Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 HK II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.91 KB, 73 trang )

NS: 8.1.2007
ND: 15.1.2007
HỌC KỲ II
TUẦN 13 BÀI 18 TIẾT 73 + 74
VĂN BẢN :
NHỚ RỪNG
- THẾ LỮ -
I. Mục tiêu
Giúp hs : Cảm nhận được niềm khao khát tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái
thực tại tù túng, tầm thường, giả dối được thể hiện trong bài thơ, qua lời con
hổ bò nhốt ở vườn bách thú.
II. Chuẩn bò:
- Tài liệu về nhà thơ Thế Lữ
- Chân dung nhà thơ Thế Lữ
III. Hoạt động dạy – học:
1. n đònh lớp
2. KTBC: Kiểm tra việc soạn bài của hs.
3. Bài mới: Gv giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc – tìm
hiểu chú thích
GV: Hướng dẫn cách đọc – đọc mẫu
(?) Em hãy nêu những nét khái quát nhất
về tác giả.
GV bổ sung: Nêu rõ hơn 2003 nhà nước
đang truy tặng giải thưởng HCM cho
Thế Lữ về Văn Học Nghệ Thuật
(?) Về tp có điều gì đáng chú ý nhất?
Cần nói ra cụ thể về 1 số tp khác: May
vần thơ < 1935…
* Hoạt động 2:


(?) Bài thơ chia làm mấy đoạn? Nội
dung từng đoạn?
(5 đoạn)
- Đoạn 1: Tâm hang con hổ bò nhốt trong
- HS theo dõi
- 2 em đọc tiếp ->
hết
- Nhận xét
- HS trình bày k hợp
ghi chép
- HS trình bày
- HS nghiên cứu trả
lời
I. Đọc – tìm hiểu
chú thích
1. Đọc
2. Tác giả – tp
+ Tác giả: 1907-
1989
+ Quê Bắc Ninh
+ Ngoài việc sáng
tác thơ ông còn viết
truyện.
+ Tác phẩm: “Nhớ
rừng” là tp lớn góp
phần mở đầu cho sự
thắng lợi of thơ mới.
II. Tìm hiểu văn bản
1. Cảnh con hổ trong
vườn bách thú.

- Đoạn 2+3: Cảnh núi rừng nơi Hổ ngự
trò “ngày xưa”
- Đoạn 4: Con hổ ở “vườn bách thú”
- Còn lại
GV: Thể thơ trong bài là thể thơ 8 chữ
đây là sự sáng tạo của thể thơ mới
(?) Trong bài thơ có 2 cảnh tượng tương
phản đó là cảnh tượng nào? Tg mượn lời
con hổ trong vườn bách thú có td gì trong
việc thể hiện cảm xúc của tg?
(?) Tìm hiểu đoạn 1 cho biết tâm trạng
của con hổ được thể hiển ntn?
- Bề ngoài: Hết thời hung dữ … thắm thía
sự bất lực đ cay cam chòu ngang hàng
cùng bọn gấu khỉ
- Bên trong: Ngùn ngụt lửa căm hờn uất
hận âm thầm mà dữ dội, cái nhìn của kẻ
bề trên thương hại gấu, báo, nhắc nhớ
trong vòng nô lệ
(?) Dưới cái nhìn của “chúa sơn lâm”
cảnh vườn bách thú ntn? Tâm trạng của
hổ trước cảnh đó ra sao?
(?) Em có nhận xét gì về NT trong đoạn
thơ trên và hiệu quả của các biện pháp
NT ấy?
(?) Qua tâm sự của con hổ trong vườn
bách thú, tâm sự ấy có gần gũi với tsự
của người dân Việt Nam đời thường
không?
Tìm hiểu tiếp đoạn 2, 3 Đây là 2 đoạn

hay nhất trong bài thơ
(?) Hình ảnh núi sông đại ngàn được mtả
ntn? Em n xét gì về cách mtả ấy, NT đó
toát lên cảnh TN ntn?
(Từ ngữ pp, NT đối, liệt kê, giọng thơ
truyền cảm)
- Cảnh TN bao la choáng ngợp cái gì
cũng lớn lao hoành tráng, bí mật…
- HS trả lời
(khát vọng tự do
cháy bỏng)
- HS chọn chi tiết PT:
-> toát lên tâm trạng
of tg.
- HS trình bày, cảnh
sắc TN sd biện pháp
NT ẩn dụ, l kê… -> t
hạng…
- HS tự bộc lộ
- HS trả lời
+Nghệ thuật
+ Nội dung
vườn bách thú
+ Tâm trạng con hổ
trong tù hãm.
- Gặm khối căm hờn
- Nằm dài
- Khinh …
* Cảnh vườn bách
thú

… sửa sang
… Thấp hơn
… không bí hiểm
-> Cách tầm thường
giả dối, đơn độc tẻ
nhạt.
-> Diễn tà sâu sắc
nỗi chán ghét thực
tại tầm thường
2. Cảnh núi rừng
hùng vó trong sự hờn
tủi nơi con hổ ngự trò
* Cảnh núi rừng
- Bóng cỏ, cây
- gió gào, hét
- Thét… dữ dội
=> Cảnh núi rừng
hùng vó đầy bí ẩn
* Hình ảnh con hổ…
(?) Trên cái nền không gian ấy h ảnh
con hổ hiện lên ntn?
- NT: ss, từ láy, tượng hình
- vẻ oai phong lẫm liệt vừa uyển chuyển
mềm mại dũng mãnh uy nghi đầy tự
hào.
(?) Theo em hổ nhớ rừng là nhớ những
gì?
Tg sử dụng điệp ngữ “nào đâu” và cách
dùng câu hỏi tu từ ở cuối khổ thơ có td
gì?

(Khắc họa nỗi nhớ da diết khôn nguôi
tiếc nuối, day dứt, xót xa uất hận niềm
khát vọng tự do cháy bỏng)
(?) Khát vọng tự do mãnh liệt ấy em liên
tưởng đến điều gì? (Khát vọng tự do của
tg … và của người dân VN đang sống
trong cảnh mất nước…)
(?) Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là gì?
Em nxét gì về hình ảnh tng phản và ý
nghóa của nó?
* Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết.
(?) Em có nxét gì về giọng điệu NN và
các BT NT trong bài?
(?) Thông qua lời con hổ … Tg khơi gợi
điều gì ở mỗi người dân?
* Hoạt động 4: Luyện tập
- Treo bảng phụ 2 hs lên xđ đáp án đúng
- HS p hiện chi tiết,
PT NT để làm rõ ND
- ghi ND chính.
- Nhớ mọi cảnh vật ở
mỗi thời điểm khác
nhau (bình minh, mặt
trời lặn …)
- HS trình bày snghó
- Cảm hứng lãng
mạn, htượng con hổ
… hình tượng đẹp về
người anh hùng.
- HS suy nghó trả lời

dõng dạc đường
hoàng
- Lượn tấm thân…
- Vờn… lá gai cỏ
- Mắt thần quắc…
=> Vẻ đẹp dũng
mãnh uy nghi of
chúa sơn lâm
* Nỗi nhớ của hổ
- Nhớ… suối, trăng…
nhớ mưa…
… cây xanh nắng gợi
thời oanh liệt nay
còn đâu?
3. Giá trò nghệ thuật
* Ghi nhớ
IV. Luyện tập
1. Trắc nghiệm
2. KT: 2+3 (115)
IV. Hướng dẫn học và làm bài:
- Học thuộc lòng bài thơ
- Hoàn thành BT
- Soạn bài : Quê hương
+ Tìm hiểu tg, tp
+ Cảnh chài lưới
+ Cảnh thuyền về bến
+ Nỗi nhớ quê hương
V. Rút kinh nghiệm
NS: 8.1.2007
ND: 19.1.2007

TIẾT 75
CÂU NGHI VẤN
I. Mục tiêu:
Giúp hs: Hiểu được đặc điểm của câu nghi vấn về hình thức, phân biệt câu nghi vấn
với các kiểu câu khác.
II. Chuẩn bò:
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy – học
1. n đònh lớp
2. KTBC: KT việc chuẩn bò bài của hs.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Hoạt động 1: Tìm hiểu mục I
Gv treo bảng phụ
(?) Căn cứ vào mục đích nói của câu,
câu được chia làm mấy loại?
(?) Ở đoạn trích trên câu nào là câu nghi
vấn, căn cứ vào đâu em biết được điều
đó?
(Có các từ để hỏi: có … khơng? Làm
sao, hay là, gì, đâu…k thúc câu ghi
dấu…)
Gv cho hs tìm hiểu VD
(?) Các ví dụ trên có sử dụng câu nghi
vấn khơng? Vì sao?
GV: Nói thêm kiểu từ để hỏi dấu câu…
Chú ý phân biệt dấu của vế câu hỏi tu
từ.
(?) Vậy em hiểu thế nào là câu nghi
- HS đọc VD1

- HS trả lời
- HS tự bộc lộ
- Hình thức
- ND: Dùng để hỏi và
nêu điều băn khoăn
thắc mắc
- HS thảo luận -> trả
lời
HS theo dõi
- GV phân biệt cách
sử dụng dấu câu và p
I. Đặc điểm hình thức
và chức năng chính
1. VD
a. Sáng nay người ta
đánh có đau khơng?
- Thế làm sao u cứ
khóc mãi mà khơng ăn
khoai?
- Hay là u thương
chúng con đói q?
b. Bạn có làm được bài
khơng?
c. Lan đã khỏi ốm
chưa?
VD2:
a. Ai chưa làm BT?
b. Ai cũng biết chuyện
ấy?
c. Than ơi thời oanh

vấn?
(?) Lấy VD có sử dụng câu nghi vấn ?
* Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 1: Treo bảng phụ - nêu y cầu của
BT gọi hs lên bảng.
Bài tập 2: HS đọc BT
Gv sửa chữa bổ sung. Chú ý các từ thể
hiện trong câu nghi vấn
- phải không
- Tại sao, gì, không, hả
BT 2, 3, 4, 5
HS thực hiện theo nhóm
biệt ý nghĩa dấu câu.
Vì câu hỏi tu từ trong
câu đã bao hàm ý trả
lời.
- Hs đọc ghi nhớ
- HS làm bài tập theo
nhóm
- Nhóm 1: BT1
- Nhóm 2: BT2
- HS thực hiện theo
nhóm -> lớp nhận xét
liệt
* Chú ý
* Ghi nhớ / 11
II. Luyện tập
1. Trắc nghiệm
2. Bài tập
3. BT2 / 12

4. Hướng dẫn học và làm bài
- Học thuộc ghi nhớ
- Hoàn thành BT
- Xem bài: Câu nghi vấn (tiếp)
- Tìm hiểu chức năng của câu.
V. Rút kinh nghiệm
NS: 8.1.2007
ND: 20.1.2007
TIẾT 76:
VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN
THUYẾT MINH

I. Mục tiêu:
- Giúp hs biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lý
- Rèn kĩ năng viết đoạn theo chủ đề
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy – học:
1. Ổn định lớp
2. KTBC
(?) Có mấy phương pháp thuyết minh? Hãy kể tên và nêu 1 VD
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Hoạt động 1: Nhận dạng đvăn
thuyết minh
GV: Trong bài văn có nhiều ĐV –
ĐV là một bộ phận … Viết đoạn tốt
là đk để làm bài tốt. Một ĐV gồm
số lượng câu ntn và cách sắp xếp
ra sao ta cùng tìm hiểu.

(?) Ở ĐV (a) Đvăn có mấy câu?
Câu nào là câu chủ đề? Từ chủ đề?
Các câu còn lại làm nhiệm vụ gì?
Nó có quan hệ ntn với câu chủ đề?
- Câu 1: Câu, từ chủ đề : n cơ thiếu
nước sạch n trong
- Câu 2: Cung cấp thông tin về
lượng nước ngọt ít ỏi
- Câu 3: lượng nước ấy bò ô nhiễm
- Câu 4: Sự thiếu nước ở các nước
thứ 3.
- Câu 5: Dự báo về sự thiếu nước
=> Như vậy các câu sau bổ sung
gthích cho ND câu chủ đề đều nói
về nước.
(?) Đọc VD (b) cho biết câu chủ đề
là câu nào? Các câu còn lại làm
nvụ gì đv câu chủ đề
- Câu 1: P Văn Đồng… v. hóa lớn
- Câu 2, 3: CM làm rõ thêm ý og
câu chủ đề (giữ nhiều cương vò
quan trọng là thủ tướng, là người c
sự of HCM…
(?) Như vậy 2 đv trên mang 2 ND
gì? Nó được trình bày ra sao?
(?) Ta có thể 2 VD ấy
không? Vì sao?
Mỗi chủ đề thể hiện 1 đoạn văn
không ẩn ý?
(?) Đọc BT, nêu y cầu of BT

GV chia nhóm để hs sửa lại
- HS đọc VD trên bảng
phụ. Nhắc lại KN câu
chủ đề
- HS trình bày suy nghó
- HS bộc lộ suy nghó
- ND khác nhau
- Mỗi ý lớn: 1 đv
- HS đọc ghi nhớ
- HS thực hiện theo
1. Nhận dạng các đv
thuyết minh
* VD
* Nhận xét
* VD (b)
* N xét
* Ghi nhớ
2. Sửa lại các đoạn
- Cấu tạo bút bi gồm 2 phần:
+ phần vỏ là 1 ống nhựa hoặc sắt
để ống và nắp bút, có phần lò xo
để cài
+ phần ruột bút là ống nhựa dài
phía dưới ống mực là đầu bút bi lăn
theo nhựa chảy ra viết thành
- Nhà em có 1 chiếc đèn bàn
+ Đế đèn… trên đế có công tắc
+ Từ đế đèn trở lên có ống thép
(?) Em đã căn cứ vào cơ sở nào để
sửa lại các đoạn văn trên? Nhược

điểm của các đv ấy là gì?
(?) Từ việc tìm hiểu nhận dạng và
sửa lại các ĐV thuyết minh em rút
ra k luận gì?
* Hoạt động 2: Luyện tập
- GV chia nhóm y cầu hs thực hiện
các BT.
BT chung: Viết đvăn về chủ đề:
Tầm quan trọng của cây xanh. Nêu
rõ câu chủ đề – cách trình bày
GV sửa chữa các BT – đánh giá –
nhận xét – cho điểm
nhóm
Học ruột… làm cán bút
Trong chứa mực xanh
(đen, đỏ) có 1 hòn bi nhỏ
khi viết bi chữ.
Rất tiện lợi
Và bộ phận lấp hỏng
điện…
a. (TT , không )
b. Ý: cái chính, cái phụ

- GV chia nhóm để hs
thực hiện các BT
- Mỗi nhóm thực hiện
vào bảng phụ
- Cử đại diện trình bày
- Lớp nhận xét
văn TM chưa chuẩn

* Ghi nhớ
III. Luyện tập
- BT1
- BT2
- BT3
* Hoạt động 3: Củng cố
- Nêu k niệm
4. Hướng dẫn học bài
- Học thuộc ghi nhớ
- Hoàn thành BT.
- Xem bài : Thuyết minh về 1 pp.
+ Tìm hiểu: Cách giới thiệu về pp TM.
V. Rút kinh nghiệm
NS: 20.1.2007
ND: 22.1.2007
TUẦN 20 : BÀI 19
TIẾT 77 : VĂN BẢN
QUÊ HƯƠNG
- TẾ HANH -
I. Mục tiêu
- Giúp hs cảm nhận được: Vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biển
được miêu tả đầy sống động, gợi cảm.
- Thấy được tình cảm của quê hương nồng thắm của tg đvới
q hương, thấy được chất thơ bình dò, giàu cảm xúc và nét
NT đặc sắc of bài thơ.
II. Chuẩn bò:
1. n đònh lớp
2. KTBC
(?) Đọc thuộc bài “Nhớ rừng” – Thế Lữ nêu ND – NT của bài thơ
3. Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Hoạt động 1: Tìm hiểu mục I
GV hướng dẫn cách đọc – đọc mẫu
đoạn 1. Gọi hs đọc tiếp.
(?) Em hãy nêu một số nét tiêu biểu về
nhà thơ Tế Hanh?
GV nhấn mạnh những nét chính về tg
tp
- Là s tác mở đầu có ý nghóa về q
hương miền biển…
* Hoạt động 2: Tìm hiểu NP TP.
(?) Em có n xét gì về thể thơ, cách
ngắt nhòp, gieo vần?
(?) Em hãy nêu bố cục của bài thơ? Ý
từng phần?
(?) Phương thức biểu đạt chính của bài
- HS theo dõi
- Đọc tiếp -> hết
- HS trình bày và kết
hợp ghi chép
- Thể thơ 8 chữ nhòp
3/5 giọng điệu nhòp
nhàng
- Hai câu đầu gthiệu
chung về k cảnh
“làng tôi”
- 6 câu tiếp cảnh
I. Đọc – Tìm hiểu chú
thích
1. Đọc

2. Chú thích
- Tgiả – tp
+ Nhà thơ nổi tiếng of
phong trào thơ mới
- 1996 ông được nhận
giải thưởng HCM
II. Tìm hiểu văn bản
thơ là gì? (NT - Bcảm)
(?) Theo em h/ả bao trùm toàn bộ bài
thơ là gì?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài thơ
GV k quát 2 câu thơ đầu… lời thơ bình
dò tg g thiệu về làng quê of mình
(?) Em có n xét gì về cảnh trời, cảnh
biển khi đoàn thuyền ra khơi?
(?) H/ả nổi bật nhất trong cảnh này là
gì? Tg đã khắc họa H/ả ấy = NT gì?
- T dụng của cách thể hiện ấy?
(?) H/ả cánh buồm được mt ntn? T bày
cảm nhận của em về h/ả ấy ?
Gv nhấn mạnh: H/ả ss độc đáo s tạo
gợi vẻ đẹp vừa bay bổng vừa thiêng
liêng
Đoạn thơ cho em hiểu gì về cảnh dân
chài ra khơi đánh cá?
GV: TN thiên nhiên, yêu công việc,
yêu q hương of người dân chài cũng
chính là TY of tg…
HS đọc tiếp
(?) Người dân chài trở về trong khung

cảnh ntn? Em hãy T bày suy nghó về
cảnh s hoạt of họ và h/ả người LĐ?
GV: Liên tưởng đến bài “Đoàn thuyền
đánh cá” – Huy Cận (LĐ trong đêm)
- H/ả người LĐ: cường tráng, khỏe
đthuyền ra khơi
- 8 câu còn lại cảnh
đthuyền trở về
- 4 câu cuối: nỗi nhớ
quê da diết
- H/ả các chàng trai k
khoắn đầy sức sống
ov người dân miền
biển và cảnh sinh
hoạt LĐ làng chài.
- HS lắng nghe – bộc
lộ suy nghó
- NT liệt kê -> cảnh
không gian thoáng
đãng, trong trẻo, rực
rỡ ánh bình minh
thuận lợi chi việc ra
khơi.
- HS nêu được cách
ss, sdụng ĐT mạnh
-> Diễn tả ấn tượng
khí thế dũng mạnh
của con thuyền, vẻ
đẹp hùng tráng…
HS tự do t hàng suy

nghó
- HS trả lời – ghi
chép ND cô đọng.
- Đọc 8 câu thơ tiếp.
- HS trình bày cách
dùng từ ngữ h/ả
Kk tươi vui ồn ào
tâm trạng pkhởi trước
tquả lđộng -> khói
1. Cảnh dân chài bơi
thuyền ra khơi đánh

- Chiếc thuyền hăng
như con chiến mã
phăng … vượt
- Buồn … rướn…
* Bức tranh tươi sáng
đầy hứng khởi và dạt
dào sức sống.
2. Cảnh thuyền về bến
ồn ào tấp nập
- Cá tươi ngon
* H/ả người LĐ
mạnh cách miêu tả vừa c thực vừa
lãng mạn tạo nét đ trưng ấn tượng về
người dân miền biển
(?) Em cảm nhận được gì về h/ả chiếc
thuyền sau giờ LĐ t lợi?
Là TY quê với 1 t.hờn t.tế của tg có
được h/ả chân thực độc đáo

(?) Đọc khổ thơ cuối, T bày cảm nhận
of em về H cảm of tg đv làng quê?
(?) Những nét NT đáng chú ý trong bài
thơ là gì?
(?) Nêu ND chính của bài thơ?
* Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập
GV cho hs đọc – cảm nhận
Lớp nhận xét – GV đánh giá cho điểm
thuốc, đầy sức
sống,sóng, gió, nắng
nước biển in dấu trên
làn da.
- Nt nhân hóa… cũng
như người dân chài…
con thuyền cũng
thắm đượm vò mặn
mà của biển, con
thuyền trở nên có
hồn.
- Đọc khổ cuối ->
bộc lộ suy nghó
- HS tự do phát biểu
- da rám nắng
- thân hình
- vò xa xăm
3. Nỗi nhớ làng quê
của tg:
… luôn tưởng nhớ
… tin nhớ
-> Nỗi nhớ chân thành

da diết, khôn nguôi
* Ghi nhớ / T18
IV. Luyện tập
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Soạn bài “Khi con tu hú”
- Tìm hiểu bài thơ qua 2 phần
+ Bức tranh mùa hè
+ Tâm trạng of tg
V. Rút kinh nghiệm
NS: 10.1.2007
ND: 22.1.2007
TIẾT 78:
VĂN BẢN: KHI CON TU HÚ
- Tố Hữu -
I. Mục tiêu
- HS cảm nhận được: lòng yêu sự sống, niềm khao khát tự do cháy bỏng của người
chiến só CM đang bò giam cầm trong nhà tù.
- Cảm nhận được n h/d thơ gợi cảm về thể thơ lục bát bình dò, tha thiết.
II. Chuẩn bò:
- Chân dung nhà thơ Tố Hữu
III. Hoạt động dạy – học
1. n đònh tổ chức
2. KTBC: (?) Đọc thuộc lòng bài thơ “quê hương” Tế Hanh. Nêu NT –
ND của bài thơ?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Hoạt động 1: Tìm hiểu tg – tp
GV: hướng dẫn cách đọc – đọc mẫu 1
lượt

(?) Hãy nêu những hiểu biết của em về
nhà thơ Tố Hữu và tp
GV bổ sung 1 số nét tiêu biểu
(?) Nêu những từ khó trong bài và giải
thích?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản
(?) Em có n xét gì về hình thức trình bày
nhan đề bài thơ?
(?) Bài thơ được viết theo thể loại thơ
nào? Em hiểu gì về đặc điểm của thể
lọai ấy?
(?) Nêu bố cục bài thơ?
Sự thống nhất của bài thơ là tiếng chim
tu hú gọi bầy… k thúc bài thơ cũng là
tiếng chim tu hú kêu. T trạng of tg bộc lộ
trên nền của tiếng chim tu hú.
(?) Đọc khổ thơ 1: Cho biết bức trang
mùa hè có gì đáng chú ý?
(h/ả : Đôi… diều sáo -> tg trưng cho tình
đ/c sự tự do…)
(?) Em hãy chỉ ra những nét đặc sắc về
NT của bài thơ và tdụng of nó trong việc
k họa bức tranh khi tg ở trong n tù?
(GV cần nói rõ thân thể trong cảnh tù
ngục)
- HS theo dõi
- HS đọc lại bài thơ
- HS tự bộc lộ. Nêu
được h/c sáng tác of
bài thơ lúc trình bày

- Là vế phụ của 1
câu trọn vẹn ý nghóa
- HS tự bộc lộ suy
nghó.
- 2 phần: Cảnh mùa

- Tâm trạng của
người tù
- H/ả : lúa, ngô, trái
cây
- Msắc: Nắng, hồng,
vàng
- thanh: tu hú, sáo,
diều,,,
- Hvò: mùi lúa chín
thơm vò ngọt of trái
cây.
I. Đọc – Tìm hiểu
chú thích
1. Đọc
2. Chú thích
a. Tác giả
b. Tác phẩm
- Bài thơ được stác
năm 1939 khi ông bò
bắt giam trong nhà
lao…
- Từ khó
II. Tìm hiểu văn bản
1. Bức tranh mùa hè

(?) Qua bức tranh tươi đẹp về mùa hè
em hiểu điều gì về tâm hồn tg?
(?) Đọc khổ thơ còn lại trình bày cảm
nhận của em về khổ thơ này?
(?) So sánh âm thanh tiếng chim tu hú ở
đầu bài và k thúc bài thơ?
(?) Quan hệ giữa 2 khổ thơ là quan hệ
gì?

Nêu tác dụng của m q hệ ấy?
- Chọn lọc TT gợi tả
ND
- sự việc - lời thơ
nhẹ nhàng, uyền
chuyển
- HS tự bộc lộ suy
nghó (Ty TN , niềm
khát khao tự do)
- ĐT mạnh ”hè dậy”
còn hiểu là sự căm
phẫn cao độ … đập
tan… nhà tù, cảnh áp
bức bất công… câu
cảm thán nhòp 6/3,
3/3 … từ đó gợi nhiều
tâm trạng…
- Mở đầu: Tiếng
chim gợi sự nhẹ
nhàng, hiền lành
- K bài: “cứ” Tiếng

chim thổn thức giục

- quan hệ đối lập
tương phản, niềm
khao khát tự do căm
ghét cđộ áp bức
-> bức tranh thiên
nhiên mùa hè rực rỡ
sống động đầy
quyến rũ.
2. Tâm trạng của
người tù CM
- Hè dậy
- muốn đập tan
- ngọt làm sao chết
vất thôi .
=> Niềm khát khao
cháy bỏng mãnh liệt
muốn thoát khỏi tử
ngục sống trong tự
do hoạt động CM
* Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết
(?) Em hãy rút ra nxét of mình về ND – NT bài thơ?
(?) Em có cảm nghó gì về NV trữ tình – người csó CM trong cảnh tù đày?
* Ghi nhớ / 20
4. Hướng dẫn học và làm bài
- Học thuộc lòng bài thơ
(?) - Trong bức tranh về mùa hè, h/ả nào em thích nhất. Viết đvăn
ngắn t hay cảm nhận of em về đ thơ ấy
- Soạn bài: Tức cảnh pác pó

+ Tìm hiểu: Nội dung – NT của 4 câu thơ trong bài
V. Rút kinh nghiệm
NS: 15.1.2007
NG: 15.1.2007
TIẾT 79:
CÂU NGHI VẤN (TIẾP)
I. Mục tiêu
(như tiết 75)
II. Chuẩn bò
III. Hoạt động dạy – học:
1. n đònh lớp
2. KTBC
(?) Thế nào là câu nghi vấn ? Nêu dấu hiệu hình thức của câu nghi vấn và c
năng nvụ? VD
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Hoạt động 1: Tìm hiểu
chức năng của câu nghi vấn
GV Treo bảng phụ
(?) Trong đoạn trích trên
câu nào là câu nghi vấn?
Các câu có dùng để hỏi
không? Vậy dùng để làm
gì?
(?) Ngoài chức năng dùng
để hỏi câu nghi vấn còn có
chức năng nào khác?
(?) Trong trường hợp ấy có
cần phải trả lời không? Vì
sao ?

(?) Em hãy cho 1 VD về
kiểu câu nghi vấn chỉ rõ
mục đích của nó?
GV bổ sung sửa chữa
*Hoạt động 2: Luyện tập
Theo dõi bảng phụ
Tự bộc lộ suy nghó
+ Các câu bộc lộ cảm xúc
+ Đe dọa
- Dùng để K.đònh
- HS trả lời theo sự phân tích
- 3 HS thảo luận
- Trình bày – lớp n.xét
- HS lên bảng làm bài
- HS thảo luận theo nhóm= các
bài tập sgk
- Lớp N.xét
a. Bộc lộ cảm xúc
b. Bộc lộ cảm xúc phủ đònh
c. Bộc lộ cảm xúc cầu khiến
d. Phủ đònh bộc lộ cảm xúc
- HS làm bài cá nhân
Tự bộc lộ – Lớp N.xét
I. Các chức năng của
câu nghi vấn
1. VD
2. N.xét
+ ghi nhớ / 21
II. Luyện tập
1. Phần BT trắc

nghiệm
BT1
BT2
Sáng tạo đoạn văn
ngắn có sử dụng câu
nghi vấn chỉ rõ mục
đích của từng câu
GV treo bảng phụ, HS lên
bảng khoanh tròn vào
phương án đúng
HS đọc bài tập, nêu yêu
cầu của bài
GV yêu cầu HS cách làm
bài
GV theo dõi các nhóm làm
BT
Sửa chữa bổ sung
Gv sửa cách XDĐV của HS
4. Hướng dẫn học bài
- Học thuộc bài
- Hòan thành bài tập
- Xem bài mới : Câu cầu khiến
+ Tìm hiểu: đặc điểm, Hình thức, c.năng của câu
V. Rút kinh nhgiệm
NS: 15.1.2007
HD: 26.1.2007
Tiết 80:
THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP < CÁCH LÀM>
I. Mục tiêu:
Giúp HS

- Qua bài học hiểu được nội dung về 1 phương pháp thuyết minh, đặc biết cách làm của
phương pháp này
- Rèn kỹ năng cảm nhận thực hành khi làm bài
II. Chuẩn bò
1 số ĐV, thơ có sử dụng phương pháp TM
III. Hoạt động dạy – học
1. n đònh lớp
2. KTBS
(?) Tìn hiều về phương pháp TM cần nắm được những nd gì
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Hoạt động 1: Tìm hiểu phần 1 - HS thảo luận theo nhóm I. Giớiù thiệu 1 pp
(?) Đọc đoạn văn a,b và trả lời câu
hỏi:
VB trên nêu những nd gì?
Cách làm đồ chơi
Cách nấu móm ăn – canh rau ngót
(?) Qua đó em có n,xét gì về trình
thự thuyết minh?
(?) Tại sao ta phải TM nguyên liệu
trước? Trong 3 nd trên, nd nào là
quan trọng nhất?
(?) Khi giới thiệu 1 pp, cách làm
người viết phải chuẩn bò những gì?
(?) Cần chú ý điều gì về hình thức
trình bày
* Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện
tập
GV chia nhóm HS thực hiện các
bài tập

GV gôi ý: với BT1 có thể thực hiện
theo 3 yêu cầu
1. Điều kiện
2. Cách chơi
3. Yêu cầu
GV hãy chỉ ra cách đặt VD trong
VB?
- ND
- Số liệu
- Hiệu quả
- Ý nghóa
Đối với việc giới thiệu phương
pháp đọc nhanh
GV sửa chữa, n.xét
+ nhóm 1: VB (a)
+ nhóm 2: VB (b)
Thảo luận thống nhất ký
kiến n.dung trình bày đối
với mỗi sản phẩm đã nêu
trong vb
- Cách làm: phải làm ntn
làm cái gì, cái gì sau theo
quy trình nhất đònh
- Tìm hiểu nắm chắc
phương pháp cách làm đó.
Trình bày theo 3 nd
( c.làm, s.phẩm, y.cầu
thành phẩm)
- Lời văn, cách diễn đạt
Bài tập 1: Nhóm 1,2

Bài tập 2 : Nhóm 3,4
HS thảo luận nhóm thực
hiện bài tập
HS nêu lần lượt các ý được
trình bày
Lớp nhận xét, bổ sung
1. Các VB
2. N. xét
- Nguyên liệu
- Cách làm
- yêu cầu thành
phẩm
* Ghi nhớ /26
II. Luyện tập:
- Bài tập 1
1. Điều kiện
- Giới thiệu trò chơi
- SL người tham gia
2. Cách chơi
- Giới thiệu luật chơi
- Trình tự không
gian, thời gian
+ thắng
+ thua
3. Yêu cầu đối với
trò chơi
- Điều kiện…
- Bài tập 2:
-ND từ rộng đến hẹp
- Vai trò quan trọng

của con người
- Con người cần phải
đọc
- Số lượng sách lớn
- Đọc ntn?
* Cách đọc
* ND & hiệu quả
của pp đọc nhanh
* Những số liệu cụ
thể
4. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc ghi nhớ
- Hòan thành bài tập
- Chuẩn bò bài: TM về 1 danh lam thắng cảnh
+ Tìm hiểu việc giới thiệu danh lam thắng cảnh
V. Rút kinh nghiệm
NS: 23.1.2007
NG: 29.1.2007
TUẦN 21 BÀI 20
TIẾT 81 TỨC CẢNH PÁC BÓ
- HỒ CHÍ MINH -
I. Mục tiêu
Giúp hs: Cảm nhận được niềm thích thú của HCM trong những ngày gian khổ ở Pác Bó
- Qua đó k đònh được vẻ đẹp tâm hồn của Bác vừa là csó say mê CM vừa như
khách lâm tuyền sống ung dung hòa nhòp với TN.
II. Chuẩn bò:
Tranh phong cảnh núi rừng Pác Bó
III. Hoạt động dạy – học
1. n đònh lớp
2. KTBC

(?) Đọc thuộc bài? “Khi con tu hú” - Tố Hữu. Trình bày suy nghó của mình về
bài thơ
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Hoạt động 1: Tìm hiểu tg- tp
(?) Trình bày những hiểu biết của em
về HCM
Gv bổ sung
(?) Nêu hcảnh và thời điểm sáng tác
bài thơ?
Nêu những từ khó hiểu -> giải thích
* Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản
(?) Bài thơ được làm theo thể thơ nào?
Em hiểu gì về k cấu cảu t thơ này?
GV bổ sung
(?) Câu thơ 1 nói về điều gì? Giọng
điệu câu thơ có gì đặc biệt?
(?) Tác giả sử dụng biện pháp NT gì?
Tác dụng của NT trong câu thơ?
(?) Câu 2 nói lên điều gì? Cách thể
hiện của tg ntn? Giọng điệu có gì khác
so với câu 1?
(?) Nếu câu 1 nói đến việc ở, câu 2 nói

- HS đọc bài, lấy
nxét
- HS tự bộc lộ ->
lắng nghe
- HS trình bày hiểu
biết của mình

- Giọng điệu thoải
mái, vui, lời lẽ bình
dò, cách làm việc
nghiêm túc
-> NT đối -> nhòp
nhàng -> tạo thành
nếp sống đặc biệt
- Việc sinh hoạt hàng
ngày của Bác gdò ->
g điệu pha chút vui
I. Đọc – Tìm hiểu chú
thích:
1. Đọc
2. Chú thích
a. TG
b. TP
c. Từ khó
II. Tìm hiểu VB
Sáng ra … Tối vào
-> ung dung hòa nhòp
với T nhiên
Cháo hẹ rau măng vẫn
sẵn sàng -> cs thiếu
thốn gian khổ nhưng
vẫn thích thú trong
lòng.
- Bàn đá chông chênh
đến việc ăn thì câu 3 nói về vđề gì?
Em hãy gthích từ “chông chênh” từ
được đặt trong bài thơ gợi cho em suy

nghó gì? Các tiếng thơ sau là thanh trắc
gợi cho em suy nghó gì?
(GV : Câu thơ chắc, khóc rắn rỏi)
(?) Đọc câu thơ cuối trình bày cảm
nhận của em
GV: Gian khổ thiếu thốn: hang tối,
cháo hẹ, rau măng, hàn đá chông
chênh -> Chẳng có nghóa lý gì bởi Tg
yêu đời, say mê với công việc lớn…
GV : Liên hệ ”Cảnh rừng…”
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tổng kết
(?) Bài thơ để lại ấn tượng gì sâu sắc
trong em về ND và NT bài?
đùa, T ăn đạm bạc
nhưng văn không
buồn nản
- Nơi làm việc của
Bác.
- Từ “chông chênh”
-> từ láy MT gợi
hình, gợi cảm.
- HS tự bộc lộ
- Từ “sang” là nhãn
tự của bài thơ. Kthúc
bài thơ đã kết tinh
tỏa sáng tinh thần
toàn bài.
-HS đọc ghi nhớ

dòch

-> Tầm vóc lớn lao
trong việc làm xoay
chuyển vận mệnh dân
tộc
- Cuộc đời cách mạng
thật là sang.
* Ghi nhớ
II. Luyện tập
Trình bày cảm nhận
của em về bài thơ

* Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc bài
- Soạn bài : “Ngắm trăng” ”Đi đường”
- Tìm hiểu: - Tình yêu Tn của Bác qua bài “Ngắm trăng”
- Nghò lực phi thường của Bác -> đi đường
IV. Rút kinh nghiệm: Câu nói rõ hơn thời điểm lsử VN trước năm 1945
NS: 23.1.2007
NG: 29.1.2007
TIẾT 82
CÂU CẦU KHIẾN
I. Mục tiêu
- HS hiểu được đặc điểm của câu cầu khiến, phân biệt được câu cầu khiến với câu nghi
vấn và các kiểu câu khác.
- Nắm vững chức năng của câu cầu khiến. Biết sử dụng câu cầu khiến trong mọi tình
huống gtiếp.
II. Chuẩn bò:
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy – học
1. n đònh lớp

2. KTBC
(?) Nêu các chức năng of câu n vấn? Cho VD
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Hoạt động 1: Tìm hiểu
đặc điểm hình thức, c năng
of câu cầu khiến
GV treo bảng phụ HS đọc
(?) Trong các câu trên câu
nào là câu nghi vấn? Căn
cứ vào dấu hiệu nào mà em
biết được điều đó?
(?) Các câu ấy có mục đích
cụ thể là gì?
(?) Đọc VD2 . Cách đọc
“mở cửa” trong VD a có gì
khác so với VD b?
(?) Hai câu trên có gì khác
nhau không?
(?) Vậy câu cầu khiến dùng
để làm gì? Các dấu hiệu về
h thức và dấu câu được ghi
ntn?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn
luyện tập
- GV chia nhóm HS thực
hiện BT1
+ Nhóm 1: BT1
+ Nhóm 2: BT2
+ Nhóm 3: BT3

+ Nhóm 4: BT4
- GV: - đi đi con => chỉ có
một con đi
- HS theo dõi bảng phụ
+ em cứ về đi
- Mẹ chớ lo lắng quá
- Ta đi thôi
a. y cầu
b. Khuyên nhủ, động viên
c. giục dã
- Đọc VD
VD a: Câu trần thuật
b. Câu c khiến -> ngữ điệu
và dấu câu
- Đọc ghi nhớ
- Học sinh đọc y cầu BT
HS sinh trình bày nxét bổ
sung
a. Khuyên con can đảm
vững tin vào đời
b. y cầu đứa con cùng đi
với mình, rời xa ngôi nhà
từng sống
I. Đặc điểm hình thức và
chức năng
1. VD
2. Nhận xét
* Ghi nhớ / 31
- Đi thôi con => cả 2
mẹ con cùng đi

* BT2:
a. Hãy
b. đứng
c. Đi
BT3 : câu a: vắng CN thì
CN vào ngữ cảnh thì
b. CN là ông giáo
c. Cn là chúng ta
đó chỉ người đối thoại, chòu
hiểu được
thứ hai số ít
ngôi thứ nhất số nhiều
II. Luyện tập
* Bài tập 1
* BT2
* BT3
4. Hướng dẫn học bài
- Học thuộc bài
- Hoàn thành BT
- Xem bài: câu trần thuật
IV. Rút kinh nghiệm
NS : 23.1.2007
NG: 3.2.2007
TIẾT 83:
THUYẾT MINH VỀ MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH
I. Mục tiêu
HS nắm được và gthiệu được một danh lam thắng cảnh đúng pp. Có sự thuyết phục đối
với người đọc, người nghe
II. Chuẩn bò
- Một số danh lam nổi tiếng (tranh, ảnh)

III. Hoạt động dạy – học
1. n đònh lớp
2. KTBC
(?) Nêu cách thuyết minh về một phương pháp (cách làm)?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Hoạt động 1: Giới thiệu 1 danh lam
thắng cảnh - HS đọc bài
I. Giới thiệu một danh
lam thắng cảnh.
- HS đọc bài văn
(?) Bài văn đã giúp em hiểu gì về Hồ
Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn?
GV bổ sung
- Đầu TK XIX chùa N Sơn thay cho
cung Khánh Thụy sau đó là đền N Sơn
- 18 xây tháp bút
- Tháp Bút – Đài Nghiên là biểu tượng
đẹp…
(?) Bài viết được sắp xếp theo trình tự
nào ?
(?) Bài viết thiếu phần nào? Nội dung
đầy đủ chưa? Ngoài ra bài TM này còn
thiếu những gì?
(?) Em có nhận xét gì về giọng văn of
VB trên?
(?) Vậy muốn TM được một danh lam
thắng cảnh người viết cần phải làm gì?
(?) Thông thường 1 bài văn TM phải
thực hiện mấy phần? Đó là những

phần nào? Lời văn ntn?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT.
GV chia nhóm HS làm BT
BT3: Người viết cần có k thức lsử đòa
lý cần được đến thăm, quan sát hoặc
tin của sách…
BT4: Câu nói đó có thể dùng ở phần
kết bài.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm BT.

- Lớp theo dõi
- HS tự bộc lộ sự
hiểu biết of mình về
Hồ Hoàn Kiếm và
đền Ngọc Sơn
- Thứ tự không gian
từ rộng -> hẹp…
=> C xác biểu cảm
- HS trả lời
- Đọc ghi nhớ
- Nhóm 1: BT1
- Nhóm 2: BT2
- Các nhóm trình bày
- HS làm các BT cho
hoàn chỉnh.
1. Bài văn
2. Nhận xét
* Ghi nhớ / 34
BT1,2
- M bài: Giới thiệu về

Hồ Gươm
- TB: Nêu vò trí đòa lý
- Mức độ rộng, hẹp
- Thắng cảnh được
chia làm 2 k vực nối
với nhau = cầu T H
- Giới thiệu chi tiết
- Tác dụng
+ KB
+ Vò trí of DLTC trong
đsống con người
* Hướng dẫn học bài:
- Học thuộc ghi nhớ
- Xem bài ôn tập VB thuyết minh
- Tìm hiểu: - vai trò, tác dụng
- Tính chất
- Các pp TM
IV. Rút kinh nghiệm
NS: 29.1.2007
NG: 3.2.2007
TIẾT 84:
ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. Mục tiêu:
n tập về văn bản TM và nắm chắc pp làm bài thuyết minh
II. Chuẩn bò:
- Đoạn văn
III. Hoạt động dạy – học:
1. n đònh lớp
2. KTBC
(?) Hãy trình bày cách thuyết minh về một danh lam thắng cảnh

3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Hoạt động 1: n tập phần lý thuyết
(?) VB thuyết minh có vai trò và tác
dụng ntn trong đời sống?
(?) VB TM có tác dụng gì? Nó khác gì
với văn bản miêu tả? VB Tsự biểu
cảm ntn?
(?) Muốn làm được VB TM người viết
phải chuẩn bò những đk gì?
(?) Em hãy kể tên các pp TM, trong
các pp ấy, pp nào thông dụng và cần
phải có mặt?
GV tổng kết lại lý thuyết
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT.
GV nhận xét và bổ sung thêm một số
ý cần thiết, lập dàn ý mẫu để có lúc
đối chiếu.
Đề: Giới thiệu 1 danh lam thắng cảnh
(Đồ Sơn)
A. MB: Giới thiệu khu du lòch Đồ Sơn
- Cung cấp tri thức
trong mọi lónh vực of
cs…
- Có tính chất tri thức
k quan
- HS tự đối chiếu, ss
với các VB đã học
- N cứu, tìm hiểu tài
liệu, tham quan, tra

cứu…
- HS kể 6 pp, pp nêu
đủ nghóa, liệt kê, so
sánh
4 nhóm trình bày các
phần a, b, c, d
- Các nhóm lắng
nghe bổ sung.
I. Lý thuyết
1. Vai trò, tác dụng
2. Tính chất của VB
thuyết minh
3. Cách làm tốt VB
TM
4. Các pp TM
II. Luyện tập
* BT1
B. Thân bài: - Vò trí: + Thuộc đòa phận
Đồ Sơn, cách trung tâm thành phố
khoảng 20 km
+ là
+ làkhu du lòch
+ có 3 khu
C. Kết bài: - Đây là vùng biển
- C ta cần tôn tạo
BT2: GV cho hs bốc thăm đại diện
- Y cầu: Tác phong
trình bày rõ ràng
- ND: làm nổi bật
GV bổ sung

Bán đảo 3 mặt giáp
TBD
chạy dài theo bờ
biển khoảng 5km
Khu 1: (là khu du
khách đến đầu tiên)
Khu 2: Khu Ttâm du
lòch
Khu 3: Khu nghỉ ngơi
of các CB cao cấp
và khách nước ngoài
có bờ biển đẹp
giữ gìn
HS trình bày
bình tónh, tự tin,
yêu cầu của đề
* Hướng dẫn về nhà
- n lại toàn bộ phần lý thuyết
- Chuẩn bò KT bài viết số 5
IV. Rút kinh nghiệm
NS: 29.1.2007
NG: 9.2.2007
TIẾT 85 BÀI 21
NGẮM TRĂNG – ĐI ĐƯỜNG
- HỒ CHÍ MINH -
I. Mục tiêu:
HS cảm nhận được tình yêu TN sâu sắc của Bác và tinh thần vượt khó khăn gian khó
để tìm con đường độc lập tự do cho DT.
II. Chuẩn bò:
Tập “Nhật kí trong tù”

III. Hoạt động dạy – học:
1. n đònh lớp
2. KTBC
(?) Đọc thuộc lòng bài “Tức cảnh Pác Bó” – Nêu cảm nhận of em về bài thơ
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Hoạt động 1: Tìm hiểu phần chú
thích
GV hướng dẫn cách đọc bài thơ ->
đọc mẫu 1 lượt
(?) Nêu hiểu biết của em về tg và
hoàn cảnh sáng tác bài thơ
GV: gthiệu về gtrò và NT đặc sắc of
tập “NK trong tù”
GV đối chiếu bản dòch – ntác
* Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản
(?) Nhắc lại thể loại of bài thơ? Bài
thơ tìm hiểu theo mấy ý?
(?) Đọc 1 câu đầu cho biết Bác ngắm
trăng trong hc nào? Tại sao Bác lại
nói đến cảnh “trong tù không rượu
cũng không hoa”
GV: Người tù không vướng bận đến
gông cùm, tâm hồn vẫn ung dung tận
hưởng vầng trăng đẹp cho dù “muỗi
lượn rệp bò…”
(?) Trước cảnh đẹp ấy tâm trạng của
Bác ntn? Điều đó cho ta cảm nhận gì
về tâm hồn of Người?
(?) Em có nxét gì về NT thể hiện ở 2

câu thơ này?
( sự thiếu thốn tất cả, sử dụng câu
hỏi tu từ)
GV liên hệ: “Rệp bò lổn ngổn…
Muỗi lượn…”
(?) Em hãy đọc 2 câu thơ cuối và
nxét cấu trúc của nó? NT này có
tdụng gì khi diễn tảND?
- HS theo dõi 2 em đọc
lớp nhận xét
- HS trả lời
- Bác viết = chữ Hán
gần 133 bài.
HS tự bộc lộ
- ý: - 2 câu đầu – cảnh
trăng đẹp
- 2 câu sau: t trạng
của Bác.
- Trong tù trước cảnh
trăng đẹp Bác tiếc
không có rượu và hoa
đó là các thú của
những thi nhân xưa –
đkiện để ngắm trăng
“khi chén rượu…
khi xem hoa nở…trăng
lên”
-> T trạng xốn xang
bối rối không thể bỏ
qua cảnh đẹp -> tâm

hồn n só đích thực nhạy
cảm trước cái đẹp
- Quên đi thực tại tối
tăm vượt lên hoàn
cảnh
I. Đọc – tìm hiểu chú
thích:
1. Đọc
2. Chú thích
a. Tác giả
b. Tác phẩm
* Từ khó
II. Tìm hiểu văn bản
a. Tâm trạng của Bác
trước cảnh trăng đẹp
Trong tù không rượu
cũng không hoa
cảnh đẹp… khó hững
hờ.
(NT nhân hóa -> trăng trở thành vật
có hồn, h/ả sống động gợi cảm -> sự
đồng cảm giữa người với trăng. Bác
trở nên đẹp đẽ vó đại vónh hằng trước
vũ trụ)
(?) Tại sao Bác không viết “trăng
ngắm thi gia (tù nhân) mà lại viết
ngắm” ?
GV: Nhấn mạnh tiêu đề “vọng
nguyệt” -> Hướng tới vầng trăng ->
cái đẹp, cái trong sáng hướng tới tự

do.
Bác Hồ 1 csó CM kiên cường, 1 nhà
thơ tài năng, sáng ngời ánh thép mà
cũng đậm chất tình, vừa cổ điển
trăng hoa, rượu nhưng rất la tai…
Bác luôn tự khuyên mình nên bài thơ
đã minh chứng cho tập thơ
* Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết
(?) Bài thơ này tg đã t hiện những
BPNT độc đáo nào?
(?) Bài thơ đã nêu lên tinh thần gì of
Bác?
- Đọc ghi nhớ
- Cấu trúc h/ả sóng đôi
nổi bật t/c of Người và
trăng
T thần of Người vượt
khỏi nhà tù để giao
hòa cùng trăng, ngược
lại trăng cũng vượt qua
song sắt nhà tù để đến
bầu bạn tri kỉ song sắt
nhà tù bất lực trước t/c.
- Bác quên đi thân
phận Thì cuộc vượt
ngục về t thần.
* ghi nhớ / 38
II. Luyện tập
2. Tình cảm của Bác
và vầng trăng. Người

ngắm trăng
Trăng nhòm… nhà thơ

4. Hướng dẫn học bài:
- Đọc diễn cảm bài thơ
- Soạn bài – Đi đường
VĂN BẢN: ĐI ĐƯỜNG <HỒ CHÍ MINH>
(TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN)
I. Mục tiêu
- HS hiểu ý nghóa tư tưởng của bài thơ
- Thấy được đặc sắc về NT của bài thơ.
II. Hoạt động dạy – học
1. n đònh lớp
2. KTBC
(?) Học thuộc lòng bài thơ “Ngắm trăng” HCM. Nêu cảm nhận của em về bài thơ
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và tìm
hiểu h/c sáng tác bài thơ
GV hướng dẫn cách đọc
Nêu và tóm tắt ý chính trong phần Tg-
tp -> ghi chép
* Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản
(?) N dung chính of VB làgì? Tìm hiểu
ND bài theo cách nào?
(?) Câu 1 thể hiện ND gì?
GV Cho các nhóm tìm hiểu. Sau đó HS
tự trình bày cảm nhận về từng câu
(?) Câu 2 ptích ý of câu 1 ntn?
-> Theo mức độ tăng dần kk tột độ

(?) Nêu ý nghóa của câu 3, 4?
(?) Bài thơ được hiểu theo mấy lớp
nghóa? Đó là những lớp nghóa nào?
GV k quát
- HS đọc- lớp nxét
- HS tự bộc lộ suy
nghó
- HS tự bộc lộ
- Các nhóm trình
bày
Câu 2: gian lao nối
tiếp gian lao.
-> lên đến đích t
hiện người chiến
thắng… t hiện sự
đàng hoàng sảng
khoái
bay bổng ôm cả non
sông đất trời
- MT, kchuyện đi
đường
- Đường CM nhiều
gian khổ…
I. Đọc – Chú thích
1. Đọc
2. Chú thích
+ Tg
+ Tp
II. Tìm hiểu VB
Câu 1

Đi đường…gian lao
-> Nỗi gian lao of
người đi đường
Núi cao rồi lại núi
cao…
Núi cao lên đến tận
cùng
Thu vào … nước non
* ghi nhớ
III. Luyện tập
4. Hướng dẫn về nhà:
- Đọc thuộc lòng bài thơ
- Soạn bài Chiếu dời đô
+ Tìm hiểu: Nội dung
Ý nghóa của bài văn
IV. Rút kinh nghiệm
NS: 29.1.2007
NG: 10.2.2007
TIẾT 86:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×