KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
PHẦN I: ĐỀ CƯƠNG TẬP HUẤN
Chủ đề 1: Xác định mục tiêu, yêu cầu của kiểm tra kết quả học tập
1. Mục tiêu chung
- Kĩ năng giao tiếp / kĩ năng ngôn ngữ
- Kiến thức ngôn ngữ
2. Mục tiêu cụ thể của từng năm học (từ lớp 6 đến lớp 9)
- Mục tiêu cần đạt về kĩ năng giao tiếp / kĩ năng ngôn ngữ
- Mục tiêu cần đạt về kiến thức ngôn ngữ
Chủ đề 2: Xác định nội dung kiểm tra kết quả học tập của học sinh
1. Nội dung chung
2. Nội dung cụ thể
- Chñ ®iÓm/Chủ đề kiÓm tra
- Kĩ năng ngôn ngữ
- Kiến thức ngôn ngữ
Chủ đề 3: Phân loại bài kiểm tra kết quả học tập
1. Phân loại bài kiểm tra theo hoạt động giao tiếp
- Kiểm tra kĩ năng ngôn ngữ (nói, nghe, đọc, viết)
- Kiểm tra kiến thức ngôn ngữ (chủ yếu là từ vựng và ngữ pháp)
2. Phân loại bài kiểm tra dựa vào hoạt động dạy và học trên lớp
- Kiểm tra miệng, 15 phút, một tiết, cuối học kì
3. Phân loại bài kiểm tra theo loại hình kiểm tra, đánh giá
- Tự luận
- Trắc nghiệm khách quan
Chủ đề 4: Qui trình ra đề kiểm tra
1. Xác định mục tiêu bài kiểm tra
2. Xác định nội dung bài kiểm tra
3. Xác định cấu trúc bài kiểm tra
4. Xây dựng ma trận đề kiểm tra
5. Đánh giá, cho điểm
6. Xác định hình thức bài kiểm tra
Chủ đề 5: Loại hình bài tập dùng cho bài kiểm tra
A. Kiểm tra nói
B. Kiểm tra nghe
C. Kiểm tra đọc
D. Kiểm tra viết
E. Kiểm tra kiến thức ngôn ngữ
Chủ đề 6: Phân tích một số đề kiểm tra
1
PHN II: NI DUNG TP HUN
Ch 1: Xỏc nh mc tiờu, yờu cu ca kim tra kt qu hc tp
1. Mục tiêu chung
1.1. Mục tiêu dy hc
Vic dy v hc ting Anh ở THCS trớc hết và quan trọng nhất là bám sát mục tiêu
dạy học của môn học. Mục tiêu này đợc xác định trong chơng trình môn tiếng Anh ở THCS.
Cụ thể là:
Dạy học môn tiếng Anh ở THCS nhằm giúp học sinh:
Sử dụng tiếng Anh nh một công cụ giao tiếp ở mức độ cơ bản dới các dạng nghe, nói,
đọc, viết.
Có kiến thức cơ bản, tơng đối hệ thống và hoàn chỉnh về tiếng Anh, phù hợp với trình
độ, đặc điểm tâm lí lứa tuổi.
Có hiểu biết khái quát về đất nớc, con ngời và nền văn hoá của một số nớc nói tiếng
Anh, từ đó có tình cảm và thái độ tốt đẹp đối với đất nớc, con ngời, nền văn hoá và
ngôn ngữ của các nớc nói tiếng Anh; biết tự hào, yêu quí và tôn trọng nền văn hoá và
ngôn ngữ của dân tộc mình.
Nói cụ thể hơn, mục tiêu dạy học tiếng Anh ở THCS nhằm vào hai yếu tố cơ bản: kĩ
năng giao tiếp / k nng ngụn ng và kiến thức ngôn ngữ.
1.2. Mục tiêu kim tra, ỏnh giỏ
Việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phải bám sát mục tiêu dạy và
học.. Nói khác đi kiểm tra, đánh giá kết quả học tập cần tập trung vào hai yếu tố cơ bản:
Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập qua bốn kĩ năng: nghe, nói, đọc và viết.
Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập qua kiến thức ngôn ngữ: ngữ âm, từ vựng, ngữ
pháp (va thành mục riêng, vừa đợc lồng ghép trong các kĩ năng giao tiếp).
Nh vậy, năm thành tố cơ bản cần có trong kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học
sinh là: nghe, nói, đọc, viết và kiến thức ngôn ngữ. Tỉ lệ giữa các thành tố trong kiểm tra và
đánh giá là: nghe 20%, nói 20%, đọc 20%, viết 20% và kiến thức ngôn ngữ 20%.
2. Mc tiờu c th ca tng nm hc (t lp 6 n lp 9)
2.1 Mc tiờu cn t v k nng giao tip / k nng ngụn ng
Trên cơ sở mục tiêu chung dy v hc ting Anh THPT, chúng ta cần xác định mục
tiêu cụ thể cho mỗi năm học. Những mục tiêu cụ thể đó đợc xác định trong chuẩn kin thc,
k nng trong chơng trình THCS.
Mc tiờu c th ca mi nm hc c th hin bn yu t hay k nng: nghe, núi,
c, vit. Di õy l vớ d v mc tiờu c th ca dy v hc ting Anh lp 6.
2
Hết lớp 6, học sinh có khả năng sử dụng những kiến thức tiếng Anh đã học trong
phạm vi chơng trình để:
Lớp 6
Nghe:
Nghe hiểu tiếng Anh sử dụng trong lớp học.
Nghe hiểu đoạn văn ngắn (khoảng 60-80 từ), đơn giản về các chủ điểm với
nội dung ngôn ngữ đợc đề cập trong chơng trình.
Nói:
Thực hiện các yêu cầu giao tiếp hàng ngày bằng tiếng Anh trong và ngoài
lớp học.
Diễn đạt các nội dung giao tiếp đơn giản hàng ngày liên quan đến các chủ
điểm và nội dung ngôn ngữ đã học trong chơng trình.
Đọc:
Đọc hiểu nội dung chính các đoạn văn ngắn (khoảng 100-120 từ), đơn giản
trong phạm vi các chủ điểm đã học trong chơng trình.
Đọc hiểu nội dung chính các văn bản trên cơ sở ngữ liệu đã học có kết hợp
với suy luận và tra cứu từ điển.
Viết:
Viết có hớng dẫn các đoạn văn ngắn (khoảng 60-70 từ) mô tả hoặc báo cáo
tờng thuật về các hoạt động của cá nhân hoặc lớp học trong khuôn khổ
ngôn ngữ và chủ điểm của chơng trình.
Viết để phục vụ các nhu cầu giao tiếp cá nhân và xã giao đơn giản nh điền
vào phiếu cá nhân, bảng điều tra, viết th cho bạn ...
Khi xác định mục tiêu kiểm tra đánh giá trong mi nm hc da vo chuẩn kin thc,
k nng trong chơng trình THCS, cn tớnh n ớt nht bn yu t c bn l: (i) xỏc nh rừ k
nng cn kim tra, (ii) di vn bn ca bi kim tra, (iii) ni dung bi kim tra (ch im,
ch ca bi kim tra), v (iv) kin thc ngụn ng s dng trong bi kim tra.
Trong bn yu t trờn thỡ yu t (i) xỏc nh mc tiờu kim tra, yu t (ii) xỏc nh
di bi kim tra yu t (iii) v (iv) xỏc nh khú ca bi kim tra.
Vớ d sau õy núi rừ hn cỏch xỏc nh mc tiờu kim tra lp 6 vi bn yu t va nờu:
K nng di vn bn Ni dung Kin thc ngụn ng
Nghe hiểu đoạn văn khoảng 60-
80 từ
các chủ điểm trong ch-
ơng trình
nội dung ngôn ngữ trong
chơng trình
Núi/Diễn
đạt
nội dung giao tiếp
đơn giản
các chủ điểm trong ch-
ơng trình
nội dung ngôn ngữ trong
chơng trình
Đọc hiểu đoạn văn khoảng
100-120 từ
các chủ điểm trong ch-
ơng trình
nội dung ngôn ngữ trong
chơng trình
Viết có h-
ớng dẫn
đoạn văn khoảng 60-
70 từ
các chủ điểm trong ch-
ơng trình
nội dung ngôn ngữ trong
chơng trình
im chung ca cỏc yu t trờn l:
Cỏc mc tiờu c xỏc nh rừ rng nh nghe hiu, núi hay din t, c hiu, vit cú
hng dn.
Cỏc ni dung bi nghe, núi, c, vit khụng nm ngoi ch im m chng trỡnh qui nh
Ni dung ngụn ng trong cỏc bi nghe, núi, c, vit khụng nm ngoi nội dung ngôn
ngữ m chng trỡnh qui nh
3
S khỏc bit l ch di cỏc vn bn dựng trong kim tra cỏc k nng khỏc nhau
trong ú nghe l khong 60-80 từ , c l kong khoảng 100-120 từ v vit l khong 60-70
từ. cho nghe, c v vit khỏc nhau.
Khi so sỏnh mc tiờu kim tra gia cỏc nm hc chỳng ta thy:
Điểm chung là tất cả các kĩ năng đợc hình thành và phát triển xoay quanh những chủ điểm
giao tiếp đợc lặp lại có mở rộng qua 4 năm học.
Điểm khác biệt là có sự phát triển giữa độ khó (nội dung) và độ dài (hình thức) của các kĩ
năng. Ví dụ với kĩ năng nói, ở lớp 6 học sinh diễn đạt các nội dung giao tiếp đơn giản hàng
ngày, song các chủ điểm và nội dung ngôn ngữ ở lớp 9 đợc mở rộng và nâng cao hơn. Độ
dài các kĩ năng giữa các năm học cũng khác nhau. Ví dụ với kĩ năng viết thì ở lớp 6 học
sinh viết có hớng dẫn các đoạn văn ngắn (khoảng 60-70 từ) ở lớp 7 là 70-80 từ, lớp 8 là 80-
90 từ còn lớp 9 là 90-100 từ.
Tham kho ph lc 1: Mc tiờu dy hc t lp 6 n lp 9 THCS
2.2 Mc tiờu cn t v kin thc ngụn ng
Nu nh bn k nng giao tip l mc tiờu cui cựng ca dy v hc ting Anh v l yu t
quan trng nht trong xỏc nh mc tiờu kim tra thỡ kin thc ngụn ng l phng tin nhm
t n mc tiờu giao tip hay l ni dung ngụn ng trong kim tra.
Ni dung ngụn ng c qui nh trong chng trỡnh lp 6 l:
Lớp 6
- Tenses: present simple, present progressive, future simple
- Modal verbs: can / cannot, must / must not
- Wh-questions: How? What? Where? Which? When? Why?
- Yes / No questions
- Imperatives: commands (positive / negative)
- Adjectives: comparatives and superlatives of adjectives
- Possessive case
- Personal pronouns
- Prepositions of position
- Partitives: a box of, a can of
- Indefinite quantifiers: some, any, a few, a little, lots, a lot of
- Adverbs of frequency: sometimes, usually
- Articles: a(n), the
What about verb-ing ..?
Why dont we ...?
Ni dung ngụn ng c qui nh trong chng trỡnh lp 6 ch ra rng, cỏc bi kim
tra k nng nghe, núi, c v vit lp 6 phi nm trong phm vi kin thc ngụn ng c nờu
trờn. Cỏc bi kim tra trỏnh cú cỏc hin tng ngụn ng khụng c qui nh trong chng
trỡnh.
Tham kho ph lc 2: Kin thc ngụn ng t lp 6 n lp 9 THCS
4
Ch 2: Xỏc nh ni dung kim tra kt qu hc tp ca hc sinh
1. Nội dung chung
Nội dung dạy và học môn tiếng Anh ở THCS đợc xây dng trên cơ sở 3 mạch nội dung cơ
bản. Những mạch nội dung đó đồng thời là nội dung kiểm tra kết quả học tập của học sinh.
Các mạch nội dung đó là:
Nội dung các chủ điểm
Các kĩ năng giao tiếp: nghe, nói, đọc, viết
Kiến thức ngôn ngữ: là hệ thống ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp
2. Nội dung cụ thể
Ba mch ni dung c bn dựng trong kim tra, ỏnh giỏ kt qu hc tp c th hin
trong chun kin thc, k nng ca chng tốinh ting Anh THCS. hiu rừ ba mch ni
dung ú, chỳng ta ly chun kin thc, k nng lp 9 lm vớ d phõn tớch.
2.1 Nội dung các chủ điểm
Ni dung c bn trong kim tra, ỏnh giỏ kt qu hc tp l cỏc ch im giao tip.
Cỏc ch im c th hin trong ct th nht (Thems/Topcs - i) ca bng chun kin thc, k
nng tng lp (xem bng bờn di). Sỏu chủ điểm xuyên suốt chơng trình từ lớp 6 đến lớp 9
là:
Các vấn đề về cá nhân (Personal information)
Các vấn đề về học tập và giáo dục (Education)
Cộng đồng (Community)
Sức khoẻ (Health)
Vui chơi, giải trí (Recreation)
Thế giới quanh ta (The world around us)
Dới các chủ điểm là hệ thống các chủ đề (Topic) có lặp lại và mở rộng qua các năm học.
Nu nh ch im u tiờn ca lp 6 gm ba ch : Oneself, Friends, House and family thỡ
cựng ch im ú cú ba ch lp 9: Friends, Clothing, Home village.
Các kĩ năng giao tiếp nh nghe, nói, đọc, viết và kiến thức ngôn ngữ nh ngữ âm, từ vựng,
ngữ pháp đợc xây dựng xoay quanh các chủ điểm và chủ đề và nằm trong phạm vi khoảng 1
500 từ cơ bản.
2.2 Các kĩ năng giao tiếp / k nng ngụn ng
Các kĩ năng giao tiếp / k nng ngụn ng c th hin trong ct th hai (Attainment
targets - iii) ca bng chun kin thc, k nng. K nng giao tip c th hin bng năng lực
hay khả năng s dng ngôn ngữ thụng qua các chức năng ngôn ngữ (Make and respond to
introductions, Ask and respond to questions on personal preferences, Ask for and give information
about the geography of ones home country) hoặc các nhiệm vụ giao tiếp (Talk about a picnic in
the country). K nng giao tip c th hin qua bn k nng nghe, nói, đọc, viết.
iu cn lu ý trong xỏc nh ni dung kim tra, ỏnh giỏ kt qu hc tp l mc
trong th hin cỏc k nng. Vớ d i vi lp 9, HS nghe hiu on vn / on hi thoi trong
phm vi 120 n v t vng, c hiu on vn / on hi thoi trong phm vi 150-180 n v
t vng v vit on vn cú gi ý trong phm vi 80-100 t.
5
2.3 Kiến thức ngôn ngữ
Kiến thức ngôn ngữ c th hin trong ct th ba (Language Focus - iii) ca bng
chun kin thc, k nng. Kiến thức ngôn ngữ là hệ thống từ vựng v ngữ pháp tạo thành ph-
ơng tiện hình thành kĩ năng ngôn ngữ.
Kin thc ngụn ng th hin gii hn ng phỏp v phm v t vng cho mi ch trong
nm hc. iu cn lu ý l khi xõy dng kim tra, ngi ra khụng son cỏc bi c, nghe,
vit ngoi pham v kin thc ngụn ng c qui nh trong chun kin thc v k nng.
Di õy l bng chun kin thc, k nng lp 9 THCS.
Lớp 9
Themes /
Topics
(i)
Attainment targets
(ii)
Language focus*
(iii)
1. Personal
information
- Friends
- Clothing
- Home
village
Speaking
- Make and respond to introductions
- Ask and respond to questions on
personal preferences
- Ask for and give information about
the geography of ones home country
- Talk about a picnic in the country
- Describe directions / locations
Listening
Listen to a monologue or a dialogue of
100-120 words for general or specific
information
Reading
Read a dialogue or a passage of 150-
180 words for general or specific
information
Writing
- Write an argument letter with a
frame using suggested ideas or word
cues
- Write an exposition of 80-100
words from picture and word cues
Grammar:
- Tenses: past simple, past
simple with wish, present
perfect
- Used to
- The passive
- Prepositions of time
- Adverb clauses of result
Vocabulary:
- Words to describe the
geography of a country:
climate, population, religions,
languages, social customs,
habits
- Words about clothing: types/
styles, colours,
fashions, material, designs
- Words to describe the
country/ a trip to the
country: natural landscapes,
location, direction, outing
activities
2. Education
- Learning a
foreign
language
Speaking
- Ask for and give information about
language study /
language courses
- Express opinions / preferences
- Talk about methods of study
Listening
Listen to monologues or dialogues
within 100-120 words for general or
specific information
Reading
Read a dialogue or a passage of 150-
180 words for general or specific
information
Grammar:
- Direct and reported speech
- Reported questions, here and
now words with
reported speech
- Modal verbs with if
Vocabulary:
- Words to describe school
settings, study
courses, school life
- Words to talk about language
study: timetables, courses,
subjects, ways of learning,
learning activities
6
Writing
Write a letter of enquiry within 80-
100 words following a model and an
outline given
3.
Community
- The media
Speaking
- Ask for and give opinions
- Express agreement and
disagreement
- Talk about the development and the
use of the media, especially the
Internet
Listening
Listen to a monologue or a dialogue of
100-120 words for general or specific
information
Reading
Read a dialogue or a passage of 150-
180 words for general or specific
information
Writing
Write to express opinions based on a
model and guidelines given within
80-100 words
Grammr:
- Tag questions
- Gerunds after some verbs:
like, love, enjoy, dislike, hate,
…
Vocabulary:
- Words to talk about the
media: history,
development, different uses
- Words to express opinions
about the media: like, dislike,
advantages, disadvantages
4. Heath
- Healthy
environment
- Saving
energy
Speaking
- Ask for and give reasons
- Persuade
- Show concern
- Make and respond to suggestions
- Talk about the problems of
environment pollution
and solutions to the problems
- Talk about the problems of energy
waste and solutions to the problems
Listening
Listen to a monologue or a dialogue of
100-120 words for general or specific
information
Reading
Read a dialogue or a passage of 150-
180 words for general or specific
information
Writing
- Write a letter of complaint of 80-
100 words using frame and idea cues
-Write a speech of 80-100 words
based on suggested frame and idea
cues
Grammar:
- Conditional sentences: type 1
- Adjective + that clause
- Adverb clauses of reason: as,
because
- Connectives: and, but,
because, or, so,
therefore, however
- Phrasal verbs
- Suggest + verb-ing
- Suggest (that)+ subject +
should
Vocabulary:
- Words to talk about the
environment around students'
life: problems, conservation
activities, solutions, activities to
protect the environment
- Words to talk about energy
waste problems around
students’life and solutions to
save energy
5. Recreation
- Celebrations
Speaking
- Give and respond to compliments
- Describe events
- Talk about popular celebrations in
Viet Nam and in
other countries
Grammar:
- Adverb clauses of concession:
although / though
- Relative pronouns and relative
clauses (defining and non-
defining)
7
- Express opinions on different
events
Listening
Listen to a monologue / dialogue of
100-120 words for general or specific
information
Reading
Read a dialogue or a passage of 150-
180 words for general or specific
information
Writing
Write a letter to a pen pal within 80-
100 words based on a suggested
outline and ideas cues
Vocabulary:
- Words to describe popular
celebrations in
different countries: Tet, Easter,
Christmas, Mid-Autumn
Festival, Wedding, Passover,
Fathers Day,
- Words to express
compliments, feelings and
opinions on related topics
6. The world
around us
- Natural
disasters
- Life on other
planets
Speaking
- Make predictions
- Talk about the weather forecast
- Describe events
- Talk about assumptions
- Talk about possibility
- Name and describe natural disasters
Listening
Listen to a monologue or dialogue of
100-120 words for general or specific
information
Reading
Read a dialogue or a passage of 150-
180 words for general or specific
information
Writing
- Write a story of 80-100 words
based on picture / word cues or
prompts
- Write an exposition of 80-100
words based on pictures / word cues
or prompts
Grammar:
- Relative pronouns
- Relative clauses (defining and
non-defining)
- Modal: may / might
- Conditional sentences: type 1
and type 2
Vocabulary:
- Words to talk about natural
disasters: earthquakes, tidal
waves, typhoons, volcanoes,
tornadoes, snow storms,
- Words to talk about the
weather forecast and
preparations for natural
disasters
- Words to talk about life on
other planets
- Words to describe UFOs and
other alien events on the Earth
and other planets
Trên cơ sở chuẩn kiến thức và kĩ năng, giáo viên dễ dàng xác định nội dung kiểm tra, đánh
giá kết quả học tập của học sinh. Ví dụ muốn xác định nội dung kiểm tra các bài học trong ch im
6 lớp 9, khi tra chuẩn kiến thức, kĩ năng ở bảng trên, giáo viên có thể xác định đợc:
(i) Chủ điểm kiểm tra:
The world around us
(ii) Chủ đề của bài
kiểm tra:
- Natural disasters
- Life on other planets
(iii) Các năng lực cần
kiểm tra:
- Make predictions
- Talk about the weather forecast
- Describe events
- Talk about assumptions
- Talk about possibility
8
- Name and describe natural
(iv) Mức độ, yêu cầu
kiểm tra:
- Talk about the above mentioned competetncies
- Listen to a monologue or dialogue of 100-120 words
for general or specific information
- Read a dialogue or a passage of 150-180 words for
general or specific information
- Write a story of 80-100 words based on picture /
word cues or prompts
- Write an exposition of 80-100 words based on
pictures / word cues or prompts
(v) Kiến thức ngữ pháp
cần kiểm tra:
- Relative pronouns
- Relative clauses (defining and non-defining)
- Modal: may / might
- Conditional sentences: type 1 and type 2
(vi) Phạm vi từ vựng
cần kiểm tra:
- Words to talk about natural disasters: earthquakes,
tidal waves, typhoons, volcanoes, tornadoes, snow
storms,
- Words to talk about the weather forecast and
preparations for natural disasters
- Words to talk about life on other planets
- Words to describe UFOs and other alien events on
the Earth and other planets
Với xu hớng sử dụng một chơng trình và nhiều tài liệu dạy học nh hiện nay thì kiểm
tra, đánh giá kết quả học tập theo chuẩn là việc làm cần thiết đối với mỗi giáo viên. u điểm
nổi bật của vic xác định nội dung kiểm tra, đánh giá dựa vào chuẩn là nhm đảm bảo sự
công bằng trong kiểm tra, đánh giá kết quả của học sinh. Mặt khác điều này còn giúp học
sinh không học tủ, học lệch hay quá phụ thuộc vào sách giáo khoa khi kiểm tra. Tuy nhiên,
việc xác định nội dung kiểm tra bỏm sỏt chuẩn là việc làm mới, đòi hỏi giáo viên phải hiểu
nội dung cơ bản của chuẩn kiến thức và kĩ năng.
Tham kho ph lc 3: Chun kin thc, k nng t lp 6 n lp 9 THCS
Ch 3: Phân loại bài kiểm tra kết quả học tập
Có nhiều cách phân loại bài kiểm tra. Chúng ta đề cập đến ít nhất ba cách phân loại bài kiểm
tra sau đây.
1. Phân loại bài kiểm tra theo hoạt động giao tiếp
Theo quan điểm giao tiếp trong dạy và học ngoại ngữ thì việc kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập của học sinh cần tập trung vào hai mặt: (i) kiểm tra các kĩ năng ngôn ngữ và (ii) kiểm tra
các kiến thức ngôn ngữ.
1.1 Kiểm tra kĩ năng ngụn ng
Kiểm tra các kĩ năng ngôn ngữ hay còn gọi là kiểm tra kĩ năng giao tiếp là hình thức kiểm tra
trực tiếp (Direct testing) bao gồm hai loại: (i) kiểm tra khả năng nhận biết thông tin (gồm
nghe hiểu và đọc hiểu) và (ii) kiểm tra khả năng truyền đạt thông tin (gồm nói và viết).
9
1.2 Kiểm tra kiến thức ngôn ngữ
Kiểm tra kiến thức ngôn ngữ hay còn gọi là kiểm tra gián tiếp (Indirect testing) gồm ba loại
cơ bản là: kiểm tra ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp. Khi kiểm tra kiến thức ngôn ngữ cần lu ý:
Kiểm tra từng mặt của nội dung ngôn ngữ (Discrete-point testing) nh từng hiện tợng từ
vựng hay ngữ pháp. Ví dụ: tính từ hay động từ, câu điều kiện hay câu gián tiếp, ...
Kiểm tra tích hợp các nội dung ngôn ngữ (Integrative testing) nh kiểm tra tổng hợp
các hiện tợng từ vựng hoặc ngữ pháp. Ví dụ: kiểm tra xen kẽ giữa động từ, tính từ,
trạng từ, .. giữa câu điều kiện, câu trực tiếp/gián tiếp, ...
Nh vậy các hình thức kiểm tra cơ bản ở THCS gồm:
Kiểm tra kĩ năng nói
Kiểm tra kĩ năng nghe hiểu
Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu
Kiểm tra kĩ năng viết
Kiểm tra kiến thức ngôn ngữ (chủ yếu là từ vựng và ngữ pháp)
2. Phân loại bài kiểm tra dựa vào hoạt động dạy và học trên lớp
Khi thực hiện quá trình dạy và học trên lớp, chúng ta thờng kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập của học sinh qua hai phuơng thức cơ bản: thờng xuyên và định kỳ thông qua các hình
thức nh kiểm tra miệng, kiểm tra 15 phút, kiểm tra một tiết (45 phút), kiểm tra học kỳ. Cụ thể
là:
2.1 Kiểm tra miệng (Oral test)
Cần đợc thực hiện thờng xuyên qua các giờ học trong suốt quá trình dạy học và chủ yếu kiểm
tra kĩ năng nói của học sinh. Nội dung kiểm tra miệng cần dựa vào khả năng ngôn ngữ trong
phạm vi các chủ đề của bài học dới hình thức đối thoại (với bạn học hoặc với giáo viên) hoặc
độc thoại.
2.2 Kiểm tra 15 phút (Fifteen-minute test)
Nhằm kiểm tra một trong 3 kĩ năng: nghe, đọc, viết. Nội dung kiểm tra cần bám sát khả năng
ngôn ngữ thuộc phạm vi chủ đề và trong phạm vi các kiến thức ngôn ngữ trong chủ đề đó.
Việc lựa chọn kĩ năng kiểm tra (kiểm tra kĩ năng nghe, đọc hay viết) phụ thuộc vào thực tiễn
dạy học và cần thay đổi qua mỗi lần kiểm tra. Độ dài và độ khó của bài kiểm tra do chuẩn
kiến thức, kĩ năng qui định trong chơng trình (cột ii).
10
2.3 Kiểm tra 45 phút (Forty-five minute test)
Cần đợc tiến hành sau một chủ điểm. Nội dung kiểm tra cần bám sát khả năng ngôn ngữ
trong phạm vi chủ điểm và bao gồm ba kĩ năng (nghe, đọc, viết) và kiến thức ngôn ngữ. Mỗi
nội dung cần đề cập đến một chủ đề khác nhau của mỗi chủ điểm. Độ khó của bài kiểm tra do
chuẩn kiến thức, kĩ năng qui định trong chơng trình độ dài của mỗi bài nghe và đọc thờng
ngắn hơn các bài nghe và đọc trong kiểm tra 15 phút. Kiến thức ngôn ngữ do chuẩn chơng
trình qui định (cột iii).
2.4 Kiểm tra cuối học kì (Term test)
Đợc tiến hành sau mỗi học kì. Nội dung kiểm tra cần bao gồm nhiều chủ điểm trong một học
kì. Cũng giống nh kiểm tra một tiết, mỗi bài kiểm tra học kì cần có bốn phần trong đó có ba
kĩ năng (nghe, đọc, viết) và các kiến thức ngôn ngữ. Mỗi phần cần đề cập đến một chủ điểm
khác nhau của một học kì.
Tóm lại, chúng ta có các hình thức kiểm tra trên lớp và loại hình kiểm tra cơ bản sau:
Loại bài kiểm tra Loại hình Yêu cầu
Kiểm tra miệng Nói Trong mỗi tiết học
Kiểm tra 15 phút Nghe hoặc Đọc hoặc Viết Sau mỗi chủ đề
Kiểm tra 45 phút Nghe + Đọc + Viết + Kiến thức
ngôn ngữ
Sau mỗi chủ điểm
Kiểm tra cuối học kì Nghe + Đọc + Viết + Kiến thức
ngôn ngữ
Sau nhiều chủ điểm
Tham kho ph lc 4: Phân loại cỏc bài kiểm tra c bn
3. Phân loại bài kiểm tra theo loi hỡnh kiểm tra, đánh giá
Trắc nghiệm là mt trong nhng định hớng cơ bản của việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập
của HS khi học môn tiếng Anh trờng THCS. Hình thức này vừa giúp kiểm tra các kĩ năng
giao tiếp vừa kiểm tra kiến thức ngôn ngữ.
Có hai hình thức kim tra cơ bản: Trắc nghiệm khách quan và tự luận.
3.1 Tự luận
Tự luận (TL) là hình thức kiểm tra cho phép học sinh tự do trả lời một vấn đề đ ợc đặt ra dựa
trên cơ sở các kiến thức, thông tin đã biết và sắp xếp, diễn đạt các thông tin theo ý riêng của
mình. Tự luận thờng đợc dùng để kiểm tra kĩ năng nói và viết. Đôi khi hình thức này có thể
dùng để kiểm tra kĩ năng nghe hiểu và đọc hiểu hoặc kiến thức ngôn ngữ.
3.2 Trắc nghiệm khách quan
11
Trắc nghiệm khách quan (TNKQ) là lọai bài kiểm tra trong đó các câu hỏi đề ra có một số
phơng án trả lời đã đợc cung cấp sẵn và chỉ có một phơng án đúng và học sinh phải chỉ ra đợc
phơng án đúng đó. Nếu học sinh phải viết câu trả lời thì đó là những thông tin rất ngắn gọn và
duy nhất đúng. Hình thức trắc nghiệm khách quan thờng dùng kiểm tra hai kĩ năng đọc hiểu
và nghe hiểu và kiểm tra kiến thức ngôn ngữ (gồm ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp).
Chúng ta có bảng tóm tắt các hình thức trắc nghiệm trong các bài kiểm ở bảng sau:
Loại bài kiểm tra Loại hình Hình thức
Kiểm tra miệng Nói TL
Kiểm tra 15 phút Nghe hiểu
hoặc Đọc hiểu
hoặcViết
TNKQ
TNKQ
TL
Kiểm tra 45 phút
Kiểm tra cuối học kì
+ Nghe
+ Đọc
+ Viết
+ Kiến thức ngôn ngữ
TNKQ/TL
TNKQ/TL
TL
TNKQ/TL
Một số bài tập dùng kiểm tra trắc nghiệm khách quan đợc sở dụng khá phổ biến là:
Dng câu ghép đôi (Matching items).
Dng in khuyt (supply items)
Dng câu trả lời ngắn (short answers)
Dng câu đúng/sai (True/False questions)
Dng câu hỏi đa lựa chọn (MCQs)
Tham kho ph lc 5: Kim tra t lun v trc nghim khỏch quan
Ch 4: Qui trình ra đề kiểm tra
1. Xác định mục tiêu bài kiểm tra
Đây là khâu quan trọng nhất của việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh. Việc
làm này giúp kiểm tra, đánh giá đúng tình hình học tập của học sinh mặt khác tránh làm sai
lệch qui trình dạy và học môn học. Có ba mức độ xác định mục tiêu kiểm tra đánh giá kết quả
học tập của học sinh.
1.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu kiểm tra, đánh giá môn tiếng Anh phải xuất phát từ mục tiêu dạy học môn học. Nói
khác đi, việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phải dựa vào mục tiêu dạy học
chung của môn học ở THCS, đó là: (i) kiểm tra kĩ năng giao tiếp, (ii) kiến thức ngôn ngữ và
(iii) những hiểu biết về đất nớc, con ngời và nền văn hoá của các nớc nói tiếng Anh.
1.2 Mục tiêu từng lớp
Đối với mỗi lớp học, mục tiêu kiểm tra, đánh giá phải dựa vào mục tiêu, yêu cầu cụ thể của
từng lớp.
1.3 Mục tiêu từng bài kiểm tra
Mục tiêu của mỗi bài kiểm tra cần đợc xác định theo chuẩn kiến thức, kĩ năng tại thời điểm
kiểm tra. Nghĩa là ngời ra đề kiểm tra phải nắm đợc mục tiêu, yêu của các kĩ năng cần đạt tại
12
thời điểm kiểm tra ở mỗi lớp. Ví dụ khi xây dung bài kiểm tra chủ điểm 1 của lớp 6, giáo viên
cần xem xột:
(i) Mức độ nói của học sinh là: Greet people, Say goodbye, Identify oneself and
others, Introduce oneself and others, ..
(ii) Với kĩ năng đọc, giáo viên cần xác định học sinh: Listen to a monologue or a
dialogue of 40-60 words for general information,
(iii) với kĩ năng đọc học sinh cần: Read dialogues of 50-70 words for general
information.
(iv) (iv) với kĩ năng viết, học sinh cần: Write about yourself, your family or friends
within 40-50 words using suggested idea, words or picture cues
2. Xác định nội dung bài kiểm tra
Nội dung kiểm tra cần bám sát mục tiêu và yêu cầu của chuẩn kiến thức và kĩ năng có trong
chơng trình môn học trớc hoặc tại thời điểm kiểm tra. Khi xác định nội dung bài kiểm tra,
giáo viên cần thấy rõ 3 yếu tố quan trọng:
(i) Nội dung chủ điểm, chủ đề,
(ii) khả năng ngôn ngữ và
(iii) trọng tâm ngôn ngữ nh đã nêu trong phần chuẩn kiến thức và kĩ năng.
Ví dụ khi kiểm tra chủ điểm 1, ting Anh 9, giáo viên cần xác định:
2.1 Nội dung chủ điểm, ch
Nội dung chủ điểm l ch im cn xỏc nh cho mi bi kim tra. Ni dung ch l ch
c cp trong bi kim tra. Ví dụ khi kiểm tra chủ điểm 1, ting Anh 9, giáo viên cần xác
định:
- Ni dung ch im: Personal information
- Nội dung chủ đề: Friends, Clothing, Home village
2.2 Nội dung giao tiếp hay năng lực ngôn ngữ
Nội dung giao tiếp hay năng lực ngôn ngữ ca ch im 1, ting Anh 9 l:
Attainment targets
Speaking
Students will be able to:
- Make and respond to introductions
- Ask and respond to questions on personal preferences
- Ask for and give information about the geography
of ones home country
- Talk about a picnic in the country
- Describe directions / locations
Listening
Students will be able to:
Listen to a monologue or a dialogue of 100-120 words for general or specific
information
13
Reading
Students will be able to:
Read a dialogue or a passage of 150-180 words for general or specific information
Writing
Students will be able to:
- Write an argument letter with a frame using suggested ideas or word cues
- Write an exposition of 80-100 words from picture and word cues
2.3 Trọng tâm ngôn ngữ hay kiến thức ngôn ngữ
Trọng tâm ngôn ngữ ca ch im mt gm t ng phỏp v t vng (Grammar v
Vocabulary). ú l:
Language focus*
Grammar:
- Tenses: past simple, past simple with wish, present perfect
- Used to
- The passive
- Prepositions of time
- Adverb clauses of result
Vocabulary:
- Words to describe the geography of a country: climats, population, religions,
languages, social customs, habits
- Words about clothing: types/ styles, colours, fashions, material, designs
- Words to describe the country/ a trip to the country: natural landscapes,
location, direction, outing activities
Tham kho ph lc 3: Chun kin thc, k nng t lp 6 n lp 9 THCS
3. Xác định cấu trúc bài kiểm tra
Mỗi loại bài kiểm tra có cấu trúc riêng. C th l:
Bài kiểm tra nói (TL) là những câu hỏi trực tiếp liên quan đến chủ đề của bài học và th ờng có
các gợi ý về nội dung hoặc ngôn ngữ. Vì thời gian dành cho kiểm tra miệng có hạn nên đơn vị
kiểm tra thờng là 5 ý.
Đối với bài kiểm tra 15 phút (nghe- TNKQ, đọc- TNKQ, viết-TL) thời gian thờng dài hơn nên
bài nghe và đọc nên có 5-10 đơn vị kiểm tra (thờng là 10 đơn vị), bài viết nên khoảng 5 ý cần
viết.
Đối với bài kiểm tra một tiết và học kì, mỗi bài kiểm tra có 4 nội dung: nghe-TNKQ, đọc-
TNKQ, viết-TL và kiến thức ngôn ngữ-TNKQ. Tuy nhiên, để đảm bảo tính đa dạng hình thc
câu hỏi trong một bài kiểm tra (không phải cho một bài thi), đôi khi có thể thiết kế loại câu
hỏi tự luận (TL) thay cho loại câu hỏi tắc nghiệm khách quan (TNKQ) trong nội dung nghe
hiểu và đọc hiểu. Thời gian kiểm tra 45 phút cho 4 nội dung là ngắn nên các đợn vị kiểm tra
mỗi bài ít hơn so với kiểm tra 15 phút. Cấu trúc bài thờng là: nghe 5 đơn vị KT, đọc 5 đơn vị
KT, viết 5 đơn vị KT và ngôn ngữ 10 đơn vị KT.
14
Ta có thể có bảng tóm tắt sau:
Loại bài
kiểm tra
Loại hình Hình thức Đơn vị nội dung KT
Kiểm tra
miệng
Nói TL 5
Kiểm tra 15
phút
Nghe
hoặc Đọc
hoặc Viết
TNKQ
TNKQ
TL
5-10
5-10
5
Kiểm tra 1 tiết
hoặc cuối học
kì
+Nghe
+ Đọc
+ Viết
+ Kiến thức NN
TNKQ/TL
TNKQ/TL
TL
TNKQ
5
5
5
10
Tham kho ph lc 4: Phân loại cỏc bài kiểm tra c bn
4. Xây dựng ma trận đề kiểm tra
Ma trận đề kiểm tra cần đợc xác định trớc khi soạn bài kiểm tra. Ma trận giúp chúng ta hình
dung loại bài kiểm tra, nội dung kiểm tra, số lợng các nội dung kiểm tra, mức độ yêu cầu của
mỗi nội dung và số điểm cho các nội dung đó. Một ma trận bài kiểm tra 1 tiết và học kì thờng
gồm một bảng có các cột dọc và ngang.
Cột dọc chỉ các nội dung kiểm tra bao gồm kĩ năng hay kiến thức ngôn ngữ. Có ba kĩ
năng nghe, đọc viết và kiến thức ngôn ngữ cho bài kiểm tra 1 tiết hay học kì.
Các cột ngang chỉ (i) mức độ của các câu hỏi (nhận biết, thông hiểu hay vận dụng),
(ii) các loại câu hỏi trong mỗi mức độ (khách quan hay tự luận, (iii) số câu hỏi cho
mỗi nội dung (5 hay 10) và (iv) số điểm cho các câu hỏi đó.
Cột dọc và cột ngang cuối cùng trong ma trận chỉ số câu hỏi và số điểm của mỗi nội
dung kiểm tra và tổng số câu hỏi và số điểm của cả bài.
Ví dụ: Thiết lập ma trận kiểm tra (2 chiều)
Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
TN TL TN TL TN TL
I. Listening 5
2,5
5
2,5
II. Reading 5
2,5
5
2,5
III. Language
focus
10
2,5
10
2,5
IV. Writing 5
2,5
5
2,5
Tổng 10
2,5
10
5,0
5
2,5
25
10
* Lu ý:
- Chữ số phía trên bên trái trong mỗi ô là số lợng câu hỏi, chữ số ở góc phải phía dới là
tụng số điểm cho các câu ở ô đó.
- Chữ viết tắt: TN/TNKQ = Trắc nghiệm khách quan; TL = Tự luận
Tham kho ph lc 4: Phn ma trn thi 45 phỳt v cui hc kỡ
15
5. Đánh giá, cho điểm
Khi ra đề kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh cần lu ý đến sự cân đối về kĩ năng
ngôn ngữ và kiến thức ngôn ngữ trong các bài kiểm tra trong nội bộ mỗi bài kiểm tra. Nói
khác đi, việc kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của học sinh phải bao hàm cả bốn kỹ năng
ngôn ngữ là nghe, nói, đọc, viết và các kiến thức ngôn ngữ là ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp.
Nếu tổng số phần kiểm tra là 100% thì tỷ lệ chung cho kiểm tra và đánh giá: nghe 20%, nói
20%, đọc 20%, viết 20% và kiến thức ngôn ngữ 20%. Loại bài kiểm tra và số điểm nh sau:
Loại bài
kiểm tra
Loại hình Hình thức Đơn vị nội
dung KT
Số điểm
KT miệng Nói TL 5 10
KT 15 phút Nghe
hoặc Đọc
hoặc Viết
- TNKQ
- TNKQ
- TL
5-10
5-10
5
10
10
10
KT 45 phút
và cuối học
kì
Nghe
+ Đọc
+ Viết
+ Kiến thức NN
- TNKQ/TL +
- TNKQ/TL +
- TL +
- TNKQ/TL
5
5
5
10
2,5
2,5
2,5
2,5
Tham kho ph lc 4: Phn ma trn thi 45 phỳt v cui hc kỡ
6. Xỏc nh hỡnh thc bi kim tra
Khi thiết kế bài kiểm tra, đặc biệt các bài kiểm tra 1 tiết và cuối học kì, cần lu ý một số vấn
đề nh:
Cần nêu rõ thời gian làm bài và điểm cho mỗi bài tập.
Bài kiểm tra cần có cấu trúc rõ ràng, nên theo trật tự: nghe, đọc, kiến thức ngôn ngữ và sau
cùng là viết.
Tiêu đề mỗi bài tập cần ngắn gọn, rõ ràng, ngôn ngữ trong sáng, dễ hiểu.
Lời cho bài nghe tốt nhất là đợc ghi âm sẵn. Nếu không đợc ghi âm, giáo viên phải đọc lời
bài nghe chính xác và với tốc độ bình thờng. Trong trờng hợp đó nên tránh soạn bài nghe
dạng đối thoại để không nhầm lẫn giữa các vai khi đọc.
Nên yêu cầu học sinh làm bài vào ngay bài kiểm tra để tránh phải chép lại bài tập hoặc
bài làm.
Cn lu ý: Khi xõy dng bi kim tra 45 phỳt v kim tra cui hc kỡ, GV chỳ ý n bn yu
t c bn:
(i) Xỏc nh mc tiờu bi kim tra (mc tiờu nghe, c, vit, kin thc ngụn ng)
(ii) Xõy dng ma trn cho bi kim tra (ch , mc , biu im)
(iii) Biờn son ni dung bi kim tra (nghe, c, vit, kin thc ngụn ng)
(iv) Đáp án và hớng dẫn chấm
Tham kho ph lc 4: Phân loại cỏc bài kiểm tra c bn
Ch 5: Loại hình bài tập dùng cho bi kiểm tra
Khi đã xác định đợc cấu trúc bài kiểm tra, giáo viên có thể chọn các bài tập thích hợp để
kiểm tra các kĩ năng và kiến thức ngôn ngữ. Các loại hình bài tập dựng cho kiểm tra gồm:
16
Hình thức
KT
Dạng bài tập
A. Nói
Hội thoại với bạn theo chủ đề
Hội thoại với giáo viên theo chủ đề
Nói theo chủ điểm/chủ đề
B. Nghe
Nghe đoạn văn, đoạn hội thoại và trả lời các câu hỏi
Nghe đoạn văn, đoạn hội thoại và sắp xếp trật tự các câu cho sẵn
Nghe đoạn văn, đoạn hội thoại và chọn câu đúng/sai
Nghe đoạn văn, đoạn hội thoại và điền thông tin vào bảng
Nghe đoạn văn, đoạn hội thoại và điền từ/thông tin còn thiếu vào ô
trống/chỗ trống trong câu
Nghe đoạn văn, đoạn hội thoại và ghi ý chính
C. Đọc
Đọc đoạn văn, đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi
Đọc các câu cho sẵn và sắp xếp chúng thành đoạn hội thoại hợp lí
Đọc đoạn văn, đoạn hội thoại và tìm câu đúng/sai
Đọc và tìm tiêu đề cho mỗi đoạn văn
Đọc đoạn văn, đoạn hội thoại và đặt câu hỏi với từ gợi ý
Đọc đoạn văn, đoạn hội thoại và sắp xếp thứ tự các thông tin
D. Viết
Viết đoạn hội thoại có hớng dẫn theo chủ đề
Viết đoạn văn có hớng dẫn theo chủ đề
Viết th có hớng dẫn theo chủ đề
Hoàn thành biểu bảng, phiếu, ......
E. Kiến thức
ngôn ngữ
Hoàn thành câu/đoạn văn/đoạn hội thoại bằng cách chọn và điền các từ
cho sẵn vào các chỗ trống.
Chọn trong số các từ cho sẵn (A, B, C, D) điền vào chỗ trống trong
câu/đoạn văn cho phù hợp
Hoàn thành đoạn văn/đoạn hội thoại dạng chừa trống
Cho từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh
Sửa đổi câu (câu sai, câu thiếu)
Chuyển đổi/Lắp ghép câu
Chia động từ cho phù hợp trong câu/đoạn văn
Viết dạng đúng của từ trong ngoặc
Nh vậy các loại hình bài tập dùng cho kiểm tra bao gồm:
Kiểm tra miệng Kiểm tra kĩ năng nói Bài tập loại A
Kiểm tra 15 phút Kiểm tra kĩ năng nghe hoặc đọc
hoặc viết
Bài tập loại B hoặc C hoặc
D
Kiểm tra 1 tiết hoặc học kì Kiểm tra kĩ năng nghe + Đọc +
Viết + Kiến thức NN
Bài tập loại B + C + D + E
Tham kho ph lc 7: Cỏc loi bi tp c bn dựng trong bi kim tra
Khi soạn bài tập dùng cho bài kiểm tra, cần lu ý:
Bài nói có thể là đối thoại giữa học sinh với học sinh, giữa học sinh và giáo viên hoặc nói
độc thoại của học sinh về một hoặc một vài n v năng lc ngôn ngữ theo chủ điểm hoặc
chủ đề do chơng trình quy định.
Bài nghe là một đoạn văn liền ý về một chủ điểm hoặc chủ đề đã đợc đề cập trong chơng
trình dạng độc thoại hoặc đối thoại.
Bài đọc là một đoạn văn liền ý về một chủ điểm hoặc chủ đề đã đợc đề cập trong chơng
trình dạng độc thoại hoặc đối thoại.
17
Bài viết là một đoạn văn liền ý về một chủ điểm hoặc chủ đề do chơng trình quy định và
cần có gợi ý về tình huống, về kiến thức ngôn ngữ hoặc cả tình huống và kiến thức ngôn
ngữ.
Bài tập ngôn ngữ cần bao quát nhiều hiện tợng ngôn ngữ cơ bản do chơng trình quy định.
Bài tập ngôn ngữ có thể là bài kiểm tra ngữ âm, ngữ pháp hoặc từ vựng, hoặc kiểm tra cả
ngữ pháp và từ vựng. Các bài tập ngôn ngữ có thể ở dạng các đoạn văn liền ý hoặc nhiều
câu khác nhau dùng kiểm tra một hoặc nhiều hiện tợng ngôn ngữ khác nhau.
Ch 6: Phõn tớch mt s kim tra
18
PH LC
Ph lc 1: Mc tiờu dy hc t lp 6 n lp 9 THCS
Lớp 6
Nghe:
Nghe hiểu tiếng Anh sử dụng trong lớp học.
Nghe hiểu đoạn văn ngắn (khoảng 60-80 từ), đơn giản về các chủ điểm với
nội dung ngôn ngữ đợc đề cập trong chơng trình.
Nói:
Thực hiện các yêu cầu giao tiếp hàng ngày bằng tiếng Anh trong và ngoài
lớp học.
Diễn đạt các nội dung giao tiếp đơn giản hàng ngày liên quan đến các chủ
điểm và nội dung ngôn ngữ đã học trong chơng trình.
Đọc:
Đọc hiểu nội dung chính các đoạn văn ngắn (khoảng 100-120 từ), đơn giản
trong phạm vi các chủ điểm đã học trong chơng trình.
Đọc hiểu nội dung chính các văn bản trên cơ sở ngữ liệu đã học có kết hợp
với suy luận và tra cứu từ điển.
Viết:
Viết có hớng dẫn các đoạn văn ngắn (khoảng 60-70 từ) mô tả hoặc báo cáo
tờng thuật về các hoạt động của cá nhân hoặc lớp học trong khuôn khổ
ngôn ngữ và chủ điểm của chơng trình.
Viết để phục vụ các nhu cầu giao tiếp cá nhân và xã giao đơn giản nh điền
vào phiếu cá nhân, bảng điều tra, viết th cho bạn ...
Lớp 7
Nghe:
Nghe hiểu các đoạn văn, đoạn hội thoại ngắn (khoảng 80-100 từ), đơn giản
thuộc các chủ đề trong chơng trình và phạm vi ngôn ngữ mà chơng trình
quy định.
Nói:
Nói đợc những câu giao tiếp đơn giản hàng ngày liên quan đến các chủ
điểm và nội dung ngôn ngữ đã học trong chơng trình.
Đọc:
Đọc hiểu nội dung các đoạn văn ngắn (khoảng 120-150 từ), đơn giản liên
quan đến các chủ điểm và ngữ liệu đã học có kết hợp với suy luận và tra
cứu từ điển.
Viết:
Viết có hớng dẫn các thông tin đơn giản (khoảng 70-80 từ) dới dạng các
cụm từ và câu ngắn liên quan đến các chủ đề và nội dung ngôn ngữ trong
chơng trình.
Lớp 8
Nghe:
Nghe hiểu nội dung chính các đoạn hội thoại hoặc độc thoại ngắn (khoảng
100-120 từ), đơn giản trong phạm vi các chủ điểm, chủ đề cũng nh các hiện
tợng ngôn ngữ đợc quy định trong chơng trình.
Nói:
Nói đợc những câu giao tiếp đơn giản hàng ngày liên quan đến các chủ
điểm và nội dung ngôn ngữ đã học trong chơng trình.
Đọc:
Đọc hiểu nội dung chính các văn bản đơn giản với độ dài khoảng 150-180
từ trên cơ sở các chủ điểm và ngữ liệu đã học có kết hợp với suy luận và tra
cứu từ điển.
Viết:
Viết các đoạn văn có huớng dẫn với độ dài khoảng 80-90 từ liên quan đến
các chủ đề và nội dung ngôn ngữ trong chơng trình.
Lớp 9
Nghe:
Nghe hiểu nội dung chính các đoạn hội thoại hoặc độc thoại ngắn (khoảng
130-150 từ), đơn giản trong phạm vi các chủ điểm, chủ đề cũng nh các hiện
tợng ngôn ngữ đợc quy định trong chơng trình.
Nói:
Nói đợc những câu giao tiếp đơn giản hàng ngày liên quan đến các chủ
điểm và nội dung ngôn ngữ đã học trong chơng trình.
19
Đọc:
Đọc hiểu nội dung chính các văn bản đơn giản với độ dài khoảng 180-200
từ trên cơ sở các chủ điểm và ngữ liệu đã học có kết hợp với suy luận và tra
cứu từ điển.
Viết:
Viết có huớng dẫn đoạn văn với độ dài khoảng 90-100 từ liên quan đến các
chủ đề và nội dung ngôn ngữ trong chơng trình.
Ph lc 2: Kin thc ngụn ng t lp 6 n lp 9 THCS
Lớp 6
- Tenses: present simple, present progressive, future simple
- Modal verbs: can / cannot, must / must not
- Wh-questions: How? What? Where? Which? When? Why?
- Yes / No questions
- Imperatives: commands (positive / negative)
- Adjectives: comparatives and superlatives of adjectives
- Possessive case
- Personal pronouns
- Prepositions of position
- Partitives: a box of, a can of
- Indefinite quantifiers: some, any, a few, a little, lots, a lot of
- Adverbs of frequency: sometimes, usually
- Articles: a(n), the
What about verb-ing ..?
Why dont we ...?
Lớp 7
- Tenses: present simple, present progressive, past simple, future simple (including be
going to)
- Modal verbs: must, can, could, should, ought to, may, might
- Question words
- Nouns: singular, plural, countable, uncountable.
- Adverbs of place, time, frequency
- Comparison of adjectives: comparatives and superlatives
- Prepositions of time, place, direction
- Indefinite qualifiers: a little, a lot/lots of, too much
- Sequencing: first, next then, after that, finally
- So, too, either, neither
- Like+gerund, like/preposition+infinitive
- Suggestions: Why dont you ..., lets ..., what about ...
- Compound sentences with but, and, or
Lớp 8
- Tenses: present simple, present progressive, past simple, past progressive, future
simple (including be going to), present perfect
- Modal verbs: must, have to, ought to, should, may, can, could
- Question words, indirect questions with if and whether
- Nouns: singular, plural, countable, uncountable
- Adverbs of places, time, frequency, manner
- Adjectives: attributive and predicative, comparatives and superlatives
- Reflective pronouns
20