Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Kiem tra hoa 10 so 2 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.81 KB, 23 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO …….
TRƯỜNG THPT ……

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Hoc học 10
Thời gian làm bài: 45 phút;
(32 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi
132

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp: .............................
A.Trắc nghiệm (9đ)
Câu
ĐA
Câu
ĐA

1

2

3

4

5

6

7



8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22


23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

Câu 1: Ion A2+ có cấu hình phân lớp cuối cùng là 3d9. Cấu hình e của nguyên tử A là:
A. [Ar] 4s23d9.
B. [Ar]3d104s1.
C. [Ar]3d94s2.
D. [Ar]3d94p2.
Câu 2: Khối các nguyên tố s gồm các nguyên tố thuộc các nhóm:
A. Nhóm IA và IIA
B. ý kiến khác
C. Nhóm IA, IIA và IIIA

D. Chỉ nhóm IA
Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron:1s 22s22p63s23p4. Công thức oxit cao nhất và công
thức hợp chất với hiđro của X là:
A. X2O7 và XH.
B. XO2 và XH4.
C. X2O5 và XH3.
D. XO3 và XH2.
2
2
6
2
5
Câu 4: Cấu hình của e nguyên tử X: 1s 2s 2p 3s 3p . Hợp chất với hiđro và oxit cao nhất của X có dạng
là:
A. HX, X2O7.
B. H2X, XO3.
C. H3X, X2O.
D. XH4,XO2.
Câu 5: Các nguyên tố thuộc chu kì 5 có số lớp electron trong nguyên tử là:
A. 5
B. 3
C. 6
D. 4.
Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí
của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 82,35 % khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong
oxit cao nhất là
A. 60,00%.
B. 43,66 %.
C. 25,93%.
D. 40,00%.

Câu 7: Hợp chất với hiđro của nguyên tố có công thức XH 3. Biết % về khối lượng của oxi trong oxit cao
nhất của X là 56,34%. Nguyên tử khối của X là:
A. 32.
B. 52.
C. 31.
D. 14.
Câu 8: Độ âm điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng của nguyên tử:
A. hút e khi tạo liên kết hoá học.
B. đẩy e khi tạo thành liên kết hoá học.
C. tham gia các phản ứng hóa học
D. nhường hoặc nhận e khi tạo liên kết.
Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố X có 10p, 10n và 10e. Trong bảng HTTH, X ở
A. chu kì 2 và nhóm VA.
B. chu kì 2 và nhóm VIIIA.
C. chu kì 3 và nhóm VIIA.
D. chu kì 3 và nhóm VA.
Câu 10: Tính chất nào sau đây của các nguyên tố giảm dần từ trái sang phải trong một chu kì
A. độ âm điện.
B. số oxi hoá trong oxit.
C. tính phi kim.
D. tính kim loại.
Câu 11: Ở trạng thái cơ bản cấu hình e nguyên tử của nguyên tố X là 1s 22s2p63s23p4. Vị trí của nguyên tố
X trong bảng tuần hoàn là
A. ô số 16, chu kì 3, nhóm IVA.
B. ô số 16, chu kì 3, nhóm VIB.
C. ô số 16, chu kì 3, nhóm IVB.
D. ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA.
Trang 1/23



Câu 12: Oxit cao nhất của nguyên tố Y là YO3. Trong hợp chất với hiđro của Y, hiđro chiếm 5,88% về
khối lượng. Y là nguyên tố:
A. S.
B. Se.
C. Te.
D. O.
Câu 13: Trong cùng một phân nhóm chính (nhóm A), khi số hiệu nguyên tử tăng dần thì:
A. nguyên tử khối giảm dần.
B. độ âm điện giảm dần.
C. tính kim loại giảm dần.
D. bán kính nguyên tử giảm dần.
Câu 14: Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Nguyên tố X có vị trí
A. ô thứ 10 chu kì 2 nhóm VIIIA.
B. ô thứ 9 chu kì 2 nhóm VIIA.
C. ô thứ 8, chu kì 2 nhóm VIA.
D. ô thứ 12 chu kì 3 nhóm IIA.
Câu 15: Nguyên tố X có Z = 17. Chu kì và nhóm của X trong bảng tuần hoàn của X là:
A. Chu kì 3, nhóm VA
B. Chu kì 3, nhóm VIIA.
C. Chu kì 7, nhóm IIIA
D. Chu kì 2, nhóm VIIA
3Câu 16: Anion X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của X trong BTH là:
A. ô thứ 17, chu kì 3, nhóm VIIA.
B. ô thứ 15, chu kì 3, nhóm VA.
C. ô thứ 16, chu kì 2, nhóm VA.
D. ô thứ 21, chu kì 4, nhóm IIIB.
2+
Câu 17: Các ion hoặc các nguyên tử sau Cl , Ar, Ca đều có 18e. Dãy sắp xếp chúng theo chiều bán kính
giảm dần là
A. Ar, Ca2+, Cl-.

B. Cl-, Ca2+, Ar .
C. Cl-, Ar, Ca2+.
D. Ca2+, Ar, Cl-.
Câu 18: Trong số các nguyên tắc sau, nguyên tắc nào dùng để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần
hoàn?
A. Các nguyên tố có cùng số phân lớp electron trong nguyên tử được xếp vào cùng một hàng.
B. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần số electron hoá trị
C. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của số khối của nguyên tử.
D. Các nguyên tố có số electron hoá trị trong nguyên tử như nhau được xếp vào một cột.
Câu 19: Trong bảng HTTH hiện nay, số chu kì nhỏ (ngắn) và chu kì lớn (dài) là:
A. 3 và 4.
B. 4 và 3.
C. 3 và 3.
D. 3 và 6.
Câu 20: Số electron hóa trị trong nguyên tử clo (Z = 17) là
A. 3.
B. 5.
C. 1.
D. 7.
Câu 21: Số electron hóa trị trong nguyên tử crom (Z = 24) là
A. 3.
B. 6 .
C. 1.
D. 4.
Câu 22: Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tố kim loại ?
A. 1s22s22p63s23p3.
B. 1s22s22p63s23p5.
C. 1s22s22p63s23p1.
D. 1s22s22p63s23p6.
Câu 23: ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron ở phân lớp p là 10. Hỏi X

nằm ở ô thứ bao nhiêu và là nguyên tố s, p, d hay f trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học?
A. Ô thứ 10 và là nguyên tố p.
B. Ô thứ 17 và là nguyên tố p.
C. Ô thứ 19 hoặc 20 và là nguyên tố s.
D. Ô thứ 16 và là nguyên tố p.
Câu 24: Trong bảng tuần hoàn có số lượng các nhóm A và B lần lượt là:
A. 8; 10.
B. 9; 8.
C. 8; 8.
D. 7; 8.
2
2
5
Câu 25: Cấu hình electron của nguyên tử Y ở trạng thái cơ bản là 1s 2s 2p . Vậy Y thuộc nhóm nguyên tố
A. kim loại kiềm thổ(Nhóm IIA).
B. kim loại kiềm (Nhóm IA).
C. Halogen (Nhóm VIIA).
D. khí hiếm(Nhóm VIIIA).
Câu 26: Nguyên tố ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có cấu hình electron hóa trị là 3d104s1 ?
A. Chu kì 4, nhóm VIA.
B. Chu kì 4, nhóm IB.
C. Chu kì 4, nhóm VIB.
D. Chu kì 4, nhóm IA.
Câu 27: Chu kì là dãy nguyên tố có cùng:
A. số điện tích hạt nhân.
B. số e hóa trị.
C. số p.
D. số lớp e.
2+
2Câu 28: Cho nguyên tử R, Ion X , và ion Y có số electron ở lớp vỏ bằng nhau. Sự sắp xếp bán kính

nguyên tử nào sau đây là đúng.
Trang 2/23


A. X2+ < R < Y2-.
B. R < X2+ < Y2-.
C. Y2- < R < X2+.
D. X2+ < Y2-< R.
Câu 29: Các nguyên tố thuộc nhóm IVA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là:
A. (n – 1)d2 ns2
B. 3d2 4s2
C. ns2 np4
D. ns2 np2.
Câu 30: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số proton trong hai hạt nhân
nguyên tử là 23. X và Y thuộc chu kì và các nhóm:
A. Chu kì 2 và các nhóm IIA và IIIA.
B. Chu kì 3 và các nhóm IA và IIA.
C. Chu kì 2 và các nhóm IIIA và IVA.
D. Chu kì 3 và các nhóm IIA và IIIA.
Câu 31: Cấu hình electron của nguyên tử có số hiệu Z = 17 là
A. 1s22s22p63s23p5.
B. 1s22s22p63s23d5.
C. 1s22s22p63s23p44s1.
D. 1s22s22p63s23p34s2.
Câu 32: Cấu hình electron của nguyên tử 29Cu là:
A. 1s22s22p63s23p64d105s1.
B. 1s22s22p63s23p64s13d10.
C. 1s22s22p63s23p63d104s1.
D. 1s22s22p63s23p64s23d9.
B.Tự luận (1đ)

--------- Câu 1: Hợp chất M được tạo nên từ cation X + và anion Y2-. Mỗi ion đều có 5 nguyên tử của 2
nguyên tố tạo nên. Tổng số proton trong X + bằng 11, còn tổng số electron trong Y 2- là 50. Biết rằng hai
nguyên tố trong Y2- ở cùng phân nhóm chính và thuộc hai chu kỳ kế tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần
hoàn. Công thức phân tử của M là:
A. (NH4)2SO4.
----------------------------

B. NH4HCO3.

C. (NH4)3PO4.

D. (NH4)2SO3.

----------- HẾT ----------

Đáp án Trắc nghiệm
Trang 3/23


132

1 B

Trang 4/23


132
132
132
132

132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132

2
3

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32


A
D
A
A
C
C
A
B
D
D
A
B
C
B
B
C
D
A
D
B
C
D
C
C
B
D
A
D
B
A

C

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ……
TRƯỜNG THPT……

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Hoc học 10
Trang 5/23


Thời gian làm bài: 45 phút;
(30 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi
209
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp: .............................
A.Trắc nghiệm (9đ)
Câu
ĐA
Câu
ĐA

1

2

3

4


5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19


20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

Câu 1: Các nguyên tố thuộc nhóm IVA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là:
A. (n – 1)d2 ns2
B. ns2 np2.
C. 3d2 4s2

D. ns2 np4
Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron:1s 22s22p63s23p4. Công thức oxit cao nhất và công
thức hợp chất với hiđro của X là:
A. XO3 và XH2.
B. XO2 và XH4.
C. X2O5 và XH3.
D. X2O7 và XH.
32
6
Câu 3: Anion X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s 3p . Vị trí của X trong BTH là:
A. ô thứ 15, chu kì 3, nhóm VA.
B. ô thứ 17, chu kì 3, nhóm VIIA.
C. ô thứ 21, chu kì 4, nhóm IIIB.
D. ô thứ 16, chu kì 2, nhóm VA.
Câu 4: Trong cùng một phân nhóm chính (nhóm A), khi số hiệu nguyên tử tăng dần thì:
A. nguyên tử khối giảm dần.
B. bán kính nguyên tử giảm dần.
C. tính kim loại giảm dần.
D. độ âm điện giảm dần.
Câu 5: Trong số các nguyên tắc sau, nguyên tắc nào dùng để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần
hoàn?
A. Các nguyên tố có số electron hoá trị trong nguyên tử như nhau được xếp vào một cột.
B. Các nguyên tố có cùng số phân lớp electron trong nguyên tử được xếp vào cùng một hàng.
C. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của số khối của nguyên tử.
D. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần số electron hoá trị
Câu 6: Độ âm điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng của nguyên tử:
A. tham gia các phản ứng hóa học
B. hút e khi tạo liên kết hoá học.
C. đẩy e khi tạo thành liên kết hoá học.
D. nhường hoặc nhận e khi tạo liên kết.

Câu 7: ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron ở phân lớp p là 10. Hỏi X nằm
ở ô thứ bao nhiêu và là nguyên tố s, p, d hay f trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học?
A. Ô thứ 16 và là nguyên tố p.
B. Ô thứ 17 và là nguyên tố p.
C. Ô thứ 19 hoặc 20 và là nguyên tố s.
D. Ô thứ 10 và là nguyên tố p.
Câu 8: Nguyên tử của nguyên tố X có 10p, 10n và 10e. Trong bảng HTTH, X ở
A. chu kì 2 và nhóm VA.
B. chu kì 2 và nhóm VIIIA.
C. chu kì 3 và nhóm VIIA.
D. chu kì 3 và nhóm VA.
Câu 9: Tính chất nào sau đây của các nguyên tố giảm dần từ trái sang phải trong một chu kì
A. độ âm điện.
B. số oxi hoá trong oxit.
C. tính phi kim.
D. tính kim loại.
Câu 10: Nguyên tố X có Z = 17. Chu kì và nhóm của X trong bảng tuần hoàn của X là:
A. Chu kì 3, nhóm VA
B. Chu kì 3, nhóm VIIA.
C. Chu kì 7, nhóm IIIA
D. Chu kì 2, nhóm VIIA
2+
Câu 11: Ion A có cấu hình phân lớp cuối cùng là 3d9. Cấu hình e của nguyên tử A là:
A. [Ar]3d94s2.
B. [Ar]3d94p2.
C. [Ar]3d104s1.
D. [Ar] 4s23d9.
Trang 6/23



Câu 12: Cho nguyên tử R, Ion X2+, và ion Y2- có số electron ở lớp vỏ bằng nhau. Sự sắp xếp bán kính
nguyên tử nào sau đây là đúng.
A. X2+ < R < Y2-.
B. R < X2+ < Y2-.
C. Y2- < R < X2+.
D. X2+ < Y2-< R.
Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí
của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 82,35 % khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong
oxit cao nhất là
A. 40,00%.
B. 43,66 %.
C. 25,93%.
D. 60,00%.
2
2 6
Câu 14: Ở trạng thái cơ bản cấu hình e nguyên tử của nguyên tố X là 1s 2s p 3s23p4. Vị trí của nguyên tố
X trong bảng tuần hoàn là
A. ô số 16, chu kì 3, nhóm IVB.
B. ô số 16, chu kì 3, nhóm VIB.
C. ô số 16, chu kì 3, nhóm IVA.
D. ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA.
Câu 15: Cấu hình electron của nguyên tử có số hiệu Z = 17 là
A. 1s22s22p63s23p44s1.
B. 1s22s22p63s23p34s2.
C. 1s22s22p63s23d5.
D. 1s22s22p63s23p5.
Câu 16: Các ion hoặc các nguyên tử sau Cl -, Ar, Ca2+ đều có 18e. Dãy sắp xếp chúng theo chiều bán kính
giảm dần là
A. Ar, Ca2+, Cl-.
B. Cl-, Ca2+, Ar .

C. Ca2+, Ar, Cl-.
D. Cl-, Ar, Ca2+.
Câu 17: Cấu hình của e nguyên tử X: 1s22s22p63s23p5. Hợp chất với hiđro và oxit cao nhất của X có dạng
là:
A. HX, X2O7.
B. H2X, XO3.
C. H3X, X2O.
D. XH4,XO2.
Câu 18: Oxit cao nhất của nguyên tố Y là YO3. Trong hợp chất với hiđro của Y, hiđro chiếm 5,88% về
khối lượng. Y là nguyên tố:
A. O.
B. S.
C. Te.
D. Se.
Câu 19: Trong bảng tuần hoàn có số lượng các nhóm A và B lần lượt là:
A. 8; 10.
B. 9; 8.
C. 8; 8.
D. 7; 8.
Câu 20: Số electron hóa trị trong nguyên tử crom (Z = 24) là
A. 3.
B. 6 .
C. 1.
D. 4.
Câu 21: Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tố kim loại ?
A. 1s22s22p63s23p3.
B. 1s22s22p63s23p5.
C. 1s22s22p63s23p1.
D. 1s22s22p63s23p6.
Câu 22: Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Nguyên tố X có vị trí

A. ô thứ 9 chu kì 2 nhóm VIIA.
B. ô thứ 12 chu kì 3 nhóm IIA.
C. ô thứ 8, chu kì 2 nhóm VIA.
D. ô thứ 10 chu kì 2 nhóm VIIIA.
Câu 23: Khối các nguyên tố s gồm các nguyên tố thuộc các nhóm:
A. Nhóm IA và IIA
B. Chỉ nhóm IA
C. Nhóm IA, IIA và IIIA
D. ý kiến khác
Câu 24: Cấu hình electron của nguyên tử Y ở trạng thái cơ bản là 1s22s22p5. Vậy Y thuộc nhóm nguyên tố
A. kim loại kiềm thổ(Nhóm IIA).
B. kim loại kiềm (Nhóm IA).
C. Halogen (Nhóm VIIA).
D. khí hiếm(Nhóm VIIIA).
Câu 25: Nguyên tố ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có cấu hình electron hóa trị là 3d104s1 ?
A. Chu kì 4, nhóm VIA.
B. Chu kì 4, nhóm IB.
C. Chu kì 4, nhóm VIB.
D. Chu kì 4, nhóm IA.
Câu 26: Số electron hóa trị trong nguyên tử clo (Z = 17) là
A. 5.
B. 3.
C. 1.
D. 7.
Câu 27: Hợp chất với hiđro của nguyên tố có công thức XH 3. Biết % về khối lượng của oxi trong oxit cao
nhất của X là 56,34%. Nguyên tử khối của X là:
A. 14.
B. 52.
C. 32.
D. 31.

Câu 28: Cấu hình electron của nguyên tử 29Cu là:
A. 1s22s22p63s23p64d105s1.
B. 1s22s22p63s23p64s13d10.
Trang 7/23


C. 1s22s22p63s23p63d104s1.
D. 1s22s22p63s23p64s23d9.
Câu 29: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số proton trong hai hạt nhân
nguyên tử là 23. X và Y thuộc chu kì và các nhóm:
A. Chu kì 2 và các nhóm IIA và IIIA.
B. Chu kì 3 và các nhóm IA và IIA.
C. Chu kì 2 và các nhóm IIIA và IVA.
D. Chu kì 3 và các nhóm IIA và IIIA.
Câu 30: Các nguyên tố thuộc chu kì 5 có số lớp electron trong nguyên tử là:
A. 6
B. 4.
C. 5
D. 3
Câu 31: Trong bảng HTTH hiện nay, số chu kì nhỏ (ngắn) và chu kì lớn (dài) là:
A. 3 và 4.
B. 3 và 6.
C. 3 và 3.
D. 4 và 3.
Câu 32: Chu kì là dãy nguyên tố có cùng:
A. số điện tích hạt nhân.
B. số e hóa trị.
C. số p.
D. số lớp e.
-------- B.Tự luận (1đ)

------------------ Câu 1: Hợp chất M được tạo nên từ cation X + và anion Y2-. Mỗi ion đều có 5 nguyên tử của 2
nguyên tố tạo nên. Tổng số proton trong X + bằng 11, còn tổng số electron trong Y 2- là 50. Biết rằng hai
nguyên tố trong Y2- ở cùng phân nhóm chính và thuộc hai chu kỳ kế tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần
hoàn. Công thức phân tử của M là:
A. (NH4)2SO4.
----------------------------

B. NH4HCO3.

C. (NH4)3PO4.

D. (NH4)2SO3.

----------- HẾT ----------

Đáp án Trắc nghiệm
209
209
209

1 B
2 A
3 A
Trang 8/23


209
209
209
209

209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209

4
5
6
7

8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32

D
A
B
A

B
D
B
C
A
C
D
D
D
A
B
C
B
C
C
A
C
B
D
D
C
B
C
A
D

Trang 9/23


-----------------------------SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ………..

TRƯỜNG THPT PHÙ ……………..

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Hoc học 10
Thời gian làm bài: 45 phút;
(30 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi
134

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp: .............................
A.Trắc nghiệm (9đ)
Câu
ĐA
Câu
ĐA

1

2

3

4

5

6

7


8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22


23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

Câu 1: Ion A2+ có cấu hình phân lớp cuối cùng là 3d4. Cấu hình e của nguyên tử A là:
A. [Ar] 4s23d9.
B. [Ar]3d54s1.
C. [Ar]3d94s2.
D. [Ar]3d94p2.
Câu 2: Khối các nguyên tố p gồm các nguyên tố thuộc các nhóm:
A. Nhóm IA và IIA
B. Chỉ nhóm VA
C. Nhóm IIIA đến VIIIA

D. Chỉ nhóm IA
Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron:1s 22s22p63s23p3. Công thức oxit cao nhất và công
thức hợp chất với hiđro của X là:
A. X2O7 và XH.
B. XO3 và XH2.
C. X2O5 và XH3.
D. XO2 và XH4.
2
2
6
2
4
Câu 4: Cấu hình của e nguyên tử X: 1s 2s 2p 3s 3p . Hợp chất với hiđro và oxit cao nhất của X có dạng
là:
A. HX, X2O7.
B. XH4,XO2.
C. H3X, X2O.
D. H2X, XO3.
Câu 5: Các nguyên tố thuộc chu kì 4 có số lớp electron trong nguyên tử là:
A. 5
B. 3
C. 6
D. 4.
Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5. Trong hợp chất khí
của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 97,26 % khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong
oxit cao nhất là
A. 60,00%.
B. 38,79 %.
C. 25,93%.
D. 40,00%.

+
2Câu 33: Hợp chất M được tạo nên từ cation X và anion Y . Mỗi ion đều có 5 nguyên tử của 2 nguyên
tố tạo nên. Tổng số proton trong X + bằng 11, còn tổng số electron trong Y 2- là 50. Biết rằng hai nguyên tố
trong Y2- ở cùng phân nhóm chính và thuộc hai chu kỳ kế tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn. Công
thức phân tử của M là:
A. (NH4)2SO4.
B. NH4HCO3.
C. (NH4)3PO4.
D. (NH4)2SO3.
Câu 7: Hợp chất hóa trị cao nhất với Oxi của nguyên tố có công thức X 2O5. Biết % về khối lượng của
Hidro trong hợp chất khí với hidro của X là 8,823%. Nguyên tử khối của X là:
A. 32.
B. 52.
C. 31.
D. 14.
Câu 8: Độ âm điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng của nguyên tử:
A. hút e khi tạo liên kết hoá học.
B. đẩy e khi tạo thành liên kết hoá học.
C. tham gia các phản ứng hóa học
D. nhường hoặc nhận e khi tạo liên kết.
Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố X có 12p, 12n và 12e. Trong bảng HTTH, X ở
A. chu kì 2 và nhóm VA.
B. chu kì 2 và nhóm VIIIA.
C. chu kì 3 và nhóm IIA.
D. chu kì 3 và nhóm VA.
Câu 10: Tính chất nào sau đây của các nguyên tố tăng dần từ trái sang phải trong một chu kì
Trang 10/23


A. độ âm điện.

B. tính kim loại.
C. tính phi kim.
D. số oxi hoá trong oxit.
Câu 11: Ở trạng thái cơ bản cấu hình e nguyên tử của nguyên tố X là 1s 22s2p63s23p3. Vị trí của nguyên tố
X trong bảng tuần hoàn là
A. ô số 15, chu kì 3, nhóm VA.
B. ô số 15, chu kì 3, nhóm IIIA.
C. ô số 15, chu kì 3, nhóm VB.
D. ô số 15, chu kì 3, nhóm IIIB.
Câu 12: Oxit cao nhất của nguyên tố Y là YO2. Trong hợp chất với hiđro của Y thì Y chiếm 75% về khối
lượng. Y là nguyên tố:
A. S.
B. Cl.
C. N.
D. C.
Câu 13: Trong cùng một phân nhóm chính (nhóm A), khi số hiệu nguyên tử tăng dần thì:
A. tính kim loại tăng dần.
B. độ âm điện tăng dần.
C. nguyên tử khối giảm dần.
D. bán kính nguyên tử giảm dần.
Câu 14: Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Nguyên tố X có vị trí
A. ô thứ 18 chu kì 3 nhóm VIIIA.
B. ô thứ 9 chu kì 2 nhóm VIIA.
C. ô thứ 8, chu kì 2 nhóm VIA.
D. ô thứ 18 chu kì 3 nhóm VIA.
Câu 15: Nguyên tố X có Z = 19. Chu kì và nhóm của X trong bảng tuần hoàn của X là:
A. Chu kì 3, nhóm IA
B. Chu kì 4, nhóm IA.
C. Chu kì 4, nhóm IIIA
D. Chu kì 4, nhóm VIIA

3Câu 16: Anion X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Vị trí của X trong BTH là:
A. ô thứ 17, chu kì 3, nhóm VIIA.
B. ô thứ 15, chu kì 3, nhóm VA.
C. ô thứ 7, chu kì 2, nhóm VA.
D. ô thứ 21, chu kì 4, nhóm IIIB.
2+
Câu 17: Các ion hoặc các nguyên tử sau Cl , Ar, Ca đều có 18e. Dãy sắp xếp chúng theo chiều bán kính
tăng dần là
A. Ar, Ca2+, Cl-.
B. Cl-, Ca2+, Ar .
C. Cl-, Ar, Ca2+.
D. Ca2+, Ar, Cl-.
Câu 18: Trong số các nguyên tắc sau, nguyên tắc nào dùng để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần
hoàn?
A. Các nguyên tố có cùng số phân lớp electron trong nguyên tử được xếp vào cùng một hàng.
B. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần số electron hoá trị
C. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của số khối của nguyên tử.
D. Các nguyên tố có số electron hoá trị trong nguyên tử như nhau được xếp vào một cột.
Câu 19: Trong bảng HTTH hiện nay, số chu kì lớn (dài) và chu kì nhỏ (ngắn) là:
A. 3 và 4.
B. 4 và 3.
C. 3 và 3.
D. 3 và 6.
Câu 20: Số electron hóa trị trong nguyên tử phốt pho (Z = 15) là
A. 3.
B. 5.
C. 1.
D. 7.
Câu 21: Số electron hóa trị trong nguyên tử Mângn (Z = 25) là
A. 6.

B. 7 .
C. 1.
D. 4.
Câu 22: Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tố phi kim ?
A. 1s22s22p63s23p5.
B. 1s22s22p63s2.
C. 1s22s22p63s23p1.
D. 1s22s22p63s23p6.
Câu 23: ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron ở phân lớp s là 5. Hỏi X nằm
ở ô thứ bao nhiêu và là nguyên tố s, p, d hay f trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học?
A. Ô thứ 16 và là nguyên tố p.
B. Ô thứ 11 và là nguyên tố s.
C. Ô thứ 19 hoặc 20 và là nguyên tố s.
D. Ô thứ 10 và là nguyên tố p.
Câu 24: Trong bảng tuần hoàn nhóm chiếm 3 cột là:
A. nhóm IB.
B. nhóm IIB.
C. nhóm VIIIB.
D. nhóm VIB.
2
2
6
Câu 25: Cấu hình electron của nguyên tử Y ở trạng thái cơ bản là 1s 2s 2p . Vậy Y thuộc nhóm nguyên tố
A. kim loại kiềm thổ(Nhóm IIA).
B. kim loại kiềm (Nhóm IA).
C. Halogen (Nhóm VIIA).
D. khí hiếm(Nhóm VIIIA).
Câu 26: Nguyên tố ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có cấu hình electron hóa trị là 3d54s1 ?
Trang 11/23



A. Chu kì 4, nhóm VIB.
B. Chu kì 4, nhóm IB.
C. Chu kì 4, nhóm VIA.
D. Chu kì 4, nhóm IA.
Câu 27: Nhóm là dãy nguyên tố có cùng:
A. số điện tích hạt nhân.
B. số e hóa trị.
C. số p.
D. số lớp e.
3+
Câu 28: Cho nguyên tử R, Ion X , và ion Y có số electron ở lớp vỏ bằng nhau. Sự sắp xếp bán kính
nguyên tử nào sau đây là đúng.
A. X3+ < R < Y-.
B. R < X3+ < Y-.
C. Y- < R < X3+.
D. X3+ < Y-< R.
Câu 29: Các nguyên tố thuộc nhóm VIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là:
A. (n – 1)d2 ns2
B. 3d2 4s2
C. ns2 np4
D. ns2 np2.
Câu 30: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số proton trong hai hạt nhân
nguyên tử là 31. X và Y thuộc chu kì và các nhóm:
A. Chu kì 2 và các nhóm IIA và IIIA.
B. Chu kì 3 và các nhóm IA và IIA.
C. Chu kì 2 và các nhóm IIIA và IVA.
D. Chu kì 3 và các nhóm VA và VIA.
Câu 31: Cấu hình electron của nguyên tử có số hiệu Z = 15 là
A. 1s22s22p63s23p5.

B. 1s22s22p63s23d5.
C. 1s22s22p63s23p44s1.
D. 1s22s22p63s23p3.
Câu 32: Cấu hình electron của nguyên tử 24Cr là:
A. 1s22s22p63s23p63d54s1.
B. 1s22s22p63s23p64s13d10.
C. 1s22s22p63s23p63d104s1.
D. 1s22s22p63s23p64s23d9.
----------------------------------------------B.Tự luận (1đ)
------------------ Câu 1: Hợp chất M được tạo nên từ cation X + và anion Y2-. Mỗi ion đều có 5 nguyên tử của 2
nguyên tố tạo nên. Tổng số proton trong X + bằng 11, còn tổng số electron trong Y 2- là 50. Biết rằng hai
nguyên tố trong Y2- ở cùng phân nhóm chính và thuộc hai chu kỳ kế tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần
hoàn. Công thức phân tử của M là:
A. (NH4)2SO4.
----------------------------

B. NH4HCO3.

C. (NH4)3PO4.

D. (NH4)2SO3.

----------- HẾT ----------

Trang 12/23


Đáp án trắc nghiệm
134
134

134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134


1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29

30
31
32

B
C
C
D
D
B
C
A
C
C
A
D
A
A
B
C
D
D
B
B
B
A
B
C
D
A

B
A
C
D
D
A

Trang 13/23


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO PHÚ
THỌ
TRƯỜNG THPT PHÙ NINH

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Hoc học 10
Thời gian làm bài: 45 phút;
(30 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi
210

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp: .............................
A.Trắc nghiệm (9đ)
Câu
ĐA
Câu
ĐA

1


2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16


17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31


32

Câu 1: Các nguyên tố thuộc nhóm VIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là:
A. (n – 1)d2 ns2
B. ns2 np2.
C. 3d2 4s2
D. ns2 np4
Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron:1s 22s22p63s23p3. Công thức oxit cao nhất và công
thức hợp chất với hiđro của X là:
A. XO2 và XH4.
B. XO3 và XH2.
C. X2O5 và XH3.
D. X2O7 và XH.
32
6
Câu 3: Anion X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s 2p . Vị trí của X trong BTH là:
A. ô thứ 15, chu kì 3, nhóm VA.
B. ô thứ 17, chu kì 3, nhóm VIIA.
C. ô thứ 21, chu kì 4, nhóm IIIB.
D. ô thứ 7, chu kì 2, nhóm VA.
Câu 4: Trong cùng một phân nhóm chính (nhóm A), khi số hiệu nguyên tử tăng dần thì:
A. tính kim loại tăng dần.
B. bán kính nguyên tử giảm dần.
C. nguyên tử khối giảm dần.
D. độ âm điện tăng dần.
Câu 5: Trong số các nguyên tắc sau, nguyên tắc nào dùng để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần
hoàn?
A. Các nguyên tố có số electron hoá trị trong nguyên tử như nhau được xếp vào một cột.
B. Các nguyên tố có cùng số phân lớp electron trong nguyên tử được xếp vào cùng một hàng.

C. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của số khối của nguyên tử.
D. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần số electron hoá trị
Câu 6: Độ âm điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng của nguyên tử:
A. tham gia các phản ứng hóa học
B. hút e khi tạo liên kết hoá học.
C. đẩy e khi tạo thành liên kết hoá học.
D. nhường hoặc nhận e khi tạo liên kết.
Câu 7: ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron ở phân lớp s là 5. Hỏi X nằm ở
ô thứ bao nhiêu và là nguyên tố s, p, d hay f trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học?
A. Ô thứ 10 và là nguyên tố p.
B. Ô thứ 11 và là nguyên tố s.
C. Ô thứ 19 hoặc 20 và là nguyên tố s.
D. Ô thứ 16 và là nguyên tố p.
Câu 8: Nguyên tử của nguyên tố X có 12p, 12n và 12e. Trong bảng HTTH, X ở
A. chu kì 2 và nhóm VA.
B. chu kì 2 và nhóm VIIIA.
C. chu kì 3 và nhóm IIA.
D. chu kì 3 và nhóm VA.
Câu 9: Tính chất nào sau đây của các nguyên tố tăng dần từ trái sang phải trong một chu kì
A. độ âm điện.
B. tính kim loại.
C. tính phi kim.
D. số oxi hoá trong oxit.
Câu 10: Nguyên tố X có Z = 19. Chu kì và nhóm của X trong bảng tuần hoàn của X là:
A. Chu kì 3, nhóm IA
B. Chu kì 4, nhóm IA.
Trang 14/23


C. Chu kì 4, nhóm IIIA

D. Chu kì 4, nhóm VIIA
2+
Câu 11: Ion A có cấu hình phân lớp cuối cùng là 3d4. Cấu hình e của nguyên tử A là:
A. [Ar]3d94s2.
B. [Ar]3d94p2.
C. [Ar]3d54s1.
D. [Ar] 4s23d9.
Câu 12: Cho nguyên tử R, Ion X3+, và ion Y- có số electron ở lớp vỏ bằng nhau. Sự sắp xếp bán kính
nguyên tử nào sau đây là đúng.
A. X3+ < R < Y-.
B. R < X3+ < Y-.
C. Y- < R < X3+.
D. X3+ < Y-< R.
Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5. Trong hợp chất khí
của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 97,26 % khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong
oxit cao nhất là
A. 40,00%.
Câu 33: Hợp chất M được tạo nên từ cation X + và anion Y2-. Mỗi ion đều có 5 nguyên tử của 2 nguyên
tố tạo nên. Tổng số proton trong X + bằng 11, còn tổng số electron trong Y 2- là 50. Biết rằng hai nguyên tố
trong Y2- ở cùng phân nhóm chính và thuộc hai chu kỳ kế tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn. Công
thức phân tử của M là:
A. (NH4)2SO4.

B. NH4HCO3.
C. (NH4)3PO4.
D. (NH4)2SO3.
B. 38,79
%.
C. 25,93%.
D. 60,00%.

Câu 14: Ở trạng thái cơ bản cấu hình e nguyên tử của nguyên tố X là 1s 22s2p63s23p3. Vị trí của nguyên tố
X trong bảng tuần hoàn là
A. ô số 15, chu kì 3, nhóm VB.
B. ô số 15, chu kì 3, nhóm IIIA.
C. ô số 15, chu kì 3, nhóm VA.
D. ô số 15, chu kì 3, nhóm IIIB.
Câu 15: Cấu hình electron của nguyên tử có số hiệu Z = 15 là
A. 1s22s22p63s23p5.
B. 1s22s22p63s23p3.
C. 1s22s22p63s23d5.
D. 1s22s22p63s23p44s1.
Câu 16: Các ion hoặc các nguyên tử sau Cl -, Ar, Ca2+ đều có 18e. Dãy sắp xếp chúng theo chiều bán kính
tăng dần là
A. Ar, Ca2+, Cl-.
B. Cl-, Ca2+, Ar .
C. Cl-, Ar, Ca2+.
D. Ca2+, Ar, Cl-.
Câu 17: Cấu hình của e nguyên tử X: 1s22s22p63s23p4. Hợp chất với hiđro và oxit cao nhất của X có dạng
là:
A. HX, X2O7.
B. XH4,XO2.
C. H3X, X2O.
D. H2X, XO3.
Câu 18: Oxit cao nhất của nguyên tố Y là YO2. Trong hợp chất với hiđro của Y thì Y chiếm 75% về khối
lượng. Y là nguyên tố:
A. C.
B. S.
C. N.
D. Cl.
Câu 19: Trong bảng tuần hoàn nhóm chiếm 3 cột là:

A. nhóm IB.
B. nhóm IIB.
C. nhóm VIIIB.
D. nhóm VIB.
Câu 20: Số electron hóa trị trong nguyên tử Mângn (Z = 25) là
A. 6.
B. 7 .
C. 1.
D. 4.
Câu 21: Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tố phi kim ?
A. 1s22s22p63s23p5.
B. 1s22s22p63s2.
C. 1s22s22p63s23p1.
D. 1s22s22p63s23p6.
Câu 22: Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Nguyên tố X có vị trí
A. ô thứ 9 chu kì 2 nhóm VIIA.
B. ô thứ 18 chu kì 3 nhóm VIA.
C. ô thứ 8, chu kì 2 nhóm VIA.
D. ô thứ 18 chu kì 3 nhóm VIIIA.
Câu 23: Khối các nguyên tố p gồm các nguyên tố thuộc các nhóm:
A. Nhóm IA và IIA
B. Chỉ nhóm IA
C. Nhóm IIIA đến VIIIA
D. Chỉ nhóm VA
Câu 24: Cấu hình electron của nguyên tử Y ở trạng thái cơ bản là 1s22s22p6. Vậy Y thuộc nhóm nguyên tố
A. kim loại kiềm thổ(Nhóm IIA).
B. kim loại kiềm (Nhóm IA).
C. Halogen (Nhóm VIIA).
D. khí hiếm(Nhóm VIIIA).
Câu 25: Nguyên tố ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có cấu hình electron hóa trị là 3d54s1 ?

Trang 15/23


A. Chu kì 4, nhóm VIB.
B. Chu kì 4, nhóm IB.
C. Chu kì 4, nhóm VIA.
D. Chu kì 4, nhóm IA.
Câu 26: Số electron hóa trị trong nguyên tử phốt pho (Z = 15) là
A. 5.
B. 3.
C. 1.
D. 7.
Câu 27: Hợp chất hóa trị cao nhất với Oxi của nguyên tố có công thức X 2O5. Biết % về khối lượng của
Hidro trong hợp chất khí với hidro của X là 8,823%. Nguyên tử khối của X là:
A. 14.
B. 52.
C. 31.
D. 32.
Câu 28: Cấu hình electron của nguyên tử 24Cr là:
A. 1s22s22p63s23p63d54s1.
B. 1s22s22p63s23p64s13d10.
C. 1s22s22p63s23p63d104s1.
D. 1s22s22p63s23p64s23d9.
Câu 29: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số proton trong hai hạt nhân
nguyên tử là 31. X và Y thuộc chu kì và các nhóm:
A. Chu kì 2 và các nhóm IIA và IIIA.
B. Chu kì 3 và các nhóm IA và IIA.
C. Chu kì 2 và các nhóm IIIA và IVA.
D. Chu kì 3 và các nhóm VA và VIA.
Câu 30: Các nguyên tố thuộc chu kì 4 có số lớp electron trong nguyên tử là:

A. 6
B. 4.
C. 5
D. 3
Câu 31: Trong bảng HTTH hiện nay, số chu kì lớn (dài) và chu kì nhỏ (ngắn) là:
A. 3 và 4.
B. 3 và 6.
C. 3 và 3.
D. 4 và 3.
Câu 32: Nhóm là dãy nguyên tố có cùng:
A. số điện tích hạt nhân.
B. số e hóa trị.
C. số p.
D. số lớp e.
----------------------------------------------B.Tự luận (1đ)
------------------ Câu 1: Hợp chất M được tạo nên từ cation X + và anion Y2-. Mỗi ion đều có 5 nguyên tử của 2
nguyên tố tạo nên. Tổng số proton trong X + bằng 11, còn tổng số electron trong Y 2- là 50. Biết rằng hai
nguyên tố trong Y2- ở cùng phân nhóm chính và thuộc hai chu kỳ kế tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần
hoàn. Công thức phân tử của M là:
A. (NH4)2SO4.
----------------------------

B. NH4HCO3.

C. (NH4)3PO4.

D. (NH4)2SO3.

----------- HẾT ----------


Đáp án trắc nghiệm
Trang 16/23


210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210

210
210
210
210
210
210

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23

24
25
26
27
28
29
30
31
32

D
C
D
A
A
B
B
C
C
B
C
A
B
C
B
D
D
A
C
B

A
D
C
D
A
A
C
A
D
B
D
B

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO…….
TRƯỜNG THPT ……..

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Hoc học 10
Thời gian làm bài: 45 phút;
(30 câu trắc nghiệm)

Trang 17/23


Mã đề thi
132
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp: .............................
A.Trắc nghiệm (9đ)
Câu

ĐA
Câu
ĐA

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13


14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28


29

30

31

32

Câu 1: Ion A2+ có cấu hình phân lớp cuối cùng là 3d9. Cấu hình e của nguyên tử A là:
A. [Ar] 4s23d9.
B. [Ar]3d104s1.
C. [Ar]3d94s2.
D. [Ar]3d94p2.
Câu 2: Khối các nguyên tố s gồm các nguyên tố thuộc các nhóm:
A. Nhóm IA và IIA
B. ý kiến khác
C. Nhóm IA, IIA và IIIA
D. Chỉ nhóm IA
Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron:1s 22s22p63s23p4. Công thức oxit cao nhất và công
thức hợp chất với hiđro của X là:
A. X2O7 và XH.
B. XO2 và XH4.
C. X2O5 và XH3.
D. XO3 và XH2.
Câu 4: Cấu hình của e nguyên tử X: 1s 22s22p63s23p5. Hợp chất với hiđro và oxit cao nhất của X có dạng
là:
A. HX, X2O7.
B. H2X, XO3.
C. H3X, X2O.
D. XH4,XO2.

Câu 5: Các nguyên tố thuộc chu kì 5 có số lớp electron trong nguyên tử là:
A. 5
B. 3
C. 6

D. 4.

Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí
của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 82,35 % khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong
oxit cao nhất là
A. 60,00%.
B. 43,66 %.
C. 25,93%.
D. 40,00%.
Câu 7: Hợp chất với hiđro của nguyên tố có công thức XH 3. Biết % về khối lượng của oxi trong oxit cao
nhất của X là 56,34%. Nguyên tử khối của X là:
A. 32.
B. 52.
C. 31.
D. 14.
Câu 8: Độ âm điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng của nguyên tử:
A. hút e khi tạo liên kết hoá học.
B. đẩy e khi tạo thành liên kết hoá học.
C. tham gia các phản ứng hóa học
D. nhường hoặc nhận e khi tạo liên kết.
Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố X có 10p, 10n và 10e. Trong bảng HTTH, X ở
A. chu kì 2 và nhóm VA.
B. chu kì 2 và nhóm VIIIA.
C. chu kì 3 và nhóm VIIA.
D. chu kì 3 và nhóm VA.

Câu 10: Tính chất nào sau đây của các nguyên tố giảm dần từ trái sang phải trong một chu kì
A. độ âm điện.
B. số oxi hoá trong oxit.
C. tính phi kim.
D. tính kim loại.
Câu 11: Ở trạng thái cơ bản cấu hình e nguyên tử của nguyên tố X là 1s 22s2p63s23p4. Vị trí của nguyên tố
X trong bảng tuần hoàn là
A. ô số 16, chu kì 3, nhóm IVA.
B. ô số 16, chu kì 3, nhóm VIB.
C. ô số 16, chu kì 3, nhóm IVB.
D. ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA.
Câu 12: Oxit cao nhất của nguyên tố Y là YO3. Trong hợp chất với hiđro của Y, hiđro chiếm 5,88% về
khối lượng. Y là nguyên tố:
Trang 18/23


A. S.

B. Se.

C. Te.

D. O.

Câu 13: Trong cùng một phân nhóm chính (nhóm A), khi số hiệu nguyên tử tăng dần thì:
A. nguyên tử khối giảm dần.
B. độ âm điện giảm dần.
C. tính kim loại giảm dần.
D. bán kính nguyên tử giảm dần.
Câu 14: Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Nguyên tố X có vị trí

A. ô thứ 10 chu kì 2 nhóm VIIIA.
B. ô thứ 9 chu kì 2 nhóm VIIA.
C. ô thứ 8, chu kì 2 nhóm VIA.
D. ô thứ 12 chu kì 3 nhóm IIA.
Câu 15: Nguyên tố X có Z = 17. Chu kì và nhóm của X trong bảng tuần hoàn của X là:
A. Chu kì 3, nhóm VA
B. Chu kì 3, nhóm VIIA.
C. Chu kì 7, nhóm IIIA
D. Chu kì 2, nhóm VIIA
Câu 16: Anion X3- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của X trong BTH là:
A. ô thứ 17, chu kì 3, nhóm VIIA.
B. ô thứ 15, chu kì 3, nhóm VA.
C. ô thứ 16, chu kì 2, nhóm VA.
D. ô thứ 21, chu kì 4, nhóm IIIB.
Câu 17: Các ion hoặc các nguyên tử sau Cl -, Ar, Ca2+ đều có 18e. Dãy sắp xếp chúng theo chiều bán kính
giảm dần là
A. Ar, Ca2+, Cl-.
B. Cl-, Ca2+, Ar .
C. Cl-, Ar, Ca2+.
D. Ca2+, Ar, Cl-.
Câu 18: Trong số các nguyên tắc sau, nguyên tắc nào dùng để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần
hoàn?
A. Các nguyên tố có cùng số phân lớp electron trong nguyên tử được xếp vào cùng một hàng.
B. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần số electron hoá trị
C. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của số khối của nguyên tử.
D. Các nguyên tố có số electron hoá trị trong nguyên tử như nhau được xếp vào một cột.
Câu 19: Trong bảng HTTH hiện nay, số chu kì nhỏ (ngắn) và chu kì lớn (dài) là:
A. 3 và 4.
B. 4 và 3.
C. 3 và 3.

D. 3 và 6.
Câu 20: Số electron hóa trị trong nguyên tử clo (Z = 17) là
A. 3.
B. 5.
C. 1.

D. 7.

Câu 21: Số electron hóa trị trong nguyên tử crom (Z = 24) là
A. 3.
B. 6 .
C. 1.

D. 4.

Câu 22: Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tố kim loại ?
A. 1s22s22p63s23p3.
B. 1s22s22p63s23p5.
C. 1s22s22p63s23p1.

D. 1s22s22p63s23p6.

Câu 23: ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron ở phân lớp p là 10. Hỏi X
nằm ở ô thứ bao nhiêu và là nguyên tố s, p, d hay f trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học?
A. Ô thứ 10 và là nguyên tố p.
B. Ô thứ 17 và là nguyên tố p.
C. Ô thứ 19 hoặc 20 và là nguyên tố s.
D. Ô thứ 16 và là nguyên tố p.
Câu 24: Trong bảng tuần hoàn có số lượng các nhóm A và B lần lượt là:
A. 8; 10.

B. 9; 8.
C. 8; 8.
2

2

D. 7; 8.
5

Câu 25: Cấu hình electron của nguyên tử Y ở trạng thái cơ bản là 1s 2s 2p . Vậy Y thuộc nhóm nguyên tố
A. kim loại kiềm thổ(Nhóm IIA).
B. kim loại kiềm (Nhóm IA).
C. Halogen (Nhóm VIIA).
D. khí hiếm(Nhóm VIIIA).
Câu 26: Nguyên tố ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có cấu hình electron hóa trị là 3d104s1 ?
A. Chu kì 4, nhóm VIA.
B. Chu kì 4, nhóm IB.
C. Chu kì 4, nhóm VIB.
D. Chu kì 4, nhóm IA.
Câu 27: Chu kì là dãy nguyên tố có cùng:
A. số điện tích hạt nhân.
C. số p.

B. số e hóa trị.
D. số lớp e.
Trang 19/23


Câu 28: Cho nguyên tử R, Ion X2+, và ion Y2- có số electron ở lớp vỏ bằng nhau. Sự sắp xếp bán kính
nguyên tử nào sau đây là đúng.

A. X2+ < R < Y2-.
B. R < X2+ < Y2-.
C. Y2- < R < X2+.
D. X2+ < Y2-< R.
Câu 29: Các nguyên tố thuộc nhóm IVA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là:
A. (n – 1)d2 ns2
B. 3d2 4s2
C. ns2 np4
D. ns2 np2.
Câu 30: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số proton trong hai hạt nhân
nguyên tử là 23. X và Y thuộc chu kì và các nhóm:
A. Chu kì 2 và các nhóm IIA và IIIA.
B. Chu kì 3 và các nhóm IA và IIA.
C. Chu kì 2 và các nhóm IIIA và IVA.
D. Chu kì 3 và các nhóm IIA và IIIA.
Câu 31: Cấu hình electron của nguyên tử có số hiệu Z = 17 là
A. 1s22s22p63s23p5.
B. 1s22s22p63s23d5.
C. 1s22s22p63s23p44s1.
D. 1s22s22p63s23p34s2.
Câu 32: Cấu hình electron của nguyên tử 29Cu là:
A. 1s22s22p63s23p64d105s1.
C. 1s22s22p63s23p63d104s1.

B. 1s22s22p63s23p64s13d10.
D. 1s22s22p63s23p64s23d9.

B.Tự luận (1đ)
------------------ Câu 1: Hợp chất M được tạo nên từ cation X + và anion Y2-. Mỗi ion đều có 5 nguyên tử của 2
nguyên tố tạo nên. Tổng số proton trong X + bằng 11, còn tổng số electron trong Y 2- là 50. Biết rằng hai

nguyên tố trong Y2- ở cùng phân nhóm chính và thuộc hai chu kỳ kế tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần
hoàn. Công thức phân tử của M là:
A. (NH4)2SO4.
----------------------------

B. NH4HCO3.

C. (NH4)3PO4.

D. (NH4)2SO3.

----------- HẾT ----------

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO PHÚ
THỌ
TRƯỜNG THPT PHÙ NINH

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Hoc học 10
Thời gian làm bài: 45 phút;
(30 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi
Trang 20/23


134
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp: .............................
A.Trắc nghiệm (9đ)
Câu

ĐA
Câu
ĐA

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13


14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28


29

30

31

32

Câu 1: Ion A2+ có cấu hình phân lớp cuối cùng là 3d4. Cấu hình e của nguyên tử A là:
A. [Ar] 4s23d9.
B. [Ar]3d54s1.
C. [Ar]3d94s2.
D. [Ar]3d94p2.
Câu 2: Khối các nguyên tố p gồm các nguyên tố thuộc các nhóm:
A. Nhóm IA và IIA
B. Chỉ nhóm VA
C. Nhóm IIIA đến VIIIA
D. Chỉ nhóm IA
Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron:1s 22s22p63s23p3. Công thức oxit cao nhất và công
thức hợp chất với hiđro của X là:
A. X2O7 và XH.
B. XO3 và XH2.
C. X2O5 và XH3.
D. XO2 và XH4.
Câu 4: Cấu hình của e nguyên tử X: 1s 22s22p63s23p4. Hợp chất với hiđro và oxit cao nhất của X có dạng
là:
A. HX, X2O7.
B. XH4,XO2.
C. H3X, X2O.
D. H2X, XO3.

Câu 5: Các nguyên tố thuộc chu kì 4 có số lớp electron trong nguyên tử là:
A. 5
B. 3
C. 6

D. 4.

Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5. Trong hợp chất khí
của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 97,26 % khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong
oxit cao nhất là
A. 60,00%.
B. 38,79 %.
C. 25,93%.
D. 40,00%.
+
2Câu 33: Hợp chất M được tạo nên từ cation X và anion Y . Mỗi ion đều có 5 nguyên tử của 2 nguyên
tố tạo nên. Tổng số proton trong X + bằng 11, còn tổng số electron trong Y 2- là 50. Biết rằng hai nguyên tố
trong Y2- ở cùng phân nhóm chính và thuộc hai chu kỳ kế tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn. Công
thức phân tử của M là:
A. (NH4)2SO4.

B. NH4HCO3.

C. (NH4)3PO4.

D. (NH4)2SO3.

Câu 7: Hợp chất hóa trị cao nhất với Oxi của nguyên tố có công thức X 2O5. Biết % về khối lượng của
Hidro trong hợp chất khí với hidro của X là 8,823%. Nguyên tử khối của X là:
A. 32.

B. 52.
C. 31.
D. 14.
Câu 8: Độ âm điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng của nguyên tử:
A. hút e khi tạo liên kết hoá học.
B. đẩy e khi tạo thành liên kết hoá học.
C. tham gia các phản ứng hóa học
D. nhường hoặc nhận e khi tạo liên kết.
Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố X có 12p, 12n và 12e. Trong bảng HTTH, X ở
A. chu kì 2 và nhóm VA.
B. chu kì 2 và nhóm VIIIA.
C. chu kì 3 và nhóm IIA.
D. chu kì 3 và nhóm VA.
Câu 10: Tính chất nào sau đây của các nguyên tố tăng dần từ trái sang phải trong một chu kì
A. độ âm điện.
B. tính kim loại.
C. tính phi kim.
D. số oxi hoá trong oxit.
Câu 11: Ở trạng thái cơ bản cấu hình e nguyên tử của nguyên tố X là 1s 22s2p63s23p3. Vị trí của nguyên tố
X trong bảng tuần hoàn là
Trang 21/23


A. ô số 15, chu kì 3, nhóm VA.
C. ô số 15, chu kì 3, nhóm VB.

B. ô số 15, chu kì 3, nhóm IIIA.
D. ô số 15, chu kì 3, nhóm IIIB.

Câu 12: Oxit cao nhất của nguyên tố Y là YO2. Trong hợp chất với hiđro của Y thì Y chiếm 75% về khối

lượng. Y là nguyên tố:
A. S.
B. Cl.
C. N.
D. C.
Câu 13: Trong cùng một phân nhóm chính (nhóm A), khi số hiệu nguyên tử tăng dần thì:
A. tính kim loại tăng dần.
B. độ âm điện tăng dần.
C. nguyên tử khối giảm dần.
D. bán kính nguyên tử giảm dần.
Câu 14: Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Nguyên tố X có vị trí
A. ô thứ 18 chu kì 3 nhóm VIIIA.
B. ô thứ 9 chu kì 2 nhóm VIIA.
C. ô thứ 8, chu kì 2 nhóm VIA.
D. ô thứ 18 chu kì 3 nhóm VIA.
Câu 15: Nguyên tố X có Z = 19. Chu kì và nhóm của X trong bảng tuần hoàn của X là:
A. Chu kì 3, nhóm IA
B. Chu kì 4, nhóm IA.
C. Chu kì 4, nhóm IIIA
D. Chu kì 4, nhóm VIIA
Câu 16: Anion X3- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Vị trí của X trong BTH là:
A. ô thứ 17, chu kì 3, nhóm VIIA.
B. ô thứ 15, chu kì 3, nhóm VA.
C. ô thứ 7, chu kì 2, nhóm VA.
D. ô thứ 21, chu kì 4, nhóm IIIB.
Câu 17: Các ion hoặc các nguyên tử sau Cl -, Ar, Ca2+ đều có 18e. Dãy sắp xếp chúng theo chiều bán kính
tăng dần là
A. Ar, Ca2+, Cl-.
B. Cl-, Ca2+, Ar .
C. Cl-, Ar, Ca2+.

D. Ca2+, Ar, Cl-.
Câu 18: Trong số các nguyên tắc sau, nguyên tắc nào dùng để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần
hoàn?
A. Các nguyên tố có cùng số phân lớp electron trong nguyên tử được xếp vào cùng một hàng.
B. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần số electron hoá trị
C. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của số khối của nguyên tử.
D. Các nguyên tố có số electron hoá trị trong nguyên tử như nhau được xếp vào một cột.
Câu 19: Trong bảng HTTH hiện nay, số chu kì lớn (dài) và chu kì nhỏ (ngắn) là:
A. 3 và 4.
B. 4 và 3.
C. 3 và 3.
D. 3 và 6.
Câu 20: Số electron hóa trị trong nguyên tử phốt pho (Z = 15) là
A. 3.
B. 5.
C. 1.

D. 7.

Câu 21: Số electron hóa trị trong nguyên tử Mângn (Z = 25) là
A. 6.
B. 7 .
C. 1.

D. 4.

Câu 22: Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tố phi kim ?
A. 1s22s22p63s23p5.
B. 1s22s22p63s2.
C. 1s22s22p63s23p1.


D. 1s22s22p63s23p6.

Câu 23: ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron ở phân lớp s là 5. Hỏi X nằm
ở ô thứ bao nhiêu và là nguyên tố s, p, d hay f trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học?
A. Ô thứ 16 và là nguyên tố p.
B. Ô thứ 11 và là nguyên tố s.
C. Ô thứ 19 hoặc 20 và là nguyên tố s.
D. Ô thứ 10 và là nguyên tố p.
Câu 24: Trong bảng tuần hoàn nhóm chiếm 3 cột là:
A. nhóm IB.
B. nhóm IIB.
C. nhóm VIIIB.

D. nhóm VIB.

Câu 25: Cấu hình electron của nguyên tử Y ở trạng thái cơ bản là 1s22s22p6. Vậy Y thuộc nhóm nguyên tố
A. kim loại kiềm thổ(Nhóm IIA).
B. kim loại kiềm (Nhóm IA).
C. Halogen (Nhóm VIIA).
D. khí hiếm(Nhóm VIIIA).
Câu 26: Nguyên tố ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có cấu hình electron hóa trị là 3d54s1 ?
A. Chu kì 4, nhóm VIB.
B. Chu kì 4, nhóm IB.
Trang 22/23


C. Chu kì 4, nhóm VIA.

D. Chu kì 4, nhóm IA.


Câu 27: Nhóm là dãy nguyên tố có cùng:
A. số điện tích hạt nhân.
C. số p.

B. số e hóa trị.
D. số lớp e.

Câu 28: Cho nguyên tử R, Ion X3+, và ion Y- có số electron ở lớp vỏ bằng nhau. Sự sắp xếp bán kính
nguyên tử nào sau đây là đúng.
A. X3+ < R < Y-.
B. R < X3+ < Y-.
C. Y- < R < X3+.
D. X3+ < Y-< R.
Câu 29: Các nguyên tố thuộc nhóm VIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là:
A. (n – 1)d2 ns2
B. 3d2 4s2
C. ns2 np4
D. ns2 np2.
Câu 30: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số proton trong hai hạt nhân
nguyên tử là 31. X và Y thuộc chu kì và các nhóm:
A. Chu kì 2 và các nhóm IIA và IIIA.
B. Chu kì 3 và các nhóm IA và IIA.
C. Chu kì 2 và các nhóm IIIA và IVA.
D. Chu kì 3 và các nhóm VA và VIA.
Câu 31: Cấu hình electron của nguyên tử có số hiệu Z = 15 là
A. 1s22s22p63s23p5.
B. 1s22s22p63s23d5.
C. 1s22s22p63s23p44s1.
D. 1s22s22p63s23p3.

Câu 32: Cấu hình electron của nguyên tử 24Cr là:
A. 1s22s22p63s23p63d54s1.
B. 1s22s22p63s23p64s13d10.
C. 1s22s22p63s23p63d104s1.
D. 1s22s22p63s23p64s23d9.
----------------------------------------------B.Tự luận (1đ)
------------------ Câu 1: Hợp chất M được tạo nên từ cation X + và anion Y2-. Mỗi ion đều có 5 nguyên tử của 2
nguyên tố tạo nên. Tổng số proton trong X + bằng 11, còn tổng số electron trong Y 2- là 50. Biết rằng hai
nguyên tố trong Y2- ở cùng phân nhóm chính và thuộc hai chu kỳ kế tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần
hoàn. Công thức phân tử của M là:
A. (NH4)2SO4.
----------------------------

B. NH4HCO3.

C. (NH4)3PO4.

D. (NH4)2SO3.

----------- HẾT ----------

Trang 23/23



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×