Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

chuyền đề: Bài tập Este Lipit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (410.91 KB, 59 trang )

SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT ........................
---------------- ***---------------------

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ ÔN THI
THPT QUỐC GIA

CHUYÊN ĐỀ ESTE- LIPIT
TÁC GIẢ: .....................

Đối tượng: HS lớp 12
Thời lượng :15 tiết

................

Chuyên đề : ESTE- LIPIT

Trang


PHẦN I- MỞ ĐẦU
I.GIỚI THIỆU
Tác giả: ……………..
Giáo viên: Hóa học- Trường THPT …………..
Đối tượng học sinh bồi dưỡng: HS lớp 12
Số tiết dự kiến : 15 tiết ( 5 buổi dạy chuyên đề )
II.LÍ DO CHỌN CHUYÊN ĐỀ
- Chuyên đề Este-Lipit là chuyên đề có số lượng câu hỏi được sử dụng nhiều trong
đề thi ĐH_CĐ và đề thi THPT Quốc Gia, đề thi HSG. Tuy nhiên thời lượng dành cho
chương este- lipit nên nhiều em chưa hiểu sâu sắc, hệ thống bài tập sách giáo khoa còn ít
và chưa đa dạng.


- Bài tập Este- Lipit rất đa dạng và có nhiều mức độ khác nhau từ dễ đến khó. Sự
phân dạng của các sách tham khảo và giáo viên dạy cũng có nhiều điểm khác nhau.
Chính vì vậy gây khó khăn cho học sinh trong việc học tập.
- Học sinh trường THPT Vĩnh Tường nói riêng và nhiều trường THPT trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Phúc nói chung có trình độ không đồng đều, sự phân hóa này có thể xảy ra ngay
trong 1 lớp khiến giáo viên giảng dạy khó khăn trong cách tiếp cận học sinh.
Vì những lí do trên tôi viết chuyên đề “Este- Lipit” nhằm giúp bản thân và học
sinh trường THPT Vĩnh Tường có được một hệ thống kiến thức lí thuyết và bài tập vừa
chi tiết lại vừa đa dạng , phong phú . Với mục đích chính giúp bản thân có thêm kiến thức
và giáo viên trong trường chủ động hơn khi giảng dạy từ đó giúp học sinh trường THPT
Vĩnh Tường khắc phục các khó khăn và tự tin khi xử lí các câu hỏi về este- lipit trong đề
thi THPT Quốc gia.Bản thân tôi hy vọng chuyên đề Este- Lipit sẽ là tài liệu tham khảo
các đồng nghiệp và học sinh THPT tỉnh Vĩnh Phúc.
III. MỤC TIÊU CỦA CHUYÊN ĐỀ
1. Vị trí, nội dung kiến thức phần este-lipit
Este, lipit là một loại dẫn xuất của hidrocacbon được nghiên cứu sau khi học sinh đã
nắm được lí thuyết đại cương của hóa học hữu cơ cũng như nghiên cứu các hợp chất
hidrocacbon và một số dẫn xuất của hidrocacbon trong chương trình hóa học lớp 11. Các
hợp chất este, lipit liên quan nhiều đến thực tế đời sống và sản xuất của con người. Sau
khi học nghiên cứu xong phần este, lipit học sinh sẽ tiếp tục nghiên cứu các hợp chất tạp
chức trong chương trình hóa học hữu cơ. Như vậy có thể nói chương este ,lipit vừa là mở
đầu cho chương trình hữu cơ lớp 12, vừa là chương kết thúc phần nghiên cứu các hợp
chất hữu cơ có nhóm chức ở lớp 11.
Chuyên đề : ESTE- LIPIT

Trang


2. Mục tiêu chuyên đề este- lipit
a.Kiến thức

Biết được :
− Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este.
− Khái niệm và phân loại lipit.
− Khái niệm chất béo, tính chất vật lí
−Tính chất hoá học : Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm
(phản ứng xà phòng hoá).
− Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá.
− ứng dụng của một số este tiêu biểu và chất béo.
Hiểu được
− Este hầu như không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân.
−Tính chất hoá học (tính chất chung của este và phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng), ứng
dụng của chất béo.
− Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxi
không khí.
b.Kĩ năng
−Viết được công thức cấu tạo của este.
−Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este no, đơn chức.
− Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit,... bằng phương pháp hoá học.
−Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hoá.
−Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của chất béo.
− Phân biệt được dầu ăn và mỡ bôi trơn về thành phần hoá học.
− Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an toàn, hiệu quả.
−Tính khối lượng chất béo trong phản ứng.
d. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tính toán.
- Năng lực tư duy logic.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tế.

Chuyên đề : ESTE- LIPIT


Trang


Chuyên đề : ESTE- LIPIT

Trang


PHẦN 2-NỘI DUNG
2.1. CƠ SỞ LÍ THUYẾT
A-ESTE
I.CÔNG THỨC TỔNG QUÁT
1. Khi dùng để đốt cháy
- CTTQ của este : CnH2n+2-2k-2xO2x (n ≥ 1)
- Khi xây dựng CTTQ của este cần chú ý
Số nguyên tử O trong chức este=2, số liên kết pi=1
K phân tử =



liên kết pi ở gốc H-C+



nhóm chức este

Ví dụ : Este được tạo bởi axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở và ancol no, đơn chức,
mạch hở (este no, đơn) CnH2nO2 (n ≥ 2 ).
Ví dụ : Công thức tổng quát của este không no( 1C=C) đơn chức mạch hở có k=1+1 , số

nguyên tử O=2 => CTTQ là:
CnH2n-2O2 (n≥4)
2. Khi dùng để viết phản ứng thủy phân( phản ứng của nhóm chức)
-Este đơn chức RCOOR,
-Este đa chức được tạo bởi axit cacboxylic đa chức và ancol đơn chức: R(COOR’) n
-Este đa chức được tạo bởi axit cacboxylic đơn chức và ancol đa chức: (RCOO) nR’
-Este đa chức được tạo bởi axit cacboxylic đa chức và ancol đa chức (cùng có n nhóm
chức): R(COO)nR’
II. ĐỒNG PHÂN- DANH PHÁP
1.Công thức tính số đồng phân este đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO2
Số đồng phân Cn H2nO2 = 2n- 2
( 1< n<5)
Ví dụ : Số đồng phân của este đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :
a. C2H4O2 = 22-2 = 1
b. C3H6O2 = 23-2 = 2
c. C4H8O2 = 24-2 = 4
2. Danh pháp
Tên Este= Tên gốc H-C ( của ancol) + tên gốc axit
Tên gốc H-C thường gặp
CH3- metyl
C2H5- etyl
CH3-CH2-CH2- propyl
(CH3)2CH- iso propyl
C6H5- phenyl
C6H5-CH2- benzyl
CH2=CH- vinyl

Tên gốc axit thường gặp
HCOO- fomat
CH3-COO- axetat

C2H5-COO- propionat
CH2=CH-COO- crylat
C6H5-COO- benzoat
CH2=C(CH3)- COO- metacrylat
OOC-COO- oxalat

III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
* Các este thường là chất lỏng hoặc rắn rất ít tan trong nước hoặc không tan trong nước,
nhẹ hơn nước.
Chuyên đề : ESTE- LIPIT

Trang


* Giữa các phân tử este không có liên kết hidro vì thế nhiệt độ sôi của các este thấp hơn
axit và rượu có cùng số nguyên tử cacbon.
* Nhiều este có mùi thơm hoa quả.
1. Isoamylaxetat: Mùi chuối
9. Etyl butyrat: Mùi dứa.
3. Propyl axetat: Mùi lê
10. Etyl lactat: Mùi kem, bơ
4. Benzylaxetat: Mùi quả đào
11. Isobutyl propionat: Mùi rượu rum
5. Octyl axetat: Mùi cam
12. Metyl salisylat: Mùi cao dán, dầu gió.
6. Benzyl butyrat: Mùi sơri
13.Benzyl axetat : mùi hoa nhài
7. Etyl format: Mùi chanh, dâu tây
14.Geranyl axetat có mùi hoa hồng…
8. etylpropionat: Mùi dứa

IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Phản ứng đặc trưng nhất của ESTE là phản ứng thủy phân
1. Phản ứng thuỷ phân:
a. Thuỷ phân trong môi trường axit (phản ứng thuận nghịch):
ESTE ĐƠN CHỨC
Este + HOH

H 2SO4 , to

axit + rượu
H 2SO4, to

RC OO R’ + HOH
RCOOH + R’OH
t
Ví dụ: CH3COOC2H5 + NaOH 
CH3COONa + C2H5OH

ESTE ĐA CHỨC
0

H 2SO4, to

R(C OO R’)x + x HOH

H 2SO4,

R(COOH)x + xR’OH

to


(RC OO)y R’ + yHOH
yRCOOH + R’(OH)y
b. Thuỷ phân trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa):
t
RCOOR’ + NaOH 
→ RCOONa + R’OH
Trường hợp đặc biệt
0

Este của phenol
- Nếu RCOOR’ (este đơn chức), trong đó R’ là C 6H5- hoặc vòng benzen có nhóm thế ⇒
nNaOH phản ứng = 2neste và sản phẩm cho 2 muối, trong đó có phenolat:
t
Ví dụ: RCOOC6H5 + 2NaOH 
→ RCOONa + C6H5ONa + H2O
- Nếu nNaOH phản ứng = α.neste (α > 1 và R’ không phải C 6H5- hoặc vòng benzen có nhóm thế)
⇒ Este đa chức.
0

0

t
Ví dụ: C2H5OCO-COOC2H5 + 2 NaOH 
→ NaOOC-COONa + 2 C2H5OH
Chú ý : AN COL KÉM BỀN CHUYỂN HÓA ANDEHIT, XETON, AXIT

- Este + NaOH 
→ 1 muối + 1 anđehit ⇒ este này khi phản ứng với dd NaOH tạo ra
rượu có nhóm -OH liên kết trên cacbon mang nối đôi bậc I, không bền đồng phân hóa tạo

ra anđehit.
to
Ví dụ: R-COOCH=CH2 + NaOH →
R-COONa + CH2=CH-OH
Đp hóa
CH3-CH=O
Chuyên đề : ESTE- LIPIT

Trang


- Este + NaOH 
→ 1 muối + 1 xeton ⇒ este này khi phản ứng tạo rượu có nhóm -OH
liên kết trên cacbon mang nối đôi bậc 2 không bền đồng phân hóa tạo xeton.
to
RCOOC=CH2 + NaOH → R-COONa + CH2=CHOH-CH3
CH3

CH3-CO-CH3
Este vòng
Đp hóa
Nếu sau khi thủy phân thu được muối (hoặc khi cô cạn thu được chất rắn khan) mà m muối =
meste + mNaOH thì este phải có cấu tạo mạch vòng (lacton):
Ví du:
O
C=O +

NaOH

HO-CH2CH2CH2COONa


Este đa chức
t
R(C OO R’)x + x NaOH 
→ R(COOH)x + x R’OH
t
(RC OO)y R’ + yNaOH 
→ yRCOOH + R’(OH)y
0

0

(CH3COO)3C3H5 + 3NaOH → 3CH3COONa + C3H5(OH)3
n NaOH

Nhận xét: Số chức este = n
este

2. Phản ứng ở gốc hiđro cacbon:
a. Phản ứng cộng: (H2, Cl2, Br2…).
CH2=CH-COOCH3 + Br2 → CH2 Br– CHBr – COOCH3
b. Phản ứng trùng hợp:

n CH2

C

COOCH3

COOCH3


xt, to

CH2 C
CH3

CH3

n

Polimetylmetacrylat: thủy tinh hữu cơ

3. Tính chất riêng Este của axit focmic:
- Tính chất este: phản ứng thuỷ phân, phản ứng cháy.
- Tính chất của nhóm andehit ở gốc axit: phản ứng tráng gương.
4. Phản ứng khử
Este bị khử bởi liti nhôm hiđrua (LiAlH4), khi đó nhóm RCO- (gọi là nhóm axyl) trở
thành ancol bậc I :
LiAlH ,t
R - COO - R’ 
→ R - CH2 - OH + R’- OH
IV. Điều chế:
a ) Este của ancol
phản ứng este hóa.
H SO , t
CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH
CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O
b) Este của phenol
4


0

0

2

Chuyên đề : ESTE- LIPIT

4

Trang


Để điều chế este của phenol không dùng axit cacboxylic mà phải dùng anhiđrit
axit hoặc clorua axit tác dụng với phenol.
C6H5 – OH + (CH3CO)2O
CH3COOC6H5 + CH3COOH
anhiđrit axetic
phenyl axetat
- Este dạng RCOOCH=CH2 không thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng giữa axit và
ancol mà phải điều chế bằng phản ứng giữa axit cacboxylic với axetilen.
Ví dụ: CH3COOH + C2H2
CH3COOCH =CH2
B-CHẤT BÉO
1.Khái niệm :
- Lipit chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước, tan nhiều trong dung
môi hữu cơ .
- Chất béo là trieste của glixerol với axit béo (axit béo là axit đơn chức có mạch cacbon
dài, không phân nhánh).gọi chung là Tri glixerit hay Tri axyl glyxerol
- axit béo thường gặp: C15H31COOH axit panmitic

,
C17H35COOH axit Stearic
C17H33COO H axit oleic
C17H31COOH axit linoleic
C17H29COOH axit
lenolenic
Công thức cấu tạo:
1

CH2 - O - CO - R

2

CH - O - CO - R

3

CH2 - O - CO - R

- Tên gọi : (Nếu 3 gốc axit trùng nhau)
Cách 1: Tên chất béo = Tri + tên Axit ( Đổi đuôi ic à in )
Cách 2:tên chất béo = glixeryl + tri + tên gốc axit ( đuôi at )
Cách 3: Tên chất béo = Tri + tên Axit ( Đổi đuôi ic à oyl ) + glyxerol.
Ví dụ :
(C17H35COO)3C3H5 : tristearoylglixerol (tristearin) ;
(C17H33COO)3C3H5 : trioleoylglixerol (triolein) ;
(C15H31COO)3C3H5 : tripanmitoylglixerol (tripanmitin).
n 2 ( n + 1)
Số tri este =
2

Ví dụ : Đun nóng hỗn hợp gồm glixerol với 2 axit béo là axit panmitic và axit stearic
( xúc tác H2SO4 đặc) thì thu được bao nhiêu trieste ?
2 2 ( 2 + 1)
Số trieste =
=6
2
2. Tính chất hóa học
a) Phản ứng thủy phân trong môi trường axit:

Chuyên đề : ESTE- LIPIT

Trang


Triglixerit

Glixerol

Axit béo
b) Phản ứng xà phòng hóa:

Triglixerit
c) Phản ứng hiđro hóa:

Glixerol

Xà phòng

Triolein (lỏng)
Tristearin (rắn)

Phản ứng hiđro hóa chất béo làm tăng nhiệt độ nóng chảy của chất béo
d) Phản ứng oxi hóa:
Nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị ox hóa chậm bởi oxi không khí tạo
thành peoxit, chất này bị phân hủy thành anđehit có mùi khó chịu. Đó là nguyên nhân của
hiện tượng dầu mỡ bị ôi thiu
3. Một số chỉ số để đánh giá chất lượng chất béo.
+ Chỉ số axit: là số miligam KOH để trung hòa hoàn toàn các axit tự do có trong 1 gam
chất béo
+ Chỉ số xà phòng hóa: là tổng số miligam KOH để xà phòng hóa chất béo và axit tự do
có trong 1 gam chất béo

Chuyên đề : ESTE- LIPIT

Trang


2.2. CÁC DẠNG BÀI TẬP
DẠNG 1: BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH
DẠNG 1.1: ESTE
Chủ đề 1: Công thức tổng quát- Đồng phân- Danh pháp- Tính chất vật lí
Ví dụ 1: Công thức tổng quát của este không no( 1C=C) đơn chức mạch hở là:
A. CnH2n-2O4 (n≥2 )

B. CnH2n-2O2 (n≥4)

C. CnH2nO2 (n≥2)

D. CnH2n-2O2 (n≥3)

Hướng dẫn

Kphân tử =1+1=2, số nguyên tử O= 2.1 => Số C min= 1+1+2
Ví dụ 2: Số đồng phân este ứng với công thức C4H8O2 là
A. 5.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Hướng dẫn
Este đơn chức có dạng R-COO-R’( trong đó vai trò của R và R’ là khác nhau)
Phân tích R+ R’= 3C=0C+3C=1C+2C=2C+1C.
Tổ hợp nhanh số đồng phân= 1.2+1.1+1.1=4 => đáp án C.
Các đồng phân cụ thể:
H-COO-CH2CH2-CH3(propyl fomat)

H-COO-CH(CH3)2 (iso propyl fomat)

CH3-COO-C2H5 (etyl axetat)

C2H5COO-CH3 (metyl propionat).

Ví dụ 3: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức C4H8O2 là
A. 5.

B. 6.

C. 4.


D. 3.

Hướng dẫn
-Đồng phân chức este, đồng phân chức axit
+Đồng phân Este đơn chức có dạng R-COO-R’( trong đó vai trò của R và R’ là khác
nhau)
Phân tích R+ R’= 3C=0C+3C=1C+2C=2C+1C.
Tổ hợp nhanh số đồng phân= 1.2+1.1+1.1=4
Các đồng phân cụ thể:
H-COO-CH2CH2-CH3(propyl fomat)

H-COO-CH(CH3)2 (iso propyl fomat)

CH3-COO-C2H5 (etyl axetat)

C2H5COO-CH3 (metyl propionat).

+ Đồng phân axit có dạng RCOOH cụ thể là C 3H7- COOH, gốc C3H7- có 2đồng phân=>
có 2 đồng phân axit => Đáp án B
Ví dụ 4: Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi của các chất tăng
dần?
A. CH3COOH, HCOOCH3, CH3CH2CH2OH, C2H5COOH.
Chuyên đề : ESTE- LIPIT

Trang


B. CH3COOH, CH3CH2CH2OH, HCOOCH3, C2H5COOH.
C. CH3CH2CH2OH, HCOOCH3 , CH3COOH, C2H5COOH.
D. HCOOCH3 ,CH3CH2CH2OH , CH3COOH, C2H5COOH

Hướng dẫn
Este có nhiệt độ sôi thấp nhất vì không có khả năng hình thành liên kết H. Ancol có nhiệt
độ sôi thấp hơn axit vì giữa 2 phân tử axit có thể hình thành 2 liên kết H bền hơn liên kết
H giữa 2 ancol. CH3COOH có nhiệt độ sôi thấp hơn C 2H5COOH, vì kích thước và khối
lượng phân tử của CH3COOH nhỏ hơn nên lực hút vandervan kém hơn.
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Câu 1 : Công thức tổng quát của este no được tạo ra từ ancol no 2 chức và axit cacboxylic
đơn chức
A. CnH2n-2O4 (n≥2 )

B. CnH2n-2O4 (n≥4)

C. CnH2nO2 (n≥2)

D. CnH2n-2O2 (n≥4)

Câu 2: Công thức tổng quát của este được tạo thành từ axit không no có 1 nối đôi, đơn
chức và ancol no, đơn chức là
A. CnH2n–1COOCmH2m+1

B. CnH2n–1COOCmH2m–1

C. CnH2n+1COOCmH2m–1

D. CnH2n+1COOCmH2m+1

Câu 3: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức C2H4O2 là
A. 5.

B. 2.


C. 4.

D. 3.

Câu 4: Số đồng phân este ứng với công thức C3H6O2 là
A. 5.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 4: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức C3H6O2 là
A. 5.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 6: Metyl propionat là tên gọi của hợp chất nào sau đây?
A. HCOOC3H7

B. C2H5COOCH3

C. C3H7COOH


D. C2H5COOH

Câu 7: Etyl propionat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo là
A. HCOOC3H7

B. C2H5COOC2H5

C. C3H7COOH

D. CH3COOC2H5

Câu 8: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3COOCH2CH3. Tên gọi của X là:
A. etyl axetat.

B. metyl propionat.

C. metyl axetat.

D. propyl axetat.

Câu 9: Vinyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH3.

B. CH3COOCH=CH2.

C. CH2=CHCOOCH3.

D. HCOOCH3.

Câu 10: Benzyl axetat có công thức là

A. CH3COOC6H5.

B. CH3COOCH2C6H5.

C. C6H5COOCH3.

D. CH3COO-C6H4-CH3.

Câu 11. Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi của các chất tăng
dần?
Chuyên đề : ESTE- LIPIT

Trang


A. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH
B. CH3COOH, CH3CH2CH2OH CH3COOC2H5
C. CH3CH2CH2OH , CH3COOH, CH3COOC2H5
D. CH3COOC2H5 ,CH3CH2CH2OH , CH3COOH
Câu 12 : Dãy sắp xếp các chất có nhiệt độ sôi tăng dần là:
A. C2H6 < HCOOCH3B. CH3COOHC. C2H6D. HCOOCH3Câu 13: Este có mùi dứa là:
A.Gerany axetat

B. Isoamyl axetat

C. Metyl butirat


D. Etyl butirat

Câu 14: Este có mùi hoa nhài :
A. Isoamyl axetat

B. Etyl isovarelat

C. Etyl benzoat

D. Benzyl axetat

Câu 15: Trong số các este sau, este có mùi chuối chín là:
A. Isoamyl axetat.

B. Amyl propionat.

C. Etyl fomiat

D. Etyl axetat

CHỦ ĐỀ 2: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA ESTE
Ví dụ 1: Este X có công thức phân tử là C 4H8O2 khi thủy phân thu được sản phẩm
có khả năng thực hiện phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO 3 trong NH3 Công
thức cấu tạo của X thỏa mãn là
A. 2

B. 4

C. 3.


D.1.

Hướng dẫn
C4H8O2 là este no đơn chức nên khi thủy phân hay xà phòng hóa đều không sinh ra
andehit. Do đó sản phẩm tráng bạc phải là HCOO-H hoặc HCOO-Na => CTCT của
este dạng HCOO-C3H7 (có 2 đồng phân )
Ví dụ 2: Số đồng phân cấu tạo este của công thức C 4H6O2 tác dụng được với dung dịch
NaOH tạo ra muối X và hợp chất hữu cơ Y
A.4

B.3

C.6

D.5

Hướng dẫn
C4H6O2 có Kpt = 2, khi phản ứng với NaOH tạo ra sản phẩm là muối X và hợp chất hữu
cơ Y chứng tỏ C4H6O2 là este không no( 1C=C) đơn chức, mạch hở. Các đồng phân cụ
thể
H-COO- CH=CH-CH3 ( sản phẩm Y là andehit)
H-COO-CH2-CH=CH2 ( Sản phẩm Y là ancol )
H-COO-C(CH3)=CH2 ( Sản phẩm Y là xeton)
Chuyên đề : ESTE- LIPIT

Trang


CH3-COO-CH=CH2 ( sản phẩm Y là andehit)

CH2=CH-COO-CH3 ( Sản phẩm Y là ancol)
=>Đáp án D
Mở rộng : Giáo viên có thể khai thác tùy theo đối tượng HS của lớp mình dạy để phát
triển câu hỏi theo các hướng khác nhau từ ví dụ này:
+ Loại sản phẩm của Y kể cả tình huống chỉ tạo một sản phẩm.
+ Xác định số đồng phân của este mạch hở ( phải xét cả đồng phân hình học).
+ Xác định số đồng phân cấu tạo của este ( phải xét cả mạch hở mạch vòng).
Ví dụ 3: Cho các chất: CH2=CH-COOH (X); CH3COOC2H5 (Y); HCOOCH=CH2 (Z);
C2H5OH (T). Để nhận biết (Z) dùng hóa chất:
A. AgNO3/NH3

B. NaOH

C. Dung dịch Br2

D. Na

Hướng dẫn
X, Z là hợp chất không no nên không thể dùng dung dịch Br2.
X, Y, Z đều tác dụng với NaOH=> không dùng NaOH.
Khi dùng Na thì T, X phản ứng => không thể nhận ra Z.
Z là Este của axit fomic nên có phản ứng tráng gương => dùng AgNO 3/NH3 để nhận ra Z
=> Đáp án A.
Ví dụ 4: Cho dãy các chất: phenyl axetat, benzyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, vinyl
axetat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra
ancol là:
A. 3

B. 2


C. 5

D. 4.

Hướng dẫn
CH3-COO-C6H5 + 2NaOH 
→ CH3-COONa+ C6H5ONa + H2O.
→ CH3-COONa + C6H5-CH2OH
CH3-COO-CH2-C6H5 + NaOH 
→ CH3-COONa + CH3OH.
CH3-COO-CH3 + NaOH 
→ HCOONa + C2H5OH.
HCOO-C2H5 + NaOH 
→ CH3COONa + CH3CHO.
CH3-COO-CH=CH2 + NaOH 

=>Đáp án A.
Ví dụ 5: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C 6H10O4. Thủy phân X tạo ra
hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X

A. CH3OCO-CH2-COOC2H5.

B. C2H5OCO-COOCH3.

C. CH3OCO-COOC3H7.

D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5.

Hướng dẫn
Chuyên đề : ESTE- LIPIT


Trang


X có CTPT là C6H10O4 khi thủy phân X tạo 2 ancol đơn chức có số C gấp đôi nhau
chứng tỏ X là ancol tạo bởi axit 2 chức với 2 ancol đơn chức. CTCT của X dạng ROOC- R’- COO-R’’ trong đó R+ R’+R’’= 4C
Mà số C trong 2 gốc gấp đôi nhau R’ và R’’ giả sử 2R=R’’
=>3R+R’’=4C
=> R=1C, R’’=2C, => R’=1C => Đáp án A
BÀI TẬP ÁP DỤNG
ESTE NO ĐƠN CHỨC
Câu 1: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm khi đun nóng được gọi là
A. Xà phòng hóa

B. Hiđrát hóa

C. Crackinh

D. Sự lên men.

Câu 2: Este C4H8O2 khi thủy phân tạo ancol meylic, công thức cấu tạo của este đó là
A. CH3COOC2H5

`

C. HCOOC3H7

B. C2H5COOCH3
D. CH3COOCH3


Câu 3: Xà phòng hóa este X có công thức phân tử C 3H6O2 trong NaOH thu được Y có
công thức phân tử là C2H3O2Na,CTCT của C3H6O2 là
A. C2H3COOH

B. CH3COOCH3

C. HCOOC2H5

D. C2H5COOCH3

Câu 4: Metyl fomiat không thể được phản ứng với chất nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH

B. Natri kim loại

C. Dung dịch AgNO3/ NH3

D. Cu(OH)2 / OH- đun nóng

Câu 5: Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở thì sản phẩm
thu được có:
A. số mol CO2 = số mol H2O

B. số mol CO2 > số mol H2O

C. số mol CO2 < số mol H2O

D. không đủ dữ kiện để xác định.

Câu 6: Một este có công thức phân tử là C 3H6O2 có phản ứng tráng gương với dung

dịch AgNO3 trong NH3 Công thức cấu tạo của este đó là công thức nào?
A. HCOOC2H5

B. CH3COOCH3

C. HCOOC3H7

D. C2H5COOCH3

Câu 7: Thủy phân este có công thức phân tử C 4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản
phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là :
A. ancol metylic.

B. etyl axetat.

C. axit fomic.

D. ancol etylic.

Câu 8: Có X chất đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C 4H8O2 đều tác dụng
được với NaOH
A. 8

B. 5

C. 4

D. 6

Câu 9: Hợp chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử C 2H4O2 tham gia được phản ứng

tráng gương thuộc loại hợp chất:
A. andehit
Chuyên đề : ESTE- LIPIT

B. este

C. xeton

D. ete
Trang


Câu 10: X là chất lỏng không màu và không làm đổi màu phenolphtalein. X tác dụng với
NaOH nhưng không tác dụng với Na. X có phản ứng tráng gương. Vậy X có thể là:
A. HCOOCH3

B. HCHO

C. HCOOH

D. HCOONa

Câu 11: Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (M X <
MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là
A. metyl axetat.

B. etyl axetat.

C. vinyl axetat.


D. metyl propionat.

Câu 12: Hãy chọn este có tính chất hóa học khác trong nhóm sau đây:
CH3COOCH3;CH3COOCH2CH3;HCOOCH3;CH3CH2COOCH3;(CH3)2CHCOOCH3
A. HCOOCH3

B. CH3COOCH3

C.(CH3)2CHCOOCH3

D.CH3COOCH2CH3

Câu 13: Để phân biệt etyl axetat và metyl fomiat, dùng hóa chất:
A. Na

B. AgNO3/NH3

C. Na2CO3

D. NaOH

ESTE KHÔNG NO ĐƠN CHỨC
Câu 14: Khi thủy phân este HCOOCH2CH=CH2 bằng kiềm ta được:
A. 2 muối và nước

B. 1 muối và 1 anđehit

C. 1 muối và 1 xeton

D. 1 muối và 1 ancol


Câu 15: Một este có công thức phân tử là C 4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit
thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. CH3COO-CH=CH2.

B. HCOO-C(CH3)=CH2.

C. CH2=CH-COO-CH3.

D. HCOO-CH=CH-CH3

Câu 16: Cho este mạch hở có công thức phân tử là C 4H6O2 khi thủy phân tạo ra ancol thì
tên gọi của axit tương ứng của nó là:
A. axit axetic

B. axit acrylic

C. axit oxalic

D. axit propionic

Câu 17: Một este có công thức phân tử là C 4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit
thu được axeton. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. CH2=CH-COO-CH3.

B. HCOO-C(CH3)=CH2.

C. HCOO-CH=CH-CH3.

D. CH3COO-CH=CH2


Câu 18: axit X + hidrocacbon Y 
→ vinyl fomat. Vậy X và lần lượt là:
A. HCOOH và CH≡CH

B. HCOOH và CH2=CH2

C. CH3COOH và CH≡CH

D. CH3COOH và CH2=CH2

Câu 19: Vinyl axetat phản ứng được với chất:
B. Cu(OH)2 / OH-

A. dung dịch Br2
C. Na

D. Dung dịch AgNO3/NH3

Câu 20: Để phân biệt vinyl axetat và metyl axetat, dùng hóa chất:
A. AgNO3/NH3

B. Cu(OH)2/NaOH

C. Dung dịch Br2

D. NaOH

Câu 21: Điều chế CH3COOCH=CH2, người ta đi từ:
A. CH2=CH-OH và CH3COOH

Chuyên đề : ESTE- LIPIT

B. CH3OH và CH2=CH-COOH
Trang


C. CH3COOH và C2H2

D. CH3COOH và CH3OH

Câu 22: Este X có CTCT : CH3CH2COOCH=CH2. Mệnh đề không đúng là
A. X cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.
B. X tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.
C. X tác dụng được với dung dịch Br2.
D. X có thể trùng hợp tạo polime.
Câu 23: Điều chế poli metylmetacrylat, người ta đi từ monome:
A. CH3COOCH=CH2

B. CH2(C2H5)C-COOCH3

C. CH2=C(CH3)COOCH3

D. CH3COOCH=CH2

Câu 24: Vinyl axetat phản ứng được với chất:
A. dung dịch Br2

B. Cu(OH)2 / OH-

C. Na


D. Dung dịch AgNO3/NH3

Câu 25. Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường axit thì ta thu được một hỗn hợp các
chất đều có phản ứng tráng gương. Vậy công thức cấu tạo của este có thể là
A. CH3-COO-CH=CH2

B. H-COO-CH2-CH=CH2

C. H-COO-CH=CH-CH3

D. CH2=CH-COO-CH3

Câu 26: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 3H4O2 thỏa mãn: X tác dụng với dung
dịch NaOH (t0), không tác dụng với Na 2CO3, có khả năng tráng bạc. Vậy X có công thức
cấu tạo là:
A. HOC-CH2CHO

B. CH2=CH-COOH C. HCOO-CH=CH2

D. CH3-CO-CHO

Câu 27: Một este E mạch hở có công thức phân tử C 5H8O2. Đun nóng E với dung dịch
NaOH thu được hai sản phẩm hữu cơ X và Y. Biết rằng Y làm mất màu dung dịch nước
Br2. Kết luận không đúng về X và Y:
A. X là muối, Y là xeton

B. X là muối, Y là anđehit.

C. X là muối, Y là ancol không no.


D. X là ancol, Y là muối của axit không no.

ESTE CHỨA VÒNG THƠM
Câu 28: Khi thủy phân HCOOC6H5 trong môi trường kiềm dư thì thu được:
A. 2 muối

B. 2 muối và nước

C. 1 muối và 1 ancol

D. 2 ancol và nước

Câu 29: X + phenol 
→ phenyl propionat. Vậy X là:
A. CH3CH2COOH

B. CH3COOH

C. (CH3CH2CO)2O

D. (CH3CO)2O

Câu 30: Cho dãy các chất: phenyl axetat, benzyl propionat, anlyl axetat, metyl axetat,
etyl fomat, vinyl axetat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun
nóng sinh ra ancol là:
A. 4

B. 2


C. 5

D. 3

Câu 31: Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C 9H8O2; A và B đều
cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol là 1 : 1. A tác dụng với xút cho một muối và một
anđehit. B tác đụng với xút dư cho 2 muối và nước, các muối có khối lượng phân tử lớn
hơn khối lượng phân tử của natri axetat. Công thức cấu tạo của A và B có thể là:
Chuyên đề : ESTE- LIPIT

Trang


A. HOOC-C6H4-CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5
B. C6H5COOCH=CH2 và C6H5-CH=CH-COOH
C. HCOOC6H4CH=CH2 và HCOOCH=CH-C6H5
D. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5
ESTE ĐA CHỨC
Câu 32: Thủy phân hoàn toàn 1 mol este X thu được 3 mol axit và 1 mol ancol. Công
thức của X có dạng
A. R1(COOR2)3.

B. R1COOR2.

C. R1(COO)3R2.D. (R1COO)3R2.

Câu 33: Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C 10H14O6 trong dung dịch
NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học).
Công thức của ba muối đó là:
A. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.

B. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.
C. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3-CH2-COONa.
D. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa.
Câu 34: Thủy phân hoàn toàn este đimetyl oxalat trong môi trường NaOH thu được sản
phẩm hữu cơ là:
A. CH3OH và HOOC-COOH

B. CH3COONa và C2H4(OH)2

C. CH3OH và NaOOC-COONa

D. C2H5OH và NaOOC-COONa

Câu 35: Thủy phân este C2H4(OCOCH3)2 trong môi trường axit thì thu được sản phẩm
hữu cơ là:
A. etilen glicol và axit axetic
C. etanđiol và axit fomic

B. Glixerol và axit fomic
D. etilen glicol và axit fomic

Câu 36: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C 6H10O4. Thuỷ phân X tạo ra
hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X

A. C2H5OCO-COOCH3.

B. CH3OCO-COOC3H7.

C. CH2OCO-CH2-COOC2H5.


D. CH3OCO-CH2CH2-COOC2H5

Câu 37: Cho axit axetic tác dụng với etilen glicol trong môi trường axit, đun nóng thu
được sản phẩm là
A. (CH3COO)2C2H5

B. (CH3COO)2C2H4

C. (CH3OCO)2C2H4

D. C2H4(COOCH3)2

Câu 38: Cho axit oxalic tác dụng với ancol etylic trong môi trường axit, đun nóng thu
được sản phẩm là
A. CH2(COOC2H5)2

B.(COOC2H5)2

C. C2H5(OOC)2

D. (C2H5COO)2C2H5

Câu 39: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 5H6O4 . Thủy phân X bằng dung dịch
NaOH dư, thu được một muối và một ancol . Công thức cấu tạo của X là
Chuyên đề : ESTE- LIPIT

Trang


A. HCOO-CH2-CH=CH-OOCH


B. HOOC-CH=CH-COO-CH3

C. HOOC-CH2-COO-CH=CH2

D. HOOC-COO-CH=CH-CH3

Câu 40: Hợp chất hữu cơ X1 mạch hở, không phân nhánh và chỉ chứa một loại nhóm
chức, có CTPT C8H14O4. Cho X1 tác dụng với dung dịch NaOH thu được một ancol duy
nhất là CH3OH và một muối natri của axit hữu X2. Công thức cấu tạo thu gọn của X1 là
A. H3COOC-(CH2)4-COOCH3.

B. H3COOC-C4H8-COOCH3.

C. H3COOC-(CH2)3-COOC2H5.

D. HOOC-(CH2)5-COOCH3.

CHỦ ĐỀ 3: ĐIỀU CHẾ- ỨNG DỤNG
Câu 1. Phản ứng tương tác của ancol và axit có sử dụng xúc tác là axit H 2SO4 đặc có
tên gọi là gì?
A. Phản ứng trung hòa

B Phản ứng ngưng tụ

C. Phản ứng este hóa

D. Phản ứng kết hợp.

Câu 2: Propyl fomat được điều chế từ

A. axit fomic và ancol metylic.

B. axit fomic và ancol propylic.

C. axit axetic và ancol propylic.

D. axit propionic và ancol metylic.

Câu 3: Cho phản ứng hóa học:
CH3COOH + C2H5OH

CH3COOC2H5 + H2O

Vai trò của H2SO4đ trong phản ứng trên là:
A. xúc tác

B. hút nước

C. môi trường D. xúc tác và hút nước

Câu 4: Phản ứng sau đây dùng để điều chế este của phenol là sai :
A. phenol tác dụng với axit axetic có xúc tác axit sunfuric đậm đặc.
B. phenol tác dụng với clorua axit.
C. phenol tác dụng với bromua axit.
D. phenol tác dụng với anhidric axit.
Câu 5: Câu nào sau đây sai?
A. Phản ứng este hoá là phản ứng giữa ancol và và axit
B. Phản ứng este hoá xảy ra không hoàn toàn
C. Phản ứng este hoá có chiều thuận cho sản phẩm là este và nước
D. Vinyl axetat được điều chế từ bằng phản ứng este hóa giữa axit axtic và vinyl ancol

Câu 6: Các este có CTPT C4H6O2 được tạo từ axit và ancol tương ứng có CTCT là
A. CH2=CH-COOCH3, HCOOC(CH3)=CH2.
B. CH3COOCH=CH2, HCOOCH2CH=CH2.
C. CH2=CH-COOCH3, HCOOCH2-CH=CH2.
D. CH2=CH-COOCH3, HCOOCH=CH-CH3.
Câu 7: Cho các phương trình hóa học:
+

o

H ,t

→ C2H5COOCH3 + H2O
(1) CH3COOH + C2H5OH ¬


+

o

H ,t

→ C2H5COONa + CH3OH
(2) C2H5COOCH3 + NaOH ¬



Chuyên đề : ESTE- LIPIT

Trang



+

o

H ,t

→ (HCOO)3C3H5 + 3H2O
(3) C3H5(OH)3 + 3HCOOH ¬


o

t
(4) (HCO)2O + C6H5OH 
→ HCOOC6H5 + HCOOH

Số phương trình hóa học được biểu diễn đúng là:
A. 1

B. 2

C.4

D.3

Câu 8: Cho dãy chuyển hóa sau:
+ NaOH ( du )
+X

Phenol →
Phenyl axetat →
Y (hợp chất thơm)
t
0

Hai chất X, Y trong sơ đồ trên lần lượt là:
A. anhidric axetic, phenol

B. anhidric axetic, natri phenolat

C. axit axetic, natri phenolat

D. axit xetic, phenol

Câu 9: Một số este được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt là nhờ các este:
A. là chất lỏng dễ bay hơi.

B. có mùi thơm an toàn với người.

C. có thể bay hơi nhanh sau khi sử dụng.

D. đều có nguồn gốc từ thiên nhiên.

Chuyên đề : ESTE- LIPIT

Trang


DẠNG 1.2: CHẤT BÉO

Ví dụ 1- B2011: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
B. Dung dịch NaOH (đun nóng).
C. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).
D. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường).
Hướng dẫn
(C17H33COO)3C3H5+ 3H2 →(C17H35COO)3C3H5
(C17H33COO)3C3H5+ 3NaOH →3C17H35COONa +C3H5(OH)3
+

o

H ,t

→ 3C17H35COOH +C3H5(OH)3
(C17H33COO)3C3H5+ 3NaOH ¬



(C17H33COO)3C3H5+ Cu(OH)2→ Không phản ứng
Ví dụ 2- A2008: Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa
riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích
hợp, số phản ứng xảy ra là
A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 5.


Hướng dẫn
(C17H33COO)3C3H5+ 3Br2 →(C17H33Br2COO)3C3H5
+

o

H ,t

→ 3C17H35COOH +C3H5(OH)3
(C17H33COO)3C3H5+ 3NaOH ¬



Ví dụ 3 : Đun nóng hỗn hợp gồm glixerol với 2 axit béo là axit panmitic và axit stearic
( xúc tác H2SO4 đặc) thì thu được bao nhiêu trieste ?
A. 1

B. 2

C. 4

D. 6

Hướng dẫn
Số tri este =

n 2 ( n + 1)
2


Áp dụng

=> Số trieste

=

2 2 ( 2 + 1)
=6
2

Ví dụ 4. Muốn phân biệt dầu nhớt bôi trơn máy với dầu thực vật, người ta đề xuất 3 cách:
(1). Đun nóng với dung dịch NaOH dư, để nguội cho sản phẩm tác dụng với CuSO4.
(2). Chất nào tan trong dung dịch HCl là dầu nhớt.
(3). Cho và nước chất nào nhẹ nổi trên bề mặt là dầu thực vật.
Phương án đúng là
A. (1), (2) và (3)

B. (1)

C. (1) và ( 2)

D. (2) và (3)

Hướng dẫn

Chuyên đề : ESTE- LIPIT

Trang



-Dầu bôi trơn máy bản chất là Hidrocacbon, dầu thực vật bản chất là chất béo => Cả
dầu nhớt bôi trơn máy và dầu ăn đều không tan trong HCl, cả 2 loại dầu này đều nhẹ hơn
nước.
-Dầu ăn khi thủy phân trong môi trường kiềm dư tạo sản phẩm là glixerol C 3H5(OH)3 .
Khi cho CuSO4 vào do NaOH dư nên có khả năng tạo Cu(OH) 2 . Glixerol tạo phức với
Cu(OH)2 ở nhiệ độ thường tạo phức màu xanh lam.
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Câu 1: Chất béo là :
A. este của glixerol với các axit béo.

B. este của các axit béo với ancol etylic.

C. este của glixerol với axit nitric.

D. este của glixerol với axit axetic.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng :
A. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
B. Trong công nghiệp có thể chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn.
C. Số nguyên tử hidro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là axit béo và glixerol.
Câu 3: Hãy chọn nhận định đúng :
A. Lipit là chất béo.
B. Lipit là tên gọi chung cho dầu mỡ động, thực vật.
C. Lipit là este của glixerol với các axit béo.
D. Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng
hòa tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực. lipit bao gồm chất béo, sáp, sterit,
photpholipit,…
Câu 4: Trong các công thức sau , công thức nào là của chất béo:
A. C3H5(COOC17H35)3


B. C3H5(COOC15H31)3

C. C3H5(OCOC4H9)3

D. C3H5(OCOC17H33)3

Câu 5: Chất không phải axit béo là
A. axit axetic

B. axit stearic

C. axit oleic

D. axit panmitic

Câu 6 – 2015: Chất béo là trieste của axit béo với
A. ancol etylic.

B. ancol metylic.

C. etylen glicol.

D. glixerol.

Câu 7- B2014: Axit nào sau đây là axit béo?
A. Axit axetic
C. Axit stearic

B. Axit glutamic

D. Axit ađipic

Câu 8. Este đa chức tạo ra từ glixerol và hỗn hợp C 2H5COOH và CH3COOH, có số công
thức cấu tạo là
A. 1

B. 2

C. 4

D. 6

Câu 9: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong NaOH thu được glixerol và hỗn hợp gồm
2 muối của 2 axit béo là stearic và oleic. Số đồng phân cấu tạo của X?
Chuyên đề : ESTE- LIPIT

Trang


A. 5

B. 4

C. 2

D. 6

Câu 10. Đun nóng hỗn hợp 3 axit R 1COOH, R2COOH, R3COOH với etanđiol thì thu
được tối đa bao nhiêu este không tác dụng được với Na?
A. 3


B. 5

C. 6

D. 9

Câu 11:Từ dầu thực vật làm thế nào để có được bơ?
A.Hiđro hoá axit béo.

B.Hiđro hoá chất béo lỏng

C.Đehiđro hoá chất béo lỏng

D.Xà phòng hoá chất béo lỏng

Câu 12: Khi đun nóng chất béo với dung dịch H2SO4 loãng thu được
A.glixerol và axit cacboxylic

B.glixerol và muối natri của axit béo

C.glixerol và axit béo

D.glixerol và muối natri của axit cacboxylic

Câu 13: Khi xà phòng hóa tri steain thu được sản phẩm là
A.glixerol và C17H35COONa

B.glixerol và C17H35COOH


C.glixerol và C17H33COONa

D.glixerol và C15H31COONa

Câu 14- A2012: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C 17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 1.

Câu 7: Khi thuỷ phân tristearin trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol.

B. C17H35COOH và glixerol.

C. C15H31COOH và glixerol.

D. C17H35COONa và glixerol.

Câu 8: Phát biểu đúng là
A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
B. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2

C. Phản ứng giữa axit và ancol (rượu) khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.
D. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là
muối và ancol
Câu 9: Chọn phát biểu
A. Lipít là este của glixerol với các axit béo
B.Ở động vật ,lipít tập trung nhiều trong mô mỡ.Ở thực vật ,lipít tập trung nhiều trong
hạt,quả.
C.Khi đun nóng glixerol với các axit béo,có H2 SO4,đặc làm xúc tác,thu được lipit
D.Axit panmitit, axit stearic là các axit béo chủ yếu thường gặp trong thành phần của
lipít trong hạt ,quả
Câu 10- B2013: Phát biểu nào sau đây không đúng?
Chuyên đề : ESTE- LIPIT

Trang


A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.
B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
C. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.
D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.
Câu 11: Chọn câu phát biểu đúng về chất béo :
(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(2) Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước.
(3) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc axit béo không no.
(4) Các loại dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các
dung dịch axit.
(5) Các chất béo đều tan trong các dung dịch kiềm khi đun nóng
A. 1 , 2 , 3

B. 1 , 2 , 3 , 5


C. 1 , 3 , 4

D. 1 , 3 , 5

Câu 12: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo nhẹ hơn nước,không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ không
phân cực.
(b) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ nóng chảy của triolein.
Số phát biểu đúng là
A. 2.

B. 1.

C. 4.

D. 3.

Câu 13. Chỉ số axit của chất béo là
A. Số mg KOH cần để thuỷ phân 1g chất béo
B. Số mg KOH cần để trung hoà lượng axit tự do trong 1g chất béo
C. Số mg K cần để phản ứng với lượng axit dư trong chất béo
D. Số gam NaOH cần để thuỷ phân hoàn toàn lượng chất béo đó
Câu 14. Chất nào có trong thành phần của xà phòng là
A. C12H25 –COOH

B. C17H35COONa


C. C12H25C6H4 – SO3H

D. (C17H35COO)3C3H5

Câu 15. Nhận xét nào sau đây là sai ?
A. Xà phòng là sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá
B. Không nên dùng xà phòng để giặt rửa trong nước cứng
C. Chất tẩy rửa tổng hợp có thể giặt rửa trong nước cứng
D. Có thể dùng xà phòng để giặt đồ bẩn và dầu mỡ bôi trơn máy
Câu 16. Dầu mỡ (chất béo) để lâu ngày bị ôi thiu là do
A. Chất béo vữa ra
B. Chất béo bị oxi hoá chậm trong không khí tạo thành anđehit có mùi
C. Chất béo bị thuỷ phân với nước trong không khí
Chuyên đề : ESTE- LIPIT

Trang


D. Chất béo bị oxi và nitơ không khí chuyển thành amino axit có mùi khó chịu.
Câu 17. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Mỡ động vật chủ yếu cấu thành từ các axit béo, no, tồn tại ở trạng thái rắn
B. Dầu thực vật chủ yếu chứa các axit béo không no, tồn tại ở trạng thái lỏng
C. Hiđro hóa dầu thực vật lỏng sẽ tạo thành các mỡ động vật rắn
D. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước
DẠNG 1.3: SƠ ĐỒ PHẢN ỨNG – BÀI TẬP LÍ THUYẾT TỔNG HỢP
Ví dụ 1: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn
dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 trong dung
dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được
chất Y. Chất X có thể là
A. HCOOCH=CH2.


B. CH3COOCH=CH2.

C. HCOOCH3.

D. CH3COOCH=CH-CH3.

Hướng dẫn
X+ NaOH à chất rắn Y+ chất hữu cơ Z
Z có thể tác dụng với dung dịch AgNO 3/NH3 => Z là andehit à T là muối amoni của axit
hữu cơ. T tác dụng với NaOH lại tạo ra Y chứng tỏ số C trong Y và Z là như nhau
 Đáp án B
Ví dụ 2: Cho các chất:
C6H4(OH)2 ,HO-C6H4-CH2OH, (CH3COO)2C2H4, CH2Cl-CH2Cl , HOOC-CH2- CH2Cl ,
CH3-COOC6H5 .
Số chất có thể tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol là 1 : 2 là
A. 4

B. 3

C. 5

D. 6

Hướng dẫn
C6H4(OH)2 + 2NaOH→ C6H4(ONa)2 + 2H2O.
(CH3COO)2C2H4 + 2NaOH→ 2CH3COONa + C2H4(OH)2.
CH2Cl-CH2Cl + 2NaOH→CH2OH-CH2OH + 2NaCl.
HOOC-CH2-CH2Cl+ 2NaOH→NaOOC-CH2-CH2OH+ NaCl+H2O.
CH3-COOC6H5 + 2NaOH →CH3-COONa + C6H5ONa + H2O.

HO-C6H4-CH2OH + NaOH → NaO-C6H4-CH2OH + H2O.
Ví dụ 3: Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
(1) C3H4O2 + NaOH → (A) + (B);
(2) (A) + H2SO4 loãng → (C) + (D)
(3) (C) + AgNO3 + NH3 + H2O → (E) + Ag↓ + NH4NO3;
(4) (B) + AgNO3 +
Các chất B và C có thể là:
A. HCHO và CH3CHO
Chuyên đề : ESTE- LIPIT

NH3

+

H 2O



(F)

+

Ag↓

+

NH4NO3

B. HCOONa và CH3CHO
Trang



C. HCHO và HCOOH

D. CH3CHO và HCOOH

Hướng dẫn
Từ (1) ,(3),(4) => C3H4O2 là este.
(2)=> A có tính bazơ => A là muối R-COONa => C là R-COOH . Từ (3) => C là
HCOOH. => CTCT của C3H4O2 là HCOO-CH=CH2 => B là CH3CHO.
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Câu 1: Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (M X <
MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là
A. metyl axetat.

B. etyl axetat.

C. vinyl axetat.

D. metyl propionat

Câu 2: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C 5H10O. Chất X không phản
ứng với Na, thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau:
+ H2
+ CH 3COOH
X 
→ Y 

→ Este có mùi muối chín.
H 2 SOđa

Ni ,t 0
4, c

Tên của X là
A. pentanal

B. 2 – metylbutanal

C. 2,2 – đimetylpropanal

D. 3 – metylbutanal

Câu 3: Cho sơ đồ sau: C2H2→A→B→D→CH3COOC2H5
Các chất A, B, D tương ứng là:
A. C4H4, C4H6, C4H10

B. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH

C. C2H4, C2H6O2, C2H5OH

D. C2H6, C2H5Cl, CH3COOH

Câu 4: Cho sơ đồ sau: C4H10→X→Y→CH3COOC2H5. X, Y lần lượt là:
A. CH4, CH3COOH

B. C2H4, C2H5OH

C. C2H4, CH3COOH D. CH3COOH, CH3COONa
Câu 5 : Cho sơ đồ phản ứng:
+ AgNO3 / NH 3

+ NaOH
+ NaOH
→ Z →
Este X (C4HnO2) →
Y 
C2H3O2Na.
t0
t0
t0

Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là
A. CH2=CHCOOCH3.

B. CH3COOCH2CH3.

C. HCOOCH2CH2CH3.

D. CH3COOCH=CH2.

Câu 6: Cho dãy chuyển hóa sau:
+ NaOH ( du )
+X
Phenol →
Phenyl axetat →
Y (hợp chất thơm)
t
0

Hai chất X, Y trong sơ đồ trên lần lượt là:
A. anhidric axetic, phenol


B. anhidric axetic, natri phenolat

C. axit axetic, natri phenolat

D. axit xetic, phenol

Câu 7: Cho sơ đồ chuyển hóa:
+ HCl
+ H du ( Ni ,t )
+ NaOH du ,t
Triolein 
→ Z. Tên của Z là
→ X 
→ Y 
2

0

0

A. axit linoleic.

B. axit oleic.

C. axit panmitic.

D. axit stearic.

Chuyên đề : ESTE- LIPIT


Trang


×