Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 17 trang )


Baøi 9


1/ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
* Dựa vào những kiến thức đã học, hãy cho biết vì
sao nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?
-Do vÞ trÝ n­íc ta n»m trong khu
vùc néi chÝ tun B¾c bán cầu .
-Hai mặt giáp biển .
-Nằm trong khu vực gió mùa
Châu á hoạt động mạnh


Bng : Nhit trung sát bảng số v tng
bỡnh năm
Em h·y quan
nhiệt độ năm tại mộtra nhËn xÐt
liƯu vµ rót số địa điểm
Địa điểm

Nhiệt độ TB
năm ( 0 C )

Tổng nhiệt độ
năm
( 0C )

21,2
23,5
23,9



Lạng Sơn
Hà Nội
Vinh
Huế
Qui Nhơn
TP HCM

21,2
23,5
23,9
25,1
26,8
27,1

7 738
8 577
8 723
9 161
9 782
9 891

25,1

26,8

27,1


1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa

a. Nhiệt đới :
Nước ta nằm hồn tồn trong vành đai nội chí tuyến bán cầu
Bắc, một năm có 2 lần mặt trời lên thiên đỉnh. Do vậy Việt
Nam quanh năm nhận được một lượng nhiệt rất lớn của Mặt
trời.
Năng lượng bức xạ tổng cộng vượt quá 130 kcal/cm2/ năm
Cân bằng bức xạ quanh năm dương và dao động từ 75 – 80
kcal/ cm2/ năm
Nhiệt độ trung bình năm trên tồn quốc đều lớn hơn 20oC,
tăng dần từ Bắc vào Nam
Tổng lượng nhiệt hoạt động lên đến 80000C – 90000C
Tổng số giờ nắng ( tùy nơi) từ 1400 – 3000 giờ


Địa
điểm

Lượng
mưa
(mm )

Lượng
Cân
bốc hơi bằng ẩm
(mm )
(mm )

Hà nội

1676


989

+ 687

Huế

2868

1000

+ 1868

Tp
HCM

1931

1686

+ 245

Em hÃy quan sát bảng số liệu
và rút ra nhận xét về lượng mưa,
lượng bốc hơi và cân bằng ẩm
của 3 địa điểm trên.
Giải thích tại sao ?


b. m


* Biểu hiện
+ Lượng mưa lớn ,trung bình 1500 -2000mm/nm.
Sườn đón gió cú mưa lớn 3.500 4.000mm/nm
+ Độ ẩm không khí cao > 80%.Cân bằng độ ẩm luôn
dương .
* Nguyên nhân : Do 3 mặt của nước ta giáp biển,
hơi ẩm dồi dào ( Bin ụng là biển ấm, kín )=>Biển
có vai trò quan trọng trong việc hình thµnh m­a cđa
ViƯt Nam .


c. Giú mựa
* Nguyên nhân :
-Do nước ta nằm trong vïng néi chÝ tuyÕn BBC khu vùc
cã giã mïa Ch©u á ( Phạm vi hoạt động từ 100N 500B và từ
600Đ - 1500Đ ) => Nơi giao tranh của các khối khí hoạt
động theo mùa .
ã Biểu hiện :
-Gió mùa mùa đông
- Gió mùa mùa hạ


Gió mùa

Hướng gió

Nguồn gốc

Phạm vi

hoạt động

Thời gian

Tính chất

Gió mùa mùa
Đông

Gió mùa mùa
hạ

Đọc SGK mục 1c. Kết hợp bản đồ trong
SGK và át lát địa lý VN hoàn thành
phiếu học tập sau

HƯ qu¶


Hãy cho biết trung
tâm xuất phát gió mùa
đơng bắc, thời gian
hoạt động, tính chất
của gió này ở Việt
Nam?


Hãy cho biết các trung
tâm áp thấp hình thành
gió mùa mùa hạ ở VN,

thời gian hoạt động, tính
chất , hướng di chuyển
của gió này ?



Họat động của các loại gió
GIể MA

HNG
GIể

Gió mùa ụng Bc
mùa đông

Tõy Nam

Gió mùa
mùa hạ

NGUN
GC
p cao
Xibia

PHM
VI
Min
Bc


Na u
mựa h
ỏp cao
Bc D

( riờng
Bc Bộ
có hướng Giữa và
Đơng
cuối mùa
Nam)
hạ áp cao

cận chí
tuyến
NBC

THỜI GIAN

XI – IV

V – VII

TÍNH
CHẤT
Lạnh
khơ,
lạnh ẩm

Nóng

ẩm

Cả
nước

HỆ QỦA

Mùa đơng ở
Miền Bắc
Mưa cho
Nam Bộ và
Tây Ngun,
khơ nóng
cho Trung
Bộ

Nóng và
VI – X

Nóng
ẩm

mưa nhiều
cho cả hai
miền Bắc Nam


Sự phân mùa của khí hậu

Tóm lại

Hot ng ca giú mùa
đã dẫn tới sự phân chia
mùa khí hậu khác nhau
giữa các khu vực của
nước ta như thế nào ?

-Miền Bắc:
+ Mùa đơng lạnh, ít mưa
+ Mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều
-

Miền Nam:
+ Mùa khô
+ Mùa mưa

-Tây Nguyên và ven biển TrungTrung Bộ : có sự đối lập về mùa
mưa và mùa khô.


ĐÁNH GIÁ
1/ Giả sử khơng có gió mùa mùa đơng thì tự
nhiên nước ta sẽ thay đổi như thế nào ?
Các nơng sản nào sẽ khơng cịn được sản xuất ?

Biên độ nhiệt độ năm thấp,
khơng có rét đậm, rét hại, sương muối .
Khơng có rau bắp cải, su hào, ….


2/ Có ý kiến cho rằng:

Gió mùa mùa hạ là nguồn
gốc gây ra thời tiết khơ
nóng ở Bắc Trung Bộ,
đúng hay sai ? Vì sao ?
Sai ;
vì: bản chất của gió mùa
mùa hạ là nóng ẩm,
gây mưa nhiều cho cả nước .
Thời tiết khơ nóng của
miền Trung là do sự tác động
của địa hình núi chắn gió
( dãy Trường Sơn )
gây nên hiện tượng gió phơn
Tây-Nam khơ nóng


Cđng cè bµi :
Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam ,
giải thích nguyên nhân ?
Địa điểm

tº tb tháng1(ºc)

tº tb tháng7(ºc)

tº tb năm(ºc)

Lạng sơn

13,3


27,0

21,2

Hà nội

16,4

28,9

23,5

Huế

19,7

29,4

25,1

Đà nẵng

21,3

29,1

25,7

Quy nhơn


23,0

29,7

26,8

Tp Hồ Chí Minh

25,8

28,9

27,1



×