỉ ro tín
dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh
- Chi nhánh thực hiện đúng việc phân cấp thẩm quyền cấp tín
dụng đối với một khách hàng theo quy định hiện hành của Agribank
và của Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum quy định trong từng thời
kỳ.
- Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum luôn tuân thủ
các quy định, quy trình cấp tín dụng đối với khách hàng là cá nhân
kinh doanh.
- Triển khai thực hiện tuân thủ quy trình nghiệp vụ tại Chi
nhánh.
c. Thực trạng thực hiện các biện pháp phân tán rủi ro tín dụng
trong cho vay cá nhân kinh doanh
Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum lĩnh vực cho vay
cá nhân kinh doanh của khách hàng thuộc lĩnh vực nông nghiệp là
chủ yếu và tập trung chủ yếu vào các hoạt động sản xuất kinh doanh

là cây cà phê, hồ tiêu, cao su... nên việc phân tán rủi ro tín dụng ở
mức độ nhỏ và không lớn.
Biện pháp phân tán rủi ro này chưa mang lại hiệu quả cao cho
Chi nhánh trong việc kiểm soát rủi ro tín dụng đối với cho vay cá
nhân kinh doanh.
d. Thực trạng thực hiện các biện pháp chuyển giao rủi ro tín dụng
trong cho vay cá nhân kinh doanh
Biện pháp bán nợ xấu là một trong những chuyển giao RRTD
mà chi nhánh đang áp dụng.
e. Thực trạng thực hiện các biện pháp giảm thiểu rủi ro tín
dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh
Chi nhánh luôn chú trọng công tác kiểm tra, giám sát sau khi


17
cho vay, tuy nhiên hiệu quả chưa cao, còn mang tính hình thức, đối
phó nên nợ tiềm ẩn rủi ro tại chi nhánh là rất lớn.
Chi nhánh cũng thực hiện đầy đủ việc trích DPRR chung và
DPRR cụ thể. Hàng quý, trên cơ sơ kết quả phân loại nợ của Chi
nhánh đã được Hội sở chính phê duyệt Chi nhánh thực hiện hạch
toán trích lập DPRR.
Tuy nhiên, việc phân loại nợ và thực hiện trích lập DPRR vẫn
chưa chính xác, có những khách hàng tại Chi nhánh bị chuyển nhóm
nợ theo CIC (do có nợ xấu tại tổ chức tín dụng khác) hoặc có những
khách hàng thực tế phải ở nhóm nợ cao hơn nhưng bộ phận quản lý
khách hàng không thực hiện chuyển nhóm nợ theo đúng thời điểm,
hoặc do chấm điểm xếp hạng khách hàng tín dụng nội bộ tại chi
nhánh chưa chính xác với thực tế, làm ảnh hưởng đến kết quả phân
loại nợ và số tiền trích lập dự phòng rủi ro tại chi nhánh.
2.3.4. Đánh gía kết quả kiểm soát RRTD trong cho vay cá

nhân kinh doanh tại Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum
a. Cơ cấu nhóm nợ theo mức độ rủi ro tín dụng
Nhìn chung, dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh của Chi nhánh
trong 3 năm (từ 2016-2018) có xu hướng tăng trưởng tốt, nợ xấu và
nợ nhóm 2 ở mức thấp, tỷ lệ nợ xấu nằm trong tầm kiểm soát của chi
nhánh và đảm bảo theo quy định. Tỷ lệ nợ nhóm 1 của Chi nhánh
chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh,
đó là do chính sách cấp tín dụng của Agribank trong những năm qua
được triển khai tốt và hiệu qủa, điều này cho thấy hoạt động kiểm
soát RRTD của Chi nhánh đã được chú trọng và nâng cao.
b. Tỷ lệ nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu cho vay cá nhân kinh doanh của Chi nhánh ở
mức thấp là do kết quả xử lý và thu hồi được nợ từ khách hàng, Chi


18
nhánh chưa phát sinh việc bán nợ xấu vay cá nhân kinh doanh cho
công ty VAMC; sự tăng trưởng dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh
trong các năm qua ổn định, tỷ lệ nợ xấu thấp đảm bảo an toàn vốn
trong hoạt động tín dụng cho vay cá nhân kinh doanh của Chi nhánh
và đảm bảo theo kế hoạch giao. Tuy nhiên, hiện nay với dư nợ hiện
tại của Chi nhánh với quy mô nhỏ nên chưa phát sinh RRTD đáng kể
nhưng đến khi dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh trong thời gian tới
tăng trưởng mạnh thì vấn đề phát sinh nợ xấu sẽ tăng theo.
c. Tỷ lệ dự phòng xử lý rủi ro cụ thể
Tỷ lệ trích lập DPRR trong cho vay cá nhân kinh doanh/tổng
dư nợ thấp. Trong cả 3 năm, tỷ lệ này cao nhất cũng chỉ đến 0,07%
tức chưa đến 0,1%. Số trích lập tuyệt đối năm cao nhất cũng chỉ 248
triêu đồng.
d. Tỷ lệ xóa nợ ròng

Trong 3 năm 2016 – 2018, các khoản vay xuất toán ngoại bảng
ít không đáng kể, nhưng số đã xuất toán ngoại bảng của thời kỳ trước
vẫn còn tồn đọng được xử lý thu hồi thông qua thanh lý TSBĐ và
các khoản tận thu trong kỳ này đạt khá. Tỷ lệ xóa nợ ròng trên các
khoản nợ xuất ngoại bảng sau khi đã xử lý từ dự phòng tính chung cả
3 năm là 15%.
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI
AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN ĐĂK HÀ KON TUM
2.3.1. Mặt thành công
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế
a. Hạn chế trong hoạt động kiểm soát rải ro tín dụng
b. Nguyên nhân hạn chế trong kiểm soát rủi ro tín dụng
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2


19
CHƢƠNG 3
KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI AGRIBANK - CHI NHÁNH
HUYỆN ĐĂK HÀ KON TUM
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ
3.1.1. Chiến lƣợc phát triển của Agribank giai đoạn 2016 –
2020
3.1.2. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của Agribank Chi
nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum
3.1.3. Định hƣớng hoàn thiện hoạt động kiểm soát RRTD
trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Agribank Chi nhánh
huyện Đăk Hà Kon Tum

3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ
NHÂN KINH DOANH ĐỐI VỚI AGRIBANK CHI NHÁNH
HUYỆN ĐĂK HÀ KON TUM
3.2.1. Tích cực vận dụng cách tiếp cận hoạt động quản trị
rủi ro tín dụng theo hƣớng hệ thống và khoa học hơn
Chi nhánh cần phải:
- Lãnh đạo Chi nhánh cùng các bộ phận cùng thảo luận để
hình thành nên một quy trình quản trị rủi ro và tổ chức thực hiện quy
trình quản trị rủi ro tín dụng, bảo đảm hoạt động này phải được thực
hiện nhất quán, có hệ thống và dựa trên cơ sở khoa học về quản trị
rủi ro.
- Xây dựng quy trình nhận diện RRTD và tổ chức thực hiện tốt
công tác nhận diện rủi ro tín dụng, chỉ ra những lĩnh vực, những
ngành, những khâu công việc có khả năng phát sinh rủi ro tín dụng.


20
- Hoàn thiện các phương pháp, công cụ sử dụng để đo lường
rủi ro tín dụng.
- Áp dụng các phương pháp, công cụ mới trong hoạt động
kiểm soát rủi ro tín dụng.
Chi nhánh cũng cần có biện pháp để triển khai thực hiện
nghiêm túc mô hình mới trong tổ chức quy trình tín dụng. Như đã
phân tích trong chương 2, mô hình tổ chức quy trình tín dụng mới có
mục đích cơ bản là tạo sự độc lập, khách quan giữa các khâu trong
quá trình cấp tín dụng cho khách hàng, qua đó giảm thiểu được các
hiện tượng tiêu cực và những sai sót trong quá trình cấp tín dụng. Vì
vậy, cần tổ chức thực hiện tốt quy trình, khắc phục những vướng mắc
phát sinh. Cần cụ thể hóa và chi tiết hóa nhiệm vụ, quyền hạn của

từng khâu công việc của từng bộ phận và từng vị trí công tác gắn với
trách nhiệm và chế tài cụ thể. Đặc biệt lưu ý những phần việc ở
những khâu có sự liên hệ giữa các bộ phận khác nhau.
3.2.2. Tuân thủ nghiêm túc quy trình nghiệp vụ trong cho
vay đối với khách hàng cá nhân kinh doanh của Agribank
3.2.3. Nâng cao chất lƣợng thẩm định TSBĐ tiền vay
- Nâng cao nhận thức về vai trò của công tác thẩm định TSBĐ
tiền vay.
- Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
xuất phát chủ yếu và rất lớn từ những quyết định cấp tín dụng không
chính xác, từ khâu thẩm định và phân tích tín dụng sơ sài, không
hiệu quả. Quá trình thẩm định tín dụng là giai đoạn quan trọng trong
việc hạn chế RRTD cho nên quá trình này cần phải đáp ứng các yêu
cầu về chất lượng, thời gian ra quyết định trên cơ sở phân tích
phương án đem lại lợi nhuận và hạn chế rủi ro cho ngân hàng.


21
3.2.4. Tăng cƣờng và nâng cao chất lƣợng các hoạt động
kiểm tra, giám sát, áp dụng mô hình cảnh báo sớm rủi ro tín
dụng
- Kiểm tra việc chấp hành tuân thủ quy trình cấp tín dụng
trong cho vay theo quy định của Agribank.
- Thường xuyên bồi dưỡng đào tạo cán bộ làm công tác kiểm
tra, kiểm soát; cán bộ làm công tác KTKS phải có đủ bản lĩnh, kinh
nghiệm lâu năm, am hiểu nhiều văn bản về pháp luật liên quan đến
công tác tín dụng.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác tín dụng đáp ứng cả
về trình độ chuyên môn cũng như đạo đức nghề nghiệp; đào tạo, tập
huấn thường xuyên về chuyên môn, nghiệp vụ; cán bộ làm công tác

tín dụng phải có tư cách, phẩm chất đạo đức tốt, có tinh thần trách
nhiệm trong công việc giao, có tác phong làm vỉệc chuyên nghiệp, có
kỹ năng xử lý tình huống linh hoạt, thường xuyên cập nhật các văn
bản nghiệp vụ mới; biết đo lường, nhận diện được rủi ro trong quá
trình thẩm định, cho vay nhằm hạn chế rủi ro.
3.2.5. Tiếp tục thực hiện đa dạng hóa cơ cấu danh mục cho
vay cá nhân kinh doanh
Chi nhánh cần thực hiện chính sách xây dựng cơ cấu tín dụng
theo định hướng không tập trung cho vay một ngành, một lĩnh vực
hay một khu vực mà đa dạng hóa danh mục tín dụng là đầu tư tín
dụng vào nhiều lĩnh vực, nhiều ngành nghề, từng nhóm khách hàng
có liên quan với mức độ rủi ro khác nhau, mức sinh lời khác nhau.


22
3.2.6. Thực hiện tốt việc phân loại nợ và trích lập dự phòng
RRTD vận dụng có hiệu quả hệ thống chấm điểm xếp hạng tín
dụng
3.2.7. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực và hoàn thiện
chế độ khen thƣởng và chế độ trách nhiệm
3.3. KHUYẾN NGHỊ ĐỐI VỚI AGRIBANK CHI NHÁNH
TỈNH KON TUM VÀ AGRIBANK VIỆT NAM

- Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ và kiểm tra
theo từng chuyên đề của các Phòng chuyên đề Hội sở tỉnh; cập nhật
văn bản nghiệp vụ mới kịp thời, tổ chức tập huấn, đào tạo cho cán
bộ, người lao động khi có văn bản nghiệp vụ mới của Ngân hàng cấp
trên ban hành;

- Chú trọng nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin, máy móc

thiết bị đáp ứng nhu cầu cấp thiết cho hoạt động kinh doanh; Xây
dựng website, trang thông tin nội bộ sao cho phù họp và hữu ích với
xu hướng phát triển chung của Agribank về công nghệ thông tin, đặc
biệt các chức năng có liên quan đến hoạt động tín dụng, thu thập
thông tin khách hàng (CIC), nhận diện các rủi ro tín dụng… để cho
các Chi nhánh khai thác tối đa phục vụ cho công việc đạt hiệu quả
hơn.

- Làm việc với cơ quan ban ngành, đặc biệt là Sở Tài nguyên
Môi trường, Văn phòng đăng kí quyền sử dụng đất tháo gỡ khó khăn
cho các chi nhánh về Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum nên thường
xuyên tổ chức các buổi hội thảo, hội nghị, tập huấn và đưa ra những
giải pháp mới có thể áp dụng trong thực tiễn phù hợp theo tình hình
hoạt động với đặc thù của mỗi Chi nhánh trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Đề nghị Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum kiến nghị một số
vấn đề lớn với Agribank Việt Nam, bao gồm:


23
- Cần nghiên cứu để có những đổi mới về cơ chế phân cấp,
phân quyền trong lĩnh vực tín dụng nói chung, cho vay khách hàng
cá nhân nói riêng theo hướng phân quyền nhiều hơn cho cơ sở trong
một số mặt hoạt động cụ thể.
- Thường xuyên tổ chức các lớp tập huân, bồi dưỡng chuyên
môn nghiệp vụ cũng như các hội thảo, trao đổi chuyên đề, chia sẻ
kinh nghiêm, tổng kết, hệ thống hóa các tình huống điển hình trong
quản trị rủi ro tín dụng giữa các chi nhánh trong toàn hệ thóng.
- Tiếp tục đầu tư công nghệ hiện đại cho các chi nhánh
- Phát huy vai trò của cơ quan đầu mối, có nguồn lực tốt và tập
trung để khai thác, xử lý và qua đó hổ trợ thông tin thị trường cho

các Chi nhánh, đồng thời cung cấp những dự báo về môi trường vĩ
mô, về những biến động trong nên kinh tế thế giới cũng như những
vấn đề liên quan đến môi trường ngành. Qua đó, đề xuất những
khuyến nghị cảnh báo và những định hướng của công tác tín dụng
trong từng thời điểm.
- Tăng cường các hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ của hệ
thống, nhằm phát hiện và cảnh báo cho các Chi nhánh, nhận diện các
vấn đề và đề xuất các khuyến nghị cho các Chi nhánh nhằm giúp các
Chi nhánh có thể điều chỉnh hợp lý hoạt động tín dụng, ngăn ngừa
các nguy cơ rủi ro.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3


×