Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

CHUYÊN ĐỀ: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (562.3 KB, 24 trang )

1

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT ……………….

CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA
TẾN CHUYÊN ĐỀ:

THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
Giáo viên thực hiện: ……………….
Tổ: Sử - Địa - GDCD - Ngoại ngữ

……………


2

MỞ ĐẨU
1. Lí do xây dựng chuyên đề
- Nội dung chuyên đề phù hợp với cấu trúc chương trình ôn thi THPT
Quốc gia.
- Nội dung chuyên đề có tính lí luận, tính thực tiễn cao và có tính phân
hóa nhận thức học sinh.
- Có thể áp dụng và phát huy các hình thức, phương pháp dạy và học khác
nhau trong đó có dạy học theo hướng tích hợp, hướng đến sự sáng tạo của người học.
2. Mục tiêu của chuyên đề
2.1. Kiến thức
- Hiểu và trình bày được các biểu hiện cơ bản của khí hậu nhiệt đới ẩm
gió mùa.
- Phân tích được nguyên nhân hình thành nên đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Hiểu được tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến các thành


phần tự nhiên khác và cảnh quan thiên nhiên.
- Hiểu được biểu hiện của đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa trong các thành
phần tự nhiên: địa hình, sông ngòi, đất và sinh vật.
- Hiểu được ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến các hoạt
động sản xuất và đời sống.
2.2. Kĩ năng
- Vẽ và phân tích được biểu đồ khí hậu, biểu đồ thuỷ chế sông ngòi.
- Phân tích được mối liên hệ giữa các nhân tố hình thành và phân hóa khí hậu.
- Có kĩ năng liên hệ được với thực tế để thấy các mặt thuận lợi và khó
khăn của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đối với sản xuất và đời sống của nước ta.
- Biết khai thác kiến thức từ bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam và Atlat địa
lí Việt Nam.
2.3. Thái độ
- HS có thái độ nghiêm túc trong học tập, nghiên cứu và hợp tác.


3

- Có ý thức hơn trong sử dụng và bảo vệ tự nhiên, môi trường.
2.4. Định hướng các năng lực được hình thành
- Năng lực chung: Năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sáng tạo,
tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử
dụng số liệu thống kê,...
3. Đối tượng, thời lượng bồi dưỡng của chuyên đề
3.1. Đối tượng bồi dưỡng
Học sinh lớp 12, có nhu cầu học ôn, thi THPT Quốc gia môn Địa lí.
3.2. Thời lượng bồi dưỡng
3 tiết (45 phút / 1 tiết)


NỘI DUNG
1. Nội dung kiến thức cơ bản
1.1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
1.1.1. Tính chất nhiệt đới
* Nguyên nhân
Do vị trí địa lí quy định: Nước ta nằm hoàn toàn trong khu vực nội chí
tuyến Bắc bán cầu nên quanh năm có góc nhập xạ lớn, mọi nơi trên lãnh thổ
nước ta đều có hai lần mặt trời lên thiên đỉnh.
* Biểu hiện


4

- Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm nên nhiệt độ trung
bình năm cao trên 200C (trừ vùng núi cao) vượt quá tiêu chuẩn khí hậu nhiệt đới.
- Số giờ nắng tùy nơi từ 1400 - 3000 giờ/năm.
1.1.2. Lượng mưa, độ ẩm lớn
* Nguyên nhân:
- Do ảnh hưởng của Biển Đông với các khối khí di chuyển qua biển mang
theo lượng hơi ẩm lớn.
- Lãnh thổ nước ta hẹp ngang làm ảnh hưởng của biển sâu vào đất liền.
* Biểu hiện:
- Lượng mưa trung bình năm cao: 1500 - 2000mm/năm, phân bố không
đều, ở các sườn đón gió, khối núi cao lượng mưa trung bình có thể lên đến
3500-4000mm/năm.
1.1.3. Gió mùa
* Nguyên nhân:
- Do nước ta nằm trong khu vực gió mùa điển hình châu Á.
- Do hình dạng lãnh thổ nước ta kéo dài thao chiều Bắc - Nam; do đặc
điểm địa hình các dãy núi chắn gió.


* Biểu hiện:
- Gió mùa mùa đông:
+ Nguồn gốc: Xuất phát từ áp cao Xibia bán cầu bắc;
+ Thời gian hoạt động: Từ tháng XI đến tháng IV năm sau;
+ Hướng gió thổi: Đông bắc;
+ Phạm vi hoạt động: Từ dãy Bạch Mã trở ra Bắc.
+ Tính chất: Nửa đầu mùa đông có tính chất lạnh khô, nửa sau mùa đông
có tính chất lạnh ẩm.
+ Đặc điểm hoạt động:
• Miến Bắc: Tạo nên một mùa đông lạnh, nửa đầu mùa đông thời tiết lạnh
khô, nửa sau mùa đông thời tiết lạnh ẩm có mưa phùn ở các vùng ven biển và
các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
• Xuống phía nam, gió mùa Đông Bắc bớt lạnh hơn và hầu như bị chặn lại
ở dãy Bạch Mã.
• Từ Đà Nẵng trở vào, ảnh hưởng của Tín phong thổi theo hướng đông
bắc nên gây mưa cho ven biển Trung Bộ và mùa khô cho Tây Nguyên, Nam Bộ.
- Gió mùa mùa hạ:
+ Nguồn gốc:
• Đầu mùa hạ: Xuất phát từ áp cao Bắc Ấn Độ Dương.


5

• Giữa và cuối mùa hạ: Xuất phát từ áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam.
+ Thời gian hoạt động: Từ tháng V đến tháng X.
+ Hướng gió tây nam ở Nam Bộ, Tây Nguyên, đông nam ở Bắc Bộ.
+ Phạm vi hoạt động: Cả nước
+ Tính chất: Nóng ẩm
+ Đặc điểm hoạt động:

• Đầu mùa hạ (Tháng V đến tháng VII): Khối khí từ Bắc Ấn Độ Dương
thổi vào gây mưa lớn cho vùng đón gió trực tiếp là Nam Bộ và Tây Nguyên, khi
vượt dãy Trường Sơn trở nên khô nóng (ven biển Trung Bộ và phần Nam của
Tây Bắc).
• Giữa và cuối mùa hạ (Tháng VI đến tháng X): Gió mùa tây nam hoạt
động mạnh cùng với dải hội tụ nhiệt đới gây mưa lớn cho cả hai miền Nam, Bắc
và mưa vào tháng IX cho Trung Bộ.
Riêng miền Bắc do ảnh hưởng áp thấp Bắc Bộ nên gió này đổi hướng
thành Đông Nam.
* Ảnh hưởng hoạt động của gió mùa đến sự phân mùa khí hậu nước ta:
- Miền Bắc: 2 mùa
+ Mùa đông: Lạnh, ít mưa
+ Mùa hạ: Nóng ẩm, mưa nhiều.
- Miền Nam: Khí hậu phân chia thành 2 mùa mưa, khô rõ rệt; mùa khô
hầu như không có mưa.
- Miền Trung và Tây Nguyên có sự đối lập về mùa mưa và mùa khô.
1.2. Các thành phần tự nhiên khác
1.2.1. Địa hình
* Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi:
- Nguyên nhân:
+ Do nước ta có lượng mưa lớn, tâp trung theo mùa.
+ Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, có độ dốc lớn; lớp phủ thực
vật bị tàn phá.
- Biểu hiện:
+ Địa hình bị cắt xẻ thành khe rãnh, thung lũng sông, địa hình trơ sỏi đá;
đất bị xói mòn, rửa trôi, các hiện tượng đất trượt, đá lở.
+ Ở các vùng núi đá vôi hình thành địa hình cacxtơ: Hang động, suối cạn,...
* Bồi tụ nhanh ở vùng đồng bằng:
- Bồi tụ diễn ra ở đồng bằng hạ lưu sông là kết quả của quá trình xâm
thực, bào mòn ở miền núi.

- Hàng năm, rìa phía đông nam đồng bằng sông Hồng, rìa tây nam đồng
bằng sông của Cửu Long lấn ra biển từ vài chục đến hàng trăm mét.


6

Quá trình xâm thực và bồi tụ là quá trình chính trong sự hình thành và
biến đổi địa hình Việt Nam hiện tại.
1.2.2. Sông ngòi
* Biểu hiện:
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc:
+ Con sông có chiều dài hơn 10 km, nước ta có 2360 sông.
+ Dọc bờ biển, trung bình cứ 20 km gặp một cửa sông.
- Sông ngòi nhiều nước giàu phù sa:
+ Tổng lượng nước là 839 tỷ m3/năm.
+ Tổng lượng phù sa hàng năm khoảng 200 triệu tấn.
- Chế độ nước theo mùa: Mùa lũ trùng với mùa mưa, mùa cạn trùng với
mùa khô.
* Nguyên nhân:
- Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, lượng mưa lớn, quá trình xâm
thực diễn ra mạnh.
- Sông ngòi nước chảy qua nhiều dạng địa hình khác nhau
- Khí hậu nước ta có sự phân hóa mùa sâu sắc.
1.2.3. Đất
- Quá trình Feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu ở nước ta.
- Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với cường độ
mạnh tạo nên lớp đất dày.
- Mưa nhiều rửa trôi các chất ba-zơ dễ tan (Ca2+, Mg2+ và K+) làm đất
chua, đồng thời có sự tích tụ ô-xít sắt và ô-xít nhôm tạo ra màu đỏ vàng. Loại
đất này gọi là đất feralit đỏ vàng.

1.2.4. Sinh vật
- Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho vùng khí hậu nóng ẩm là
rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. Hiện nay, phổ biến là rừng thứ sinh
với các hề sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa biến dạng khác nhau.
- Thành phần loài: Các loài nhiệt đới chiếm ưu thế.
+ Thực vật: các loài cây họ đậu, vang, dâu tằm...
+ Động vật: Công, trĩ, gà lôi, bò sát....
- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh phát triển trên đất
feralit là cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta.


7

1.3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất
và đời sống
1.3.1. Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp
* Thuận lợi:
- Nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân mùa tạo điều hiện phát triển nông
nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng vật nuôi.
- Phát triển mô hình nông - lâm kết hợp nhằm nâng cao năng suất cây
trồng và nhanh chóng phục hồi lớp phủ thực vật trên đất trống.
* Khó khăn:
Tính thất thường của các yếu tố thời tiết, khí hậu gây khó khăn cho hoạt
động canh tác, kế hoạch thời vụ, phòng chống thiên tai, phòng trừ dịch bệnh...
trong sản xuất nông nghiệp.
1.3.2. Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống
* Thuận lợi:
- Phát triển các ngành kinh tế: Lâm nghiệp, thủy sản, giao thông vận tải,
du lịch, khai thác, xây dựng nhất là trong mùa khô.
* Khó khăn:

- Các hoạt động khai thác, du lịch, giao thông vận tải,... chịu ảnh hưởng
trực tiếp sự phân mùa của khí hậu, chế độ nước của sông ngòi.
- Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc bảo quản máy móc, thiết bị, nông sản.
- Các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán gây tổn thất lớn cho các ngành sản
xuất, thiệt hại về người và tải sản.
- Các hiện tượng thời tiết bất thường như dông, lốc, mưa đá, rét hại,
sương muối, khô nóng... gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống.
- Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.
2. Các dạng bài tập đặc trưng và phương pháp
2.1. Các dạng câu hỏi, bài tập đặc trưng
- Nêu, kể: Các hệ thống sông chính, các nhóm đất, các loại thảm thực vật,
các miền và các vùng khí hậu.
- Trình bày: Biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
- Phân tích, chứng minh: Nguyên nhân dẫn đến tính chất nhiệt đới ẩm gió
mùa, các thành phần tự nhiên sông ngòi, đất, địa hình, sinh vật mang tính chất
nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Giải thích: Mối quan hệ giữa các thành thành phần, yếu tố tự nhiên.
- Bài tập: Vẽ biểu đồ, nhận xét, phân tích, giải thích bảng số liệu thống kê.


8

2.2. Phương pháp đặc thù
- Giảng giải, đàm thoại, đặt và giải quyết vấn đề,...
- Hình thành kỹ năng khai thác tri thức địa lí từ bản đồ, Atlat địa lí, các
bảng số liệu thống kê, các vấn đề tự nhiên, kinh tế - xã hội thực tế.
- Hình thức tổ chức dạy học:
+ Học sinh hoạt động cá nhân, cặp, nhóm
+ Giáo viên tổ chức, hướng dẫn, đưa ra phương pháp, phát huy tính tích
cực, chủ động, hướng đến sự sáng tạo cho người học.

3. Mô tả các mức độ nhận thức và năng lực được hình thành
3.1. Bảng mô tả mức độ nhận thức
Nội dung
kiến thức

Nhận biết

- Trình bày
được
biểu
hiện
đặc
điểm nhiệt
1. Khí hậu
đới ẩm gió
nhiệt đới ẩm
mùa của khí
gió mùa
hậu nước ta

2. Các thành - Trình bày
phần
tự được
biểu
nhiên khác
hiện của đặc
điểm nhiệt đới
ẩm gió mùa
trong
các

thành phần tự
nhiên:
địa
hình,
sông

Thông hiểu

Vận dụng

- Phân tích - Sử dụng bảng
được
nguyên số liệu để vẽ và
nhân hình thành phân tích được
nên đặc điểm biểu đồ khí hậu
khí hậu nhiệt - Sử dụng bản
đới ẩm gió đồ Địa lí tự
mùa.
nhiên và Atlat
Địa lí Việt Nam
để giải thích các
đặc điểm khí hậu
VN.
- Phân tích được - Sử dụng bảng
tác động của khí số liệu để vẽ và
hậu nhiệt đới ẩm phân tích được
gió mùa đến các biểu đồ chế độ
thành phần tự nước sông ngòi.
nhiên khác và
cảnh quan thiên - Sử dụng bản đồ

nhiên.
Địa lí tự nhiên và
Atlat Địa lí Việt

Vận dụng
cao
- Phân tích
được
mối
liên hệ giữa
các nhân tố
hình thành và
phân hóa khí
hậu.

- Phân tích
được
mối
quan hệ tác
động
giữa
các
thành
phần, yếu tố
tự nhiên tạo
nên
tính
thống nhất



9

ngòi, đất và
sinh vật.
- Sử dụng
Atlat Địa lí
Việt Nam để
nhận
biết
được các hệ
thống
sông
lớn, các nhóm
và các loại đất
chính, các loại
thảm thức vật
chính ở nước
ta.
3.
Ảnh
hưởng của
thiên nhiên
nhiệt đới ẩm
gió mùa đến
sản xuất và
đời sống

Nam để giải thích
các đặc điểm
nhiệt đới ẩm gió

mùa trong các
thành phần tự
nhiên: địa hình,
sông ngòi, đất và
hệ sinh thái rừng.

- Phân tích được
ảnh hưởng của
thiên
nhiên
nhiệt đới ẩm gió
mùa đến các
mặt hoạt động
sản xuất và đời
sống.

của
thiên
nhiên nhiệt
đới ẩm gió
mùa.

- Liên hệ
thực tế để
thấy
được
các
mặt
thuận lợi và
trở ngại của

khí hậu đối
với sản xuất
của nước ta.

4. Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sáng tạo, tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số
liệu thống kê, tranh ảnh.
3.2. Câu hỏi và bài tập
3.2.1. Mức độ nhận biết
Câu 1. Tính chất nhiệt đới, ẩm của khí hậu nước ta được biểu hiện
như thế nào?
Hướng dẫn trả lời:
a. Tính chất nhiệt đới:
- Nhiệt độ trung bình năm trên 200C


10

- Tổng số giờ nắng từ 1400 - 3000 giờ/năm.
- Nằm trong vùng nội chí tuyến nên tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ
dương quanh năm.
b. Lượng mưa, độ ẩm lớn:
- Lượng mưa trung bình năm cao: 1500 - 2000 mm. Lượng mưa phân bố
không đều, sườn đón gió và các khối núi cao từ 3500 - 4000 mm.
- Độ ẩm không khí cao trên 80%, cân bằng ẩm luôn luôn dương.
Câu 2. Trình bày hoạt động của gió mùa ở nước ta và nêu ảnh hưởng
của gió mùa đối với sự phân chia mùa khác nhau giữa các khu vực?
Hướng dẫn trả lời:
a. Hoạt động của gió mùa ở nước ta:

* Gió mùa mùa đông: (Gió mùa Đông Bắc)
- Nguồn gốc: Xuất phát từ cao áp Xibia
- Thời gian hoạt động: Từ tháng XI đến tháng IV năm sau
- Hướng gió: Đông bắc
- Tính chất:
+ Nửa đầu mùa đông: Lạnh, khô
+ Nửa sau mùa đông: Lạnh, ẩm, có mưa phùn.
- Phạm vi hoạt động và ảnh hưởng:
+ Hoạt động ở miền Bắc (dãy Bạch Mã trở ra Bắc)
+ Miền Bắc có một mùa đông lạnh, có từ 2 đến 3 tháng lạnh nhiệt độ nhỏ
hơn 180C.
+ Nửa sau mùa đông, gió mùa Đông Bắc gây mưa phùn cho ven biển Bắc
Bộ, Bắc Trung Bộ.
+ Càng xuống phía Nam gió mùa Đông Bắc suy yếu và bị chặn lại ở Bạch Mã.
Riêng từ Đà Nẵng trở vào, Tín phong Bắc bán cầu thổi theo hướng đông
bắc gây mưa cho vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, còn Nam Bộ và Tây Nguyên
là mùa khô.
* Gió mùa mùa hạ: (Gió mùa Tây Nam)
- Nguồn gốc:
+ Đầu mùa hạ: Áp cao bắc Ấn Độ Dương
+ Giữa và cuối mùa hạ: Áp cao cận chí tuyến Nam bán cầu
- Thời gian hoạt động : Từ tháng V đến tháng X
- Hướng gió: Tây nam; đông nam ở Bắc Bộ
- Tính chất: Nóng, ẩm, mưa nhiều
- Phạm vi hoạt động và ảnh hưởng:
• Đầu mùa hạ (Tháng V đến tháng VII): Khối khí từ Bắc Ấn Độ Dương
thổi vào gây mưa lớn cho vùng đón gió trực tiếp là Nam Bộ và Tây Nguyên, khi


11


vượt dãy Trường Sơn tràn xuống đồng bằng ven biển Trung Bộ và phần Nam
Tây Bắc trở nên khô nóng.
• Giữa và cuối mùa hạ (Tháng VI đến tháng X): Gió mùa tây nam hoạt
động mạnh cùng với dải hội tụ nhiệt đới gây mưa lớn cho cả hai miền Nam, Bắc
và mưa vào tháng IX cho Trung Bộ.
Riêng miền Bắc do ảnh hưởng áp thấp Bắc Bộ nên gió này đổi hướng
thành Đông Nam.
b. Ảnh hưởng của gió mùa đối với sự phân chia mùa khác nhau giữa các
khu vực:
- Miền Bắc có 2 mùa: Mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
- Miền Nam có 2 mùa rõ rệt: Mùa khô và mùa mưa.
- Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ có sự đối lập về
mùa mưa và mùa khô.
Câu 3. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện qua thành phần
đất, sinh vật như thế nào?
Hướng dẫn trả lời:
a. Đất đai
- Quá trình Feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu ở nước ta.
- Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với cường độ
mạnh tạo nên lớp đất dày.
- Mưa nhiều rửa trôi các chất ba-zơ dễ tan (Ca 2+, Mg2+ và K+) làm đất
chua, đồng thời có sự tích tụ ô-xít sắt và ô-xít nhôm tạo ra màu đỏ vàng. Loại
đất này gọi là đất feralit đỏ vàng.
- Đất Feralit là loại đất chủ yếu ờ vùng đồng núi nước ta (chiếm hơn 60%
S nước ta).
b. Sinh vật
- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh là cảnh quan chủ
yếu ở nước ta.
- Thành phần loài:

+ Các loài nhiệt đới chiếm ưu thế. Thực vật phổ biến là các loài thuộc các
họ cây nhiệt đới như: Họ Đậu, Dâu tằm, Dầu…Động vật trong rừng là các loài
chim, thú nhiệt đới…
+ Có sự xuất hiện các thành phần cận nhiệt đới và ôn đới núi cao
Câu 4: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa biểu hiện qua thành phần
sông ngòi nước ta như thế nào?
Hướng dẫn trả lời:


12

- Mạng lưới sông ngòi dày đặc:
+ Con sông có chiều dài hơn 10 km, nước ta có 2360 sông.
+ Đi dọc bờ biển, trung bình cứ 20 km gặp một cửa sông.
- Sông ngòi nhiều nước giàu phù sa:
+ Tổng lượng nước là 839 tỷ m3/năm.
+ Tổng lượng phù sa hàng năm khoảng 200 triệu tấn.
- Chế độ nước theo mùa: Mùa lũ trùng với mùa mưa, mùa cạn trùng với
mùa khô.
3.2.2. Câu hỏi thông hiểu
Câu 1. Tại sao khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa?
Hướng dẫn trả lời:
- Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, mỗi năm có hai lần Mặt Trời lên
thiên đỉnh nên lãnh thổ nước ta nhận được lượng nhiệt và lượng bức xạ Mặt Trời
lớn.
- Vị trí tiếp giáp với Biển Đông, các khối khí di chuyển qua biển đã mang
theo nhiều hơi ẩm gây mưa cho lãnh thổ nước ta.
- Nước ta nằm trong khu vực hoạt động của Tín phong Bắc bán cầu và
khu vực hoạt động mạnh của gió mùa Châu Á nên quanh năm chịu tác động của
gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa mùa đông.

Câu 2. Hãy giải thích đặc điểm sông ngòi nước ta. Vì sao chế độ nước
của sông ngòi nước ta thất thường?
Hướng dẫn trả lời:
- Do tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nhiệt độ cao, độ ẩm
lớn và mưa nhiều, cùng với địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích và bị chia
cắt, quá trình xâm thực diễn ra mạnh nên mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều
nước, giàu phù sa.
- Do nước ta có chế độ mưa theo mùa nên chế độ nước sông cũng theo mùa.
- Chế độ mưa thất thường nên chế độ nước sông ngòi thất thường.
Câu 3. Gió mùa mùa đông có những thuận lợi và khó khăn gì đối
với hoạt động sản xuất nông nghiệp ở Miền Bắc nước ta?


13

Hướng dẫn trả lời:

 Thuận lợi:
Gió mùa mùa đông đã tạo nên một mùa Đông lạnh ở miền Bắc nước ta
với từ 2 - 3 tháng lạnh, thời tiết này rất thích hợp để miền Bắc phát triển các
loại rau, quả vụ đông có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới; đa dạng cơ cấu cây
trồng, cơ cấu mùa vụ nông nghiệp.

 Khó khăn:
Các hiện tượng thời tiết cực đoan trong mùa đông: Rét hại kéo dài,
sương muối, băng giá,... ảnh hưởng tới kế hoạch thời vụ nông nghiệp; nguy
cơ phát sinh dịch bệnh, ảnh hưởng xấu đến sự sinh trưởng và phát triển của
cây trồng, vật nuôi.
Câu 4. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a. Kể tên các nhóm và các loại đất chính ở nước ta.

b. Đất feralit có đặc tính gì và ảnh hưởng như thế nào đến sử dụng
đất trong trồng trọt?
Hướng dẫn trả lời:
a. Tên các nhóm và các loại đất chính ở nước ta:
- Nhóm đất feralit, gồm các loại:
+ Đất feralit trên đá badan
+ Đất feralit trên đá vôi
+ Đất feralit trên các loại đá khác
- Nhóm đất phù sa:
+ Phù sa sông
+ Đất phèn
+ Đất mặn
+ Đất cát biển
+ Đất xám trên phù sa cổ
- Nhóm đất khác và núi đá: Các loại đất khác và núi đá


14

b. Đặc tính của đất feralit và ảnh hưởng đến sử dụng đất trong trồng trọt:
- Đặc tính của đất feralit:
+ Tầng phong hóa dày, đất thoáng khí, thoát nước tốt,
+ Đất nghèo các chất badơ, nhiều ôxít sắt, nhôm; đất chua, dễ bị thoái
hóa, xói mòn, rửa trôi.

- Ảnh hưởng đến sử dụng đất trong trồng trọt:
+ Đất feralit thích hợp để trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm, một số
loại cây ăn quả và đồng cỏ phát triển chăn nuôi, nhưng không thích hợp để trồng
lúa và các cây ngắn ngày.
+ Trong quá trình trồng trọt cần phải cải tạo đất, giảm độ chua của đất.

+ Có biện pháp canh tác hợp lí tránh xói mòn, rửa trôi đất.
3.2.3. Câu hỏi vận dụng
Câu 1. Tại sao vào đầu mùa đông miền Bắc nước ta có kiểu thời tiết
lạnh khô, nửa sau mùa đông thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn vùng ven biển?
Hướng dẫn trả lời:
- Vào đầu mùa đông, gió mùa Đông Bắc xuất phát từ cao áp Xibia đi qua
lục địa châu Á rộng lớn bị mất hơi ẩm khi đến lãnh thổ nước ta, vì vậy gây nên
kiểu thời tiết lạnh và khô.
- Cuối mùa đông, trung tâm áp cao Xibia dịch chuyển ra phía biển, gió
mùa Đông Bắc thổi qua biển, các khối khí được cung cấp thêm ẩm khi đi vào
nước ta, tạo ra kiểu thời tiết lạnh ẩm có mưa phùn ở vùng ven biển.
Câu 2. Dựa vào bảng số liệu sau:
Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm

Địa điểm

Lượng mưa

Lượng bốc hơi

Cân bằng ẩm

(mm)

(mm)

(mm)


15


Hà Nội

1676

989

687

Huế

2868

1000

1868

TP. Hồ Chí Minh

1931

1686

245

Hãy nhận xét về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa
điểm trên.

Hướng dẫn trả lời:
Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của 3 địa điểm là không đồng đều:

- Lượng mưa có sự khác biệt ở các địa điểm: Huế có lượng mưa cao nhất
(2868mm), sau đó đến TP. Hồ Chí Minh (1931mm) và thấp nhất là Hà Nội
(1676mm).
- Lượng bốc hơi trong năm lớn nhất thuộc về TP.Hồ Chí Minh (1686mm),
tiếp đến là Huế (1000mm), sau đó là Hà Nội (989mm).
- Cân bằng ẩm có sự thay đổi từ Bắc vào Nam: Cao nhất ở Huế
(1868mm), tiếp đến Hà Nội (687mm) và thấp nhất là TP.HCM (245mm).
Câu 3: Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ lượng mưa của trạm khí tượng Hà Nội
Tháng

I

II

Nhiệt độ (oc) 16,4 17,0
Lượng mưa
(mm)

18,6 28,2

III

IV

V

VI

VII


VIII

IX

X

XI

XII

27,2

24,6

21,4

18,2

265,4 130,7

43,4

23,4

20,2

23,7 27,3

28,8


28,9

28,2

43,8

90,1

188,

230,

288,

318,

5

9

2

0

a. Vẽ biểu đồ thể hiện nhiệt độ lượng mưa trong năm ở trạm khí tượng Hà Nội.
b. Nhận xét chế độ nhiệt, chế độ mưa của Hà Nội.
Hướng dẫn trả lời:



16

a. Vẽ biểu đồ:
Tham khảo biểu đồ sau đây:

mm

o

C

BIỂU ĐỒ THÊ HIỆN NHIỆT ĐỘ LƯỢNG MƯA Ở HÀ NỘI

b. Nhận xét:
- Chế độ nhiệt: (Dẫn chứng số liệu)
+ Nhiệt độ trung bình năm
+ Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất


17

+ Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất
+ Biên độ nhiệt trung bình năm
- Chế độ mưa:
+ Tổng lượng mưa các tháng trong năm
+ Các tháng mưa nhiều (P>= 100mm)
+ Các tháng mưa ít (P<=100mm)

Câu 4: Cho biết nguyên nhân gây nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên?
Hướng dẫn trả lời

- Nguyên nhân gây nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên là do Tín
phong Bắc bán cầu kết hợp với địa hình:
Tín Phong Bắc bán cầu thổi theo hướng đông bắc gây mưa cho ven biển
Trung Bộ, vượt qua dãy Trường Sơn vào đến Tây Nguyên và Nam Bộ Tín phong
bị mất hơi ẩm tạo nên mùa khô cho các vùng này.
3.2.4. Vận dụng cao
Câu 1. Khu vực nào ở nước ta có chế độ mưa vào thu - đông? Giải
thích nguyên nhân mưa vào thu - đông của khu vực đó?
Hướng dẫn trả lời:
- Khu vực có chế độ mưa thu đông ở nước ta: Duyên hải miền Trung
- Nguyên nhân:
+ Vào mùa thu - đông do tác động của gió mùa Đông Bắc, Tín Phong
Đông Bắc, hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới, ảnh hưởng của bão kết hợp vớí
bức chắn địa hình nên gây mưa.
+ Vào mùa hạ, khu vực Duyên hải miền Trung do nằm ở sườn Đông của
dãy Trường Sơn, khuất gió Tây Nam (hoặc song song với hướng gió như ở khu
vực cực nam Duyên hải Nam Trung Bộ) nên mưa ít.
Câu 2: Quan sát hình ảnh thiên nhiên Bắc Phi và Việt Nam (có cùng
vĩ độ địa lí), hãy nhận xét và giải thích nguyên nhân.


18

Bắc Phi

Việt Nam
Hướng dẫn trả lời:

* Nhận xét:
+ Bắc Phi: Cảnh quan hoang mạc, bán hoang mạc

+ Việt Nam: Rừng nhiệt đới ẩm gió mùa, rừng nhiều tầng, thực vật phát
triển xanh tốt.
* Nguyên nhân:
Việt Nam và khu vực Bắc Phi có cùng vĩ độ địa lí nhưng:
+ Bắc Phi có khí hậu khô nóng, lượng mưa thấp do ảnh hưởng của biển
đối với lục địa nhỏ, hình thành cảnh quan hoang mạc, bán hoang mạc.
+ Việt Nam, khí hậu có tính chất nóng, ẩm, mưa nhiều nên cảnh quan
thiên nhiên tiêu biểu là rừng nhiệt đới ẩm gió mùa, phát triển xanh tốt quanh
năm.
Câu 3: Cho bảng số liệu:
Sự thay đổi biên độ nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt độ tuyệt
đối từ Bắc vào Nam ở một số địa phương
(Đơn vị: 0C)
Địa điểm

Biên độ nhiệt độ
trung bình năm

Biên độ nhiệt độ
tuyệt đối

Lạng Sơn (vĩ độ 21051’B)

13,7

41,9

Hà Nội (vĩ độ 21001’B)

12,5


40,1

Huế (vĩ độ 16024’B)

9,7

32,5


19

TP. Hồ Chí Minh (vĩ độ 10049’B)

3,2

26,2

Hãy giải thích nguyên nhân của sự thay đổi biên độ nhiệt trung bình
năm và biên độ nhiệt tuyệt đối từ Bắc vào Nam.
Hướng dẫn trả lời:
Nguyên nhân chủ yếu của sự thay đổi biên độ nhiệt độ trung bình năm và
biên độ nhiệt độ tuyệt đối theo xu hướng giảm dần từ Bắc vào Nam là do hoạt
động của gió mùa Đông Bắc và vị trí lãnh thổ của các địa điểm, cụ thể:
- Lạng Sơn và Hà Nội nằm ở vĩ độ cao nên chịu ảnh hưởng mạnh của gió
mùa Đông Bắc, có một mùa đông lạnh với 3 tháng lạnh nhiệt độ trung bình dưới
180c nên có nhiệt độ thấp hơn 2 địa điểm là Huế và TP. Hồ Chí Minh.
- Huế nằm ở vĩ độ thấp hơn, chịu ảnh hưởng suy yếu của gió mùa Đông
Bắc, trong năm không có tháng nào nhiệt độ dưới 200c.
- TP. Hồ Chí Minh không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, đồng

thời do vị trí nằm gần Xích đạo, quanh năm nhận được lượng bức xạ Mặt Trời
lớn, nền nhiệt cao quanh năm. Vì vậy, TP. Hồ Chí Minh có biên độ nhiệt trung
bình năm thấp nhất và biên độ nhiệt độ tuyệt đối cũng nhỏ nhất.
Câu 4: Trong những năm gần đây, tình trạng hạn hán, thiếu nước
trong mùa khô có dấu hiệu gia tăng, đặc biệt ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ
như Ninh Thuận, Bình Thuận.
Hãy phân tích nguyên nhân chủ yếu của hạn hán ở các tỉnh cực Nam Trung
Bộ và đưa ra một số giải pháp nhằm ứng phó với thiên tai hạn hán.
Hướng dẫn trả lời:
* Nguyên nhân hạn hán các tỉnh cực Nam Trung Bộ:
- Địa hình, lãnh thổ song song với hướng gió Tây Nam và Tín phong
Đông Bắc nên đây là một trong những khu vực có lượng mưa trung bình thấp
nhất nước ta.
- Khí hậu mang tính chất cận Xích đạo, nóng quanh năm, mùa khô kéo dài
và sâu sắc.
* Một số giải pháp nhằm ứng phó với thiên tai hạn hán:


20

+ Xây dựng các công trình thủy lợi: Hồ chứa (kết hợp với làm thủy điện),
hệ thống trạm bơm, kênh mương dẫn nước.
+ Cải tạo, mở rộng các hồ thủy lợi, hệ thống kênh mương,... hiện có
+ Sử dụng tiết kiệm tài nguyên nước, sử dụng nguồn nước từ các địa
phương khác.
+ Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi (chịu hạn tốt, cần ít nước hơn)
4. Câu hỏi học sinh tự làm
Câu 1: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
- Kể tên các hệ thống sông lớn của nước ta.
- Cho biết giá trị kinh tế của sông ngòi nước ta?

Câu 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
- Kể tên các miền và các vùng khí hậu nước ta.
- Hãy cho biết hướng thổi, phạm vi hoạt động và tính chất của gió mùa
Đông Bắc ở nước ta?
Câu 3: Hãy lấy ít nhất 3 ví dụ chứng minh các hoạt động sản xuất và đời
sống chịu tác động trực tiếp của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 4: Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ lượng mưa của trạm khí tượng TP. Hồ Chí Minh
Tháng
Nhiệt độ (oc)
Lượng mưa
(mm)

I

II

III

25,8 26,8 27,9
14

4

10

IV
28,9
50


V

VI

VII

IX

X

XI

XII

28,3 27,5 27,1 27,1

26,8

26,7

26,4

25,7

218

327

267


116

48

312

294

VIII

270

a. Vẽ biểu đồ thể hiện nhiệt độ lượng mưa trong năm ở khu vực TP. Hồ Chí Minh.
b. Nhận xét chế độ nhiệt, chế độ mưa TP. Hồ Chí Minh.
Câu 5: Cho bảng số liệu:
Lưu lượng nước trung bình trên sông Thu Bồn và sông Đồng Nai
(Đơn vị : m3/s)
Tháng
Thu Bồn

I

II

III

IV

V


VI

VII

VIII

202 115 75,1 58,2 91,4 120 88,6 69,6

IX

X

151

519

XI

XII

954 448


21

Đồng Nai 103 66,2 48,4 59,8 127 417 751 1345 1317 1279 594 239
a. Vẽ biểu đồ đường thể hiện sự biến thiên lưu lượng nước trung bình của sông
Thu Bồn và sông Đồng Nai.
b. So sánh và giải thích đặc điểm thủy chế của sông Thu Bồn và sông Đồng Nai.


Câu 6. Dựa vào bảng số liệu sau:
Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm
(Đơn vị: mm)
Địa điểm

Lượng mưa

Lượng bốc hơi

Cân bằng ẩm

Hà Nội

1676 mm

989 mm

687 mm

Huế

2868 mm

1000 mm

1868 mm

TP. Hồ Chí Minh

1931 mm


1686 mm

245 mm

Hãy giải thích nguyên nhân sự khác biệt về lượng mưa, lượng bốc hơi và
cân bằng ẩm của ba địa điểm trên.
Câu 7: Cho biết câu thơ sau đúng với kiểu thời tiết ở miền nào nước
ta. Giải thích hiện tượng mưa xuân được nhắc đến trong câu thơ.
“Bữa ấy mưa xuân phơi phới bay
Hoa xoan lớp lớp rụng vơi đầy”
(Mưa xuân, Nguyễn Bính)


22

KẾT LUẬN
- Chuyên đề đã đưa ra được nội dung kiến thức cơ bản về thiên nhiên
nhiệt đới ẩm gió mùa;
- Chuyên đề đã đưa ra bảng mô tả các mức độ nhận thức và các dạng câu
hỏi, bài tập có hướng dẫn trả lời, các câu hỏi, bài tập học sinh tự làm theo mức
độ nhận thức khác nhau về Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
Hệ thống câu hỏi, bài tập trong chuyên đề đã chú ý đến dạy học theo
hướng tích hợp và hướng đến sự sáng tạo của người học.


23

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đỗ Anh Dũng (Chủ biên) (2015), Hướng dẫn ôn tập kì thi trung học phổ

thông Quốc gia năm học 2014 - 2015 môn Địa lí, Nxb Giáo dục Việt Nam.
2. PGS.TS Ngô Đạt Tam - TS. Nguyễn Quý Thao (Chủ biên) (2012), Atlat Địa
lí Việt Nam, Nxb Giáo dục Việt Nam.
3. Lê Bá Thảo (Chủ biên) (1983), Cơ sở Địa lý tự nhiên, Xí nghiệp in Hải Phòng.
3. Lê Thông (Tổng Chủ biên) (2008), Địa lí 12, Nxb Giáo dục.
4. Lê Thông (Tổng Chủ biên) (2008), Địa lí 12 nâng cao, Nxb Giáo dục.
5. Lê Thông (Chủ biên) (2015), Ôn tập môn địa lí chuẩn bị cho kì thi THPT
Quốc gia, Nxb Giáo dục Việt Nam.
6. Lê Thông (Chủ biên) (2015), Bộ đề địa lí chuẩn bị cho kì THPT Quốc gia
môn Địa lí, Nxb Giáo dục Việt Nam


24

MỤC LỤC

Trang

MỞ ĐẦU
1. Lí do xây dựng chuyên đề ………….………………………………..
2. Mục tiêu chuyên đề ..........................................................................
3. Đối tượng, thời lượng bồi dưỡng của chuyên đề .................................
………………………

1
1
2
2

NỘI DUNG

1. Nội dung kiến thức cơ bản..................................................................
1.1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa…………............................................
1.2. Các thành phần tự nhiên khác …………………….............................
1.3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản

3
3
5

xuất và đời sống …………………………………………………………………

7

2. Các dạng bài tập đặc trưng và phương pháp

7

3. Mô tả các mức độ nhận thức và năng lực được hình thành…………
3.1. Bảng mô tả mức độ nhận thức...........................................................

8
8

3.2. Câu hỏi và bài tập
4. Câu hỏi bài tập tự làm………………………………………………..

10
21
22
23


KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO ……………………………………………….



×