Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

Ngữ văn 8 - HK I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (513.83 KB, 86 trang )

====================
Giáo án Ngữ Văn 8
===============nm hc 2008-2009
Tuần 2
Tiết 5,6
Trong lòng mẹ
soạn :
giảng
A Mục tiêu cần đạt :
- Học sinh hiẻu đợc tình cảnh đáng thơng và nỗi đau tinh thàn của nhân vật chú bé Hồng . Cảm nhận
đợc tình yêu thơng mãnh liệt của chú bé Hồng đối với mẹ.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và hiểu tác phẩm hồi kí
- Giáo dục tình yêu thơng con ngời đặc biệtk là tình cảm đối với phụ nữ và trẻ em.
- Thấy đợc cách viết nhẹ nhàng két hợp kể chuyện với lập luận trong việc thể hiện nội dung bài viết.
B. Chuẩn bị :
- Thầy : Đọc kĩ phần trích, soạn bài.
- Trò :soạn bài.
C.Kiểm tra bài cũ :
1. Kỉ niệm trong bài Tôi đi học đợc trình bày theo trình tự nào? kỉ niệm nào cho em nhièu xúc
động nhất?
2. Tâm trạng ngỡ ngàng, hồi hộp của nhân vật tôi đợc thể hiện qua những hình ảnh nào?
D Hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 :Khởi động:
Cuộc đời Nguyên Hồng ....
Những ngày thơ ấu ghi lại tuổi thơ cay đắng của cậu
bé Hồng ....
Trong lòng mẹ là đoạn trích thể hiện tình cảm của
Hồng với ngời mẹ bất hạnh và niềm hạnh phúc đợc
sống trong tình mẹ .
Hoạt động 2: hớng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích:
- Em hãy tóm tắt một số thông tin về tác giả và tác phẩm?


(Học sinh dựa và chú thích để tóm tắt.)
GV nhận xét bổ sung về tác giả, tác phẩm
* Hớng dẫn đọc văn bản: gọi 2 học sinh đọc và gv nhân xét.
Cho học sinh đọc chú thích 5,8,12,13,14,17.
3/ Hoạt động 3 : Hớng dẫn tìm hiểu văn bản
* Tìm hiểu bố cục:
Đoạn trích có thể chia làm mấy phần? Nội dung chính của
từng phần?
- Trong đoạn đầu của văn bản, ngời cô đã nói mấy lần? Em
thấy ngời cô nói những lời ấy có mục đích gì?
- Thái độ của Hồng khi nghe những lời đó nh thế nào?
- Có ý kiến cho rằng không nên đánh giá bà cô là ngời có tâm
địa độc ác. ý em nh thế nào?
- Theo em bà cô bé Hồng ghét bé Hồng hay ghét mẹ bé
Hồng?
* Nh vậy bà cô bé Hồng là ngời có định kiến đối với mẹ
Hồng. Đây là yếu tố xã hội, là tập tục đã in sâu vào nếp nghĩ
của con ngời . Cô bé Hồng là ngời phát ngôn cho tập tục ấy.
Và rõ ràng bé Hồng chỉ căm tức cái tập tục ấy là rất đúng.
Tuy nhiên rắp tâm tanh bẩn của cô bé Hồng thật đáng trách.
Tiết 2
Trong đoạn 2 của tác phẩm ta sẽ cảm nhận tình thơng
mẹ của bé Hồng đợc thể hiện thật xúc động:
- HS đọc : đoạn truyện Hồng ao ớc và gặp mẹ:
Tác giả đã miêu tả niềm khao khát gặp mẹ của Hồng
bằng đoạn văn hay. Đó là đoạn văn nào? cách so sánh
có gì độc đáo ?
Cảnh Hồng chạy theo mẹ là cảnh thật xúc động. Chi
tiết nào trong cảnh ấy nói lên tình thơng mẹ của
Hồng? Tại sao Hồng gọi trong bối rối?

- Khi gặp lại mẹ, Hồng có những cử chỉ nào làm em xúc
I/ Đọc và tìm hiểu chú thích:
1. Tác giả, tác phẩm:
2. đọc văn bản:
3. Tìm hiểu chú thích:
II/ Tìm hiểu văn bản:
1. Nhân vật ngời cô:
Bà cô bé Hồng là ngời đáng trách,
vì định kiến xã hội mà tỏ ra đối xử
không tốt với Hồng . Thái độ lạnh
lùng của cô bé Hồng vô tình là sự
độc ác.
2 . Tình thơng yêu mãnh liệt của bé
Hồng với mẹ:
a. Những ý nghĩ cảm xúc của chú
bé khi trả lời cô :
Thông minh, sớm nhận ra ý
nghĩ của cô.
Tâm trạng đau đớn đến cực độ.
==
Nguy

n Văn Lộc
====
Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi
==
====================
Giáo án Ngữ Văn 8
===============nm hc 2008-2009
động? Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả trong đoạn

này?
Tiếng khóc của Hồng lần này có gì khác với đầu tác
phẩm?
Đoạn nào có lời bình hay? Phải bé lại ... do đâu tác
phẩm có lời bình xúc động nh thế?
( Nguyên Hồng viết bằng chính cuộc đời mình, chính cảm
xúc tràn đầy tình thơng mẹ của bé Hồng đã tạo những
đoạn văn có sức rung động lớn).
* GV phân tích:
Tình huống câu chuyện.
Nội dung câu chuyện.
Dòng cảm xúc.
* Hớng dẫn tìm hiểu thể văn hồi ký :
-Em hiểu hai chữ hồi, ký nh thế nào?
-Nh vậy thể hòi ký có những đặc điểm gì?
Tôi đi học có phải là hồi ký không ? đặc điểm chung là ? (
kể lại)
Hoạt động 4 : hớng dẫn tổng kết bài học:
- Đọc phần ghi nhớ
- GV nhấn mạnh nội dung chính của bài học.
5/ Hớng dẫn luyện tập:
* Bài tập 5 trang 20:
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện tổ báo cáo- các tổ khác góp ý.
- GV hoàn thiện bài tập.
b. Cảm giác sung gớng đến cực
điểmkhi dợc ở trong lòng mẹ:
Cố chạy theo xe...
-Vội vả, bối rối.
-Oà khóc nức nở.

Cảm giác sung gớng đến cực độ.
3. Chất trữ tình:
thể hiện ở tình huống và nội dung
câu chuyện, ở dòng cảm xúc mãnh
liệt về tình mẹ con, lời văn giàu
cảm xúc.
5. Thể hồi ký:
Ngời viết kể lại những chuyện,
những điều mà chính mình trải qua,
đã chứng kiến.
4. Ghi nhớ:
5. Luyện tập :
Nguyên Hồng viết nhiều cho
phụ nữ ,trẻ em.
Nguyên Hồng dành cho trẻ em
tấm lòng chan chứayêu thơng,
trân trọng.
Nhà văn diễn tả thấm thía
những cơ cực mà phụ nữ và trẻ
em phải gánh chịu
Trân trọng vẻ đẹp tâm hồn của
ngời phụ nữ và ttrẻ em.
E. Dặn dò:
Đọc lại đoạn trích. Học phần ghi nhớ và nắm nội dung tìm hiểu trên lớp.
Soạn bài Tức nớc vỡ bờ trả lời theo câu hỏi trong sách giáo khoa .
Tuần 2
Tiết 7
Trờng từ vựng
soạn
giảng

A Mục tiêu cần đạt :
Học sinh hiẻu thế nào là trờng từ vựng? Biết cách xác định trờng từ vựng đơn giản.
Bớc đầu hiểu đợc mối quan hệ giữa trờng từ vựng và các hiện tợng ngôn ngữ đã học nh hiện
tợng đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá ...giúp cho viiệc học văn và làm văn
B. Chuẩn bị :
- Thầy : đèn chiếu.
- Trò : Đọc kĩ trớc bài trờng từ vựng, trả lời các câu hỏi .
C.Kiểm tra bài cũ :
==
Nguy

n Văn Lộc
====
Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi
==
====================
Giáo án Ngữ Văn 8
===============nm hc 2008-2009
1. Một từ ngữ đợc xem là có nghĩa rộng khi nào? Một từ ngữ đợc xem la có nghĩa hẹp khi nào?
cho ví dụ?
2. Giải bài tập 5 - kiểm tra chuẩn bị ở nhà.
D Hoạt động dạy học :
Ôn lại kiến thức ba phần của văn bản:
Hoạt động 1: Khởi động
Hoạt động 2:
GV dùng đèn chiếu đa đoạn văn của Nguyên Hồng lên bảng, hs
đọc đoạn văn.
Những từ gạch chân có nét chung nào về nghĩa?
Chỉ ngời hay vật?
Bộ phận cơ thể hay phẩm chất của ngời?

Nh vậy phần gạch chân trên có nét chung nào về nghĩa ?
* GV kết luận Tập hợp những từ gạch chân đều chỉ về bộ phận
của cơ thể ngời. Nh vậy nó có một nét chung về nghĩa. Gọi nó là
trờng từ vựng, vậy trờng từ vựng là gì?
* Đọc ghi nhớ:...
Nh vậy cơ sở hình thành trờng từ vựng có đặc điểm chung về
nghĩa. Không có đạc điểm này không thể có trờng từ vựng.
- Tay có thể có những hoạt động nào? ( Hs liệt kê)
- Vậy những từ trên có cùng trờng từ vựng?
GV dùng đèn, chiếu nội dung sau lên bảng:
Tôi cảm thấy sau lng tôi...vuốt mái tóc tôi
- tìm những từ cùng trờng từ vựng? Chúng có chung nghĩa nào?
Hoạt động 3:
GV lu ý: Một trờng từ vựng có thể bao gồm nhiều trờng từ vựng
nhỏ:
* Ngời :
Bộ phận của cơ thể ngời.
Hoạt động của ngời:
o Hoạt động trí tuệ.
o Hoạt động cảm giác.
o Hoạt động dời chỗ
- Trờng từ vựng về mắt gồm những t nào sau đây:
Nhìn, đọc, liếc, mù, đỏ?
- Có thể chia ra làm nhữn cụm khác nghĩa nhau nh thế nào?
Hoạt động 4:
Gọi hs đọc phần ghi nhớ và 4 điều cần lu ý.
Hớng dẫn luyện tập :
Bài tập 1 :
Hoạt động nhóm, trình bày kết quả.
Bài tập 2 :Đặt tên trờng từ vựng:

Bài tập 4: Xếp vào bảng:
Khứu giác: mũi, thơm, thính.
Thính giác: Tai , điếc, nghe , rõ.
Bài tập 5: Yêu cầu đối với hs khá giỏi
Bài tập 6: Tác giả chuyển trờng từ vựng từ trờng quân sự sang
nông nghiệp.
Củng cố :
Đọc ghi nhớ.
Tìm trờng từ vựng về dụng cụ học tập.
II. Luyện tập:
Bài tập 1 :
Trờng từ vựng ngời ruột thịt :
thầy, mẹ, cô, em, cậu.
Bài tập 2 :Đặt tên trờng từ vựng:
1.Dụng cụ đánh bắt.
2.Dụng cụ để đựng.
3.Hoạt động của chân.
4.Trạng thái tâm lý.
5.Tính cách.
6.Dụng cụ để viết.
E Dặn dò :
1. Học bài cũ , làm bài tập 3,7.
==
Nguy

n Văn Lộc
====
Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi
==
====================

Giáo án Ngữ Văn 8
===============nm hc 2008-2009
2. Soạn bài từ tợng hình, từ tợng thanh.( đọc đoạn văn, trả lời câu hỏi, nắm nội dung
chính, làm bài tập.)
3. Soạn bài bố cục của văn bản.
Tuần 2
Tiết 8
Bố cục của văn bản
soạn
giảng
A Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh:
Nắm đợc thế nào là bố cục của văn bản đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong phần
thân bài.
Biết xây dựng vb mạch lạc, phù hợp với đối tợng và nhận thức của ngời đọc.
B Chuẩn bị :
Thầy : Hớng dẫn cách sắp xếp, tổ chức nội dung phần thân bài .
Trò : chuẩn bị bài trớc : xem bài, trả lời câu hỏi.
C.Kiểm tra bài cũ :
1. Chủ đề của vb là gì? Thông thờng một vb hoàn thành thờng có mấy phần?
Nêu nhiệm vụ từng phần
2. Chủ đề của vb thể hiện khi nào?1 Một từ ngữ đợc xem là có nghĩa rộng khi nào? Một từ ngữ
đợc xem la có nghĩa hẹp khi nào? cho ví dụ?
3. Giải bài tập 5 - kiểm tra chuẩn bị ở nhà.
D Hoạt động dạy học :
==
Nguy

n Văn Lộc
====
Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi

==
====================
Giáo án Ngữ Văn 8
===============nm hc 2008-2009
HĐ 1 : Khởi động :
Thông thờng một bài văn thờng gồm mấy phần?
Em hãy nêu cụ thể từng phần?
- Đọc vb ngời thầy đạo cao đức trọngvà trả lời câu hỏi bên
dới:
Văn bản gồm mấy phần?
Nêu cụ thể những phần đó?
Nhiệm vụ của từng phần:
( phần 1: giới thiệu , đề cao đức trọng của ngời thầy.
Phần 2 : Chỉ ra những phẩm chất cao quý của ngời thầy, sự kính
trọng của học trò đối với ông .
Phần 3: Khẳng định một lần nữa tài và đức của ông )
o Hãy phân tích mối quan hệ giữa ba phần?
o Nhận xét về bố cục của văn bản?
HĐ2 : cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài trong
vb:
Tác phẩm tôi đi học đã kể về nhnngx sự kiện nào?
các sự kiện đợc sắp xếp theo thứ tự nào?
( Thảo luận theo nhóm - cử đại diện trả lời )
* Hớng dẫn:
1. Kỉ niệm về buổi tựu trờng đầu tiên của tác giả.
2. Sắp xếp theo hồi tởng. Các cảm xúc đợc sắp xếp theo
thứ tự thời gian, cảm xúc trên đờng đến trờng, khi vào
lớp học ...
Phần thân bài của vb trong lòng mẹ sắp xếp theo thứ
tự nào?

Em hãy kể một số trình tự thờng dùng trong văn
miêu tả, kể chuyện?
Hãy cho biết cách sắp xếp các sự việc thể hiện ngời
thầy Chu Văn An
* Nh vậy phần thân bài đợc sắp xếp theo những trình tự nào?
HĐ3: Luyện tập:
Bài tập 1: Gợi ý :
A/trình bày theo thứ tự không gian: nhìn xa -đến gần- đến tận
nơi- đi xa dần.
B . Trình bày theo thứ tự thời gian: về chiều- lúc hoàng hôn
C Hai luận cứ sắp xếp theo tầm quan trọng của chúng đối với
luận điểm cần chứng minh.
Bài tập 2,3 làm ở nhà .
2/ Cách bố trí, sắp xếp nội
dung phần thân bài trong vb:
III/ Luyện tập:
BT1:đọc và xcs định trình tự:
Bài tập 2,3 : tham khảo sách bài
tập để làm - sẽ chấm vào tiết sau.
E Dặn dò :
4. Học bài cũ , làm bài tập 2,3.
5. Soạn bài tức nớc vỡ bờ đọc văn bản, trả lời câu hỏi, nắm nội dung chính, làm bài
tập.)
6. Soạn bài xây dựng đoạn trong vb.
==
Nguy

n Văn Lộc
====
Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi

==
====================
Giáo án Ngữ Văn 8
===============nm hc 2008-2009
Tuần 3
Tiết 9
Tức nớc vỡ bờ
soạn
giảng
A Mục tiêu cần đạt :
Học sinh hiẻu dợc bộ mặt tàn ác, bất nhân của chế độ xã hội đơng thời và tình cảnh đau thơg
của ngời nông dân cùng khổ trong xã hội ấy, cảm nhận đợc quy luật của hiện thực: có áp bức, có
đấu tranh. Thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng trong ngời phụ nữ nông dân.
Thấy đợc những nét dặc sắc trong nghệ thuật viết truyện của tác giả.
Giáo dục tình yêu thơng con ngời đặc biệt là tình cảm đối với phụ nữ và trẻ em.
B. Chuẩn bị :
- Thầy : Đọc kĩ tác phẩm tắt đèn. Đọc kĩ phần trích, soạn bài.
- Trò :soạn bài.
C.Kiểm tra bài cũ :
Tình thơng mẹ của bé Hồng thể hiện nh thế nào khi nghe cô nói về mẹ mình ? đoạn truyện
nào em thích nhất?
Em hãy đọc đoạn văn thể hiện niềm khát khao gặp mẹ của Hồng ? cách so sánh đó có tác
dụng gì trong việc thể hiện nội dung?
Nói trong lòng mẹ là đoạn trích giàu chất trữ tình. Theo em vì sao ?
D Hoạt động dạy học:
==
Nguy

n Văn Lộc
====

Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi
==
====================
Giáo án Ngữ Văn 8
===============nm hc 2008-2009
HĐ1 : Giới thiệu bài :
HĐ2 : Hớng dẫn đọc- tìm hiểu chú thích:
1. Gv đọc mẫu.
2. Lu ý cách đọc.
3. Hs đọc từng đoạn .
4. Kiểm tra một số từ chú thích.
HĐ3: Hớng dân đọc- hiểu VB:
Bọn tay sai xông đến nhà chị Dậu trong tình cảnh gia
đình chị nh thế nào?
( Chị Dậu đã phải bán con, bán chó, bán khoai để lo
cho suất su cho anh Dậu . Nhng còn su của ngời em
anh Dậu - ngời đã chết; anh Dậu vừa bị đánh hôm qua
, đang ốm không dậy nỗi.)
- Cai lệ xuất hiện nh thế nào ? Cử chỉ của nhân vật
này diễn biến nh thế nào?
- Em có nhận xét gì về ngôn ngữ của hắn?
- qua hoạt động, ngôn ngữ, cử chỉ của nhân vật em
hãy đánh giá về nhân vật này?
- Đọc đoạn đối thoại giữa chị Dậu và tên cai lệ em
có nhận xét gì về sự thay đổi trong lời chị Dậu? Sự
thay đổi ấy biểu hiện điều gì ttrong tíh cách, thái độ
của chị Dậu đối với cai lệ và ngời nhà lý trởng?
- So với đoạn văn trên, đoạn văn này gợi cho ngời đọc
điều gì ?
- Chị Dậu không chỉ cự lại mà còn đứng lên quật ngã

tên cai lệ và ngời nhà lý trởng. Em hãy thuật lại đoạn
này? sức mạnh nào khiến chị Dậu làm nên điều đó ?
* Thảo luận theo nhóm :
Tên đoạn truyện là tức nớc vỡ bờ đã thể hiện điều
gì?
* GV giảng :
- Em hãy nêu những nhận xét của em về thành
công của đoạn truyện này?
- Minh hoạ ?
I. H ớng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích :
1. Tác giả tác phẩm :
- Ngô tất Tố( 1893- 1954)
- ông là học giả có nhiều công trình
khảo cứu..., nhà báo nổi tiếng, nhà văn
hiện thực xuất sắc về nông thôn...
2. Chú thích :
II/ H ớng dẫn đọc - hiểu văn bản :
1. Chị Dậu trong tình thế nguy ngập, bị dồn
vào đờng cùng...
2. Nhân vât cai lệ đ ợc miêu tả :
- Sầm sập tiến vào, trợn ngợc , đùng đùng
giật phắt... bịch, tát vào mặt.
- Hắn quát, thét, hầm hè, nham nhảm
* Tàn bạo không chút tình ngời. Đó là hiện
thân đầy đủ nhất của nhà nớc bất nhân.
Hiện thân sinh động nhất của cái trật tự của
nhà nớc Phong kiến-Thực dân.
3. Diễn biến hoạt động và tâm lý nhân vật
chị Dậu:
Chị van xin tha thiết.

Chị liều mạng cự lại .
Chị nghiến hai hàm răng.
*Đoạn văn làm toát lên một không khí hào
hứng thú vị. Đây là đoạn làm ngời đọc hả hê
khi cái ác bị chặn đứng.
* Sức mạnh của chị Dậu bắt nguồn từ tình
thơng. Khối căm thù bốc lên bằng sức
mạnh. Đấy là biểu hiện của tình yêu thơng
mãnh liệt.
4. Tên đoạn trích là tức n ớc vỡ bờ:
- Khẳng định sinh động cái quy luật xã hội :
có áp bức ,có đấu tranh.
- Thể hiện chân lý: Con đờng sống của quần
chúng bị áp bứcchỉ có thể là con đờng đấu
tranhđẻ tự giải phóng. Đó là con đờng duy
nhất và không có con đờng nào khác.
5. Nghệ thuật:
Khắc hoạ nhân vật rõ nét.
Miêu tả linh hoạt sống động.
Ngôn ngữ đối thoại đặc sắc.
E. Dặn dò :
Đọc kĩ lại vb .
Trả lời các câu hỏi trong sách.
==
Nguy

n Văn Lộc
====
Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi
==

====================
Giáo án Ngữ Văn 8
===============nm hc 2008-2009
Soạn bài tiếp theo.
Tuần 3
Tiết 10
Xây dựng đoạn trong văn bản
soạn
giảng
A Mục tiêu cần đạt :
Học sinh hiểu đợc khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu
trong đoạn, cách trình bày nội dung trong đoạn văn
Viết đợc các đoạn văn mạch lạcđủ sức làm sáng tỏ một nội dung.
B. Chuẩn bị :
- Thầy : Đọc kĩ bài, soạn bài dạy.
- Trò : soạn bài. Học bài cũ.
C.Kiểm tra bài cũ :
Một văn bản thờng có bố cục nh thế nào? Em hãy nêu một số trình tự thờng gặp ở thân bài?
Trình tự của văn bản đợc chị phối từ những yếu tố nh thế nào?
Tức nớc vỡ bờ đợc xây dựng theo trình tự nào?Tóm tắt để làm rõ trình tự ấy?
D Hoạt động dạy học:
HĐ1 : Khởi động
HĐ2 : Hình thành khái niệm:
- Đọc thầm, suy nghĩ và lần lợt trả lời tùng câu
hỏi 1,2.
- Quan sát 2 đoạn văn, em nhận xét:
Về hình thức?
Về nội dung?
* Nh vậy đoạn văn là gì?
HĐ3: Hớng dẫn tìm hiểu:

- Học sinh đọc- suy nghĩ- trả lời câu hỏi a.
Từ Ngô Tất Tố
Đối tợng đợc các câu khác thuyết minh.
- HS đọc đoạn 2:
- Tìm ý khái quát của cả đoạn văn?
- ý đó đợc biểu hiện tơng đối đầy đủ trong câu
nào?
I/ Thế nào là đoạn văn :
- Đơn vị trực tiếp tạo v/b
- Hình thức :
- Nội dung :1ý tơng đối
- Cấu tạo: nhiều câu tạo thành
II/ Từ ngữ và câu trong đoạn văn
1/ Từ ngữ chủ đề và câu chủ
==
Nguy

n Văn Lộc
====
Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi
==
====================
Giáo án Ngữ Văn 8
===============nm hc 2008-2009
- Phân tích đoạn văn1,2 ở bài trên, cho biết:
Câu chủ đề là gì?
ý triển khai theo trình tự nào ?
Cách trình bày nội dung trong đoạn văn
nh thế nào?
HĐ3 : Hớng dẫn luyện tập:

Bài 1: vb có 2 ý- mỗi ý trình bày trong 1 đoạn
văn.
Bài 2 :
a/ Diễn dịch .
b/ Song hành .
c/ Song hành.
Bài 3-4: Hớng dẫn
- Từ ngữ chủ đề
- Câu chủ đề
2/ Cách trình bày nội dung trong đoạn văn:
Cách diễn dịch.
Cách quy nạp .
Cách song hành.
III. Luyện tập:
E/Dặn dò :
-Làm bài tập 3-4
-Học bài học ( theo nội dung phần bài học)
-Xem lại bài lí thuyết , chuẩn bị 3 đề ở sách GK để làm bài viết .
Xem lại lý thuyết tự sự để làm bài .
Tuần 3
Tiết 11,12
Viét bài tập làm văn số 1
soạn
giảng
A Mục tiêu cần đạt :
Học sinh thực hành viết văn tự sự, một thể loại đã đợc học ở chơng trình lớp 6,7.
Vận dụng kĩ năng viết văn tự sự kết hợp với văn biểu cảm tạo bài văn sâu sắc và sinh động.
Biết xác định ngôi kể, thứ tự kể, nhân vật sự việc chủ đề.
Thực hành theo yêu cầu của đề.
B. Chuẩn bị :

- Thầy : chọn đề kiểm tra, xây dựng đáp án chấm.
- Trò : Chuẩn bị trớc các điều kiện để làm bài .
C.Kiểm tra bài cũ : kiểm tra chuẩn bị của học sinh
D Hoạt động dạy học:
I. Đề : Ngời ấy sống mãi trong lòng tôi.
II. Yêu cầu:
1. Học sinh biết chọn ngời ấylà nhân vật thực sự gắn bó yêu thơng, đầy kỉ niệm đối với
em.
2. biết xây dựng câu chuyện theo yêu cầu trên.
3. chú trọng tả tâm lý nhân vật, bộc lộ tính cách, tâm trạng thực một cách sâu sắc, hợp
lý.
4. Biết sắp xếp câu chuyện xoay quanh kỉ niệm về ngời ấy theo một trình tự hợp lý, kể
,tả và kết hợp biểu cảm hợp lý.
III. Đáp án:
Điểm 9,10: HS viết tốt, bài có cốt chuyện hợp lý, nhân vật sinh động, biết kết hợp tả
và kể, biểu cảm , văn có cảm xúc.
Điểm 7,8: Bài viết khá, có cốt chuyện, thể hiện đợc cốt chuyện.
- Văn không có đoạn rối rắm, xa đề.
- Không sai lỗi chính tả phổ biến
điểm 6,5: Văn tơng đối rõ ý. Bài xây dựng cốt chuyện tơng đối hợp lý
Điểm 3,4 Bài không đạt yêu cầu điểm 5,6. Văn cha rõ ý.Bài viết có đoạn xa đề, cha
thể hiện đợc chủ đề của truyện.
Điểm 1,2: Quá yếu, không viết đợc gì hoặc sai trầm trọng về nội dung, phơng pháp.
E Dặn dò : Soạn bài Lão Hạc( Đọc kĩ văn bản, trả lời câu hỏi SGK kết hợp sách bài tập để
trả lời câu hỏi)
==
Nguy

n Văn Lộc
====

Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi
==
====================
Giáo án Ngữ Văn 8
===============nm hc 2008-2009
Tuần 4
Tiết 13,14
Lão hạc
soạn
giảng
A Mục tiêu cần đạt :
Học sinh thấy đợc tình cảch khốn cùng và nhân cách cao quý của nhân vật lão Hạc qua đó
hiểu đợc thân phận đáng thơng và vẻ đẹp tâm hồn đáng trọng của ngời nông dân Việt Nam trớc
cách mạng tháng tám.
Thấy đợc lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao- thơng cảm đến xót xa và trân trọng.
Thấy đợc tài năng nghệ thuật của NC trong việc khắc hoạ nhân vật, kể chuyện từ ngôi thứ
nhất, kết hớp tự sự với miêu tả, biểu cảm.
Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, tóm tắt truyện và thể hiện cảm xúc.
Giáo dục lòng thơng yêu quý trọng ngời lao động.
B. Chuẩn bị :
- Thầy : Đọc kĩ tác phẩm Lão Hạc, tìm hiểu t liệu về nhà văn NC , những nhận định về tác
phẩm Lão Hạc của NC.
- Trò :soạn bài , xem trớc ở sách bài tập để soạn bài.
C.Kiểm tra bài cũ :
Tên đoạn trích là Tức nớc vỡ bờ, em hiểu gì về tên đoạn trích,tại sao lại đặt tên ấy?
Nguyễn Tuân cho rằng NTT đã xúi nông dân nổi loạn. Em hãy làm sáng tỏ ý đó qua nội
dung và nghệ thuật của đoạn trích?
Sức mạnh nào để chị Dậu quật ngã tên cai lệ và ngời nhà lý trởng?
D Hoạt động dạy học:
HĐ1: Giới thiệu ( GV giới thiệu )

HĐ2 : Đọc và tìm hiểu chú thích:
Hãy nêu những nét chính về nhà văn Nam Cao?
( Năm sinh năm mất, quê quán, sự nghiệp văn
chơng...)
* GV giảng : Nam Cao đã đợc nhiều tài liệu công bố ông
sinh năm 1917 .Nhng theo lời cụ Trần Hữu Tuệ - thân sinh
nhà văn thì NC sinh năm ất Mão ( 1915)
Đọc thầm phần chú thích trong sách.
HĐ3 : Hớng dẫn đọc hiểu văn bản
- GV giới thiệu tác phẩm ( tóm tắt)
- Hớng dẫn cách đọc : SGK
- HS đọc kết hợp tóm tắt tác phẩm.
* GV chốt những nội dung chính sau :
Lão Hạc sống cô đơn, vợ mất sớm, con đi xa,
lão nuôi con vàng của anh con trai để lại , quý mến nó
nh đứa con cầu tự.
I. Đọc và tìm hiểu chú thích
1. Tác giả- tác phẩm
2 Chú thích :
Lu ý chú thích
5,6,9,10,11,15,21,24,
28,30,40,43.
II. H ớng dẫn đọc hiểu văn bản
==
Nguy

n Văn Lộc
====
Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi
==

====================
Giáo án Ngữ Văn 8
===============nm hc 2008-2009
Vì đói kém, vì ốm, lão tiêu vào số tiền dành dụm
cho con, lão vô cùng ân hận khi phải bán con Vàng .
Nhờ ông giáo trông hộ mảnh vờn, để lại số tiền lo
ma chay cho mình, lão Hạc tự tử bằng bả chó kết
thúc cuộc sống cô đơn của mình...
- Câu chuyện đợc kể từ nhân vật nào? thuộc ngôi kể nào?
( Ông giáo - ngôi thứ nhất)
- Nhân vật trung tâm trong câu chuyện là nhân vật nào?
- Mở đầu câu chuyện tác giả đã để lão Hạc nói : Có
lẽ...ông giáo ạ! và bình luận Tôi nghe... con chó điều đó
cho biết thái độ của Lão Hạc với con Vàng nh thế nào?
Tâm trạng phân vân của LH.
Không dứt khoát, ngập ngừng, đắn đo khi bán con
vàng.
Lão đã nói nhiều đến nhàm : băn khoan, suy tính,đắn
đo nhiều lắm!
- Tại sao LH lại có tâm trạng đó ?
Cậu Vàng là ngời bạn thân thiết của LH trong những
tháng ngày cô đơn, là kỉ vật duy nhất còn lại của ngời con
trai lão .
Lão Hạc coi việc bán con vàng nh là một việc hệ trọng
.Bởi LH yêu quý nó nh là anh con trai của mình
- Yêu quý con Vàng nh vậy nhng Lh đành phải bán con
Vàng , vì sao nh vậy?
- Sau khi bán con vàng tâm trạng của LH ra sao?
- Tìm những chi tiết miêu tả tâm trạng LH khi lão kể
chuyện bán con Vàng?

Lão Hạc đã phải bán con Vàng vì :
sau trận ốm lão đã phải tiêu vào tiền dành dụm
để lại cho con.
Lão đã mất việc làm thuê .
Cạn nguồn thu hoạch vì bão.
Lão không đủ tiền nuôi con vàng nữa....
Sau khi bán con vàng đi Lão Hạc cố làm ra vẻ vui vẻ, nhng
trông lão cời nh mếuvà đôi mắt ầng ậng nớc....mặt lão đột
nhiên co dúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho n-
ớc mắt chảy ra .Cái đầu lão ngoẹo về một bênvà cái miệng
móm mém của lão mếu máo nh con nít. Lão hu hu khóc.
Đó là tâm trạng vô cùng đau đớn, xót xa. Khuôn mặt ấy là
biểu hiện chân dung nỗi đau giằng xé trong lòng lão Hạc.
- Em hãy nêu những từ tợng thanh, tợng hình có trong đoạn
văn? theo em những từ này có tác dụng gì trong diễn đạt?
Trong đoạn chuyện lão Hạc và con Vàng, em thấy lão Hạc
là ngời nh thế nào?
( tình nghĩa thuỷ chung, trung thực, hết lòng thơng yêu con)
- Em hãy đọc đoạn miêu tả cái chết của lão Hạc?
- Tìm một số từ ngữ miêu tả cái chết dữ của lão Hạc?
( lão Hạc vật vã trên giờng, đầu tóc rũ rợi, quần áo xộc
xệch, hai mắt long lên sòng sọc, bị giật mạnh một cái nảy
lên)
- Trong đoạn văn trên có những từ nào là từ tợng thanh, tợng
hình? cách dùng từ ngữ đó có tác dụng gì?
- Em có nhận xét gì về cái chết của lão Hạc? Tự chọn cho
1. Diễn biến tâm trạng của lão Hạc
xung quanh việc bán cậu Vàng:
Lão Hạc suy tính đắn đo nhều lắm
khi phải bán cậu Vàng.

- Đó là tâm trạng vô cùng đau đớn,
xót xa. Khuôn mặt ấy là biểu hiện
chân dung nỗi đau giằng xé trong
lòng lão Hạc khi phải bán con Vàng.
Lão Hạc tình nghĩa thuỷ chung, trung
thực, hết lòng thơng yêu con.
2. Cái chết của lão Hạc:
- Cái chết dữ dội, đau đớn.
==
Nguy

n Văn Lộc
====
Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi
==
====================
Giáo án Ngữ Văn 8
===============nm hc 2008-2009
mình cái chết nh thế theo em lão Hạc nghĩ gì?
( Cái chết đau đớn dữ dội của lão Hạc đối với lão nh là sự
trừng phạt chính mình)
- Em hãy xét xem nguyện nhân nào dẫn đến cái chết của lão
Hạc ?
- Từ cái chết của lão Hạc, em suy nghĩ gì về số phận của
ngời Việt Nam trớc cách mạng tháng Tơám/1945?
- Thái độ của nhân vật tôi khi nghe lão Hạc kể chuyện? Khi
nghe tin lão Hạc chết và khi hiểu ra cái chết của lão Hạc?
- Sự thay đổi suy nghĩ của nhân vật tôi về cái chết của lão
Hạc cho em hiểu gì thêm về lão Hạc và quan điểm sáng tác
của nhà văn?

- Tác giả chọn nhân vật ông giáo để kể câu chuyện này đã
góp phần làm nên thành công gì cho truyện?
- Nhận xét về ngôn ngữ truyện ?
* Ghi nhớ: HS đọc
HĐ4: Hớng dẫn luyện tập ở nhà :
1. chọn đoc một vài đoạn văn hay trong văn bản.
2. Viết một đoạn văn mở rộng ý từ câu chủ đề sau:
Truyện lão Hạc của nhà văn Nam Cao đã thể hiện số
phận đau thơng và phẩm chất cao quý của ngời nông
dẩntớc cách mạng tháng Tám 1945
- Lão hạc chết vì đói khổ
- Xuất phát từ lòng thơng co âm
thầm mà lớn lao, từ lòng tự trọng
đáng kính.
3. Thái độ của nhân vật tôi:
- Đồng cảm, xót xa,yêu thơng.
- Khi nghe tin lão Hạc xin bả chó
nhân vật tôi nghĩ buồn về sự tha
hoá về đạo đức của xã hội.
- Khi hiểu ra cái chết dữ dội của lão
Hạc, nhân vật tôi nghĩ buồn theo
một nghĩa khác. Buồn vì con ngời
đáng kính ấy không thể có đợc cuộc
sống trong xã hội ấy. Tâm trạng của
nhân vật tôi càng làm cho giá trị nhân
đạo của câu chuyện càng thêm sâu
sắc.
4.Nghệ thuật :
- Chọn nhân vật Tôilàm cho câu
chuyện thêm gần gũi, chân thực, tự

nhiên, linh hoạt; cách kể chuyện kết
hợp: tả, kể, hồi tởng, cảm xúc làm
cho câu chuyện có nhiều giọng điệu.
- Ngôn ngữ sinh động, ấn tợng, giàu
tính tạo hìnhvà gợi cảm
E. Dặn dò :
Đọc lại tác phẩm, tóm tắt truyện.
Xem và tự trả lời câu hỏi ở sách bài tập.
Xem lại nội dung bài học và phần ghi nhớ.
==
Nguy

n Văn Lộc
====
Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi
==
====================
Giáo án Ngữ Văn 8
===============nm hc 2008-2009
Tuần 4
Tiết 15
Từ tợng hình, từ tợng thanh
soạn
giảng
A Mục tiêu cần đạt : Giúp hs:
Hiểu về từ tợng hình, từ tợng thanh.
Có ý thức khi dùng từ tợng hình, tợng thanh nhằm phát huy hiệu quả thẩm mỹ của từ tiếng
Việt.
Giáo dục lòng yêu mến tiếng Việt.
B. Chuẩn bị :

- Thầy : Nghiên cứu kĩ bài dạy.
- Trò :soạn bài , xem trớc ở sách giáo khoa để làm bài tập.
C.Kiểm tra bài cũ :
Thế nào là câu chủ đề? Nêu chủ đề của truyện Lão Hạc.
Hãy nêu sự khác nhau về câu chủ đề và từ ngữ chủ đề?
D Hoạt động dạy học:
HĐ1: tìm hiểu đặc điểm công dụng của từ tợng thanh tợng hình;
- HS đọc câu hỏi SGK.
- Thảo luận câu hỏi a,b.
câu a:
Từ gợi tả : móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rợi,xộc xệch,
sòng sọc.
Từ mô phỏng âm thanh : hu hu, ử .
Câu b:
- Tác dụng thể hiện nỗi đau và sự vật vã dữ dội của Lão Hạc
trong cơn hấp hối.
Nhóm a: tợng thanh.
Nhóm b: tợng hình .
- Em hiểu thế nào là từ tợng thanh, tợng hình?
- Loại từ này có công dụng nh thế nào?
HĐ 2 : Luyện tập:
1. Xác định từ tợng hình, từ tợng thanh:
- Rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo.(t.thanh)
- Xoàn xoạt, bịch, bốp.(t. hình)
2. Từ tợng hình gợi tả dáng đi của ngời: Đi lặc lè, ngất ng-
ỡng,cung cúc,lom khom, vặt vẹo.
3. Phân biệt nghĩa:
Ha hả: to, sảng khoái.
Hì hì: bằng mũi, thích thú, hiền lành.
Hô hố: to, thô lỗ, gây khó chịu.

Hơ hớ: thoả mái, vui vẻ, không che đậy.
I . Đặc điểm và công dụng:
1 Đặc điểm:
- Từ tợng hình:
- Từ tợng hinh:
2. Công dụng:
II. Luyện tập:
E. Dặn dò:
Thuộc ghi nhớ.
Làm bài tập 4.
Sáng tác 4 câu thốc dùng từ đã học.
xem trớc bài từ địa phơng, biệt ngữ xã hội.
==
Nguy

n Văn Lộc
====
Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi
==
====================
Giáo án Ngữ Văn 8
===============nm hc 2008-2009
Tuần :4
Tiết :16
liên kết đoạn vẳntong văn bản
soạn :
giảng:
A Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh hiểu:
- Cách sử dụng các phơng tiện liên kết để liên kết các đoạn văn.
- Rèn kĩ năng : Viết các đoạn văn liên kết mạch lạc, chặt chẽ.

- Giáo dục :
B. Chuẩn bị :
Thầy : Soạn bài, tìm mẫu để minh hoạ.
Trò soạn bài trớc ở nhà.
C.Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là từ tợng thanh, tợng hình?
- Hai câu thơ sau:
Lom khom dới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà
Nghĩa của từ lom khom? từ nào là từ tợng hình?
D Hoạt động dạy học
Hoạt động 1 :Khởi động:
Hoạt động 2: hớng dẫn tìm hiểu tác dụng của việc liên kết các
đoạn văn trong văn bản
- Hớng dẫn HS lần lợt thảo luận nhóm theo các câu hỏi 1,2:
a,b,c.
- Đại diện tổ báo cáo.
- Lớp góp ý.
* Trờng hợp 1: không rõ thời điểm ở đoạn 2, hai đoạn rời
nhau.
* Trờng hợp 2 : từ đó liên tởng đến đoạn trớc-cụm từ làm cho
2 đoạn văn liền mạch nhau.
- Cụm từ ... là phơng tiện liên kết 2 đoạn văn.
- Tác dụng: ( thể hiện quan hệ ý nghĩa)
Hoạt động 3 : Hớng dẫn tìm hiểu các cách liên kết :
- Học sinh suy nghĩ trả lời lần lợt các câu hỏi ở bài tập 1:
a/
b/
c/
Làm bài tập 2:

* HS đọc phần ghi nhớ:
lu ý cách dùng phơng tiện liên kết trong văn bản.
Hoạt động 4 : luyện tập :
1/ Tìm từ ngữ liên kết đoạn văn- mối quan hệ ý nghĩa:
2/ HS đọc và làm các câu hỏi :
I.Tác dụng của việc liên kết các
đoạn văn trong văn bản:
Khi chuyển đoạn cần sử dụng ph-
ơng tiện liên kết để thể hiện quan
hệ ý nghĩa của chúng.
II. Cách liên kết các đoạn trong
văn bản:
1. Dùng từ ngữ:
- Dùng từ ngữ có tác dụng liệt kê:
Trớc hết, đầu tiên.bắt đầu,một
là,hai là, tiếp theo.
- Từ ngữ biểu thị ý nghĩa đối lập.
- Từ ngữ có ý nghĩa khái quát tổng
kết.
2. Dùng câu nối:
* Ghi nhớ:
5. Luyện tập :
1/
Nói nh vậy
Thế mà
Cũng
Tuy nhiên
2/ Từ ngữ liên kết:
a. Từ đó
b. Nói tóm lại

c. Tuy nhiên
d. Thật khó trả lời
E. Dặn dò:
GV hớng dẫn làm bài tập 3 ở nhà.
Làm các bài tập ở SBT
chuẩn bị bài Từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội, tóm tắt văn bản tự sự
==
Nguy

n Văn Lộc
====
Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi
==
====================
Giáo án Ngữ Văn 8
===============nm hc 2008-2009
Tuần 5
Tiết 17
từ ngữ địa phơng - biệt ngữ xã hội
soạn
giảng
A Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh hiểu đợc:
- từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội.
- Biết sử dụng đúng lúc, đúng chỗ. Tránh lạm dụng
B. Chuẩn bị :
- Thầy : Đọc kĩ bài, soạn bài.
- Trò :soạn bài.
C.Kiểm tra bài cũ :
Chấm bài tập 3.
Dùng từ ngữ liên kết thờng thể hiện những mối quan hệ ý nghĩa nào?

D. Hoạt động dạy học:
HĐ1: giới thiệu bài :
HĐ2: Tìm hiểu khái niệm từ ngữ địa phơng:
- Hs quan sát 2 đoạn thơ ở SGK.
- Bắp bẹ và ngô có phải là từ đồng nghĩa? nét nghĩa
chung là gì? ù nào dùng phổ biến? Từ nào dùng trong
một địa phơng riêng?
* Đọc ghi nhớ 1.
HĐ3: Tìm hiểu biệt ngữ xã hội:
- Một HS đọc các ví dụ a.
- Tại sao có chỗ dùng từ mẹ có chỗ dùng từ mợ trong
cùng một đoạn văn? Trớc cách mạng tháng Tám, trong
tầng lớp xã hội nào ở nớc ta, mẹ đợc gọi bằng mợ, cha
đợc gọi bằng cậu?
- Đọc ví dụ b.
Từ ngỗng, trúng tủ thờng đợc tầng lớp xã hội nào sử
dụng?
* Nh vậy từ nghữ đị phơng và biệt ngữ xã hội có những
điểm chung nào? sự khác nhau nào?
HĐ4: sử dụng từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội:
- Cần chú ý điều gì khi sử dụng ?
- Tại sao không nên quá lạm dụng loại từ ngữ này?
- Tại sao ở 2 đoạn thơ sau đây tác giả lại dùng các loại
từ ngữ nh trên?
HĐ5: Luyện tập:
1. Học sinh thực hiện theo mẫu:
2. Tìm biệt ngữ xã hội ( học sinh)
3. Chọn trờng hợp nên dùng, trờng hợp không nên
dùng:
( HS cùng thảo luận để xác định)

I.Từ ngữ địa phơng:
là từ ngữchỉ sử dụng ở một( một số) địa
phơng nhất định.
II/ Biệt ngữ xã hội:
là từ ngữ chỉ dùng trong một tầng lớp xã
hội nhất định
III/ sử dụng từ ngữ địa phơng và biệt ngữ
xã hội:
* Xem 2 nội dung ghi nhớ .
Từ ngữ địa ph-
ơng
Từ ngữ toàn
dân
heo
....
lợn
....
E. Dặn dò:
Học thuộc 3 ghi nhớ trên.
Làm bài tập 4, 5
Soạn bài trợ từ, thán từ, chuẩn bị bài tóm tắt văn bản tự sự.
Tuần 5
Tiết 18,19
tóm tắt văn bản tự sự
soạn
giảng
==
Nguy

n Văn Lộc

====
Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi
==
====================
Giáo án Ngữ Văn 8
===============nm hc 2008-2009
A Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh:
- Nắm mục đích, cách thức tóm tắt văn bản tự sự.
- Luyện tập kĩ năng tóm tắt tác phẩm văn bản tự sự
B. Chuẩn bị :
- Thầy : Đọc kĩ bài, soạn bài.
- Trò :soạn bài.
C.Kiểm tra bài cũ :
Bài tập 15 phút.( kèm theo)
Hoạt động1: Giới thiệu bài.
Hoạt động2:Tìm hiểu thế nào là tóm tắt văn bản:
- khi phải ghi lại nội dung chính của một văn bản tự
sự thì ta phải tóm tắt văn bản tự sự ấy.
- Vậy theo em thế nào là tóm tắt VBTS?
( Chọn b trong 4 câu SGK)
- Em thử tóm tắt văn bản trong lòng mẹ?
Hoạt động3:cách tóm tắt VBTS:
- Đọc văn bản tóm tắt sau văn bản và trả lời câu hỏi:
văn bản trên kể lại nội dung gì?
Dựa văn bảnào đâu mà em nhận ra điều ấy?
văn bản trên có tóm tắt đợc nội dung chính
của văn bản ấy không?
văn bản trên có gì khác văn bản với nguyên
tác?
* Vậy tóm tắt văn bản tự sự cần có những nguyên

tắc nào?
2. các bớc tóm tắt văn bản tự sự?
- Những việc phải làm khi tóm tắt văn bản tự sự?
- Trình tự tóm tắt văn bản tự sự?
* Cho hs đọc thầm ghi nhớ.
- Căn cứ nội dung ghi nhớ, em hãy cho biết:
Tóm tắt văn bản tự sự là gì?
Yêu cầu của việc tóm tắt?
Các bớc tóm tắt văn bản tự sự?

I. thế nào là tóm tắt văn bản
tự sự:
II.cách tóm tắt VBTS:
1. Những yêu cầu :
2. Các bớc :
Hoạt động4: Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự:
Bài tập 1 : Hs làm theo nhóm, trình bày kết quả- nhận xét:
a. Bản liệt kê đã nêu đủ, chính xá các sự việc chính.
b. Sắp xếp :
1 2 3 4 5 6 7 8 9
b a d c g e i h k
c. Cá nhân viết: lu ý có thể thêm văn bảnào chi tiết :
Nghèo không cới đợc văn bảnợ, phẩn chí đi đồn điền cao su.
Lão Hoạt động:ạc xin bả chó để bắt một con chó
* GV chấm câu c.
Bài tập 2: Hoạt động:ớng dẫn tiến Hoạt động:ành theo các bớc sau:
a.Đọc văn bản và tìm hiểu sự việc tiêu biểu.
b. Sắp xếp theo trình tự.
c. Viết thành văn.
* Có thể tham khảo các sự việc sau :

Tên cai lệ tuôn ra những lời lẽ bất nhân.
Anh Dậu ốm nặng.
tên cai lệ và ngời nhà lý trởng ập đến.
Ngời nhà lý trởng cời khẩy.
Anh Dậu ngã lăn ra bất tỉnh.
Chị Dạu vùng lên quyết liệt.
==
Nguy

n Văn Lộc
====
Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi
==
====================
Giáo án Ngữ Văn 8
===============nm hc 2008-2009
Chúng cố tình hành ạ chồng chị.
Chị van xin tha thiết.
Cuộc chiến đấu không cân sức.
Kết thúc nghiêng về phần chị Dậu.
Hai tên tay sai ngả chỏng quèo
* Sắp xếp lại và viết thành văn.
Bài tập 3 : Hs thảo luận :
So sánh cốt truyện.
So sánh sự việc.
* Đó là văn bản tự sự. Nhng cốt chuyện giản đơn, sự việc không nhiều, chủ yếu h-
ớng vàogiải quyết tâm trạng cho nên khó tóm tắt.
E. Dặn dò:
Tập tóm tắt.
Chú ý nội dung bài học.

Soạn cô bé bán diêm.
Tuần 5
Tiết 20
trả bài viết số 1
soạn
giảng
A Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh:
- Tự đánh giá lại bài làm của mình về kiểu bài văn tự sự, về cách kết hợp giữa văn tự
sự với văn miêu tả và biểu cảm nhằm khắc sâu tính cách nhân vật và làm cho câu
chuyện sinh động hơn.
- Luyện tập kĩ năng viết văn , kĩ năng dùng từ, câu , dùng cách liên kết câu đã học.
B. Chuẩn bị :
- Thầy : Đọc kĩ bài phân loại về điểm và chọn những dẫn chứng cần điều chỉnh .
- Trò: Lu ý lại đề văn.
C.Kiểm tra bài cũ :
D. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động1 :Nhận xét đánh giá chung về bài làm :
Nhận xét về chủ đề : em hãy tìm xem câu chuyện trên đựoc kể tập trung vào yếu tố
nào? em kể câu chuyện để thể hiện điều gì? ( nhận xét về mức độ thể hiện ở bài làm-
dẫn chứng một số bài)
Sự thống nhất giữa các phần trong bài( mở- thân - kết). Xét theo nhiệm vụ của từng
phần trong bố cục của văn bản 3 phần. Em thấy bài làm có cân đối, chặt chẽ, mạch
lạc không ? ( nhận xét một số bài)
Việc tách đoạn văn trong bài : có đoạn nào cần tách mà cha tách? về hình thức đoạn
văn có đúng không ? ( nhận xét một số bài)
Nhận xét về chữ viết, lỗi chính tả,ngữ pháp... ( nhận xét một số bài)
Hoạt động 2: Công bố điểm và đọc bài mẫu:
công bố điểm của từng học sinh.
công bố và so sánh, nhận xét, tuyên dơng.
lớp

Số l-
ợng
giỏi Khá
Trung
bình
Yếu kém
Tr. Bình
trở lên
sl tl sl tl sl tl sl tl sl tl sl tl
So
sánh
đọc bài mẫu- nhận xét:
Hoạt động 3: Hs tự sửa bài:
- đổi bài trong bàn để đọc và cùng trao đổi về phần đánh gía trên.
- chữa những lỗi trong bài viết.
- rút kinh nghiệm gì về việc kết hợp giữa tự sự với miêu tả và biểu cảm.
==
Nguy

n Văn Lộc
====
Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi
==
====================
Giáo án Ngữ Văn 8
===============nm hc 2008-2009
E. Dặn dò:
- xem lại bài và lời phê.
- chú ý tập viết đúng đoạn văn.
- Soạn bài em bé bán diêm .


Tuần 6
Tiết 21,22
em bé bán diêm
soạn
giảng
A Mục tiêu cần đạt :
Học sinh khám phá nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn, có sự đan xengiữa hiện thực và mộng t-
ởng với các tìh tiết diễn biến hợp lý của truyện cô bé bán diêm, qua đó An Đéc Xen truyền cho ngời
đọc lòng thơng cảm của ông đối với em bé bất hạnh.
Thấy đợc những nét dặc sắc trong nghệ thuật viết truyện của tác giả.
Giáo dục tình yêu thơng con ngời đặc biệt là tình cảm đối với trẻ em bất hạnh.
B. Chuẩn bị :
- Thầy : Đọc kĩ tác phẩm . Đọc kĩ phần trích, soạn bài.
- Trò :soạn bài.
C.Kiểm tra bài cũ :
1. Từ cái chết của lão Hạc, em có suy nghĩ gì về thân phận ngời nông dân trong xã hội cũ?
2. Em hiểu nỗi buồn của ông giáo trong 2 lần ấy... có những ý nghĩa gì khác nhau?
3. Em hãy kể một đoạn truyện ngắn về việc anh con trai lão Hạc sau này khi trở về không
thấy ngời cha đâu và nghe ông giáo kể vể cha mình ?
D Hoạt động dạy học:
HĐ1 : Giới thiệu bài :
Đan mạch là một nớc nhỏ thuộc khu vực Bắc Âu,
diện tchs chỉ bằng 1/8 diện tích nớc ta. Thủ đô là Cô
Phen Ha Ghen, nơi đây đã sản sinh ra đại văn hào của
thế giớiAn đéc- xen- nhà văn rất quen thuộc với trẻ
thơ trên toàn thế giới...
HĐ2 : Hớng dẫn đọc- tìm hiểu chú thích:
5. Gv đọc mẫu.
6. Lu ý cách đọc.

7. Hs đọc từng đoạn .
8. Kiểm tra một số từ chú thích.
HĐ3: Hớng dẫn đọc hiểuVB:
- Em hãy cho biết có thể chia truyện ra làm những
phần nào?
- Nếu xét việc em bé quẹt diêm có thể chi ra làm
những phần nào?
- Phần thứ 2 chia làm nhiều đoạn nhỏ đó là những
đoạn nào?
*Em có nhận xét gì về kết cấu của truyện?
- Hs đọc phần 1:
- Phần này cho em hiểu gì về gia cảnh của em bé và
thời gian, không gian xảy ra câu chuyện.
- Khung cảnh đêm giao thừa tơng phản với hoàn
ccảnh của em bé nh thế nào? Nêu nhữn nét tơng phản
ấy?
- Xây dựng đoạn truyện với những nét tơng phản ấy
tác giả muốn thể hiện cảm xúc gì ?
- Em hãy tóm tắt phần 2 của chuyện ?
- Trong đêm đông giá rét ấy em bé đã làm gì?
- Mấy lần em bé quẹt diêm? Và điều gì diễn ra trong
I. H ớng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích :
3. Tác giả tác phẩm :
- An - đéc - xen( 1805- 1875)
- ông là nhà văn Đan mạch nổi tiếng với
loại truyện kể cho trẻ em. Bạn đọc khắp
năm châu quen thuộc với các truyện của
ông ...
4. Chú thích :
- Đọc chú thích * và các chú thích khác.

II/ H ớng dẫn đọc - hiểu văn bản :
1. Bố cục của truyện:
- hoàn cảnh của em bé.
- các lần quẹt diêm và mộng tởng.
- cái chết thơng tâm.
2.Tìm hiểu văn bản:
a. Em bé đêm giao thừa.
- Gia cảnh: mồ côi mẹ, bà nội vừa qua
đờisống với bố, nhà nghèo.
- tình cảnh đáng thơng của em bé đợc thể
hiện qua những hình ảnh tơng phản.
b. Thực tế và mộng t ởng :
- Đan xen nhau khi que diêm cháy là lúc
mộng tởng hiện ra trong đầu óc em bé:
Lò sởi bằng sắtcó những hình nổi bằng
đồng bóng nhoáng; bàn ăn, khăn trải
bàn mới tinh, ngỗng quay...; câuy thông
Nô- en với hàng ngàn ngọn nến sáng
rực; bà nội em mỉm cời với em; hai bà
cháu bay lên trời.
- Khi que diêm tắt là lúc em bé trở lại với
thực tại: Lò sởi biến mất,trớc mặt chỉ
còn là bức tờng dày lạnh lẽo, Tất các
==
Nguy

n Văn Lộc
====
Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi
==

====================
Giáo án Ngữ Văn 8
===============nm hc 2008-2009
từng lần quẹt diêm ấy?
* Khi que diêm sáng lên là một lần mộng tởng sáng
lên . Xây dựng đoạn truyện xen giữa thực tế và mộng
tởng, tác giả đã tô đậm nỗi bất hạnh của em bé, tạo
nên những thơng cảm trong lòng ngời đọc.
-Em hãy cho biết em bé đã mộng tởng gì khi que
diêm sáng lên? Tại sao em lại có những mộng tởng
nh thế? Có thể thay đổi các lần mộng tởng đó không?
- Khi que diêm vụt tắt là lúc em bé trở về với thực tại
đen tối.Thực tế đó là gì?
- Em hãy phân tích cái hay ở kết cấu đan cài giữa
hiện thực và mộng tởng? Tác giả muốn thể hiện điều
gì?( thảo luận)
*Xây dựng kết cấu ấy, tác giả đã không chỉ bày tỏ
lòng thơng đối với những cảnh đời bất hạnh, ca ngợi
những khát vọng trong trẻo, ngây thơ của em bé mà
bức tranh tơng phản còn là một lời tố cáo, phê phán
xã hội vô tình, nhẫn tâm trớc cảnh đời đáng thơng ấy.

* HS đọc đoạn cuối:
- câu chuyện kết thúc nh thế nào? em có nhận xét gì
về cách kết thúc ấy?
- Cảnh tơng phản ở đoạn cuối là cảnh gì? Cảnh tơng
phản ấy gợi trong em những cảm xúc gì?
* Đọc ghi nhớ
ngọn nến...biến thành những ngôi sao
trên trờivv

*. Các mộng t ởng diễn ra lần l ợt theo thứ tự
hợp lý:
- Trời rất rét, em lại quẹt diêm nên trớc
hết là mộng tởng đến lò sởi .
- tiếp đó là bàn ăn;vì em đang đói mà sau
bức tờng kia mọi nhà đang đón giao
thừa .
- vì là đón giao thừ nên em mơ về một
cây thông Nô- en.
- Từ cây thông Nô - en gợi em nhớ về ng-
ời bà đã từng bên em ; ngời bà hiện
lên...
* Tất cả chỉ thuần tuý là mộng tởng, cả
cảnh hai bà cháu nắm tay nhau bay lên
trời cũng là mộng tởng.
c. Một cảnh th ơng tâm :
- Em bé thật tội nghiệp. Ngời đời đối với
em thật lạnh lùng: cha em vì quá nghèo
khổ nên cũng đã đối xử thiếu tình th-
ơng,khách qua đờng lạnh lùng, cả xã hội
lạnh lùng; những ngời nhìn thấy thi thể
em cũng lạnh lùng nh thế.
- An - đéc - xen viết truyện này với tất cả
niềm thông cảm thơng yêu đối với em
bé bất hạnh...chính tình thơng yêu đã
khiến nhà văn tả thi thể em với đôi má
hồng và đôi môi đang mỉm cời đồng
thời hình dung ra cảnh huy hoàng hai bà
cháu bay lên trời để đón lấy những niềm
vui đầu năm. Nhng rõ ràng kết thúc

truyện là một cảnh thơng tâm.
* Bằng nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn, đan
xen giữa thực tại và mộng tởng, với các tình
tiết diễn biến hợp lý, tác phẩm cô bé bán
diêm của An- đéc- xentruyền cho chúng ta
lòng thơng cảm sâu sắc đối với một em bé
bất hạnh.
E. Dặn dò:
- Đọc lại tác phẩm - xem lại bài học- ghi nhớ.
- Soạn bài trợ từ, thán từ.
- Soạn bài đánh nhau với cối xay gió.
Tuần 6
Tiết 23
trợ từ, thán từ
soạn
giảng
A Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là trợ từ, thán từ.
- Biết cách dùng trợ từ, thán từ trong diễn đạt.
- Giáo dục ý thức trân trọng tiếng Việt trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị :
- Thầy : Dùng bảng phụ, phiếu học tậpĐọc kĩ tác phẩm . Đọc kĩ phần trích, soạn bài.
- Trò :soạn bài, trả lời trớc các câu hỏi ở SGK.
C.Kiểm tra bài cũ :
- Phân biệt từ địa phơng và biệt ngữ xã hội?
- Câu thơ sau:
==
Nguy

n Văn Lộc

====
Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi
==
====================
Giáo án Ngữ Văn 8
===============nm hc 2008-2009
Nỗi niềm chi rứa Huế ơi
Mà ma xối xả trắng trời Thừa Thiên
ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời
Những từ nào là những từ địa phơng? Sử dụng nh thế có tác dụng gì trong việc thể hiện cảm
xúc thơ ?
D Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1 : khởi động :
Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm trợ từ:
- Học sinh quan sát và đọc to 3 ví dụ SGK.
- Em hãy so sánh cách dùng từ ngữ diễnđạt nội
dung trong câu có gì khác nhau?
* Câu a. diễn đạt khách quan, bình thờng.
Câu b,c có dùng thêm từ những và từ có thể hiện ý
chủ quan.
- Từ những và từ có đi kèm với từ ngữ nào trong
mỗi câu? nhằm mục đích gì?
- Các từ trên đợc gọi là trợ từ, vậy trợ từ là gì?
*HS đọc ghi nhớ 1.
HĐ3: Tìm hiểu khái niệm thán từ:
- HS quan sát hai đoạn trích của Nam Cao và Ngô
Tất Tố
- Các từ này, ạ, vâng trong hai đoạn trích trên nhằm
mục đích biểu thị điều gì?

Này : biểu thị sự chú ý
a : biểu thị sự tức giận.
Vâng : đáp lại lễ phép.
- Cho biết chức năng cú pháp của các từ trên trong
câu?
Này, a đợc tách ra làm câu đặc biệt.
này ,vâng đợc tách ra đứng đầu câu.
- Từ phân tích trên, em hiểu thế nào là thán từ? nó
gồm những loại nào? cho VD?
* HS đọc ghi nhớ 2.
HĐ4: Luyện tập:
1. Các câu có trợ từ: a-c-g-i
2. Giải thích nghĩa :
- Lấy : Nhấn mạnh cái không có: không có gì
- Nguyên : kể riêng tiền thách cới: Quá cao.
- đến: Nghĩa là vô lý.
- Cả : Nhấn mạnh việc ăn quá mức bình thờng.
- Cứ : nhấn mạnh sự lặp lại.
3. Thán từ: này, à, ấy, vâng,chao ôi, hỡi ôi.
4.
- Kìa : đắc chí
- Ha ha : khoái chí.
- ái ái : tỏ ý van xin.
- Than ôi : nuối tiếc.
I. Trợ từ:
Chuyên đi kèm với một từ ngữ khác
trong câu.
-Nhấn mạnh, đánh giá sự vật, sự
việc.
VD:

Chính tôi đã làm hại bạn.
II. Thán từ:
- Bộc lộ cảm xúc tình cảm.
- Để gọi đáp.
VD:
Chao ôi! đau quá.
III. Luyện tập:
Hớng dẫn giải các bài tập .
E. Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập ở nhà trong sách bài tập.
- Soạn bài tình thái từ
- Chuẩn bị tiết: Miêu tả biểu cảm trong văn tự sự.
Tuần 6
Tiết 24
miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự
soạn
giảng
A Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh hiểu:
==
Nguy

n Văn Lộc
====
Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi
==
====================
Giáo án Ngữ Văn 8
===============nm hc 2008-2009
- Nhận biết tác động qua lại giữa các yếu tố kể, tả, bộc lộ cảm xúc trong văn bản tự sự .
- Nắm đợc cách thức vận dụng các yếu tố này trong một bài văn tự sự

B. Chuẩn bị :
- Thầy : Dùng bảng phụ, phiếu học tập, tìm mẫu VB.
- Trò :soạn bài, trả lời trớc các câu hỏi ở SGK.
C.Kiểm tra bài cũ :
- Em hãy kể tên những văn bản đã họclà tác phẩm tự sự có yếu tố biểu cảm, miêu tả?
- Chọn đọc một đoạn miêu tả và một đoạn biểu cảm.
D Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1 : khởi động :
Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự kết hợp các yếu tố kể và biểu
lộ tình cảm trong VBTS.
- Em hãy tham khảo gợi ý sau:
- Kể: Tập trung vào sự việc, hoạt động, nhân vật.
- Tả: Tập trung thể hiện: tính chất, màu sắc, mức
độ...
- Biểu cảm: bày tỏ thái độ, tình cảm.
- Suy nghĩ thảo luận câu 1.
Các sự việc trong đoạn văn nh
- Mẹ tôi vẫy tôi.
- Tôi chạy theo xe chở mẹ.
- Mẹ tôi kéo tôi lên xe
- Tôi khóc
- Mẹ tôi vẫy tôi.
- Tôi chạy theo xe chở mẹ.
- Mẹ kéo tôi lên xe .
- Tôi khóc.
- Mẹ tôi sụt sùi theo.
- Tôi ngồi bên mẹ ngã đầu vào tay mẹ, nhìn gơng
mặt mẹ.
* Những yếu tố miêu tả nào làm rõ thêm sự việc ấy?
Tôi thở hồng hộc,trán đẫm mồ hôi, ríu cả chân.

Gơng mặt mẹ tơi sáng với đôi mắt trong, nớc da
mịn.
* Những yếu tố biểu cảm:
Hay tại sự sung sớng...
Tôi thấy những cảm giác...
Phải bé lại và ....
Nhận xét về sự kết hợp?
HĐ3:
- Em hãy chép thành đoạn văn kể việ
(lu ý theo mục 1)
- So sánh- nhận xét vai trò của yếu tố miêu tả, biểu
cảm?
HĐ4: thực hiện câu hỏi 3
- bỏ yếu tố kể việc, chỉ nêu yếu tố biểu cảm, miêu
tả- nhận xét?
* Vậy vai trò của yếu tố biểu cảm, miêu tả nh thế nào
trong bài tự sự?
HĐ5 : Hớng dẫn luyện tập:
1. HS đọc văn bản- ghi vào vở.
2 . Vận dụng nh sau :
- Việc sẽ kể là việc gì?
- Quang cảnh, nội tâm cần miêu tả là gì? dự kiến tả
điều gì?
- Yếu tố biểu cảm góp phần làm rõ điều gì?
I. Sự kết hợp các yếu tố kể và biểu
lộ tình cảm trong VBTS.
Ghi nhớ 1:
Trong văn bản tự sự, rất ít khi các
tá giả chỉ thuần kể ngời, kể việc( kể
chuyện)mà khi kể thờng đan xen

các yếu tốmiêu tả và biểu cảm.
Ghi nhớ 2
Các yếu tố miêu tả và biểu cảm
làm cho việc kể chuyện sinh động
và sâu sắc hơn.
II. Luyện tập:
1. Tìm đoạn văn tự sự có yếu tố
miêu tả, biểu cảm:
2. kể lại giây phút đầu tiên em gặp
lại ngời thân sau bao ngày xa cách.
==
Nguy

n Văn Lộc
====
Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi
==
====================
Giáo án Ngữ Văn 8
===============nm hc 2008-2009
* HS thực hành. ( Vận dụng)
E. Dặn dò:
- Đọc VB để liên hệ với bài học.
- Tìm đoạn văn có kết hợp- nhận xét.
- Tập viết- kiểm tra lại sau khi viết.
Tuần 7
Tiết 25,26
đánh nhau với cối xay gió
soạn
giảng

A Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh hiểu:
- Tài nghẹ của Xec- van - téc trong việc xây dựng cặp nhân vật Đôn- ki- hô- tê và Xan - trô -
pan -xa tơng phản về mọi mặt. Đánh giá mặt tốt, mặt xấu của hai nhân vật.
- Thông qua nhân vật trong truyện, học sinh nhận thức đợc giá trị t tởng của tác phẩm.
- Giáo dục thái độ sống đúng đắn.
B. Chuẩn bị :
- Thầy : Tìm đọc TP, tóm tắt tác phẩm
- Trò : soạn bài, trả lời trớc các câu hỏi ở SGK.
C.Kiểm tra bài cũ :
1. Nhận định nào sau đây là đúng:
a) Cô bé bán diêm là câu chuyện ngắn kết thúc có hậu.
b) Cô bé bán diêm là câu chuyện cổ tích có hậu.
c) Cô bé bán diêm là câu chuyện cổ tích thần kì.
d) Cô bé bán diêm là chuyện ngắn có kết cấu tơng phản
2 . Phát biểu cảm nghĩ của em về phần kết của câu chuyện.
D Hoạt động dạy học:
==
Nguy

n Văn Lộc
====
Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi
==
====================
Giáo án Ngữ Văn 8
===============nm hc 2008-2009
Hoạt động 1 : khởi động : Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 :Hớng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích.
- Đọc VB- chú thích dấu * .
- Em hiểu gì về nhà văn và tác phẩm?

* Giảng:
Xéc- van - tec( 1547- 1616)là nhà văn Tây Ban
Nha. Ông vốn là binh sĩbị thơng năm 1571 trong
một cuộc thuỷ chiến và bị bắt giam ở An -
giê...Trở về TBN, ông sống một cuộc đời cực
nhọc, âm thầm mãi cho đến khi công bố tiểu
thuyết Đôn -ki - hô- tê.
Đánh nhau với cối xay gió là đoạn trích trong cuốn
tiểu thuyết ấy.
* Tóm tắt TP:
HĐ3: Hớng dẫn đọc hiểu VB
- Em hãy đọc VB?
- Câu chuyện kể theo diễn biến nào?
( trớc- trong- sau khi đánh nhau với cối xay gió)
- Em hãy liệt kê những sự việc bộc lộ tính cách nhân
vật?
- Học sinh đọc từng đoạn.
- Chàng hiệp sĩ bị ám ảnh bởi sách kiếm hiệp. Em hãy
nêu những chi tiết chứng tỏ điều đó?
- Đ. nhìn thực tế bằng con mắt khác thờng nh thế nào?
Do đâu?
- Điều đó là tốt hay xấu?
- Xan - trô - pan - xa là con ngời tốt hay xấu? Hãy
chứng minh?
- Nhìn cối xay gió X nghĩ gì?Thái độ đó có gì khác với
Đôn?
* Giảng:
- Cách xử sự hèn nhát, thực dụng, quan tâm đến những
nhu cầu vụn vặt, sợ đau, lo ăn, lo ngủ. Xan tầm thờng.
- Em đánh giá gì về nhân vật này?

- GV nêu 2 cột ( khác trật tự )
- HS xắp xếp:
- Nhận xét về 2 nhân vật.
- Theo em, xây dựng nhân vật với nét đối lập, tác giả
suy nghĩ gì?
- HĐ4: tổng kết
- Câu chuyện cho em nhận ra điều gì đợc tác giả đề
cập?
- Mỗi nhân vật có những điểm tốt, điểm xấu nào?
I. Đọc VB và tìm hiểu chú thích.
1. Tác giả- tác phẩm:
- Xéc- van - tec( 1547- 1616) là nhà
văn Tây Ban Nha.
- Đánh nhau với cối xay gió là đoạn
trích trong cuốn tiểu thuyết Đôn -ki
- hô- tê...
II.H ớng dẫn đọc hiểu VB
1. Diễn biến sự việc:
- Nhìn, nhận định về cối xay gió.
- Thái độ , hành động của mỗi ngời.
- Quan niệm các xử sự trớc những tình
huống cụ thể nh : đau đớn, ăn, ngủ...
2.Hiệp sĩ Đôn ki hô tê
- Mê và làm theo truyện hiệp sĩ: Đầu óc
hoang tởng nhng lí tởng thật đẹp
- Tuy có nhiều khía cạnh tốt đẹp nhng
do mê sách...
Đôn: Nực cời, đáng trách, đáng thơng
2.Giám mã Xanchô:
Nhìn đời tỉnh táo, quan tâm đến mình,

quan tâm đến những điều nhỏ nhặc
trong cuộc sống
4. Cặp nhân vật tơng phản
Đôn Xan
-Quý tộc - Nông dân
- Cao - lùn
- Khát vọng cao cả - ớc muốn thờng
- Nghĩ: giúp đời - Nghĩ đến mình
- Mê muội - Tỉnh táo
- Hão huyền - Thiết thực
- Dũng cảm - Hèn nhát
* Nghệ thuật đối lập: làm nổi bậc tính
cách của 2 nhân vật.
* Ghi nhớ:
E: Dặn dò
1. -Đọc lại văn bản.
2. Nắm bài giảng.
3. Làm bài tập sách bài tập.
4. Làm bài 15 phút ở tuần sau.
Tuần 7
Tiết 27
tình thái từ
soạn
giảng
A Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh hiểu:
==
Nguy

n Văn Lộc
====

Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi
==
====================
Giáo án Ngữ Văn 8
===============nm hc 2008-2009
- Thế nào là tình thái từ.
- Biết sử dụng tình thái từ phù hợp với mục đích giao tiếp.
- Giáo dục thái độ trân trọng tiếng Việt.
B. Chuẩn bị :
- Thầy : Tìm t liệu minh hoạ- soạn bài.
- Trò : soạn bài, trả lời trớc các câu hỏi ở SGK.
C.Kiểm tra bài cũ :
1. Những từ in đậm sau đây từ nào là thán từ:
a. Hồng! Mày có vào Thanh Hoá chơi với mợ mày không?
b. Vâng! Cháu cũng đã nghĩ nh cụ.
c. Không , ông giáo ạ!
d. Cảm ơn cụ, nhà cháu đã tỉnh táo...
2 .Nêu định nghĩa trợ từ? Viết câu có trợ từ.
D Hoạt động dạy học:
==
Nguy

n Văn Lộc
====
Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi
==
====================
Giáo án Ngữ Văn 8
===============nm hc 2008-2009
HĐ1 khởi động:

HĐ2 Hớng dẫn tìm hiểu chức năng của tình thái
từ:
*Quan sát những từ in đậm trong VD a,b,c,d,
- Nếu bỏ những từ in đậm ở câu a,b,c thì nội
dung câu có gì thay đổi?
- ở VD (d) từ ạ thể hiện sắc thái tình cảm gì của
ngời nói?
HĐ3:
*Quan sát 4 câu ở vd.
- Các tình thái từ in đậm dới đây đợc dùng trong
những hoàn cảnh giao tiếpkhác nhau nh thế
nào?
- Có thể thay đổi những từ in đậm trong từng
cặp câu đợc hay không ? vì sao?
- Vậy chúng ta cần lu ý gì khi sử dụng tình thái
từ khi giao tiếp?
HĐ4: Luyện tập:
1) Làm theo nhóm.
2) HS lần lợt giải thích - GV hoàn thiện bài.
3) Học sinh đặt câu - GV chấm ghi điểm và hoàn
thiện .
I. chức năng của tình thái từ:
Tình thái là những từ đợc thêm vào
câuđể cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu
khiến, câu cảm thán và để biểu thị các
sắc thái tình cảmcủa ngời nói.
Tình thái gồm một số loại đáng chú ý
sau đây:
Tình thái từ nghi vấn: à, ,hả,
hử, chăng...

Tình thái từcầu khiến: đi, nào,
với...
Tình thái từ cảm thán: thay,
sao...
Tình thái từ biểu thị sắc thái
tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà...
II. sử dụng tình thái từ:
khi nói, khi viết, cần chú ý sử dụng
tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
(quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm...)
III. Luyện tập:
1. Câu có chứa từ in đậm là tình thái từ :
b,c,e,i.
2. Giải thích nghĩa:
a) Chứ : nghi vấn, điều muốn hỏi ít nhiều
đã khẳng định.
b) .........nhấn mạnh đièu vừa khẳng định,
cho là không thể khác.
c) Ư : Hỏi, phân vân
d) nhỉ: thái độ thân mật
- Vậy : miễn cỡng.
- Cơ mà: thuyết phục.
3. Đặt câu:
a) Tôi đã bảo không đợc mà!
b) Anh di đâu đấy!
- Đấy vàng đây cũng đồng đen
Đấy hoa thiên lý, đây sen Tây Hồ
c) Đ.từ: bạn ấy đã thôi học.( dừng lại)
- TTT: Nhanh lên thôi!
E. Dặn dò :

- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 1,2( Khá ,giỏi làm 4 bài)
- Xem bài từ địa phơng.
==
Nguy

n Văn Lộc
====
Trờng THCS Nguyễn Văn Trỗi
==

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×