Bài giảng
Mạng Viễn thông (33BB)
Trần Xuân Nam
Khoa Vô tuyến Điện tư
Học viện Kỹ thuật Quân sự
1
Chương 6
Các Giao thức Điều khiển
Truy nhập Môi trường
và Mạng Cục bô
Part II: Mạng Cục bô
Tổng quan về LANs
Ethernet
Token Ring and FDDI
802.11 Wireless LAN
LAN Bridges
2
Chapter 6
Các Giao thức Điều khiển
Truy nhập Môi trường
và Mạng Cục bô
Tổng quan về LANs
3
What is a LAN?
Mạng Cục bô (Local Area Network):
Mạng riêng trong phạm vi nho
Cự ly ngắn (~1km) giữa các máy tính
Các máy tính luôn “chuyển đông”
Chi phí thấp
Tốc độ cao, truyền thông tin cậy
Không cần sử dụng các phương pháp điều khiển lỗi phức tạp
Bám theo vị trí của các máy tính phức tạp
Gán cho mỗi máy một địa chỉ riêng
Broadcast tất cả các messages tới tất cả các máy trong LAN
Cần môt giao thức MAC
Trần Xuân Nam, Học viện
4
Cấu trúc LAN điển hình
Môi trường truyền
dẫn
Network Interface
Card (NIC)
Địa chỉ vật lý MAC
duy nhất
Ethernet
Processor
RAM
ROM
RAM
Trần Xuân Nam, Học viện
5
Medium Access Control Sublayer
Trong IEEE 802.1, Data Link Layer được chia thành:
1.
Medium Access Control Sublayer
Điều phối truy nhập tới môi trường
Dịch vụ chuyển frame không kết nối (connectionless)
Các máy xác định bởi MAC/physical address
Các broadcast frames có MAC addresses
2.
Logical Link Control Sublayer
Giữa Network layer & MAC sublayer
Trần Xuân Nam, Học viện
6
MAC Sub-layer
OSI
IEEE 802
Network layer
LLC
Network layer
802.2 Logical link control
Data link
layer
802.11
802.3
802.5
MAC
CSMA-CD Token Ring Wireless
LAN
Physical
layer
Various physical layers
Trần Xuân Nam, Học viện
Other
LANs
Physical
layer
7
Logical Link Control Layer
IEEE 802.2: LLC nâng cao dịch vụ cung cấp bởi MAC
C
A
A
Unreliable Datagram Service
Reliable frame service C
LLC
LLC
LLC
MAC
MAC
MAC
MAC
MAC
MAC
PHY
PHY
PHY
PHY
PHY
PHY
Trần Xuân Nam, Học viện
8
Các dịch vụ Logical Link Control
Type 1: dịch vụ connectionless không cần xác nhận
Unnumbered frame mode của HDLC
Type 2: dịch vụ connection-oriented tin cậy
Chế độ cân bằng không đồng bộ của HDLC
Type 3: Dịch vụ connectionless có xác nhận
Đánh địa chỉ bổ sung
Một workstation có một địa chỉ vật lý MAC duy nhất
Có thể xử lý vài kết nối logic, phân biệt với nhau bởi SAP
(service access points) của chúng.
Trần Xuân Nam, Học viện
9
Cấu trúc PDU của LLC
1
1 byte
1
Source
SAP Address
Destination
SAP Address
1 or 2 bytes
Control
Source SAP Address
Destination SAP Address
C/R
I/G
1
Information
7 bits
I/G = Individual or group address
C/R = Command or response frame
Trần Xuân Nam, Học viện
1
7 bits
Examples of SAP Addresses:
06 IP packet
E0 Novell IPX
FE OSI packet
AA SubNetwork Access protocol (SNAP)
10
Đóng gói MAC frames
IP
Packet
LLC LLC
PDU Header
MAC
Header
Trần Xuân Nam, Học viện
IP
Data
FCS
11
Chapter 6
Medium Access Control
Protocols and Local Area
Networks
Ethernet
12
A bit of history…
1970
Mạng vô tuyến ALOHAnet được triển khai ở đảo Hawaiian
1973 Metcalf và Boggs phát minh Ethernet, truy nhập ngẫu nhiên ở
mạng hữu tuyến
1979 Chuẩn DIX Ethernet II
1985 Chuẩn IEEE 802.3 LAN (10 Mbps)
1995 Fast Ethernet (100 Mbps)
1998 Gigabit Ethernet
2002 10 Gigabit Ethernet
Ethernet là chuẩn LAN phổ biến
Metcalf’s Sketch
Trần Xuân Nam, Học viện
13
IEEE 802.3 MAC: Ethernet
Giao thứcMAC:
CSMA/CD
Slot Time là môt tham số hệ thống quan trọng
Biên trên về thời gian phát hiện va chạm
Biên trên về thời gian chiếm kênh
Biên trên về độ dài của segment tạo bởi va chạm
Lượng tử (quantum) cho định trình truyền lại
max{round-trip propagation, MAC jam time}
Truncated binary exponential backof
Backoff cho lần truyền lại n: 0 < r < 2k-1, với k=min(n,10)
Từ bỏ truyền sau 16 lần truyền lại
Trần Xuân Nam, Học viện
14
Các tham số cơ bản của IEEE 802.3
Tốc đô truyền dẫn: 10 Mbps
Frame tối thiểu: 512 bits = 64 bytes
Slot time: 512 bits/10 Mbps = 51.2 µsec
51.2 µsec x 2x105 km/sec =10.24 km, 1 chiều
Cự ly 5.12 km round trip
Cự ly max: 2500 meters + 4 repeaters
Để tăng tốc đô gấp 10 lần cần giảm cự ly đi 10 lần
Trần Xuân Nam, Học viện
15
IEEE 802.3 MAC Frame
802.3 MAC Frame
7
1
Preamble
SD
Synch
6
Destination
address
Start
frame
6
Source
address
2
Length Information Pad
4
FCS
64 - 1518 bytes
Mỗi lần truyền frame bắt đầu từ đầu (“from scratch”)
Preamble giúp máy thu đồng bộ đồng hồ với máy phát
7 bytes của chuỗi 10101010 tạo nên một sóng vuông
Start frame byte chuyển thành 10101011
Máy thu tìm thay đổi trong mẫu 10
Trần Xuân Nam, Học viện
16
IEEE 802.3 MAC Frame
802.3 MAC Frame
7
1
Preamble
SD
Synch
6
Destination
address
Start
frame
0
Single address
1
Group address
0
Local address
1
Global address
Trần Xuân Nam, Học viện
6
Source
address
2
Length Information Pad
4
FCS
64 - 1518 bytes
• Destination address
• single address
• group address
• broadcast = 111...111
Addresses
• local or global
• Global addresses
• 24 bits đầu được gán cho
manufacturer;
• 24 bits tiếp theo gán bởi manufacturer
• Cisco 00-00-0C
• 3COM 02-60-8C
17
IEEE 802.3 MAC Frame
802.3 MAC Frame
7
1
Preamble
SD
Synch
6
Destination
address
Start
frame
6
Source
address
2
Length Information Pad
4
FCS
64 - 1518 bytes
Length: số bytes trong trường Information
Max frame 1518 bytes, trừ preamble & SD
Max information 1500 bytes: 05DC
Pad: đảm bảo min frame bằng 64 bytes
FCS: CCITT-32 CRC, bao gồm toàn bộ addresses, length,
information, pad fields
NIC loại bỏ các frames không có độ dài thích hợp hay
không thỏa mãn CRC
Trần Xuân Nam, Học viện
18
DIX Ethernet II Frame Structure
Ethernet frame
7
1
Preamble
SD
Synch
6
Destination
address
Start
frame
6
Source
address
2
Type
4
Information
FCS
64 - 1518 bytes
DIX: Digital, Intel, Xerox joint Ethernet specification
Type Field: xác định protocol của PDU ở trường information,
ví dụ, IP, ARP
Framing: Làm sao máy thu biết đô dài frame?
Tín hiệu physical layer, byte count, FCS
Trần Xuân Nam, Học viện
19
SubNetwork Address Protocol (SNAP)
Các chuẩn của IEEE giả thiết LLC luôn được sử dụng
Các giao thức lớp trên phát triển cho DIX hy vọng vào
trường Type
DSAP, SSAP = AA, AA chỉ thị SNAP PDU;
03 = Type 1 (connectionless) service
SNAP được sử dụng để đóng khung các Ethernet II frames
Type
ORG
3
2
SNAP PDU
LLC PDU
SNAP Header
Information
AA AA 03
1
1
MAC Header
Trần Xuân Nam, Học viện
1
FCS
20
IEEE 802.3 Physical Layer
Table 6.2 IEEE 802.3 10 Mbps medium alternatives
Medium
10base5
10base2
10baseT
10baseFX
Thick coax
Thin coax
Twisted pair
Optical fiber
500 m
200 m
100 m
2 km
Bus
Bus
Star
Point-to-point
link
Max. Segment Length
Topology
(a)
transceivers
Thick Coax: Stiff, hard to work with
Trần Xuân Nam, Học viện
(b)
Hubs & Switches!
T connectors flaky
21
Ethernet Hubs & Switches
Single collision domain
(a)
(b)
High-Speed backplane
or interconnection fabric
Dây xoắn rẻ tiền
Dễ làm việc
Tin cậy
Cấu hình Star, CSMA-CD
Trần Xuân Nam, Học viện
Dây xoắn rẻ tiền
Bridging tăng tính mở (scalability)
Các collision domains riêng biệt
Full duplex operation
22
Ethernet Scalability
CSMA-CD
30
25
20
15
10
5
0.96
0.9
0.84
0.78
0.72
0.66
0.6
0.54
0.48
0.42
0.36
0.3
0.24
0.18
0.12
0.06
0
0
Avg. Transfer Delay
a = .2
a = .01
a = .1
Load
Thông lượng max của CSMA-CD phụ thuôc vào tích trễ
băng thông chuẩn hóa a=tprop/X
Tăng tốc đô bit lên 10 lần = tăng X lên 10 lần
Để giữ a không đổi cần: giảm tprop (distance) đi 10 lần;
hoặc tăng đô dài frame lên 10 lần
Trần Xuân Nam, Học viện
23
Fast Ethernet
Table 6.4 IEEE 802.3 100 Mbps Ethernet medium alternatives
Medium
Max. Segment
Length
Topology
100baseT4
100baseT
100baseFX
Twisted pair category 3
UTP 4 pairs
Twisted pair category 5
UTP two pairs
Optical fiber multimode
Two strands
100 m
100 m
2 km
Star
Star
Star
Để đảm bảo tương thích với 10 Mbps Ethernet:
Cùng frame format, cùng interfaces, cùng protocols
Cấu hình Hub chỉ sử dụng với twisted pair & fiber
Cấu hình Bus & cáp đồng trục bị loại bỏ
Cáp xoắn Category 3 (chuẩn cho telephone thông thường) yêu cầu 4 cặp
Cáp đôi dây xoắn Category 5 yêu cầu 2 pairs (phổ biến nhất)
Sử dụng trong phần lớn các mạng LAN
Trần Xuân Nam, Học viện
24
Gigabit Ethernet
Table 6.3 IEEE 802.3 1 Gbps Fast Ethernet medium alternatives
Medium
Max. Segment
Length
Topology
1000baseSX
1000baseLX
1000baseCX
1000baseT
Optical fiber
multimode
Two strands
Optical fiber
single mode
Two strands
Shielded copper
cable
Twisted pair
category 5
UTP
550 m
5 km
25 m
100 m
Star
Star
Star
Star
Slot time increased to 512 bytes
Small frames need to be extended to 512 B
Frame bursting to allow stations to transmit burst of short frames
Frame structure preserved but CSMA-CD essentially abandoned
Extensive deployment in backbone of enterprise data networks and in server
farms
Trần Xuân Nam, Học viện
25